Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành địa điểm thực tập công ty tnhh đầu tư vận tải ngọc minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 72 trang )

lOMoARcPSD|10162138

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Phương
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Thảo
MSV: 84936
Lớp: QKT60ĐH02
Nhóm thực tập: N18
STT trong nhóm thực tập: Số 41
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Đầu tư Vận tải
Ngọc Minh

Hải Phòng, tháng 8 năm 2022

lOMoARcPSD|10162138

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ VẬN
TẢI NGỌC MINH.............................................................................................................. 3

1.1 Khái quát về công ty..................................................................................................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................5
1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của Công ty......................................................7
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức lao động và hệ thống thơng tin kế tốn theo các


hình thức và trình độ ứng dụng cơng nghệ......................................................................8

1.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.....................................................................8
1.5.2 Công tác tổ chức lao động của công ty..............................................................10
1.5.3 Hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty............................................................11
1.6 Nghiên cứu sự vận dụng các hình thức kế tốn, hệ thống tài khoản chứng từ, sổ
sách và báo cáo kế tốn.................................................................................................12
1.7 Khảo sát quy trình thu thập, ghi chép, tính tốn, tổng hợp, truyền dẫn, khai thác,
bảo mật và lưu trữ thông tin kế toán..............................................................................15
1.8 Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế toán.. 16
1.8.1 Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................................16
1.8.2 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ..................................................................18
1.9 Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn...........................................................................19
1.10 Nghiên cứu tổ chức hệ thống kế tốn tài chính về kế toán quản trị........................20
1.10.1 Tổ chức hệ thống kế tốn tài chính..................................................................20
1.10.2 Tổ chức hệ thống kế toán quản trị...................................................................21
CHƯƠNG 2: CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TÀI CHÍNH.......23
2.1 Kế tốn vốn bằng tiền..............................................................................................23

lOMoARcPSD|10162138

2.1.1 Kế toán tiền mặt (Tài khoản 111)......................................................................23
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng (Tài khoản 112)......................................................31
2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................38
2.3 Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh................................................46
2.3.1 Kế toán Bán hàng.............................................................................................46
2.3.2 Xác định kết quả kinh doanh............................................................................55
2.4 Lập báo cáo tài chính..............................................................................................59
2.4.1 Các bước lập báo cáo tài chính.........................................................................60
2.4.2 Nội dung từng phần của báo cáo......................................................................61

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN................................................................................................65

lOMoARcPSD|10162138

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

-BCTC: Báo cáo tài chính

-BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

-BHXH: Bảo hiểm xã hội

-BHYT: Bảo hiểm y tế

-CBCNV: Cán bộ công nhân viên

- CTCP: Công ty Cổ phần

- CCDC: Công cụ dụng cụ

- DN: Doanh nghiệp

-GTGT: Giá trị gia tăng

-KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

-SXKD: Sản xuất kinh doanh

-TK: Tài khoản


-TSCĐ: Tài sản cố định

-TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

lOMoARcPSD|10162138

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111.....................................................25
Bảng 2: Kết cấu và nội dung phản ánh TK 112.....................................................33
Bảng 3:Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334................................................41
Bảng 4: Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511...............................................48
Bảng 5: Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911...............................................57
Bảng 6: Thơng tin chủ yếu trên bảng cân đối kế tốn............................................62
Bảng 7: Thông tin chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................63
Bảng 8: Thông tin chủ yếu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................64

lOMoARcPSD|10162138

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình ảnh 1: Cơ cấu bộ máy cơng ty.........................................................................5
Hình ảnh 2: Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty........................................8
Hình ảnh 3: Sơ đồ hình thức ghi sổ của Cơng ty....................................................14
Hình ảnh 4: Sơ đồ Tài khoản 111..........................................................................26
Hình ảnh 5: Quy trình lập hồn tất của Phiếu Thu.................................................27
Hình ảnh 6: Quy trình lập hồn tất của Phiếu Chi..................................................28
Hình ảnh 7: Sổ quỹ Tiền mặt Tháng 12 năm 2021.................................................30
Hình ảnh 8: Sổ Nhật ký chung Tháng 12 năm 2021..............................................31
Hình ảnh 9: Sổ Cái TK 111 Tháng 12 năm 2021...................................................31

Hình ảnh 10: Sơ đồ Tài khoản 112.........................................................................34
Hình ảnh 11: Quy trình hồn tất của Uỷ nhiệm Chi...............................................35
Hình ảnh 12: Quy trình hồn tất của Giấy báo Có.................................................36
Hình ảnh 13: Sổ tiền gửi ngân hàng tại Ngân Hàng MB........................................38
Hình ảnh 14: Sổ nhật ký chung Tháng 12 năm 2021.............................................39
Hình ảnh 15: Sổ Cái TK 112 Tháng 12 năm 2021.................................................39
Hình ảnh 16: Sơ đồ tài khoản 334..........................................................................42
Hình ảnh 17: Quy trình lập hồn tất của Bảng thanh tốn lương...........................43
Hình ảnh 18: Sổ Nhật kí chung Tháng 12 năm 2021.............................................45
Hình ảnh 19: Sổ Cái TK 334 Tháng 12 năm 2021.................................................46
Hình ảnh 20: Sơ đồ tài khoản 511..........................................................................50
Hình ảnh 21:Quy trình lập hồn tất của hóa đơn bán dịch vụ................................51
Hình ảnh 22: Sổ Nhật kí chung Tháng 12 năm 2021.............................................54
Hình ảnh 23: Sổ Cái TK 511 Tháng 12 năm 2021.................................................55
Hình ảnh 24: Sơ đồ Tài khoản 911.........................................................................58
Hình ảnh 25: Sổ Nhật ký chung Tháng 12 năm 2021.............................................60
Hình ảnh 26: Sổ Cái TK 911 Tháng 12 năm 2021.................................................60

lOMoARcPSD|10162138

MỞ ĐẦU

Với nền kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay, khơng thể khơng nhắc đến sự
có mặt của loại hình lưu thơng thương mại hàng hóa dịch vụ. Và trong đó vận tải chiếm
một vị trí quan trọng trong việc đưa hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đến với mọi người. Nền
kinh tế của nước Việt Nam ta nói riêng và các nước trên Thế Giới nói chung thì đầu tư
vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường biển , đường hàng không, đường sắt được coi như
là nguồn nhựa sống của một thân cây vững chắc. Bên cạnh đó thì những ngành đầu tư vận
tải đó lại có những chức năng, loại hình, vai trị, vị trí khác nhau nhưng chúng lại có một
mối quan hệ chặt chẽ với nhau để cùng tạo nên một nền kinh tế phát triển cho nước ta. Do

đó ngành đầu tư vận tải ngày càng phổ biến và phát triển ở trong nước và các nước trên
Thế Giới để việc giao thương giữa các nước được thuận tiện nhất.

Trước những sự giao thương trong ngành đầu tư vận tải đó thì nhà nước ta khuyến
khích và ln tạo động lực cho các Doanh nghiệp, Công ty phát triển để cho nền kinh tế
nước ta đi lên một tầm cao mới. Ngành Đầu tư Vận tải trong những năm gần đây phát
triển mạnh mẽ và sơi nổi có thể nói là cạnh tranh gay gắt và khơng hề thua kém gì so với
các ngành khác trong nước ta. Các ngành nghề, Công ty, DN đều có những ưu điểm và
nhược điểm khác nhau để cùng nhau liên kết chặt chẽ để tạo cho nền kinh tế nước ta ngày
càng đa dạng và phát triển qua nhiều khía cạnh.

Đứng trước những sự kì vọng của Nhà nước ta nhiều Công ty, DN không ngừng nỗ
lực để phát triển nền kinh tế hội nhập hiện nay. Bên cạnh đó phải kể đến Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh. Qua tìm hiểu thực tế tại cơng ty, em đã nhận
được sự chỉ dẫn tận tình của các cơ, các anh chị Phịng Kế tốn hành chính của cơng ty
cũng như sự hướng dẫn của thầy cơ bộ mơn Kế tốn của khoa.

Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
PHẦN I: Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh.
PHẦN II: Công tác kế tốn các nghiệp vụ kế tốn tài chính.
PHẦN III: Kết luận.

6

lOMoARcPSD|10162138

Bên cạnh những tài liệu, thơng tin em tìm hiểu của cơng ty và bên ngồi các nguồn
tham khảo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót vì có nhiều sự hạn chế. Nhưng với một
tinh thần ham học hỏi và tìm hiểu của em thì em kính mong các thầy cơ của khoa Quản trị
Tài chính và các cán bộ đang công tác tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải

Ngọc Minh có thể tạo điều kiện để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

7

lOMoARcPSD|10162138

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐẦU TƯ VẬN TẢI NGỌC MINH.

1.1 Khái quát về công ty.
Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh
- Tên giao dịch: NGOC MINH TRANSINCO
- Tên quốc tế: NGOC MINH Transport Investment Limited Company.
- Địa chỉ: 117 Lê Lai, Phường Máy Chai, Quận Ngơ Quyền, TP Hải Phịng.
- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên.
- Điện thoại: 0906.145.556
- Email:
- Mã số thuế: 0201608655
- Người đại diện Pháp luật: Ông Nguyễn Văn Trừu
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 14/01/2015 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp.
- Ngày hoạt động: 10/01/2015.
- Số vốn điều lệ: 10.000.000.000 VND (Bằng chữ: Mười tỷ Việt Nam đồng).

8

lOMoARcPSD|10162138


1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Chức năng chính của công ty chủ yếu là kinh doanh hoạt động về dịch vụ vận tải
liên quan đến vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, dịch vụ logistic, dịch vụ
môi giới hàng hải.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Vận tải Đường bộ
+ Vận tải đường thủy nội địa
+ Dịch vụ logistic
+ Dịch vụ môi giới hành hải
- Bên cạnh đó cịn có những sản phẩm dịch vụ cụ thể của cơng ty là:
+ Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nội địa;
+ Bốc xếp hàng hóa;
+ Vận tải đường bộ;
+ Vận tải đường bộ bằng xe tải, container, xe bồn;
+ Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác;
+ Cho th xe có động cơ (xe ơ tơ);
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày ( khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ
lưu trú ngắn ngày);
+ Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí ( bán bn dầu thô, bán buôn xăng dầu và các
sản phẩm liên quan);
Công ty đã và đang có nền tảng tài chính vững mạnh, và đội ngũ thành viên công
ty dày dặn kinh nghiệm đã thu hút được sự hợp tác đối với các công ty lớn và các khách
hàng tiềm năng. Công ty sẽ hướng tới và đưa ra những dịch vụ chất lượng trên thị trường
để đem tới sự thắng lợi trong nền kinh tế của Hải Phịng nói riêng và nền kinh tế của xã
hội Việt Nam nói chung.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

GIÁM ĐỐC
CÔN9G TY


Phòng kinh Phòng dịch Phòng điều

hàng lOMoARcPSD|10162138

Kinh doanh Kế toán Tư vấn dịch Nhân viên Quản lý nhân
bán lẻ Thủ quỹ vụ của công điều hành viên
ty qua điện vận tải,
Kinh doanh Nhân viên hỗ Lưu trữ hồ sơ
phân phối thoại trợ sửa chữa Tuyển dụng
Tư vấn dịch thiết bị, xe chở
vụ trực tiếp hàng hóa
tại công ty

Nhân viên
giám sát hành
trình xe, bảo
hành phương

tiện và các
thiết bị

Hình ảnh 1: Cơ cấu bộ máy cơng ty

- Bộ máy tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh
nhỏ gọn, đầy đủ và rõ ràng song vẫn đảm bảo đem đến những dịch vụ chất lượng cho
khách hàng. Những kết quả tốt hiện có trên thị trường do cơng ty tạo ra phần lớn do sự
điều hành hợp lý từ những vị trí, bộ phận cấp cao đến cấp trung gian và cấp cơ sở, các cấp
phối hợp và liên kết với nhau chặt chẽ, điều đó được thể hiện qua từng chức năng, nhiệm
vụ của từng bộ phận của công ty như sau:


1) Giám đốc Cơng ty: Ơng Nguyễn Văn Trừu

- Là người đứng đầu trong cơng ty, có trách nhiệm và điều hành mọi hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chức năng, các nhà đầu tư và toàn thể
các cán bộ công nhân về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

2) Phòng kinh doanh

- Thực hiện việc tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng

- Thực hiện các chiến lược giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường cũng như thu hút khách hành mới.

- Thực hiện và phân bổ kế hoạch, tổ chức các hoạt động kinh doanh

- Đề xuất các chiến lược Marketing cùng với các biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong từng thời điểm.

10

lOMoARcPSD|10162138

- Thực hiện các công tác phát triển thị trường, các công tác nghiên cứu và phát
triển sản phẩm, và chịu trách nhiệm trước bộ phận ban giám đốc về các hoạt động của
DN, cơng ty trong đó bao gồm cả nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

3) Phịng kế tốn
- Thực hiện việc ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn của

công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu, nộp,
thanh toán, phát hiện ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, sai phạm chế độ, quy
định của công ty.
- Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của Nhà nước với các bộ phận liên
quan khi cần thiết.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra và phân
tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc công ty.
4) Phòng dịch vụ khách hàng
- Tương tác với khách hàng giúp cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ và sử dụng
dịch vụ của công ty.
- Tổ chức ghi nhận, tổng hợp các ý kiến phản hồi của khách hàng về công ty.
- Tổ chức và xây dựng các kênh thơng tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng
các thông tin và dịch vụ của công ty.
-Tổ chức thực hiện các cuộc thăm hỏi khách hàng và lập báo cáo phân tích ý kiến
của khách hàng để cải thiện cơng việc.
5) Phòng điều vận
- Nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất các giải pháp liên quan đến quản lý
điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến điều hành vận tải, kĩ thuật trong công ty.
- Quản lý những vấn đề liên quan đến kĩ thuật, công nghệ trong các kế hoạch của
doanh nghiệp.

11

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy móc, thiết bị, xe tải, xe chở hàng của công ty.

-Giám sát hành trình của tất cả các đầu xe trong công ty.
- Quản lý đội ngũ kĩ thuật viên.
- Bộ phận kĩ thuật thiết bị xe Container, xe tải…. của công ty: luôn theo dõi và
thay thế sửa chữa định kì để vận chuyển hàng hóa, vật liệu trên đường được an toàn.
6) Phòng nhân sự
- Theo dõi và đánh giá nguồn nhân lực của công ty Ngọc Minh Transinco.
- Xây dựng các kế hoạch và chương trình cho cơng ty mình.
- Xem xét những tình hình biến động ở trong DN, cơng ty.
- Tuyển dụng nhân sự mới vào làm việc theo yêu cầu của công ty.
- Tiếp nhận và sàng lọc các hồ sơ xin việc của các ứng viên.
- Thực hiện sự phối hợp giữa các phòng ban trong Ngọc Minh Transinco.
1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của Công ty.
- Cơ sở vật chất của công ty:
+ Mặt bằng số 117 Lê Lai, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phịng
diện tích 325m2 (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định) làm trụ sở chính
của cơng ty.
+ Phương tiện vận tải: 3 đầu kéo loại 135CV, 8 sà lan loại 250T, 3 tàu tự hành
720T, tổng cộng là 4160 tấn phương tiện.
+ Phương tiện vận tải đường thủy tàu Ngô Quyền 85 trọng tải 2000T.
+ Phương tiện vận tải đường bộ: 5 xe vận tải bằng 42.5 tấn phương tiện.
- Tình hình sử dụng lao động:
- Ban điều hành của cơng ty gồm có:
+ Ông Nguyễn Văn Trừu ( Giám đốc công ty)
+ Bà Nguyễn Thu Hương ( Kế toán trưởng công ty )
Và gồm có 30 lao động là cán bộ, nhân viên của công ty.

12

Downloaded by Quang Tran ()


lOMoARcPSD|10162138

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức lao động và hệ thống thơng tin kế tốn
theo các hình thức và trình độ ứng dụng cơng nghệ

1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn Kế toán Kế toán Thủ Qũy
Bán hàng Tiền lương Thuế

Hình ảnh 2: Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.

1) Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thu Hương
- Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành phòng kế tốn tài chính.
- Theo dõi quản lý dòng tiền, các khoản phải thu, phải trả.
- Lập kế hoạch tài chính phục vụ cho hoạt động SXKD cho công ty.
- Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về nguồn vốn và giá dự tốn, cơng tác quản lý,
sử dụng vốn của công ty.
- Trích lập các quỹ, nộp ngân sách và sao lưu dữ liệu.
2) Kế toán viên bán hàng: Bà Vũ Thị Xuyên
- Thu thập xử lý dữ liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế của DN như
phiếu thu, phiếu chi,…
- Đối chiếu số liệu giữ các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết.
- Cung cấp số liệu cho Giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có yêu cầu và
giải trình số liệu cho cơ quan thuế.

13


Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

- Giúp kế toán trưởng làm bản báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị.
- Hạch toán TSCĐ, chi phí trả trước và các khoản bảo hiểm, KPCĐ.
3) Kế toán tiền lương: Bà Nguyễn Thị Thúy Hảo
- Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các hoạt động
sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép về tiền lương theo dúng chế
độ, đúng quy định.
- Lập báo cáo về tiền lương và các khoản trích theo lương theo định kỳ.
- Theo dõi tình hình trả và tạm ứng tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho người lao động.
4) Kế toán thuế: Bà Lê Thị Ngọc Ánh
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm.
- Hàng tháng kế toán thuế phải lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT
- Thường xuyên theo dõi và nắm bắt tình hình tồn đọng ngân sách, hồn thuế cơng
ty.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế cũng như
kiểm tra đơn đầu vào.
- Cập nhật kịp thời các thông tin và nghiệp vụ về thuế.
5) Thủ quỹ: Bà Nguyễn Thị Toan
- Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của mình.
- Hạch tốn chính xác các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt và làm báo cáo về quỹ tiền
mặt trong công ty.
- Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và đảm bảo an tồn quỹ tiền mặt của cơng
ty.
- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt của cơ quan đơn vụ theo những kế hoạch đã đề ra
hoặc những công việc cần thiết, hiệu quả.

1.5.2 Công tác tổ chức lao động của công ty.
- Nguyên tắc:

14

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

+ Phân công lao động là yếu tố đầu tiên của tổ chức lao động, luôn dựa vào chuyên
môn nghiệp vụ được đào tạo của người lao động để duy trì được khả năng, trách nhiệm,
nhiệm vụ của từng người khi được phân công.

+ Đảm bảo tính thống nhất hành động trong việc phân công lao động để thực hiện
công việc đạt được hiệu suất đã đặt ra.

- Hình thức phân cơng lao động:
Luôn xác định cơ cấu về số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động cơng ty
trong q trình kinh doanh dựa vào những ngun tắc, chuẩn mực chun mơn hóa.
- Công tác tổ chức lao động do phòng tổ chức nhân sự tham mưu thực hiện:
+ Xây dựng nội quy quản lý cán bộ của các phịng ban trong cơng ty
+ Thường niên tổ chức triển khai việc nhận xét, đánh giá cán bộ
+ Quản lý hồ sơ của cán bộ công nhân viên trong công ty
+ Thực hiện công tác điều phối nhân sự
+ Xây dựng phương án tổ chức, hoàn thiện các phương án tổ chức sản xuất kinh
doanh các đơn vị, phịng ban trong cơng ty phù hợp với các nhiệm vụ được phân công
- Công tác đào tạo:
+ Điều hành cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu của Ban giám
đốc
+ Nâng cao quy chế đào tạo, nghiệp vụ cho các cán bộ

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch lao động, tiền lương trong
tồn cơng ty
+ Thực hiện khuyến khích, tạo điều kiện làm việc trong môi trường tiêu chuẩn cho
cán bộ công nhân viên theo quy định.
+ Tạo ra những chế độ đãi ngộ nhân viên để khuyến khích nhân viên trong cơng ty
làm việc ln có hiệu quả
1.5.3 Hệ thống thông tin kế tốn của cơng ty.
- Phương pháp chun mơn kế tốn:

15

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

- Mục đích: Hạch tốn chi tiết, đầy đủ chính xác và theo dõi q trình biến động
chi phí, quản lý chi phí của từng đối tượng cụ thể.

- Bao gồm các phương pháp:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn: là phương pháp thơng tin, kiểm tra tình trạng và
sự vận động của các đối tượng, nghiệp vụ kế toán để làm căn cứ xử lý thông tin.
+ Phương pháp cân đối kế toán: là phương pháp tổng hợp số liệu từ các tài khoản
kế toán dựa trên tính cân đối của các đối tượng để phục vụ cho cơng tác kế tốn và cơng
tác quản lý.
+ Phương pháp tài khoản ghi sổ: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình
vận động của tài sản, phân loại theo từng bộ phận của tài sản.
+ Phương pháp thống kê, kiểm kê, đánh giá: là phương pháp theo dõi tình hình
hạch tốn chi phí của từng đối tượng kế tốn.
+ Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS): là hệ thống để cơng ty sử dụng để thu thập,
tổng hợp, quản lý, lưu trữ, xử lý và báo cáo dữ liệu tài chính - kế toán.

- Trình độ ứng dụng cơng nghệ:
- Nếu kế toán làm bằng tay, thủ cơng sẽ gặp phải những khó khăn:
+ Nhầm lẫn, sai xót khi vào sổ.
+ Dễ xảy ra thất lạc, mất mát trong việc lưu trữ chứng từ kế toán.
+ Phải thật cẩn trọng trong việc sắp xếp các bộ chứng từ, giấy tờ ghi chép của công
ty.
=> Việc áp dụng hệ thống kế toán trên máy tính cho văn phịng sẽ đảm bảo được
những lợi ích sau:
+ Tránh được những sai xót, nhầm lẫn và có thể khắc phục, xử lý được những sai
xót đó một cách nhanh chóng, dễ dàng.
+ Quản lý được toàn bộ dữ liệu chứng từ của văn phòng một cách khoa học.
+ Tính an tồn, bảo mật chứng từ của công ty cũng được sắp xếp hợp lý.
+ Việc xử lý dữ liệu cũng nhanh gọn, chính xác và đạt hiệu suất cao.

16

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

+ Tinh giản được đội ngũ nhân sự của công ty. Một nhân sự của văn phịng có thể
xử lý được nhiều công việc cùng một lúc

- Quá trình sử dụng hệ thống của công ty: Công ty xử dụng phần mềm kế toán
Misa.

- Hiệu quả khi sử dụng:
+ Việc vào sổ nhanh gọn, chính xác, thông tin rõ ràng minh bạch trên từng dữ liệu
chứng từ.
+Vô cùng tiết kiệm được thời gian và cơng sức, chi phí của cán bộ.

+ Nâng cao hiệu quả làm việc của các nhân cơng kế tốn.
1.6 Nghiên cứu sự vận dụng các hình thức kế toán, hệ thống tài khoản chứng
từ, sổ sách và báo cáo kế toán.
Hình thức tổ chức ghi sổ kế tốn của Cơng Ty TNHH Đầu tư Vận tải Ngọc Minh
là hình thức ghi sổ Nhật ký chung và sử dụng phần mềm Kế toán Misa.
- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung của công ty:
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm dương lịch.
- Hệ thống báo cáo được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định
của Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành tại Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp Khấu trừ.
- Giá trị khấu hao tính theo phương pháp đường thẳng.
- Đơn vị hạch toán theo kỳ kế toán là quý.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hệ thống chứng từ kế tốn trong cơng ty được tổ chức theo quy định của chế độ
kế toán hiện hành. Chứng từ kế toán được lập từ doanh nghiệp hay từ bên ngoài chuyển

17

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

đến đều phải tập trung vào Phòng Kế tốn của cơng ty. Bộ phận kế tốn tiếp nhận và kiểm
tra, xác minh tính hợp lý, chính xác của chứng từ. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán,
định khoản và ghi sổ kế toán. Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.


Hình ảnh 3: Sơ đồ hình thức ghi sổ của Cơng ty.
Trong đó:
Ghi hàng hàng:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
-Trình tự ghi sổ Nhật ký chung của Công ty:
a. Công việc hàng ngày
- Hàng ngày căn cứ chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi vào sổ Nhật
ký chung được ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ,
thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.

18

Downloaded by Quang Tran ()

lOMoARcPSD|10162138

b. Công việc cuối tháng, quý, năm
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo Tài chính. Về
nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
Hệ thống tài khoản kế toán:
Một số tài khoản mà Công ty sử dụng để hạch toán nghiệp vụ kế toán của doanh
nghiệp: TK 111; TK112; TK131(chi tiết từng khách hàng); TK 133; TK 1388 ; TK 136;
TK 141 (chi tiết từng nhân viên ); TK 141, TK 142 ; TK 154 ; TK 211.1; TK2112; TK

214; TK 241; TK331 (chi tiết từng đơn vị cung cấp); TK 3331; TK 3334; TK 3338; TK
311;TK 334; TK 338; TK 335: TK 336; TK 411, TK 421, TK 511, TK 515, TK 621, TK
622, TK 623, TK 627, TK 642 , TK 711, TK 811, TK 911.
Hệ thống báo cáo tài chính (Báo cáo tài chính theo năm) gồm có:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN): Được lập trên cơ sở số dư của các tài
khoản từ loại 1 đến loại 4 trên Sổ cái tài khoản, Bảng cân đối các số dư. Dựa trên Bảng
cân đối kế toán kế tốn lập các tỷ suất tài chính để đánh giá tình hình tài chính cũng như
hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Được lập
trên cơ sở tổng số phát sinh các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Báo cáo này được sử dụng
để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty và phân tích các tỷ suất
về khả năng sinh lời.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Do các nghiệp vụ liên quan đến
vốn bằng tiền tại Công ty rất nhiều với giá trị lớn nên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập
để theo dõi dòng tiền luân chuyển của Công ty trong một kỳ kế toán.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Được lập theo đúng quyết
định của Bộ trưởng Bộ tài chính.
1.7 Khảo sát quy trình thu thập, ghi chép, tính tốn, tổng hợp, truyền dẫn,
khai thác, bảo mật và lưu trữ thông tin kế toán.
* Quy trình xử lý thơng tin kế tốn trong cơng ty:

19

Downloaded by Quang Tran ()


×