Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

1 đại cương giải phẫu sinh lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>Không sử dụng </small></b>

<b><small>điện thoại di động</small><sup>Không hút thuốc</sup></b>

<b><small>Chụp ảnh</small></b>

<b>Đề nghị sinh viên vào lớp</b>

<small>Không nói chuyện, làm việc riêng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Giải phẫu học người</b>

Giải phẫu học là ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc cơ thể người, trong y học, giải phẫu học đóng vai trị là một mơn học cơ sở, là nên tảng kiến thức căn bản cho các chuyên ngành y học lâm sàng

Kiến thức của giải phẫu học giúp chúng ta hiểu được sinh lý học giúp chúng ta hiểu được sinh lý học của cơ thể người

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Các phương thức mô tả Giải Phẫu</b>

 <i><b>Giải phẫu hệ thống:</b></i> Mô tả cấu trúc của từng hệ cơ quan riêng biệt

 <i><b>Giải phẫu Vùng</b>:( </i>GP định khu)

Là nghiên cứu mô tả giải phẫu của tất cả các cấu trúc trong một vùng

 <b>Giải phẫu bề mặt:</b> Mô tả hình dáng bề mặt của cơ thể người

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Tư thế và các mặt phẳng giải phẫu2.1. Tư thế giải phẫu</b>

Một người ở tư thế

giải phẫu là người đứng thẳng với tư thế: Đầu, mắt, các ngón chân hướng ra trước, gót

chân và các ngón chân áp sát vào nhau, hai tay bng xi hai bên,

lịng bàn tay hướng ra trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.2. Mặt phẳng giải phẫu</b>

Có 4 mặt phẳng giải phẫu cắt ngang qua cơ thể ở tư thế giải phẫu, tác dụng của các mặt phẳng giải phẫu là để mơ tả các mặt cắt và các hình ảnh của cơ thể người

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>+ Mặt phẳng </b>

<b>đứng dọc giữa: </b>

Là Mặt phẳng

thẳng đứng đi dọc qua trung tâm của cơ thể chia cơ thể thành 2 nửa phải và trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>+ Các mặt phẳng đứng dọc</b>

Là những mặt phẳng thẳng đứng đi qua cơ thể song song với mặt phẳng đứng dọc giữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.1. Định nghĩa:</b>

• Sinh lý học là một ngành của sinh học, nghiên cứu về chức năng, hoạt động chức năng và điều hòa hoạt động chức năng của cơ thể sống nhằm đảm bảo sự tồn tại của chúng trong thế giới xung quanh.

<b>II. ĐẠI CƯƠNG SINH LÝ:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>1.2. Đối tượng nghiên cứu của sinh lý học:</b></i>

Đối tượng nghiên cứu của sinh lý học là con người và những động vật phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của sinh lý học.

Mọi sự nghiên cứu của sinh lý học về con

người hay động vật đều nhằm mục đích phục vụ con người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>1.3. Nhiệm vụ của sinh lý học:</b></i>

- Nghiên cứu các qui luật hoạt động, các chức

năng bình thường của cơ thể sống trong điều kiện sống luôn biến đổi và phát triển.

- Nghiên cứu sự phát triển chức năng của cơ thể sống theo q trình tiến hố, theo phát triển chủng loại, phát triển cá thể và mối liên quan giữa các

chức năng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>1.4. Vị trí của mơn sinh lý học:</b></i>

- Sinh lý học là môn y học cơ sở quan trọng. Những kiến thức sinh lý học trực tiếp phục vụ cho các môn bệnh học và là cơ sở để giải thích, phát hiện các rối loạn chức năng trong tình trạng bệnh lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2. Phương pháp nghiên cứu và học tập sinh lý học.</b>

<i><b>2.1. Phương pháp nghiên cứu:</b></i>

- Có thể nghiên cứu trên cơ thể tồn vẹn (invivo). - Có thể nghiên cứu một cơ quan bằng cách tách rời cơ quan hoặc một bộ phận (insitu).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2. Phương pháp học tập sinh lý học:</b>

Cấu trúc và chức năng ln có mối liên quan chặt chẽ với nhau trong đó chức năng quyết định cấu trúc. Vì vậy muốn học tốt mơn sinh lý học cần phải được trang bị những kiến thức về giải phẫu, mơ học. Đồng thời phải có những kiến thức về các môn học cơ sở như sinh học, hoá học, vật lý học, đặc biệt là hoá sinh học, lý sinh học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ CƠ THỂ SỐNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1. ĐẠI CƯƠNG </b>

Đơn vị sống cơ bản của cơ thể là tế bào. Mỗi cơ quan là 1 tập hợp gồm vô số các tế bào, những tế bào này liên kết với nhau nhờ các cấu trúc hợp tế bào. Trong cơ thể có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào có những đặc trưng riêng của nó. Tuy vậy chúng đều có những đặc điểm chung, những đặc điểm đó được gọi là đặc điểm của sự sống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2. Chuyển hóa (thay cũ đổi mới)</b>

• Các tế bào trong cơ thể tồn tại và phát triển được nhờ quá trình chuyển hóa gồm 2 q trình:

<i><b>2.1. Q trìnhđồng hóa:</b></i> là q trình thu nhận vật chất từ mơi trường bên ngồi, chuyển vật chất

thành chất dinh dưỡng, thành thành phần cấu tạo đặc trưng của tế bào để cho sinh vật tồn tại và

phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>2.2. Quá trìnhdị hóa:</b></i>

Là q trình oxy hóa vật chất trong cơ thể để lấy năng lượng dùng trong các hoạt động của cơ

thể như: co cơ, bài tiết của các tuyến…. quá trình này cần lấy oxy từ mơi trường bên ngồi cơ thể. Q trình oxy hóa đồng thời giải phóng ra các chất cần được thải ra ngoài như

cacbonic, amoniac,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

• Hai q trình đồng hóa và dị hóa là hai mặt đối lập của một vấn đề tồn tại của cơ thể, nhưng lại luôn luôn thống nhất với nhau. Nếu rối loạn hai quá trình này sẽ gây ra bệnh rối loạn chuyển hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3. Tính chịu kích thích</b>

• Tính chịu kích thích là khả năng của cơ thể đáp ứng lại với kích thích từ mơi trường bên ngồi hay mơi trường bên trong cơ thể. Các kích thích lên cơ thể có thể là vật lý, hóa học hay sinh học gây ra đáp ứng của cơ thể như co cơ, tuyến bài tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Nếu nhiều kích thích dưới ngưỡng liên tiếp đủ nhanh có khả năng gây ra đáp ứng gọi là hiện tượng cộng kích thích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>3.2. Q trìnhức chế</b></i>

- Ngược lại khi có kích thích cường độ q lớn gây ra một loạt quá trình ngược lại với quá trình hưng phấn gọi là quá trình ức chế.

- Trong cơ thể, một số mơ có khả năng tự hưng phấn như trung tâm hô hấp, hệ thống nút của tim và một số tế bào thần kinh khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Hai quá trình hưng phấn và ức chế là hai mặt đối lập của một vấn đề nhưng lại thống nhất với nhau đảm bảo cho sự thống nhất của cơ thể với mơi trường, có như vậy cơ thể mới tồn tại được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>4. Sự sinh sản</b>

• Sự sinh sản giống mình là đặc điểm của sinh vật để tồn tại và phát triển nòi giống. Từ một tế bào sinh ra hai tế bào mới có tác dụng phát

triển cơ thể, thay thế các tế bào già cỗi, thay thế các tế bào bị tổn thương. Từ cơ thể đực và cơ thể cái qua phân bào giảm nhiễm tạo giao tử, nhờ quá trình giao hợp tạo nên cơ thể mới để duy trì nịi giống.

</div>

×