Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng Thuốc ngủ và an thần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.45 KB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1. Đại c</b>

<b></b>

<b>ơng:</b>

- Là nhóm thuốc ức chế TKTƯ, làm mất trạng thái hoảng hốt, lo âu, căng thẳng.

- Tạo giấc ngủ khi mất ngủ do căng thẳng, bệnh tật hoặc tuổi già...

<b>- Phân loại:</b>

- C¸c aldehyd - C¸c ureid

- C¸c barbiturat

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>- Dạng tinh thể to, không màu, mùi đặc biệt. Vị cay, đắng.- Dễ tan trong n</small>ư<small>ớc, ether, alcol. Khó tan trong benzen.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>- C«ng dơng:</b>

- øc chế thần kinh trung ơng nh thuốc mê, liều gây mê rất gần liều liệt thở nên không dùng làm thc mª.

- ng 1-2 g sau 15 phót cã tác dụng an thần, sau 1 giờ tạo giấc ngủ sâu và kéo dài 5-8 giờ.

- Liều thờng dùng: 0,5-1g.

- Dạng dùng: siro 50, 100mg/ml; viên nang 250mg; thuốc đ¹n 325, 500, 650mg.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>- Phương pháp sản xuất:</b>

<small>- Từ ethanol, qua ba giai đoạn:</small>

<b><small>a. Clor hoá ethanol:</small></b>

<small>- Ethanol tuyệt đối, xúc tác FeCl</small><sub>3</sub><small>, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Aldehyd + ethanol t¹o semi-acetal:

- Clor hoá semi-acetal thành triclor-semi-acetal:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>b. Thuỷ phân tạo Cloral:</b>

- Hồi lưu triclor-semi-acetal với acid sulfuric đặc:

<small>OHOC</small><sub>2</sub><small>H</small><sub>5</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>c. </b>

<b>Hydrat ho¸ Cloral:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.2. Các thuốc nhóm barbiturat:</b>

- Sử dụng từ đầu thÕ kØ XX (Veronan-1903, Phenolbarbital-1912).

- Phương ph¸p điỊu chÕ acid barbituric:

- Khö alloxan (A. Baeyer):

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Tổng hợp từ carbamid và ester diethyl-malonat

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>+ Mét sè tÝnh chÊt:</small>

<small>- Hai H ë C5 cã tÝnh acid, dƠ t¹o mi tan víi kiỊm.</small>

<small>- Acid barbituric không có tác dụng dợc lí. Dẫn chất một lầnthế không có tác dụng trên hệ thần kinh trungơng. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>-Tính chất:</small></b>

<small>- Bột kết tinh trắng, khơng mùi, vị hơi đắng. </small>

<small>- Tan ít trong nước lạnh, tan tốt trong nước sôi. Dễ tan trong ethanol, ether và dung dịch kiềm.</small>

<b><small>-Tác dụng:</small></b>

<small>- Gây ngủ sau uống 30 phút. </small>

<small>- Dùng khi mất ngủ do căng thẳng, giấc ngủ dài khoảng7 giờ.</small>

<small>- Không ức chế hệ tuần hồn và hơ hấp. - Dùng liên tục có thể bị quen thuốc.</small>

<small>- Tác dụng an thần: Trường hợp thần kinh bị kích thích, co giật trẻ em, động kinh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Liều dùng: 0,25-0,5g (liều tối đa cho người lớn 0,5g/lần, 1,5g/ngày).

- Dùng quá liều gây ngộ độc (liều chết gấp 2-5 lần liều tối đa).

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Tính chất:

- Bột tinh thể trắng, vị hơi đắng, không mùi.

- Tan trong 40 phần nước sơi, rất ít tan trong nước lạnh (1g/L). Tan trong ethanol, cloroform, ether, aceton, dung dịch kiềm.

- Tác dụng:

- Gây ngủ gấp 3 lần Veronal.

- Hạ huyết áp và ngăn các cơn động kinh.

- Liều dùng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>2.2.3. Thiopental natri (18):</b></i>

- BiƯt dưỵc: Nesdonal natri, Pentotal natri, Trapanal.

<i>- Tªn khoa häc: Muèi natri cña </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>-TÝnh chÊt:</b>

- Bét kÕt tinh vàng nhạt, hút ẩm mạnh, mùi khó chịu.

- Tan trong nưíc, ethanol. Kh«ng tan trong ether, benzen, ether dầu hoả.

<b>-Tác dụng:</b>

- Tác dụng nhanh, ngắn.

- Dùng làm thuốc tiền mê trong phẫu thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>- Tính chất: </b>

Bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ tan trong các dung môi hữu cơ, khó tan trong nớc.

<b>- Tác dụng:</b>

An thần, gây ngủ. Đợc dùng trong các trờng hợp lo âu, căng thẳng mất ngủ.

<b>- Liều dùng: </b>

Ngời lớn 2-10mg/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ em trên 6 tuổi uống 1-2,5mg/lần.Tiêm tĩnh mạch

2-2,5mg/lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Phơng pháp tổng hợp (Gedeon Richter):

</div>

×