Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập lớn cuối kỳ học phần toàn rời rạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA KỸ THUẬT CƠ – ĐIN V MY TNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BI TẬP LỚN CUỐI KỲ</b>

<b>BI 1 (1,0 điểm). Viết một đoạn khoảng 300 từ giới thiệu </b>

về ứng dụng của Toán rời rạc trong ngành Kỹ thuật phần mềm.

Tốn rời rạc là mơn cơ sở ngành của đại đa số những sinh viên có liên quan đến Cơng nghệ thơng tin. Vì thế, đây là một môn đặc biệt cần thiết đối với bất kì những ai theo học ngành IT. Tốn rời rạc cung cấp cho nhiều người có kiến thức cơ bản về cấu trúc và lý thuyết đồ thị cũng như những ứng dụng của chúng vào một số bài tốn, tình huống cụ thể như (lên lịch làm việc, xếp cặp,...). Ngoài ra lý thuyết đồ thị giúp bạn tạo ra mạng và truyền thơng tin đồng thời giải được nhiều bài tốn liên quan chẳng hạn như là giải thuật BFS cũng thường được thấy trong những rounter nhằm xác định lối đi tối ưu nhất. Bên cạnh đó, cây thì nhờ vậy mà có phép huffman và nén thơng tin hoặc giúp cây điều khiển, xây dựng chiến thuật min-max được ứng dụng trong trí tuệ nhân tạo nhằm xử lý các bài tốn về trị chơi như là cờ và số học. Xây dựng hệ cây tiền tố, hậu tố để máy tính hiểu và có thể tính tốn các phép tính thơng thường.

+ Lý thuyết quan hệ và đại số quan hệ giúp con người thiết lập hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

+ Giúp hiểu biết sâu hơn về các giải thuật, cấu trúc dữ liệu. + Học về độ thay đổi của hàm giúp ta hiểu thuật toán và từ đó có thể chọn được các thuật tốn phù hợp.

+ Lý thuyết này có nhiều ứng dụng trong Cyptography. Thậm chí tốn rời rạc có thể giúp con người học cách thức xử lý của máy tính khi xử lý từng con số rời rạc đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>print("Viết hàm tính tổng các số nguyên trong một danh sách")</small>

<small>print('Nhập vào dãy các số cách nhau bởi khoảng trắng:') tongDaySo += int(i)</small>

<small> print("Tổng của dãy số này là:", str(tongDaySo))</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

for j in range(0, n-i-1):

for i in range len( (listnhap)):

print("%d" % listnhap[i], end= )" "

<b>Kết Quả:</b>

<b>BI 4 (1,0 điểm). Tìm số đỉnh, số cạnh bậc ra và bậc vào</b>

của mỗi đỉnh trong các đồ thị sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Hnh 2: Đồ thị ma trận kề b</i>

<b>BI 7 (1 điểm). Xác định đồ thị sau có chu trình Euler hay</b>

khơng, nếu có hãy xây dựng chu trình. Nếu khơng hãy xác định đồ thị đó có đường Euler hay khơng và xác định nó:

Đồ thị 9 có chu trình Euler: Chu trình Euler là : {a, d, e, c, b, e, b ,d , b, a}

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Euler và đường đi

<b>BI 8 (1,0 điểm): Tìm đường đi ngắn nhất giữa a và z của </b>

các đồ thị trọng số như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Bảng 2: Đường đi ngắn nhất đồ thị 13</i>

- Vậy đường đi ngắn nhất là: a ➜ c ➜ d ➜ e ➜ g ➜ z = 16

<b>BI 9 (1,0 điểm): Viết chương trình duyệt cây theo Tiền tự,</b>

trung tự và hậu tự cho các cây sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Chương Trình: </b>

<small> def__init__(self,key): self.left = None</small>

<small> self.right = None</small>

<small> self.val= key</small>

<small>defprintInorder(root):</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>BÀI 10 (1,0 đi m).ể</b> Vẽẽ s đồồ m ch cho các đầồu ra c a hàm Boolẽơ ạ ủ

</div>

×