Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tiểu luận tình hình phát triển kinh tế của các nước asean giai đoạn 2011 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.05 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGVIỆN KINH T VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ Ế</b>

====== 🕮 ======

<b>TIỂU LUẬN </b>

TÌNH HÌNH PHÁT TRI N KINH T <b>ỂẾ</b>

Môn h c <b>ọ: Quan hệ kinh tế quốc tế</b>

L p tín ch<b>ớỉ </b> : KTE305(HK1-2324)1.2

<b>GV hướng d n ẫ: TS Nguyễn Quang Minh </b>

Nhóm <b>thự</b>c hi n Hồng Th <b>ệ</b> : <b>ị Lan Hương </b>- 2111510039

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. <i><b>Giới thiệ</b></i>u v C<i><b>ề ộng đồng Kinh tế</b></i> ASEAN (AEC) ... 7 II. Quy mô n n kinh t ... 8<b>ềế</b>

1. <i><b>Biể đồ</b></i>u giá tr GDP c a c kh i ASEAN trong t<i><b>ịủảốừng năm ừ</b></i> t 2011-2022 ... 8 2. <i><b>Phân tích nguyên nhân tăng trưởng</b></i> ... 10 3. <i><b>So sánh tỷ trọ</b></i> ng (%) GDP c a ASEAN trong t ng GDP toàn th <i><b>ủổế giớ</b></i>i ... 15 4. <i><b>So sánh GDP năm 2022 của 10 nướ</b></i>c ASEAN và vai trò c<i><b>ủa 3 nướ</b></i>c có quy mơ GDP l<i><b>ớn nhấ</b></i>t ... 18 III. Kim ng ch xu t kh u c<b>ạấẩủa các nướ</b>c ASEAN ... 22

1. XK hàng hóa ... 22 2. <i><b>Xuấ</b></i>t kh u d ch v ... 31<i><b>ẩịụ</b></i>

IV. Thu hút v<b>ốn đầu tư trực tiếp nướ</b>c ngoài (FDI) vào ASEAN ... 46 1. <i><b>Thu hút FDI củ</b></i>a c <i><b>ả khối ASEAN trong giai đoạ</b></i>n 2011-2022 ... 46 2. <i><b>So sánh tỷ trọ</b></i> ng thu hút FDI c a ASEAN trong t ng FDI Inflows toàn th <i><b>ủổế</b></i>

gi i 49<i><b>ớ</b></i>

3. <i><b>Biểu đồ thu hút FDI năm 2022 của các nướ</b></i>c ASEAN ... 51 V. Quan h<b>ệ kinh tế i ngođốạ ủa Vi t Nam v i ASEAN ... 53</b>i c <b>ệớ</b>

1. <i><b>Xuất khẩu củ</b></i>a Vi t Nam sang ASEAN ... 54<i><b>ệ</b></i>

2. <i><b>Nhậ</b></i>p kh<i><b>ẩu củ</b></i>a Vi t Nam t <i><b>ệừ ASEAN</b></i> ... 62 3. <i><b>Cán cân thương mại giữ</b></i>a Vi t <i><b>ệ Nam</b></i> và ASEAN ... 67 K<b>ẾT LUẬ</b>N ... 69

<b>TÀI LIỆU THAM KH O ... 71Ả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH M C BI<b>ỤỂU ĐỒ</b>

<i>Biểu đồ 1: Giá tr GDP c a c ịủả khối ASEAN và t ỷ trọng trên t ng GDP th gi i giai ổế ớ</i>

<i>đoạn 2011-2022 ... 8</i>

<i>Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trưởng GDP của 10 quốc gia thuộc khối ASEAN năm 2021</i> ... 10

Bi<i>ểu đồ : Cơ cấ</i> 3 <i>u nền kinh tế ệt Nam năm 2010 và 2019 (đơn vị: %) ... 12</i>Vi <i>Biểu đồ 4: Tỷ trọng GDP trên GDP toàn cầu của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đứ</i>c <i>và ASEAN năm 2022... 17</i>

<i>Biểu đồ 5: Giá trị GDP của 10 nước ASEAN năm 2022</i> ... 18

<i>Biểu đồ 6: Giá trị và và tỷ trọng GDP của Indonesia trên tổng GDP của ... 20</i>

<i>Biểu đồ 7: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của ASEAN trong tổng ... 23</i>

<i>Biểu đồ 8: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2022 của 10 nướ</i>c ASEAN ... 28

<i>Biểu đồ 9: T l ỷ ệ tăng trưởng kim ng ch xu t kh u hàng hóa cạấẩủa 10 nước ASEAN năm 2022 so với năm 2021 ... 30</i>

<i>Biểu đồ 10: Tổng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ và tốc độ tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu d ch vụ cịủa ASEAN giai đoạ</i>n 2011 2022 ... 31<i>–</i>

<i>Biểu đồ 11: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ của ASEAN trong tổng xuất khẩu dịch vụ toàn thế giới giai đoạ</i>n 2011 - 2022 ... 34

<i>Biểu đồ 12: Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ của các nước ASEAN năm 2022</i> ... 35

<i>Biểu đồ 13: Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ của </i> Singapore so v i kim ng<i>ớạch xuấ</i>t kh u d ch v <i>ẩịụ ASEAN giai đoạ</i>n 2011 2022 ... 36<i>–</i>

<i>Biểu đồ</i> 14<i>: Cơ cấu xuất khẩu dịch vụ của Singapore năm 2011 và năm 2022</i> ... 38

<i>Biểu đồ 15: Số lượng du khách đến ASEAN giai đoạ</i>n 2011-2022 ... 41

<i>Biểu đồ 16: Doanh thu du lịch quốc tế của cả khối ASEAN giai đoạ</i>n 2011-2022 ... 42

<i>Biểu đồ 17: Số lượng du khách đến 10 nước ASEAN năm 2019</i> ... 43

<i>Biểu đồ 18: Doanh thu du lịch quốc tế của các nước ASEAN năm 2019</i> ... 44

<i>Biểu đồ 19: Thu hút vốn FDI của ASEAN trong giai đoạ</i>n 2011-2022... 46

<i>Biểu đồ</i> 20: V<i>ốn đầu tư FDI vào 10 quốc gia ASEAN năm 2019</i> ... 47

<i>Biểu đồ 21: Tỷ trọng FDI của ASEAN trên tổng vốn FDI của thế giới trong ... 49</i>

<i>Biểu đồ</i> 22<i>: Thu hút FDI năm 2022 của 10 nướ</i>c ASEAN ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Biểu đồ</i> 23<i>: Thương mại Việt Nam–ASEAN giai đoạn 2011–2022... 53</i>

<i>Biểu đồ 24: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nướ</i>c ASEAN ... 54

<i>Biểu đồ</i> 25<i>: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN năm </i>2022 ... 56

<i>Biểu đồ 26: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN năm 2011</i> ... 59

<i>Biểu đồ 27: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN năm 2021</i> ... 59

<i>Biểu đồ 28: Kim ng ch xu t kh u c a Viạấẩủệt Nam sang các nước ASEAN trong 10 thàng đầu năm 2022 ... 60</i>

<i>Biểu đồ 29: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ ASEAN giai đoạ</i>n 2011-2022 ... 62

<i>Biểu đồ</i> 30<i>: Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ ASEAN năm 2022</i> ... 64

<i>Biểu đồ 31: Kim ng ch nh p kh u hàng hóa c a Vi t Nam t ạậẩủệừ các nước thành viên ASEAN năm 2022 ... 65</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

ASEAN ra đời trong b i c nh qu c t có nhi u biố ả ố ế ề ến động vào n a sau nhử ững năm 60 của thế k XX. V i m c tiêu tỷ ớ ụ ạo ra m t khu v c hịa bình, ộ ự ổn định và thúc đẩy s phát ự triển b n về ững, ASEAN đã liên tục phát tri n và m r ng vai trị c a mình trong suể ở ộ ủ ốt hơn n a th k qua. K tử ế ỷ ể ừ năm 2011 đến nay, kinh t cế ủa ASEAN đã chứng ki n m t s phát ế ộ ự triển đáng kể. Trong giai đoạn này, ASEAN đã đạt được một s thành t u quan tr ng trong ố ự ọ việc tăng cường h p tác kinh tợ ế, nâng cao năng lực cạnh tranh và đẩy m nh quá trình hạ ội nh p sâu r ng v i các n n kinh t l n trên th gi ậ ộ ớ ề ế ớ ế ới.

Một trong những y u t quan tr ng ế ố ọ ảnh hưởng đến s phát tri n kinh t c a ASEAN ự ể ế ủ là quá trình m cở ửa thương mại và đẩy mạnh các hiệp định thương mại t do. Nh ự ờ đó, việc xu t kh u và nh p kh u hàng hóa trong khu vấ ẩ ậ ẩ ực đã tăng lên đáng kể, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, các biện pháp thúc đẩy hội nhập kinh tế vùng và việc điều chỉnh các quy chuẩn và quy phạm kinh tế đã được thực hiện. Điều này đã giúp tạo ra một sự thuậ ợ hơn trong viện l i c di chuy n hàng hóa, d ch v và nhân l c trong khu vể ị ụ ự ực, đồng thời tạo điều kiện thuận l i cho việc hình thành các chu i cung ợ ỗ ứng và tăng trưởng giá trị gia tăng.

Tuy nhiên, cũng cần nhận thấy rằng trong giai đoạn 2011-2022, ASEAN đã phải đối m t v i nhi u thách th c. M t s trong sặ ớ ề ứ ộ ố ố đó bao gồm gia tăng căng thẳng trong quan h ệ m t s qu c gia thành viên vộ ố ố ới các đối tác ngoại giao và tác động của đại d ch Covid ị – 19.

Trên cơ sở những điều trên, thông qua việc nghiên cứu và phân tích tình hình phát triển kinh t c a ASEAN, bài ti u lu n s cung c p mế ủ ể ậ ẽ ấ ột cái nhìn rõ hơn về những cơ hội và h n ch mà tạ ế ổ chức g p ph i, cùng vặ ả ới đó là hoạt động phát tri n cể ủa các nước thành viên nói chung và Việt Nam nói riêng trong giai đoạn 2011 2022. –

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

N I DUNG <b>Ộ</b>

I. T ng quan v ASEAN <b>ổề</b>

1. <i><b>Lị</b></i>ch s <i><b>ử ra đờ</b></i>i và phát tri n <i><b>ể</b></i>

ASEAN (Hi p h i các quệ ộ ốc gia Đông Nam Á) được thành l p vào ngày 8 tháng 8 ậ năm 1967. Mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩ ổn địy nh khu vực, hợp tác kinh tế và tiến b xã hộ ội giữa các nước thành viên.

Qua các năm, ASEAN đã tiến hành ký k t nhi u tài li u quan trế ề ệ ọng như Hiến chương ASEAN, Tuyên b Nhân quy n ASEAN và K ho ch Khu v c Kinh t ố ề ế ạ ự ế ASEAN, để hướng d n công vi c và phát tri n cẫ ệ ể ủa tổ chức.

Ngày nay, ASEAN đã trở thành một cộng đồng khu vực không chỉ trong lĩnh vực kinh tế, mà cịn trong lĩnh vực chính trị-an ninh, văn hóa-xã hội và đầy đủ các lĩnh vực khác. ASEAN thúc đẩy hợp tác và hội nhập khu vực ở Đông Nam Á thông qua các cộng đồng chính tr -an ninh, kinh tế và xã h i-ị ộ văn hóa của mình.

Ngồi ra, ASEAN cũng tham gia vào các diễn đàn và tổ chức quốc ế khác như Diễn t đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Tổ chức H p tác và Phát tri n Kinh t ợ ể ế (OECD) để nâng cao sự đóng góp và ảnh hưởng c a mình. ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

2. <i><b>Giới thiệ</b></i>u v C<i><b>ề ộng đồng Kinh tế</b></i> ASEAN (AEC)

Năm 2003: Tại H i ngh Thượng đỉộ ị nh ASEAN 9, các nhà lãnh đạo ASEAN lần đầu tiên tuyên b m c tiêu hình thành m t Cố ụ ộ ộng đồng Kinh t ASEAN (AEC). M c tiêu này ế ụ cũng phù hợp với Tầm nhìn ASEAN 2020 thông qua vào năm 1997 với m c tiêu phát tri n ụ ể ASEAN thành một Cộng đồng ASEAN.

Cộng đồng Kinh t ASEAN (AEC) là m t trong ba cế ộ ộng đồng chính c a ASEAN, ủ v i mớ ục tiêu tạo ra một th trư ng khu vị ờ ực đồng nhất và cạnh tranh mạnh mẽ trong khu vực Đông Nam Á.

AEC t p trung vào vi c t o ra m t thậ ệ ạ ộ ị trường chung ASEAN, thúc đẩy h p tác kinh ợ t và cân b ng phát tri n gi a các quế ằ ể ữ ốc gia thành viên. Để đạt được mục tiêu này, các biện pháp như giảm giới hạn thương mại và thúc đẩy hợp tác kinh tế đã được thực hiện.

Để hiện thực hóa AEC, rất nhiều Hiệp định, Thỏa thuận, Sáng kiến.... đã được các thành viên đàm phán, ký kết và thực hiện. Trong đó các Hiệp định quan trọng và đưa thực thi tương đối đầy đủ là:

Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA) Hiệp định Khung về Dịch vụ ASEAN (AFAS) Hiệp định về Di chuyển thể nhân trong ASEAN

Các Thỏa thuận Thừa nhận lẫn nhau về một số lĩnh vực dịch vụ Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA)

Mục tiêu của AEC là tạo điều kiện để các doanh nghiệp và người dân ASEAN tận dụng cơ hội từ thị trường khu vực chung và cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, việc thực hiện AEC đối diện với nhiều thách thức, nhưng với quyết tâm và nỗ lực của các quốc gia thành viên, AEC tiếp tục tiến tới mục tiêu của mình để tạo ra một khu vực hấp dẫn cho đầu tư và tăng cường cạnh tranh trong khu vực ASEAN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

II. Quy mô n n kinh t <b>ềế</b>

1. <i><b>Biể đồ</b></i>u giá tr GDP c a c kh i ASEAN trong t<i><b>ịủảốừng năm ừ</b></i> t 2011-2022 Tính đến năm 2022, ASEAN là khu v c có quy mơ n n kinh t lự ề ế ớn đứng th 5 trên ử thế gi i (sau M , Trung Qu c, Nhớ ỹ ố ật Bản và Đức)

Trong giai đoạn 2011-2022, năm 2011 là năm có GDP thấp nhất, đạt giá trị 2.342 tỷ USD. Lúc này, n n kinh tề ế thế gi i vớ ừa bước ra khỏi giai đoạn khó khăn n ấh t sau cuộc kh ng ho ng tài chính, suy thối và bủ ả ắt đầu ph c hụ ồi. Đặt trong b i c nh n n kinh tố ả ề ế thế gi i h u kh ng ho ng, n n kinh tớ ậ ủ ả ề ế Đông Nam Á trong giai đoạn này cho th y sấ ự tăng trưởng khá ổn định qua các năm.

Đến năm 2019, tổng giá trị GDP c a c khủ ả ối ASEAN đạt 3.243 t USD, chi m 3,7% ỷ ế tỷ trọng GDP toàn th giế ới. Đến năm 2020, do ảnh hưởng của đạ ịch, giá tr GDP gii d ị ảm xuống đáng kể (từ 3.243 t USD xu ng còn 3.085 tỷ ố ỷ USD gi m 158 t USD). D ch b– ả ỷ ị ệnh

<i><small>Nguồn: The World Bank</small></i>

Giá trị GDP của khối ASEAN giai đoạn 2011-2022

<small>Giá trị GDP (tỷ USD)Tỷ trọng (%)</small>

<i><b>Biểu đồ</b></i> 1: Giá tr GDP c a c kh i ASEAN và t ng trên t ng GDP th gi <i><b>ịủảốỷtrọổế ới giai đoạn 2011-2022 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

lan r ng t i khu vộ ạ ực Đông Nam Á, làm gián đoạn nền kinh tế chung ASEAN, , ảnh hưởng đến tất cả các ngành, các lĩnh vực c a nền kinh tế. C thể ủ ụ như sau:

(1) Ngành du l ch và l hành là ngành bị ữ ị ảnh hưởng tr m tr ng nh t, các sầ ọ ấ ố liệu và phân tích liên quan sẽ được làm rõ trong ph n III cầ ủa tiểu lu n. ậ

(2) Hoạt động đầu tư nước ngoài từ các đối tác lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu (EU) b kìm hãm, các s u và phân tích liên quan s ị ố liệ ẽ được làm rõ trong ph n IV c a ti u luầ ủ ể ận. Đầu tư trong nước cũng giảm xu ng, do tâm lý không ố chắc chắn trong tình hình d ch bị ệnh, ảnh hưởng tiêu cực đến th ị trường tài chính. (3) Gián đoạn ngu n cung và chu i cung ồ ỗ ứng do ảnh hưởng từ dịch bệnh, đặc bi t là ệ

ngu n cung t phía Trung Quồ ừ ốc. Trong đó, Singapore, Thái Lan và Malaysia là 3 nước ảnh hưởng nhiều nhất do tham gia vào nhi u nh t trong chu i cung ng khu ề ấ ỗ ứ vực.

(4) Tình tr ng th t nghi p và l m phát: Th t nghiạ ấ ệ ạ ấ ệp gia tăng, khiến thu nh p giậ ảm xu ng, nhu c u tiêu dùng giố ầ ảm. Trong khi đó, giá cả ủ c a hàng hóa thi t yế ếu như lương thực thực phẩm, vật tư y tế leo thang, gây ra lạm phát.

(5) Tăng trưởng âm: Trong s 10 qu c gia ASEAN, ch có Myanmar, Vi t Nam, ố ố ỉ ệ Brunei và Lào tăng trưởng dương, lần lượt là 3,2%, 2,9%, 1,1% và 0,5%. Còn lại 6 quốc gia còn lại đều tăng trưởng âm, trong đó, GDP của Philippines giảm đáng k nh t (-9,5%), sau ể ấ đó là Thái Lan (-6,1%) và Malaysia (-5,5%). (theo số liệu của The World Bank, 2020)

(6) R i ro giủ ảm tăng trường toàn c u do các bầ ất đồng về thương mạ ự do: Trước i t thời điểm bùng phát dịch bệnh, trên thế giới cũng đã xuất hiện những tranh ch p, ấ bất đồng liên quan đến thương mại, mà đỉnh điểm là cu c chiộ ến thương mại M ỹ - Trung. Do v y, d ch b nh COVID-19 ch có tính chậ ị ệ ỉ ất đẩy nhanh tốc độ c a quá ủ trình tái c u trúc n n kinh t toàn c u, gây ấ ề ế ầ ảnh hưởng gián tiếp đến giá tr GDP ị của khu vực ASEAN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đến năm 2021, nhờ nỗ lực phục hồi nền kinh tế của chính phủ các quốc gia, giá trị GDP c a khủ ối ASEAN đã có dấu hi u bệ ắt đầu tăng trở lại, đạt 3.347 t USD, m c cao nhỷ ứ ất trong giai đoạn 2011-2021. Đặc biệt, trong số các quốc gia ASEAN, có Singapore và Philipines đạt con s ố tăng trưởng ấn tượng trong năm 2021, lần lượt là 8,9% và 5,7%. Duy chỉ có Myanmar và Brunei là tăng trưởng âm, trong khi trong tình hình dịch bệnh năm 2020, 2 quốc gia này tăng trưởng dương. Năm 2021 Myanmar giảm 17,9% trong khi năm 2020 tăng trưởng đạt mức cao nhất khu v c 3,2%. ự

Đến năm 2022, tổng giá trị GDP của các quốc gia thuộc khối ASEAN đạt xấp xỉ 3.660 t USD. ỷ

2. <i><b>Phân tích ngun nhân tăng trưởng</b></i>

Có th nh n th y rể ậ ấ ằng, nhìn chung, GDP các nước trong khu v c ASEAN có xu ự hướng tăng tương đố ổn địi nh trong cả giai đoạn 2011-2022. Nguyên nhân là do những nhân t khách quan và ch ố ủ quan như sau:

<i>Nguồn: The World Bank</i>

Tăng trưởng GDP của các quốc gia ASEAN năm 2021

<small>Tăng trưởng GDP (đơn vị: %)</small>

<i><b>Biểu đồ 2: T c độốtăng trưở</b></i>ng GDP c<i><b>ủa 10 qu c gia thu c khối ASEAN năm 2021ốộ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

<b>Yếu tố khách quan: </b>

M t là,<i><b>ộ</b></i> vị trí địa lý khu v– ực Đơng Nam Á: đây là mộ ịt v trí mang tính chiến lược quan tr ng c v m t kinh t l n chính tr . Khu vọ ả ề ặ ế ẫ ị ực Đông Nam Á là cầu n i giố ữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương – giữa 2 lục địa Á-Âu và lục địa Austraylia, do vậy mà đây là điểm giao nhau gi a các tuyữ ến đường hàng h i qu c t quan ả ố ế trọng, thuận l i cho việc phát tri n các ngành kinh t bi n: giao thông v n t i bi n, du l ch ợ ể ế ể ậ ả ể ị bi n, khai thác khoáng s n bi n, nuôi tr ng và khai thác th y hể ả ể ồ ủ ải sản, ... Đây cùng là vị rí t địa lý có tính ch t chính tr quân sấ ị ự, do đó nên đây cũng là nơi các cường quốc lớn thường cạnh tranh nhau để tranh giành ảnh hưởng. Điều đó khiến cho nền kinh t c a khu v c này ế ủ ự tương đối nhạy cảm với các biến động của nền kinh tế th giới, của các khu vực lân cận ế nói chung và của các nước lớn như Mỹ hay Trung Qu c nói riêng. ố

Hai là, điều ki n khí h u thu n lệ ậ ậ ợi, tài nguyên phong phú: Đơng Nam Á có là vùng có nhiều tài nguyên, đặc bi t là tài nguyên biệ ển đảo, do vị trí địa lý c u n i giầ ố ữa 2 đại dương lớn. Hơn nữa, do nằm ở nơi tiếp xúc với các mảng kiến tạo di chuyển nhanh, hình thành nên nhiều đảo và quần đảo. Bên cạnh đó, khu vực Đơng Nam Á có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, hệ thống đất phong phú (đất feralit, đất phù sa, đất badan...), thuận lợi để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt, Đông Nam Á cịn nằm trong vành đai sinh khống, với nhiều mỏ khoảng sản nội sinh và ngoại sinh, do đó mà có tài ngun khống s n d i dào, phong phú, tả ồ ạo điều ki n tệ ốt để phát tri n các ngành công ể nghi p. ệ

Ba là, nguồn lao động d i dào, thồ ị trường tiêu th r ng lụ ộ ớn: Đông Nam Á là một trong nh ng khu vữ ực đông dân nhất trên thế giới, cơ cấu dân số trẻ và mật độ dân s cao. ố Tính đến năm 2022, theo IMF, dân số các nước Đông Nam Á đạt 673,77 triệu người, chiếm 8,42% dân s trên th ố ế giới, đứng th 3 ứ ở khu v c châu Á v dân s . V i di n tích 4.340.239 ự ề ố ớ ệ km2, mật độ dân số Đông Nam Á là 152 người/km2. Độ tuổi trung bình khu vở ực Đông Nam Á, theo ESCAP là 29,6 tu i. ổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

B n là,<i><b>ố</b></i> có nhiều nét tương đồng về văn hóa, xã h i: M c dù m i qu c gia trong 10 ộ ặ ỗ ố qu c gia thành viên cố ủa ASEAN đều là m t nộ ền văn hóa với nh ng nét riêng, song do có ữ s ự di cư và giao lưu văn hóa lâu đời, các quốc gia đều có những nét tương đồng nhất định trong ngôn ng , phong t c t p quán, tác phong sinh ho t và s n xuữ ụ ậ ạ ả ất. Điều này tạo điều ki n thu n l i cho việ ậ ợ ệc hợp tác, trao đổi, giao lưu và phát triển giữa các qu c gia ASEAN, ố t o tiạ ền đề cho s ự tăng trưởng kinh t . ế

<b>Yếu tố chủ quan: </b>

M t là,<i><b>ộ</b></i> s chuy n dự ể ịch cơ cấu kinh t theo chiế ều hướng tích c c trong n i b các ự ộ ộ nước ASEAN. Nh viờ ệc đẩy m nh q trình cơng nghi p hóa, hiạ ệ ện đại hóa, cơ cấu kinh t ế các nước đang có sự chuyển dịch theo chiều hướng: tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, gi m tả ỷ trọng ngành nông nghi p. ệ

Ví d , theo sụ ố liệu t T ng c c Th ng kê Viừ ổ ụ ố ệt Nam, năm 2010, ngành nông nghiệp chiếm 21%, công nghi p và xây d ng chi m 40,9% và d ch vệ ự ế ị ụ chiếm 38,1%. Nhưng đến năm 2019, nơng nghiệp chỉ cịn chiếm 13,96%, công nghiệp và xây dựng chiếm 34,49% và d ch v chi m 41,64%, còn l i là thu s n ph m trị ụ ế ạ ế ả ẩ ừ trợ ấ c p s n ph m chi m 9,91%. ả ẩ ế Như vậy, đã có sự chuyển dịch rõ rệ ềt v cơ cấu kinh tế, tỷ trọng công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng lên đáng kể trong cơ cấu GDP Vi t Nam. ệ

<i>Nguồn: T ng c c Th ng kê Việt Nam ổụố</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

Hai là, sự đẩy m nh tiêu th nạ ụ ội địa và chuyển đổ ừi t xu t kh u hàng hóa sang xuấ ẩ ất kh u d ch vẩ ị ụ, điển hình nh t là Singapore, mà nhóm s trình bày chi ti t trong m c III liên ấ ẽ ế ụ quan đến xuất kh u hàng hóa và dịch vụ. ẩ

Ba là, s t ự ự do hóa thương mại trong n i b ASEAN ộ ộ đã được ti n hành nh m xóa b ế ằ ỏ các rào c n thu quan và phi thu quan; t o thả ế ế ạ ị trường th ng nhố ất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài; phát huy l i th c a t ng qu c gia trong kh i. Khu v c m u d ch t do ASEAN ợ ế ủ ừ ố ố ự ậ ị ự (ASEAN Free Trade Area – AFTA) đã được thành l p vậ ào tháng 1 năm 1992 với sự tham gia c a 6 thành viên g m Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. ủ ồ Sau đó, lần lượt các quốc gia gia nhập: Việt Nam (1995), Lào, Myanmar (1997) và Campuchia (1999); hi n nay AFTA chính th c bao g m 10 thành viên thu c ASEAN. Mệ ứ ồ ộ ục tiêu cuối cùng của AFTA là tăng cường l i th c nh tranh c a ASEAN vợ ế ạ ủ ới tư cách là một cơ sở sản xuất hướng t i th ớ ị trường th gi i. Mế ớ ột bước quan tr ng là t ọ ự do hóa thương mại trong khu v c thơng qua vi c xóa b thu quan trong khu v c và xóa b các hàng rào phi ự ệ ỏ ế ự ỏ thuế quan. Điều này được tiến hành thông quá Hiệp định CEPT (Common Effective Preferential Tariff Scheme) hay cịn g i là Hiọ ệp định về chương trình Thuế quan ưu đãi có hi u lệ ực chung.

C ụ thể, các bước tự do hóa trong khuôn kh ổ ASEAN được tiến hành như sau: (1) Tự do về lao động: Đề ập đế c n vấn đề ự t do d ch chuy n gi a các qu c gia ị ể ữ ố

ASEAN đối với lao động có trình độ cao. Lao động t các quừ ốc gia có cơ cấu dân s ố trẻ hơn như Việt Nam, Indonesia hay Malaysia di chuy n sang các qu c gia có ể ố cơ cấu dân số già như Singapore giúp làm giảm áp lực về th t nghiấ ệp cũng như áp l c cự ủa già hóa cơ cấu dân số, đồng thời làm gia tăng hiệu qu kinh tả ế. Hơn n a, vi c di chuy n tữ ệ ể ự do lao động có trình độ cao cịn góp ph n làm c i thiầ ả ện trình độlao động của ASEAN nói chung.

(2) Tự do về đầu tư: Nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh và thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) vào khu vực ASEAN, đầu tư chéo giữa các qu c gia ố ASEAN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(3) Tự do v d ch v : Xóa b các rào cề ị ụ ỏ ản thương mại dịch v trong tụ ất cả các ngành d ch vị ụ khác vào năm 2015. Không h n ch vi c thành l p các công ty xuyên ạ ế ệ ậ qu c gia trong khu vố ực ASEAN, điều này được điều chỉnh để phù hợp hơn với các quy định trong nước.

B n là,<i><b>ố</b></i> v ề thương mại điện tử: Hoạt động thương mại điện t ừ được thúc đẩy d a trên ự cơ sở ban hành các chính sách, đồng thời đẩy mạnh phát triển công ngh vi n thông, ệ ễ cơng ngh thơng tin và trí tu nhân t o giệ ệ ạ ữa các nước trong khu v c trong b i c nh ự ố ả cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

<i><b>Năm là, v khoa h c công ngh : Khoa h</b></i>ề ọ ệ ọc – công nghệ ngày càng được coi tr ng. ọ Các chương trình hợp tác, trao đổi và h i nh p khoa h c công ngh gi a các qu c gia ộ ậ ọ ệ ữ ố trong khối ASEAN được khuy n khích nhế ằm tăng cường đổi m i sáng t o, chia s ớ ạ ẻ tri th c, nghiên c u các gi i pháp nh m áp d ng các thành t u vào th c ti n phát triứ ứ ả ằ ụ ự ự ễ ển kinh t . ế

Sáu là, v phát triề ển con người: Chú tr ng cọ ải thiện m c sứ ống, đầu tư giáo dục, nâng cao trình độ chun mơn và tay nghề cho người lao động. Con người đượ ạo điềc t u kiện để phát tri n m t cách toàn di n, do viể ộ ệ ệc trao đổi, và h c h i gi a các qu c gia ọ ỏ ữ ố đượ đẩc y mạnh.

B y là<i><b>ả</b></i> , v chính sách thu h p kho ng cách về ẹ ả ề trình độ: Sáng ki n v h i nh p (IAI) ế ề ộ ậ ra đời nhằm tập trung hoạt động thúc đẩy tăng trưởng vào 4 nước Campuchia, Lào, Myanmar và Vi t Nam (CLMV) v i mệ ớ ục đích rút ngắn kho ng cách phát tri n giả ể ữa các qu c gia trong n i bố ộ ộ ASEAN. Đồng th i, tờ ập trung phát tri n hể ệ thống giao thông k t n i giế ố ữa các quốc gia Đông Nam Á, cũng như Đông Bắc Á và Nam Á. Tám là, tăng cường hợp tác giữa khu vực ASEAN với các quốc gia, khu vực phát triển trên th giế ới. Đến năm 2022, các khu vực thương mạ ựi t do gi a ASEAN vữ ới các đối tác chiến lược quan trọng như Trung Quốc, Nhật B n, Hàn Qu c, EU, ả ố Ấn Độ, Austraylia ... đã được thành lập. Cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15

(1) ASEAN +3 (APT): H p tác gi a ASEAN v i 3 quợ ữ ớ ốc gia Đông Bắc Á bao gồm Trung Quốc, Nh t B n và Hàn Quậ ả ốc, hình thành năm 1997, và kể ừ đó đã phát t triển thành phương tiện chính để thúc đẩy hợp tác Đông Á. APT đã trở thành một trong nh ng khn kh h p tác tồn di n nh t trong khu v c và ti p tữ ổ ợ ệ ấ ự ế ục được mở rộng và đi sâu trên nhiều lĩnh vực, bao gồm chính trị - an ninh, thương mại và đầu tư, tài chính, năng lượng, du lịch, nơng lâm nghiệp, mơi trường, giáo dục, y tế, văn hóa, nghệ thu t, v.v. ậ

(2) ASEAN +1: Khuôn kh hổ ợp tác theo cơ chế song phương giữa ASEAN với từng đối tác bên ngoài. Từ khi thành lập, ASEAN đã thiế ập quan hệ song phương t l v i các qu c gia và các th c th khác trong khu vớ ố ự ể ực cũng như trên thế ớ gi i nhằm củng c v ố ị thế ủ c a ASEAN. Hi n nay, ASEAN duy trì quan h vệ ệ ới 10 đối tác gồm Trung Qu c, Hàn Qu c, Canada, Nh t B n, ố ố ậ ả Ấn Độ, Australia, M , Liên minh ỹ Châu Âu (EU), Nga và New Zealand.

3. <i><b>So sánh tỷ trọ</b></i> ng (%) GDP c a ASEAN trong t ng GDP toàn th <i><b>ủổế giớ</b></i>i

Khái quát chung, tỷ trọng GDP c a khu v c ASEAN trên t ng GDP toàn củ ự ổ ầu cũng có xu hướng tăng dần theo các năm. Cụ thể, từ năm 2011 đến năm 2019 (thời điểm trước đạ ịi d ch), mức t trọng tăng lên từ 3,17% đến 3,7%, điều đó cho thấỷ y sự tăng trưởng tích cực và v ịthế ngày càng cao của nền kinh tế ASEAN trong nền kinh tế toàn cầu.

Năm 2014, mặc dù giá tr GDP c a khị ủ ối ASEAN tăng lên so với năm 2013 (Từ 2.567 tỷ USD lên 2.592 t USD), song tỷ ỷ trọng l i gi m sút (t 3,31% xuạ ả ừ ống 3,25%). Điều này chứng t n n kinh tỏ ề ế tăng trưởng về giá trị nhưng tốc độ tăng trưởng giảm xuống so với toàn cầu. Nguyên nhân là do năm 2014, nền kinh t toàn c u phế ầ ải đối m t v i nhi u bi n ặ ớ ề ế động, tăng trưởng chậm, không ổn định và mất cân đối. Một loạt các nhân tố địa chính trị bất lợ ả ra trong năm 2014 như cuội x y c kh ng hoủ ảng Ukraine, đế chế trừng ph t l n nhau ạ ẫ giữa Nga và phương Tây, Tổ chức Nhà nước H i giáo t ồ ự xưng IS trỗi dậy, d ch b nh Ebola ị ệ bùng phát hoành hành châu Phi... T t c các y u tở ấ ả ế ố đó đã tác động tiêu cực đến mơi trường kinh tế th gi i, gây ra những biế ớ ến động và khiến tốc độ tăng trưởng khơng đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đều. Ví d , nền kinh tế Trung Quụ ốc trong giai đoạn này tăng trưởng giảm t c, theo T ng ố ổ cục th ng kê Trung Quố ốc trong 3 quý đầu lần lượt mức tăng trưởng là 7,4%, 7,5% và 7,3%; n n kinh tề ế Nhật B n s t giả ụ ảm khi tăng trưởng âm 3 quý liên tiếp trong năm 2014; mức tăng trưởng của Nga cũng sụt giảm liên tục giữa các quý (t 0,9% xuừ ống 0,7%). Như vậy, nh ng tác nhân trên ít nhiữ ều đã tác động đến n n kinh t ASEAN nói riêng và gây ra s ề ế ự biến động v t ề ỷ trọng GDP gi a các qu c gia trong n n kinh t toàn c u nói chung. ữ ố ề ế ầ

Trong năm 2020 và năm 2021, tỷ trọng GDP c a các qu c gia thu c kh i ASEAN ủ ố ộ ố trên t ng GDP toàn c u bổ ầ ắt đầu có s suy gi m t 3,7% (2019) xu ng còn 3,62% (2020) ự ả ừ ố và 3,46% (2021) do ảnh hưởng của đại d ch COVID-19. T i thị ạ ời điểm này, toàn b mộ ọi m t c a n n kinh t ặ ủ ề ế thế ới đề gi u b ị ảnh hưởng, các quốc gia ASEAN cũng không ngoạ ệi l khi phải đối m t v i hàng lo t các vặ ớ ạ ấn đề như thất nghi p, lệ ạm phát, tăng trưởng âm, ... GDP c a các ủ quốc gia trong khu v c h u hự ầ ết đều có s suy giự ảm đáng kể so với năm 2019.

Đến năm 2021, nền kinh tế ASEAN đã cho thấy d u hi u c a s ấ ệ ủ ự phục h i, khi giá tr ồ ị GDP tăng trở l i so vạ ới năm 2020 (từ 3.085 tỷ USD lên 2.247 t USD). Tuy nhiên, v mỷ ề ặt tỷ trọng l i ạ giảm sâu hơn so với năm 2020 (từ 3,62% xuống còn 3,47%). Nguyên nhân là do n n kinh t ề ế các nước vẫn còn b ị ảnh hưởng sau đại dịch, đặc biệt là do tắc nghẽn chuỗi giá tr toàn cị ầu làm gián đoạn ngu n cung. Bên cồ ạnh đó, trong năm 2021, ở m t s quộ ố ốc gia như Việt Nam, Thái Lan, Lào, ... dịch bệnh bùng phát trở lại và lây lan chóng mặt với bi n ch ng Omicron; s gi m t c c a n n kinh t Trung Quế ủ ự ả ố ủ ề ế ốc – m t trong nhộ ững đối tác l n nh t c a ASEAN khi n cho các hoớ ấ ủ ế ạt động kinh t g p nhiế ặ ều khó khăn. Trong khối ASEAN, Myanmar (-17,9%) và Brunei (-1,6%) là 2 nước duy nhất tăng trưởng âm, đặc bi t là Brunei gi m 1/6 so vệ ả ới năm trước, do nguyên nhân ch y u t s bủ ế ừ ự ất ổn v mề ặt chính trị. Đó là một trong nh ng nguyên nhân khi n cho t ữ ế ỷ trọng GDP c a khu v c ASEAN ủ ự trên tổng GDP toàn cầu trong năm 2021.

Sang đến năm 2022, tỷ trọng GDP c a khủ ối ASEAN tăng trở ại và đạt 3,64%. Đó là l tín hi u tích c c cho th y n n kinh tệ ự ấ ề ế đã và đang phục h i lồ ại sau đạ ịi d ch, và vai trò của ASEAN đang ngày được nâng cao. So sánh với các nền kinh tế có quy mô lớn hơn như

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

17

Mỹ (25,32%), Trung Qu c (17,86%), Nh t Bố ậ ản (4,2%), Đức (4,05%) theo s– ố liệu của The World Bank năm 2022, quy mô nền kinh tế ASEAN xếp thứ 5.

Có thể thấy, n u so v i M hay Trung Qu c, quy mô kinh t ASEAN (GDP) x p ế ớ ỹ ố ế ế thứ 5 nhưng vẫn còn kho ng cách rả ất xa với 2 n n kinh t l n nh t trên th gi i. ề ế ớ ấ ế ớ

<i>Nguồn: The World Bank</i>

Tỷ trọng GDP trên GDP toàn cầu (đơn vị: %)

<small>Tỷ trọng GDP trên GDP toàn cầu (%)</small>

<i><b>Biểu đồ 4: T ng GDP trên GDP toàn c u c a M , Trung Qu c, Nhỷtrọầủỹốật Bản, </b></i>

<i><b>Đức và ASEAN năm 2022 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4. S<i><b>o sánh GDP năm 2022 của 10 nướ</b></i>c ASEAN <i><b>và vai trò của 3 nướ</b></i>c có quy mơ

<i><b>GDP lớn nh t ấ</b></i>

Nước có giá tr GDP l n nhất khu vực là Indonesia (1.320 t USD), chiếm 36,07% ị ớ ỷ t ng GDP toàn khu v c ASEAN. Ti p theo là Thái Lan (495,34 t USD) và Singapore ổ ự ế ỷ (466,79 tỷ USD).

GDP c a Vi t Nam, Malaysia và Philipines có giá tr x p x nhau, lủ ệ ị ấ ỉ ần lượt là 408,8 tỷ USD, 406,31 t USD và 404,28 t USD. ỷ ỷ

Lào là qu c gia có quy mơ GDP nh nh t khu vố ỏ ấ ực trong năm 2022, chỉ đạt 15,72 t ỷ USD. Ngoài ra, Lào, Brunei và Myanmar cũng là các nước đạt giá trị GDP thấp dưới 60 tỷ USD trong khu vực.

Có thể thấy, trình độ phát tri n gi a các qu c gia trong kh i ASEAN lể ữ ố ố à không đồng đều. Nguyên nhân là do:

<i><b>Thứ nhất, do s khác bi t v</b></i>ự ệ ề cơ cấu kinh t : Ví d , Singapore có th m nh v phát ế ụ ế ạ ề triển d ch vị ụ, đặc bi t là d ch v v n t i; trong khi n n kinh t Thái Lan l n vào ngành du ệ ị ụ ậ ả ề ế ớ lịch; và Brunei thì chủ ế y u giàu có nh vào nờ guồn tài nguyên thiên nhiên d i dào. ồ

<i>Nguồn: The World Bank</i>

Giá trị GDP của 10 quốc gia ASEAN năm 2022

<small>Giá trị GDP (tỷ USD)</small>

<i><b>Biểu đồ</b></i> 5: Giá tr GDP c<i><b>ịủa 10 nước ASEAN năm 2022</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

19

<i><b>Thứ hai, do GDP bình quân đầu ngườ</b></i>i giữa các quốc gia không đồng đều. Theo số liệu của The World Bank, năm 2022, Singapore là quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất, đạt 82.807 USD; x p th 2 là Brunei v i 37.152 ế ứ ớ USD. Nước có GDP bình qn đầu người thấp nhất là Myanmar 1095 USD (thấp hơn so với năm 2021 – 1210 USD), chỉ b ng 1,3% so v i Singapore, và b ng 20,1% so vằ ớ ằ ới GDP bình quân đầu ngườ ủi c a toàn khu v c ASEAN (5.432,1 USD). ự

<i><b>Thứ ba, do chênh l ch v </b></i>ệ ề chỉ s phát triố ển con người (HDI), ch s ỉ ố này được xác định d a trên tu i th trung bình, m c chi tiêu cho giáo d c, tự ổ ọ ứ ụ ỷ lệ người bi t chế ữ,... Điều đó cũng gây ra sự chênh lệch về trình độ lao động, mức độ giàu nghèo giữa các quốc gia ASEAN.

<i><b> Thứ tư, do quá trình h i nh p kinh t khu v c v i kinh t tồn c u di n ra cịn ch m. </b></i>ộ ậ ế ự ớ ế ầ ễ ậ Thực t , t l hàng hóa c a ASEAN tham gia thế ỷ ệ ủ ị trường tồn cầu cịn chưa cao. Theo số liệu c a ITC, t ng giá tr xu t kh u củ ổ ị ấ ẩ ủa ASEAN đạt 2.053,8 t USD, chi m x p x 8,4% ỷ ế ấ ỉ t ng giá tr xuổ ị ất khẩu của toàn thế ớ gi i (24.487,2 t USD). ỷ

<b>Vai trị của 3 nước có quy mô GDP lớn nhất: Indonesia, Thái Lan và Singapore </b>

Năm 2022, Indonesia, Thái Lan và Singapore là 3 quốc gia có quy mơ GDP lớn nhất trong khối các nước ASEAN.

Trong đó, Indonesia có giá trị GDP l n nh t trong khu v c và là qu c gia có quy ớ ấ ự ố mơ kinh t l n nhế ớ ất Đông Nam Á. Năm 2022, tổng giá tr ị GDP của Indonesia đạt 1.320 tỷ USD, chi m 36,06% giá tr GDP cế ị ủa cả khối ASEAN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Indonesia là qu c gia có l i th v m t di n tích lãnh th , dân số ợ ế ề ặ ệ ổ ố đông (xếp thứ 4 trên th gi i v i 275,5 triế ớ ớ ệu dân năm 2022), nguồn cung lao động d i dào, thồ ị trường tiêu thụ ộ r ng l n. Mớ ặc dù là nước đang phát triển, song vai trò của Indonesia trong nền kinh tế khu vực đang ngày một được nâng cao nh nh ng n lờ ữ ỗ ực, đóng góp của quốc gia này. Đến ngày 11/01/2023, Indonesia chính th c gi ứ ữ chức ch t ch luân phiên ASEAN, trong nhiủ ị ệm kỳ Chủ t ch ASEAN, Indonesia s t ị ẽ ổ chức các s ki n quan trự ệ ọng như Diễn đàn ASEAN - Ấn Độ Dương Thái Bình Dương tậ- p trung vào kinh tế sáng tạo; Hội nghị Thượng đỉnh Kinh doanh và Đầu tư Ấn Độ Dương Thái Bình Dương, hứ- a hẹn sẽ trở thành “đầu tàu” d n d t n n kinh t ASEAN phát triẫ ắ ề ế ển hơn nữa trong năm 2023, theo Thông tấn xã Việt Nam.

Thái Lan là qu c gia có quy mơ n n kinh t ng th 2 trong khu vố ề ế đứ ứ ực vào năm 2022, v i t ng giá tr ớ ổ ị GDP đạt 495,34 tỷ USD, chi m 13,5% t ng giá tr GDP toàn kh i ASEAN. ế ổ ị ố

<i>Nguồn: The World Bank</i>

Giá trị GDP của Indonesia giai đoạn 2011-2022

<small>Giá trị GDP (tỷ USD)Tỷ trọng trên GDP khối ASEAN (%)</small>

<i><b>Biểu đồ</b></i> 6: Giá tr và và t ng GDP c a Indonesia trên t ng GDP c a <i><b>ịỷtrọủổủ</b></i>

khu v<i><b>ực ASEAN giai đoạn 2011 </b></i>- 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

21

Hiện t i, ngành du l ch là ngành chi m tạ ị ế ỷ trọng l n nhớ ất trong cơ cấu GDP c a qu c gia ủ ố này (ngành chi m g n 20% GDP c a Thái Lan ế ầ ủ ).

Năm 2022, nhờ sự ph c h i c a ngành du l ch, kinh t ụ ồ ủ ị ế Thái Lan đã có sự kh i s c tr ở ắ ở lại, đóng góp khơng nhỏ vào giá tr GDP c a ASEAN. N u xét v l ch sị ủ ế ề ị ử, Thái Lan cũng là nước ủng hộ mạnh mẽ cho sự hội nhập kinh tế khu vực của ASEAN, được hình thành k t ể ừ khi AFTA ra đời vào năm 1992. Thái Lan sẽ tiếp tục đóng vai trị tích cực trong việc làm sâu sắc hơn hợp tác kinh t khu v c thông qua vi c phát triế ự ệ ển RCEP, giúp thúc đẩy hơn nữa tiềm năng kinh tế sôi động chung ở Đơng Nam Á nói riêng và khu vực Đơng Á nói chung.

Singapore x p v trí th 3 xét v quy mơ n n kinh t v i giá tr ế ở ị ứ ề ề ế ớ ị GDP đạt 466,79 tỷ USD năm 2022 và được coi là n n kinh t c nh tranh nh t khu về ế ạ ấ ực ASEAN. Singapore đã t n dậ ụng được vị trí địa lý chiến lược c a mình ủ ở trung tâm Đơng Nam Á – nơi hộ ụ các i t tuyến đường thương mại và v n t i chính c a th giậ ạ ủ ế ới để trở thành một trung tâm thương m i dạ ịch vụ ủ c a tồn khu vực về tài chính, v n tậ ải và logistics.

Hơn thế nữa, m c dù là qu c gia có di n tích nh nh t ASEAN, v i ngu n tài nguyên ặ ố ệ ỏ ấ ớ ồ thiên nhiên h n ch , Singapore là qu c gia phát tri n duy nhạ ế ố ể ất ở Đông Nam Á, với thu nhập bình quân đầu người cao (năm 2022 đạt 82.807,6 USD), đồng thời là trung tâm đổi m i sáng t o và phát tri n công ngh c a khu v c. V i các ch s phát tri n kinh tớ ạ ể ệ ủ ự ớ ỉ ố ể ế vĩ mơ lành mạnh, Singapore có vai trị đặc bi t quan tr ng trong n n kinh t chung ASEAN, là ệ ọ ề ế “cửa ngõ” cho các nhà đầu tư khi thâm nhập vào thị trường ASEAN, góp phần thúc đẩy hội nhập kinh t khu vế ực với nền kinh t toàn c u. ế ầ

Tổng kết lạ , trong giai đoại n 2011-2022, m c dù tr i qua cu c suy thối tồn cặ ả ộ ầu do d ch b nh COVID-19, ASEAN vị ệ ẫn đạt đượ ốc độc t tăng trưởng kinh tế tương đối ổn định, quy mô kinh t ế ngày càng được mở rộng, với cơ cấu kinh t ế đang chuyển dịch theo hướng tích cực sang các ngành công nghiệp và d ch v . ị ụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

III. Kim ng ch <b>ạxuấ</b>t kh u c<b>ẩủa các nướ</b>c ASEAN

B<i><b>ảng : Tổ</b></i>1 ng kim ng ch xu t kh u hàng hóa c a kh i ASEAN <i><b>ạấẩủốtrong giai đoạn 2011-2022 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

23

Nhìn chung trong 11 năm vừa qua tỷ trọng kim ngạch xu t khẩu hàng hóa của các ấ nước trong khối ASEAN có xu hướng tăng mạnh, s chênh l ch c a tự ệ ủ ừng giai đoạn là khác nhau. C ụ thể là

(1) Tổng kim ng ch xu t kh u hàng hóa trong cạ ấ ẩ ả giai đoạn trên đã tăng 804 tỷ USD tương ứng với 64,3% từ 1249 tỷ USD (năm 2011) lên 2053 tỷ USD (năm 2022), tức tăng gấp 1,6 lần. Trung bình trong 11 năm, tổng kim ngạch xu t kh u hàng hóa ấ ẩ của ASEAN đạt 1419 tỷ USD.

<i><b>(2) Giai đoạn 2011 – 2014, kim ngạch xu t kh u </b></i>ấ ẩ hàng hóa tăng nhẹ nhưng tỷ trọng trên t ng xu t kh u hàng hóa th gi i l i gi m 0,1% so v i cùng kổ ấ ẩ ế ớ ạ ả ớ ỳ năm trước r i lồ ại tăng trở ại vượ l t mức ban đầu. Năm 2014 đạt 1296 tỷ USD , tăng 3,7% (tương đương 47 tỷ USD) so với năm 2011.

<i><b>(3) Giai đoạn 2015 – 2020, t ng kim ng</b></i>ổ ạch ấxu t kh u hàng hóa cẩ ủa ASEAN tăng nhẹ t 1158 t USD lên 1392 t USD tuy nhiên từ ỷ ỷ ỷ trọng trên t ng xu t kh u hàng hóa ổ ấ ẩ thế gi i lớ ại tăng đạt mức đỉnh cao nhất, tính đến 2020, là 8% t ng ổ xuất kh u hàng ẩ

Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa của ASEAN trong tổng xuất khẩu hàng hóa thế giới (2011-2022)

<small>Kim ngạch (tỷ USD)Tỷ lệ (%)</small>

<i><b>Biểu đồ</b></i> 7 Kim ng: <i><b>ạ</b></i>ch và t ng xu t kh u hàng hóa c a ASEAN trong t<i><b>ỷtrọấẩủổng </b></i>

xu<i><b>ất khẩ</b></i>u hàng hóa trên toàn th gi<i><b>ế ới giai đoạn </b></i>2011-2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hóa trên tồn th gi i. Và ế ớ năm 2018, kim ngạch ấxu t kh u ẩ hàng hóa đã đạt m c k ứ ỷ lục là 1442 tỷ USD, tính tới năm 2020.

(4) M c bi n thiên tứ ế ỷ trọng có sự thay đổi rõ r t nhệ ất vào giai đoạn năm 2020 – 2022. Trong khi m c kim ngứ ạch tăng lên mạnh mẽ, t 1392 t ừ ỷ USD (năm 2020) và đạt k ỷ l c trong suụ ốt hơn một th p k qua là 2053 tậ ỷ ỷ USD (năm 2022), thì tỷ trọng trên t ng kim ngổ ạch ấxu t kh u trên toàn th gi i l i có s lên xu ng rõ ràng, t ẩ ế ớ ạ ự ố ừ 8% (năm 2020) gi m xuả ống còn 7,9% (năm 2021) và rồi tăng trưởng m nh mạ ẽ đạt m c k ứ ỷ l c 8,4% trong c giụ ả ai đoạn năm 2011 – 2022. Sự tăng trưởng này đánh dấu sự trở lại của hoạt động xuất kh u ẩ sau thời kỳ suy giảm đáng kể năm 2018 – 2020.

1.2. <i>Phân tích sự tăng trưở</i>ng, nguyên nhân <i>tăng trưở</i>ng

Tăng trưởng kim ngạch xuất kh u hàng hóa ở ẩ các nước ASEAN có th b ể ị nh ả hưởng b i m t s nguyên nhân chủ quan và khách quan. ở ộ ố

1.2.1. Nguyên nhân ch quan ủ

<i><b>Thứ nhất, v i c c di n th </b></i>ớ ụ ệ ế giới tiế ụp t c biến đổi theo xu hướng đa cực, đa trung tâm cùng v i s chuy n dớ ự ể ịch tương quan sức m nh gi a các n n kinh t l n và s h i nh p ạ ữ ề ế ớ ự ộ ậ kinh t qu c t trong b i c nh toàn cế ố ế ố ả ầu hóa, các nước trong khối ASEAN có xu hướng m ở rộng quan h kinh t ệ ế quố ếc t , tích cực tăng cường hợp tác song phương và đa phương. Bên cạnh đó, xu hướng mở rộng tự do hóa thương mại, cắt giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan thông qua vi c th c thi cam k t trong Hiệ ự ế ệp định thương mạ ựi t do (FTA) th h ế ệ mới, đã thúc đẩy giao lưu thương mại giữa các nước ASEAN với bên ngồi, đóng góp ph n không nh vào s ầ ỏ ự tăng trưởng kim ngạch ất khẩxu u hàng hóa của khu vực.

<i><b>Thứ hai, </b></i>cũng chính nhờ tác động từ các Hiệp định thương mại tự do (FTA), từ quá trình chuy n dể ịch đầu tư quố ế cũng làm cho cơ cấc t u thị trường xu t kh u ấ ẩ thay đổi, tạo điều kiện thu n l i cho hoậ ợ ạt động xu t kh u ấ ẩ hàng hóa và làm gia tăng giá trị hàng hóa xuất kh u. ẩ

<i><b>Thứ ba, theo ướ</b></i>c tính của Ngân hàng Mỹ (Bank of America – BOA), dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đổ vào ASEAN đã gia tăng một cách đều đặn, nhiều khả năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

25

s tẽ ạo bước đệm để ộ trợ h ASEAN ti n lên trong chu i giá trế ỗ ị. Đặc biệt, trong năm 2022, FDI chảy vào khu vực ASEAN đã tăng lên hơn 149 tỷ USD, t m c 77,5 t ừ ứ ỷ USD vào năm 2011, chi m 11% - 12% t ng v n FDI toàn c u, so vế ổ ố ầ ới mức 4% - 5% của hơn một thập kỷ trước

<i><b>Thứ tư, t</b></i>ối ưu hóa các cơ hội làm giảm nhẹ tác động b t lấ ợi, thúc đẩy hoạt động sản xu t và xu t kh u c a ASEAN sang các thấ ấ ẩ ủ ị trường đối tác nh có các FTA th h m i, ví ờ ế ệ ớ dụ như các thị trường Canada, Mexico hay Peru,.... Cụ thể, vi c ký k t Hiệ ế ệp định Đối tác kinh t toàn di n khu v c (RCEP) gi a ASEAN vế ệ ự ữ ới năm nước đối tác bao g m Trung ồ Quốc, Nhật B n, Hàn Qu c, New Zealand và Australia là FTA có quy mơ l n nh t, chiả ố ớ ấ ếm đến 30% GDP toàn cầu. Việc áp dụng quy tắc xuất xứ th ng nhố ất trong RCEP đã tạo điều kiện cho các nước thuộc ASEAN tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng khu vực, đồng thời đem lạ cơ hội i cải thiện giá trị gia tăng và tăng năng suất.

<i><b>Thứ năm, cơ cấu m t hàng xu t kh u có s chuy n d ch tích c c gi a các nhóm hàng, </b></i>ặ ấ ẩ ự ể ị ự ữ theo hướng giảm tỷ trọng hàng nhiên liệu thô (dầu thô, than đá), nguyên liệu thô, sơ chế, gi m t ả ỷ trọng c a nhóm hàng truyền thống như nông lâm thủủ y sản, tăng tỷ trọng c a nhóm ủ hàng ch bi n, ch t o và v t li u xây d ng; góp phế ế ế ạ ậ ệ ự ần làm gia tăng xuất khuẩ hàng hóa của khu vực.

<i><b>Thứ sáu, c </b></i>ụ thể trong thời gian đạ ịi d ch vừa qua đã dẫn đến mức tăng trưởng thương mại ấn tượng ở châu Á nói chung hay khu vực ASEAN nói riêng. “Rõ ràng ASEAN chính là khu vực được hưởng đượ ợc l i. Ngay cả khi tính đến hi u ệ ứng cơ sở, xu t kh u v n b n ấ ẩ ẫ ề bỉ, tăng hơn 10% so với cùng kỳ năm ngoái trong 6 tháng đầu năm 2022”, báo cáo của HSBC viết.

1.2.2. Nguyên nhân khách quan

<i><b>Thứ nhất, s</b></i>ự tăng trưởng kim ng ch xu t kh u hàng hóa bạ ấ ẩ ị ảnh hưởng b i các yở ếu t kinh t toàn c u. Nhố ế ầ ững thay đổi trong điều ki n kinh t toàn c u, bao g m tiệ ế ầ ồ ềm năng tăng trưởng của các nền kinh tế lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc và Liên minh Châu Âu, có thể ảnh hưởng đến nhu c u nh p kh u t ầ ậ ẩ ừ các nước khác các nước ASEAN. Ví d v s tác ụ ề ự động c a cuủ ộc xung đột Nga – Ukraina đ i với c c diện thế gi i hiện nay làm trầm trọng ố ụ ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hơn xung đột chính trị và các cường quốc cũng đang đối diện với những khó khăn kinh tế t ừ cuộc chiến tranh l nh này. ạ

<i><b>Thứ hai, một trong nh ng y u t khách quan khác mà khó có th ki</b></i>ữ ế ố ể ểm sốt đó chính là thiên tai thiên nhiên và thay đổi khí hậu. Đối với những quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên d i dào phơng phú ví d ồ ụ như Indonesia có lượng d ự trữ Niken l n nh t th giớ ấ ế ới, góp phần đóng góp khơng nhỏ giúp Indonesia tr thành m t trong nh ng trung tâm sở ộ ữ ản xuất và ấxu t kh u ẩ pin xe điện quan tr ng. ọ

<i><b>Thứ ba, bên c nh thiên tai thì m t s ki n b t ng nh</b></i>ạ ộ ự ệ ấ ờ ất năm 2019 bùng nổ khi n mế ọi n n kinh t chính tr xã h i c a các qu c gia trên toàn th gi i bề ế ị ộ ủ ố ế ớ ị ảnh hưởng tiêu c c mự ột cách nghiêm tr ng i d ch COVID 19. D ch b nh tuy làm suy giọ – đạ ị – ị ệ ảm lượng c u v ầ ề tiêu dùng hàng hóa vì th kim ng ch có s guy giế ạ ự ảm nhưng đồng thời cũng tạo ra m t s ngành ộ ố ngh , kích thích nh ng nhu c u tiêu dùng m i và t o ra nh ng th thách sáng t o tìm hi u ề ữ ầ ớ ạ ữ ử ạ ể giúp sự tăng trưởng c a kim ng ch xu t kh u hàng hóa c a ASEAN có mủ ạ ấ ẩ ủ ột bước ngoặt tăng trưởng m i. ớ

<i><b>Thứ tư, bi</b></i>ến động giá và c nh tranh cạ ủa thị trường qu c t ngoài khu v c s khiố ế ự ẽ ến ASEAN có thể chịu nh ng biữ ến động v giá, t giá hề ỷ ối đoái và những thay đổi m i trong ớ chính sách thương mại. Ho t động xu t kh u mang về ngo i t cho quốc gia, làm gia tăng ạ ấ ẩ ạ ệ ngu n cung ngo i t m t cách dồ ạ ệ ộ ồi dào, do đó làm giảm t giá hỷ ối đoái. Khi tỷ giá hối đoái thấp, t c giá tr ng tiứ ị đồ ền trong nước cao s làm cho giá c hàng hóa c a Vi t Nam ẽ ả ủ ệ ở nước ngoài tăng lên, đắt hơn so với hàng hóa của nước khác, làm giảm tính cạnh tranh, hạn chế lượng tiêu th , từ ụ đó hạn chế sự phát triển c a hoạt động ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

27

1.3. So sánh t<i>ỷ trọ</i>ng <i>xuấ</i>t kh u hàng hóa c a ASEAN trong t ng <i>ẩủổxuất khẩ</i>u hàng hóa

<i>tồn thế gi i ớ</i>

Trong giai đoạn năm 2011 – 2022, tỷ trọng của ASEAN có xu hướng tăng nhưng kho ng cách bi n thiên r t nh ả ế ấ ỏ (Biều đồ 2). C ụ thể là:

<i><b>(1) Giai đoạn năm 2011 – 2017: có s </b></i>ự tăng trưởng m nh m và chuy n bi n tích cạ ẽ ể ế ực, t ừ 6,9% (năm 2011) lên 7,5% ( năm 2017). Tỷ trọng tăng lên cho thấy sự đa dạng hàng hóa và tốc độ tăng trưởng nhanh chóng v kim ngề ạch ấxu t kh u hàng hóa ẩ của ASEAN trên th ị trường quốc tế.

Năm 2016, tuy mức kim ngạch xuất khẩu hàng hóa thấp nhất trong giai đoạn 11 năm là 1140 tỷ USD nhưng tỷ trọng vẫn tăng lên 0,1% so với cùng kỳ đo lường năm 2015. Năm 2016, nền kinh tế th giới trải qua nhiều khó ế khăn và rủi ro, bất ổn như sự kiến hội đồng nước Anh bỏ phiếu rời khỏi EU và kết qu bầu cử Tổng ả thống M Donald Trump nhiệm k 2017 2021. Xu hướng chống tồn cầu hóa ỹ ỳ – đã khiến đà tăng trưởng không ch c a ASEAN mà còn c a các qu c gia trên toàn ỉ ủ ủ ố thế giới thấp hơn so với kỳ trước. Nhưng cuối kỳ năm 2016, sự tăng trưởng có xu hướng tăng lên, đạt mức tỷ trọng tăng trưởng vượt bậc là 7,5% (năm 2017) cùng v i m c 1309 t ớ ứ ỷ USD, tương đương tăng 14,8% so với năm 2016.

<i><b>(2) Giai đoạn năm 2017 – 2020: t </b></i>ỷ trọng xuất kh u hàng hóa c a ASEAN có s ẩ ủ ự tăng trường đều đặn và đạt kỷ lục 8% vào năm 2020, tính đến 2020. Trong giai đoạn này ph i k n s ả ể đế ự ảnh hưởng c a COVID ủ – 19 khiến tăng trưởng kinh t ế thế ới gi có xu hướng chậm lại vào cuối năm 2019. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) nhận định, kinh tế thế ớ gi i phải đối m t v i th i kặ ớ ờ ỳ “bất trắc cao” khi 70% nền kinh t trên ế thế giới, trong đó hầu h t các n n kinh t phát triế ề ế ển đã rơi vào tình trạng tăng trưởng chậm lại. Tuy ASEAN năm 2020 có mức kim ngạch giảm còn 1392 t ỷ USD nhưng tỷ tr ng trên toàn th gi i vọ ế ớ ẫn tăng lên đạt mức 8%, điều này th ể hiện s suy gi m chung c a n n kinh tự ả ủ ề ế thế gi i trong b i c nh các cu c chi n tranh ớ ố ả ộ ế thương mại của các nền kinh tế lớn là Mỹ và Trung Quốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>(3) Giai đoạn năm 2020 – 2022: vào đầu giai đoạn này, dưới s </b></i>ự triển khai tiêm phòng Vaccine COVID-19 th n t c trên toàn khu v c và vi c th c thi gói kích thích kinh ầ ố ự ệ ự t kh ng l cùng v i các bi n pháp n i l ng ti n t , tài khóa c a các thế ổ ồ ớ ệ ớ ỏ ề ệ ủ ị trường đối tác đã giúp cho mức kim ngạch ất kh u hàng hóa cxu ẩ ủa ASEAN tăng lên một mức đáng kể đạ ừt t 1392 tỷ USD (năm 2020) lên đến 1716 tỷ USD (năm 2021). Trước triển vọng ph c h i kinh tế và thương mạụ ồ i toàn cầu trong năm 2021, FDI tồn cầu cũng có dấu hi u c i thi n. Tuy nhiên sệ ả ệ ự ảnh hưởng do xung đột chính trị giữa Nga và Ukraine và sự tái bùng phát d ch cị ủa đại dịch COVID 19 tại – nhiều nơi trên thế gi i nên tớ ỷ trọng xu t kh u ấ ẩ hàng hóa trong năm 2021 giảm xu ng còn 7,8% so vố ới k ỳ trước. Bước vào năm 2022, thương mại toàn cầu tăng trưởng t t tr lại do hoố ở ạt động trao đổi hàng hóa nh n nh p tr lộ ị ở ại sau khi các đợt phong tỏa được dỡ ỏ b , ghi nh n mậ ức kim ngạch xu t kh u hàng hóa c a ASEAN ấ ẩ ủ đạt mức k lục là 2053 t USD, tương đương gấp 19,6% so với cùng k và đạt ỷ ỷ ỳ mức tỷ trọng xuất khẩu 8,4% cao nhất trong vòng hơn một thập k qua. ỷ

1.4. K<i>im ngạ</i>ch <i>xuất khẩ</i>u hàng hóa c<i>ủa 10 nước </i>ASEAN <i>năm 2022</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

29

Năm 2022 đánh dấu sự phục hồi của nền kinh tế tồn cầu nói chung lẫn khu vực ASEAN nói riêng. Các nước thành viên tham gia ASEAN đã tích cực c i tiến, thay đổi và ả chống chọi lại biến đối khí hậuvà đạt được kết quả tốt trong quá trình phục hồi kinh tế sau đạ ịi d ch COVID 19. Tháng 3/2022, cu– ộc đàm phán để nâng cấp Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA) đã được khởi động, giúp cho các doanh nghiệp trong nước và khu v c gi m thi u chi phí và thự ả ể ời gian cho thương mại, đồng th i làm thơng su t hàng ờ ố hóa thi t y u trong các cuế ế ộc khủng ho ng. Và trong bả ối cảnh chính tr và kinh t ị ế thay đổi, vi c ASEAN v n gi v ng vai trò trung tâm cệ ẫ ữ ữ ủa mình đã giúp cho các nước thành viên duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần khơng nhỏ vào phần kim ngạch xu t ấ kh u ẩ tăng lên mạnh m ẽ vào năm 2022. Cụ thể:

(1) Singapore vẫn là nước giữ được v thế dẫn đầu trong cuộc đua kim ngạch xuất kh u ị ẩ hàng hóa c a ASEAN v i 515 t ủ ớ ỷ USD, tăng lên 12,7% so với năm 2021. Duy trì vị trí th hai, Vi t Nam theo sát v i m c kim ngứ ệ ớ ứ ạch đạt 469 t USD. V trí th ba ỷ ị ứ trong kh i ASEAN thu c v Malaysia v i múc kim ng ch xu t kh u ố ộ ề ớ ạ ấ ẩ hàng hóa đạt 353 t USD. ỷ

(2) Indonesia đã vượt qua Thái Lan v i m c kim ngớ ứ ạch đạt 291 t ỷ USD để đứng vào v ị trí thứ tư. Theo sát ngay sau đó là Thái Lan ở ị v trí thứ năm đạt 284 t USD. ỷ (3) Nhóm cịn l i v i m c kim ng ch xu t kh u ạ ớ ứ ạ ấ ẩ hàng hóa đạt mức dưới 100 t USD là ỷ

Philippines (78 tỷ USD), Campuchia (20 t USD), Myanmar (17 t USD), Brunei ỷ ỷ (14 t USD) và cu i cùng là Lào v i 9 t USD; lỷ ố ớ ỷ ần lượ ết x p v trí tị ừ thứ sáu đến mười.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nhìn vào biểu đồ trên ta nhận thấy, mức tăng trưởng năm 2022 của tất cả thành viên thuộc khối ASEAN đều đạt mức tăng trưởng dương với t lệ tăng trưởng thấp nhất là 5% ỷ của Philippines.

(4) Năm 2022, Việt Nam và Brunei đều có cùng mức tăng trưởng cao nhất ASEAN, đạt 40% tương ứng 134 tỷ USD đối với Việt Nam và 4 tỷ USD đối với Brunei với so với năm 2021.

(5) Lào là nước x p ti p theo vế ế ới mức tăng 29% , tương đương với 2 t USD. Ti p theo ỷ ế là Indonesia với mức tăng 26%, tương đương với 60 tỷ USD

(6) Malaysia và Campuchia là hai nước cùng mức tăng là 18% . Lần lượt sau đó là Singapore v i Myanmar cùng mớ ức tăng 13% và xếp bên trên Philippines là Thái Lan với mức tăng là 6%, tương ứng với 2 tỷ USD

Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của 10 nước ASEAN năm 2022 (so với 2021)

<small>Tăng trưởng (%)</small>

<i><b>Biểu đồ 9: Tỷ lệ tăng trưở</b></i>ng kim ng<i><b>ạch xuất kh u hàng hóa cẩủa 10 nướ</b></i>c ASEAN

<i><b>năm 2022 so với năm 2021 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>(Đơn vị: triệu USD, Nguồn: ITC) </i>

Trong giai 2011 2022, t ng kim ng– ổ ạch ấxu t khẩu dịch v c a ASEAN nhìn chung ụ ủ có xu hướng gia tăng. Cụ th : ể

Giai đoạn 2011- 2019: Tổng kim ngạch xu t khẩu dịch vụ có sự ấ tăng trưởng mạnh mẽ. Tính đến năm 2019, tổng kim ngạch xuất kh u dẩ ịch v cụ ủa ASEAN đạt 446,5 t USD, ỷ

Tổng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ và tốc độ tăng trưởng của ASEAN giai đoạn 2011 - 2022

<small>Kim ngạch XKDV (tỷ USD)Tốc độ tăng trưởng (%)</small>

<i><b>Biểu đồ 10: T ng kim ng ch xu t khẩu dịổạấch v và t c độụố tăng trưởng c a kim ng củạ</b></i>

xu<i><b>ất khẩu dị</b></i>ch v c<i><b>ụ ủa ASEAN giai đoạ</b></i>n 2011 2022<i><b>–</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tăng 1,75 lần (tương ứng tăng 192,8 tỷ USD) so với năm 2011. Tốc độ tăng trưởng bình qn tồn giai đoạn đạt 7,4%. Tuy nhiên, mức tăng trưởng này qua các năm không đồng đều. Dựa vào biểu đồ trên, có thể thấy trong giai đoạn 2014 2016, tốc đ – ộtăng trưởng có xu hướng chậm lại và đến năm 2016, tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất kh u dịch vụ ghi ẩ nhận đạt được ch kho ng 0,5%. ỉ ả

Giai đoạn 2019 – 2020: Giai đoạn này đánh dấu sự sụt giảm đáng kể trong tổng kim ngạch ấxu t kh u d ch v c a ASEAN. So vẩ ị ụ ủ ới năm 2019, tổng kim ngạch ấxu t kh u dẩ ịch v ụ năm 2020 giảm 26,7%, tương ứng gi m 119,4 t USD. ả ỷ

Giai đoạn 2020-2022 Kim ng: ạch xuất khẩu dịch vụ trong giai đoạn này có sự phục hồi đáng kể. Trong đó, năm 2022 ghi nhận kim ngạch xu t kh u d ch v t giá tr 465,15 ấ ẩ ị ụ đạ ị tỷ USD, tốc độ tăng trưởng ghi nh n vào ậ năm 2021 và năm 2022 tương ứng là 12,2% và 21,3%. Đây là những tín hiệu tích cực cho th y các quấ ốc gia đã kiểm soát tốt d ch b nh và ị ệ thích ứng với “trạng thái bình thường mới”

2.2. <i>Phân tích sự tăng trưở</i>ng, nguyên nhân <i>tăng trưở</i>ng 2.2.1. Phân tích s ự tăng trưởng trong giai đoạn

M t là,<i><b>ộ</b></i> tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia. Các nước thành viên ASEAN đã thúc đẩy hợp tác kinh tế trong khu vực bằng cách tiến hành các thỏa thuận thương mại t do v i nhiự ớ ều đối tác qu c tố ế, trong đó điển hình là vi c kí k t hiệ ế ệp định Thương mạ ựi t do (FTA), hiệp định Đối tác Toàn di n và Ti n bệ ế ộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN (ATISA) nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận l i cho doanh nghi p. Vi c lo i b ho c gi m thu quan và các rào cợ ệ ệ ạ ỏ ặ ả ế ản thương mại thông qua các văn bản kí kết giữa các quốc gia đã thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ phát triển.

Hai là, thu nhâp của người dân được cải thiện. S cự ải thiện mức sống khi n cho con ế người có xu hướng s d ng d ch v nhiử ụ ị ụ ều hơn nhằm đáp ứng các nhu c u v mầ ề ặt tinh th n. ầ Nhận thức được điều đó, các quốc gia đã chú trọng phát triển, đa dạng hóa các d ch v ị ụ cung ứng, đặc biệt là d ch v du lị ụ ịch đã đóng góp một lượng l n doanh thu cho các quớ ốc gia trong khu v c này. ự

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

33

Ba là, s phát tri n cự ể ủa thương mại hàng hóa thúc đẩy s phát triự ển thương mại dịch vụ. Hàm lượng y u t d ch vế ố ị ụ trong thương mại hàng hóa ngày càng l n, nhớ ất là đố ới i v các s n ph m cơng ngh cao. Hình th c mua sả ẩ ệ ứ ắm cũng có sự thay đổi đáng kể. V i s ớ ự bùng n c a thổ ủ ời đại cơng nghệ, người tiêu dùng có xu hướng mua s m tr c tuy n nhi u ắ ự ế ề hơn, tạo tiền để để dịch vụ vận tải trong nước và quốc tế phát triển.

B n <i><b>ố là, </b></i>cuộc Cách m ng công ngh 4.0 tạ ệ ạo điều ki n cho các ngành dệ ịch vụ m i, có ớ tiềm năng phát triển. Việc doanh nghiệp có thể đa dạng hóa danh sách những dịch vụ mà mình cung ng s giúp th a mãn nhu c u ngày càng ph c t p cứ ẽ ỏ ầ ứ ạ ủa con người, từ đó gia tăng l i ợ thế ạ c nh tranh trên th ị trường quốc tế.

<i><b>Năm là, kh </b></i>ả năng kiểm soát t t d ch b nh. Nh ố ị ệ ờ triển khai tiêm ch ng vủ ắc – xin và có các chính sách hỗ trợ các nước thành viên ti p cế ận đến ngu n vồ ắc – xin k p thị ời đã giúp cho n n kinh t h i phề ế ồ ục và tăng trưởng. Với quan điểm "không ai được an toàn cho đến khi mọi người đều an toàn", các lãnh đạo ASEAN hoan nghênh vi c s d ng 10,5 tri u ệ ử ụ ệ USD từ Quỹ để mua vaccine cho các nước thành viên. Điều này giúp cho những quốc gia phải gánh chịu t i th t to l n t i dổ ấ ớ ừ đạ ịch nhận được sự ỗ trợ ầ h c n thiết và kịp th ời. 2.2.2. Phân tích s suy giự ảm tốc đ tăng trưởng trong giai đoạộ n

M t là,<i><b>ộ</b></i> có s biự ến động trong kinh t - chính trế ị trong giai đoạn 2014 2016. Thâm – h t ngân sách tụ ại các nước đang phát triển ngày càng trầm trọng hơn khi các quốc gia này đồng loại phải thực hiện các gói kích thích kinh tế khắc ph c những tàn dư mà cuộc để ụ kh ng ho ng kinh t toàn củ ả ế ầu 2008 để ạ l i, cùng với đó là áp lực huy động vốn cho đầu tư phát tri n KT - XH. Ngoài ra, s xu t hi n c a chính sách b o h ể ự ấ ệ ủ ả ộ thương mại đã khiến cho hoạt động xuất khẩ , trong đó có ất khẩu xu u dịch vụ ặp khó khăn khi giao thương với các g thị trư ng lờ ớn như Hoa Kỳ.

Hai là, s bùng n cự ổ ủa đạ ịi d ch Covid. D ch b nh ị ệ đã gây ra sự ảnh hưởng nghiêm trọng đến các thành phần kinh tế, trong đó thương mại dịch vụ là một trong các lĩnh vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất từ nhân t mơi trường này. Do tính chất lây lan ố của d ch bị ệnh cùng với đó là thời gian giãn cách xã h i kéo dài làm ộ cho người dân giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

thiểu nhu c u tiêu dùng cách lo i d ch v , tầ ạ ị ụ ừ đó khiến cho việc ấxu t kh u d ch v g p rẩ ị ụ ặ ất nhiều khó khăn Ngồi ra, để ạ. h n ch s phát tán c a Covid, các qu c gia còn th c hiế ự ủ ố ự ện biện pháp đóng cửa biên gi iớ . Đây là một trong nh ng nguyên nhân khi n cho nhóm ngành ữ ế dịch vụ du lịch giảm m nh, dạ ịch vụ ậ v n t i gả ặp khó khăn trong việc thơng quan.

2.3. So sánh t ng <i>ỷ trọxuấ</i>t kh u d<i>ẩịch ụ ủ</i> v c a ASEAN trong t ng <i>ổxuấ</i>t kh u d<i>ẩịch vụ</i>

<i>tồn thế gi i ớ</i>

Có thể thấy, tỷ trọng xuất kh u d ch v c a ASEAN/tẩ ị ụ ủ ổng kim ngạch xu t khấ ẩu dịch v toàn c u có chuy n bi n tích cụ ầ ể ế ực. Trong đó, cao nhất là năm 2019 vớ ỷ trọi t ng kim ngạch ấxu t kh u d ch vẩ ị ụ đạt 7,3% và th p nhấ ất là năm 2011 vớ ỷ trọi t ng kim ngạch ất xu kh u d ch vẩ ị ụ chiếm 5,8%. Ngoài ra, giai đoạn 2019-2020 còn ghi nh n s s t gi m t ậ ự ụ ả ỷ trọng, c ể gi m xuụth ả ống còn 6,4% vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2021. ự ụ S s t giảm trong t ng xu t kh u d ch v cổ ấ ẩ ị ụ ủa ASEAN vào năm 2020 và 2021 chủ yếu do ngành du l ch ị suy gi m mả ạnh, v n chiố ếm tỷ trọng lớn trong xuất kh u d ch vẩ ị ụ trước đạ ịch như Tháii d Lan, Việt Nam,... Điều này khi n cho xuế ất khẩu d ch v ASEAN thu hị ụ ở ẹp hơn so với các nước phát triển trên thế gi i v n tập trung vào nhóm ngành d ch v vận tải và các d ch ớ – ố ị ụ ị

Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu dịch vụ của ASEAN trong tổng xuất khẩu dịch vụ toàn thế giới (2011 - 2022)

<small>Tỷ trọng XKDV (%)</small>

<i><b>Biểu đồ 11: T ng kim ng ch xu t khỷtrọạấẩu dị</b></i>ch v c a ASEAN trong t ng xu t kh<i><b>ụ ủổấẩu</b></i>

d ch v toàn th gi<i><b>ịụế ới giai đoạ</b></i>n 2011 - 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

35

2.4. Kim ng<i>ạch xuấ</i>t kh u d<i>ẩịch ụ ủa 10 nước ASEAN và cơ cấ xuấ</i> v c u t kh u d ch v <i>ẩịụ</i>

<i>của Singapore năm 2022</i>

Từ d ữ liệu t biừ ểu đồ trên, t l kim ngỉ ệ ạch ấxu t kh u d ch v cẩ ị ụ ủa các nước có s cách ự bi t l n. Theo d ệ ớ ữ liệu năm 2022, quốc gia có lượng xu t kh u d ch v cao nh t là Singapore, ấ ẩ ị ụ ấ v i t ng giá tr xu t kh u d ch v ớ ổ ị ấ ẩ ị ụ đạt 291,3 t USD, chi m 65,4% t ỷ ế ỷ trọng kim ng ch xuạ ất kh u d ch v c a khu v c. Tiẩ ị ụ ủ ự ếp theo đó là Philippines và Thái Lan v i kim ngớ ạch xu t ấ kh u d ch v lẩ ị ụ ần lượt đạt 41,1 t USD và 40,5 t USD. Qu c gia có kim ng ch xu t kh u ỷ ỷ ố ạ ấ ẩ thấp nhất là Bruinei tương ứng v i 282 tri u USD. Sớ ệ ự chệnh l ch l n v kim ngệ ớ ề ạch ất xu kh u ẩ này đến t nhi u y u t khác nhau, từ ề ế ố rong đó tùy thuộc vào điều ki n v kinh tệ ề ế, địa lý, văn hóa, xã hội của mỗi quốc gia để có thể quyết định thế mạnh và phát triển dịch vụ cốt lõi. Trong đó, Singapore là quốc gia tận dụng tốt nhất lợi thế vốn có của mình, từ đó khi n cho kim ngế ạch xuất kh u d ch v luôn chi m ph n l n tẩ ị ụ ế ầ ớ ỷ trọng trong kh i ASEAN ố qua các giai đoạn phát triển.

Kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN năm 2022

<small>Kim ngạch XKDV (triệu USD)</small>

<i><b>Biểu đồ</b></i>12: Kim ng<i><b>ạch xu t kh u dịấẩch v c a các nước ASEAN năm 2022ụ ủ</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Dựa vào biểu đồ trên, tỷ trọng xuất khẩu d ch v mà quị ụ ốc gia này đóng góp cho khu v c ln giự ữ ở mức cao và có xu hướng ti p tế ục gia tăng: năm 2011 đạt 119,3 tỷ USD; năm 2022 đạt 291,3 tỷ USD (chiếm tỷ trọng tương ứng là 47% và 65,4% trong khu vực). Điểm đáng chú ý đó là kể cả trong giai đoạn 2019 – 2022, dịch bệnh ảnh hưởng sâu rộng đến các nền kinh tế thế gi i nói chung và trong khu vực nói riêng thì t tr ng kim ngạch ớ ỷ ọ xu t kh u d ch v c a qu c gia này vấ ẩ ị ụ ủ ố ẫn đứng th nh t thứ ấ ậm chí cịn tăng lên chiếm đến 65,5% tỷ trọng xu t kh u d ch vấ ẩ ị ụ vào năm 2020. Có hai nguyên do chính giúp cho Singapore luôn giữa được tỷ trọ ng l n trong khu vớ ực:

M t là,<i><b>ộ</b></i> Singapore là trung tâm hàng h i c a th gi i. V i vả ủ ế ớ ớ ị trí địa lý n m g n eo ằ ầ bi n Malacca ể – điểm k nết ối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là tuyến đường v n tậ ải k t nế ối các nước ở Đông Á, Châu Đại Dương, Nam Á, Tây Á, Châu Phi và Châu Âu đã - đem đến những lợi thế lý tưởng cho quốc gia này. V i s i d y c a các n n kinh t mớ ự trỗ ậ ủ ề ế ới n i, cùng vổ ới đó là sự phát tri n các ngành s n xu t tinh vi Trung Qu c, Nh t B n, Hàn ể ả ấ ở ố ậ ả Quốc,…. đã gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. Ngồi ra, EU và Nhật Bản là những thị trường xuất khẩu dịch vụ vận tải lớn nhất

<i><b>Biểu đồ</b></i>13: Kim ng<i><b>ạch xu t kh u dịấẩch v và tỷ tr ng kim ng ch xuất khẩụọạ</b></i> u d ch v<i><b>ịụcủa Singapore so v i kim ng ch xu t khớạấẩu dị</b></i>ch v ASEAN giai <i><b>ụđoạn 2011 –</b></i> 202

</div>

×