Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 62 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
vữ CÁM HÀ
KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP CỨ NHÂN Y KHOA KHĨA 2019 - 2023
HÀ NỘI 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BỌ Y TÉ TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
Vĩ CÁM HÀ
Chuyên ngành: Cư nhân Điều dường Mà ngành: 7720301
KHOẢ LUẬN TĨT NGHIỆP cú NHÂN Y KHOA Khóa 2019 2023
Chù tịch hội đồng Người hướng dần khoa hục 1. Ths.Nguycn Thị Thuý Nga
2. Ths.Phạm Thị Hà
HÀ NỘI 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Dè hoàn thành luận vãn này, em đà nhận được sự giúp đờ và tạo diêu kiện cùa các tập thè vã cã nhân. Trong dịp này, em xin gửi lời cam ơn chân thành đen:
Trước hểt, em xin trân trọng cam ơn Ban Giám hiệu Trường Đại hục Y Hà Nội. Ban Giám dốc Bệnh viện Đại học Y Hả Nội giúp dờ, tạo điểu kiện cho em trong quá trinh nghiên cứu. Em cùng xin bày tò sự biết ơn sâu sẳc dền Khoa Điêu dường - Hộ sinh cũng toàn thê các (hay cô dà dạy dỗ. truyền thụ cho em nhừng kiến thức bỏ ích trong những năm học vừa qua.
Em xin gửi lời câm ơn. lịng kính trọng dền giáng viên hướng dần cùa em là Ths.Nguycn Thị Thuý Nga và Ths.Phạm Thị Hà đà tận tinh dạy dỗ. hướng dần. tạo diều kiện và giúp đờ em trong suốt quá trinh thực hiện de tải nãy.
Em xin dược giri lời cam on chân thành den Khoa Chan thương chinh hĩnh và Y hục thê thao Bệnh viện Đại hục Y Hả Nội cùng các cán bộ nhản viên trong khoa dã tạo diều kiện thuận lợi cho em trong quá trinh thực hiện luận vãn.
Em cũng xin cam ơn tới các thành viên trong gia dinh, bạn bẽ đà luôn dộng viên và là chỏ dựa vững chác cho em trong quá trình học tập vã viết luận vân.
Cuối cùng, em xin gũi lởi cam ơn den tẩt ca người bệnh dà tham gia vào khao sát dê em có được những số liệu khách quan, chinh xãc nhất cho luận ván nãy.
Sinh viên thực hiện
Vù Cầm Hà
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỞI CAM DOAN
Tôi ten lã Vù Câm Hã Trường Dại hục Y Hà Nội chuyên ngành Điêu dường, xin cam đoan như sau:
I. Dây lã luận vãn do tói trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dần cùa Ths. Nguyền Thị Thuỷ Nga và cô Ths.Phạm Thị Hà.
2. De tài nghiên cửu này không trũng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác dà dược công bố tại Việt Nam.
3. Các so liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chinh xác. trung thực, khách quan, dã dược xác nhận và chắp thuận cua don vị noi
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">MAQ Medication Adhenrence Questionnaire MMAS - 8 Morisky • 8
DIK'D TC Dại hục/ Cao đấng/ Trung cắp
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">MỤC LỤC
DẬT VÁN DÈ...1
CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN... 3
II. TĨng quan về phẫu thuật TKH nhân tạo... 3
I.I. L Định nghĩaTKH... 3
1.1.2. Điều trị và phục hoi chức nàng sau phẫu thuật TKH... 3
1. 1.3. Các biến chủng có thế gặp sau phẫu thuật TKH... 4
1.1.4. I luyci khối tĩnh mạch sau mổ TKH...4
1.2. Tỏng quan tuân thu thuốc chống đông ờ người bệnh TKH...7
1.2.1. Định nghĩa tuân thú sir dụng thuốc... 7
1.2.2. Tý lộ... . ...8
1.2.3. Thang điếm đo tinh trạng tuân thu thuốc... 8
1.3. Một số yếu tồ liên quan đền tuân thu điều trị thuốc chồng đỏng ư người bệnh sau mô TKH...9
1.3.1. Ycu tố liên quan đến người bệnh...10
1.3.2. Ycu tô liên quan den diều trị... 11
1.3.3. Yếu tố kinh tế xà hội...11
1.3.4. Yếu tố về hộ thống, dội ngù châm sóc sức khoe... 12
1.3.5. Yếu tổ liên quan dền bệnh tật...12
1.3. Tinh hình nghiên cứu tuân (hu diều trị thuốc chong dịng ư người bệnh IKI112 CHƯƠNG 2: DĨ1 TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu... 14
2.1. Đơi tượng nghiên cứu...)•••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 14
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn... 14
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trữ... 14
2.2. Thời gian và địa điếm nghiên cứu... 14
2.3. Phương pháp nghiên cứu...14
2.3.1. Thict ke nghiên cứu... 14
2.3.2. Cờ mẫu và phương pháp chọn màu...14
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.4.2. Cue btcn so nghtcn CIU ããã.ããããããããããããããããããããããããããããããããããããããôããããããããããã lú
2.4.3. Quỏ trinh thu thp số liệu...17
2.4.4. Phương pháp phân tích sỗ liệu...17
2.5. Các sai số có thê gặp và biện pháp khổng chế sai số...17
2.6. Đạo đức nghiên cứu... 18
CHƯƠNG 3: KÉT QUÀ NGHIÊN cứu... 20
3.1. Dặc diem cùa đối tượng nghiên cửu...20
3.1.1. Đặc diêm nhản khấu học của dối tượng nghiên cứu... 20
3.2. Thực trạng tuân thú điều trị thuốc chổng đông cùa người bệnh sau mổ TKI124 3.3. Một số yểu tổ lien quan đen luân thu thuốc chống dòng ờ người bệnh sau mồ TKH... 26
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN... 31
4.1. Đặc diem chung cua đồi tượng nghiên cứu...31
4.2. Thực trạng tuân thu diều trị thuốc chống dỏng ờ người bệnh sau TKH.. 34
4.3. Các yếu to liên quan den tuân thu diều trị thuốc chống đông ờ người bệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC BÁNG
Bang 1.1. Các yếu tổ làm tảng nguy cơ xuất hiện huyết khối ơ phẫu thuật TK11 .. 5
Báng 1.2. Các thuốc chổng dỏng... 6
Bang 2.1. Các biến sỗ nghiên cứu...16
Bang 3.1. Tóm tẳt một số đặc diem nhân khâu học... 20
Bang 3.2. Tý lệ Sừ dụng bia rượu, hút thuốc lá cua người bệnh... 22
Bang 3.3. Ty lộ tim hiếu về bệnh và thuốc chổng đông cua người bệnh...22
Bang 3.4. Hồ trợ từ gia dinh và NVYT ve việc dùng thuốc chống dông...23
Bang 3.5. Thang diêm Morisky X về tuân thu diet! trị thuốc chống đông... 25
Bang 3.6. Mối liên quan giừa các yếu tố ve dặc diêm chung với luân thu thuốc ..26
Báng 3.7. Liên quan giữa luân thu diêu trị thuốc chống dông và sir dụng rượu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Biểu đồ 3.1. Tiền sư bệnh lý kèm theo cùa người bệnh...22 Biêu dồ 3.2. Đành giã tuân thu diều trị thuốc chổng dông ơ người bệnh TKI1 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC HĨNH
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Thay khớp háng (TKH) là phău thuậl thay thế phần khớp háng đà bị hóng do nhiêu nguyên nhãn khác nhau bảng khớp nhân tạo *. Nhờ những thành tựu TKH mang lụi đà giúp người bệnh giam đau, phục hồi chức nâng vận động kha nâng di chuyên và tránh được những biến chứng khác :. Nhìn chung phẫu thuật TKH có tý lệ thành cơng khả cao với kct quá đánh giá chức năng cũa khớp háng sau phẫu thuật đạt mức độ tốt và rất tot chiếm trẽn 80% w. Tuy nhiên người bệnh sau mơ vần có thê gập nhiều biền chứng như nhicm khuân, trật khớp, lóng ố cói...? và dặc biệt là thuyên tầc tình mạch. Theo nghiên cứu cùa tãc gia Kudma James ti lộ huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tấc phối sau phẫu thuật TKH loàn phần lần lượt là 42 - 57% vã 0.8 • 2,8% vã TKH bán phần lần lượt lã 46 - 60% vã 3 - 11% \ Các biến chứng huyết khối lình mạch được biết là rất nguy hiểm gây một số biến chứng tại chỗ như thuyên tắc phôi, nhồi máu cơ tim, dột quy. hoại tư chi... thậm chi dẫn dền tư vong ó. Chinh vi vậy đẽ phòng ngừa biến chừng huyết khối, tắc mạch thì điểu tri chống đỏng cần chi đjnh cho tất ca các trường hợp TKH ư mọi lứa tuổi.
Theo khuyến cáo về dự phòng thuyên tấc huyết khối lĩnh mạch sau phảu thuật TKH cua Hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam thời gian diều trị dự phòng cỏ thê kéo dãi lới 35 ngày ké từ khi phẫu thuật đong nghĩa việc người bệnh cần phái sư dụng thuốc chồng dỏng hăng ngày ngay ca khi đà xuất viện . Hiệu qua trong phòng và điều trị huyết khối sau phẫu thuật TKH lã rỏ ràng s. Tuy nhiên, theo báo cáo tỏng quan hộ thống thi n lệ người bệnh sau mô khớp háng hoặc khớp gối không tuân thu diêu trị thuốc chổng dông sau khi ra viện còn khá cao (13 - 17%) 9. Một sổ yếu tồ dược chứng minh có liên quan tới tình trạng khơng tn thú điều trị trên xuất phát từ sự kém hiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">biết về tác hụi cua huyết khói, hiệu qua cua thuốc, lo sợ tác dụng phụ cua thuốc và còng tãc giám sát sư dụng thuốc tụi nhà hoặc tại các cơ sờ phục hồi chức nàng 9. Việc kém tuân thu thuổc dần den hiệu qua kém trong điều trị bệnh, bệnh dẻ tái phát, dề xuất hiện cảc biến chứng, tảng thời gian diều trị và làm tâng gánh nặng chi phi điều trị:0.
Tại Việt Nam theo kèt qua nghiên cứu trẽn người bênh sau phầu thuật TKII không tuân thú sứ dụng thuốc chống dông, ti lộ huyết khối tĩnh mạch phát hiện qua siêu âm lên tới 39% 11. Khi ra viện người bệnh có the gặp nhiều can trớ trong việc luân thu dieu trị thuốc chong đỏng như khơng có sự giám sát cua nhân viền y tế (NVYT). khơng có sự hỗ trợ từ gia dinh, sự thiều hicu biết về bệnh hoặc việc trao dôi thông tin không hiệu quá giừa NVYT và người bệnh. Vi vậy việc giám sát người bệnh luân thú điều trị khi ra viện là công việc quan trọng và cần thiet. Tuy nhiên, chưa có de tài não tại Việt Nam kháo sát về thực trạng luân thu điều trị thuốc chống đông và các yếu lố liên quan dê nâng cao hiệu qua sư dụng thuốc trên doi tượng nãy. Chinh vi vậy chủng tôi thực hiện nghiên cửu “Khảo sát tuân thú điều trị thuốc chổng dông ở người bệnh sau mồ thay khớp háng tại khoa Chấn thương chinh hình vã Y học thê thao Bệnh viện Đại học Y Hà Nội” với hai mục tiêu sau:
I. Mô lá linh trạng luân thu diều tn thuốc chống dỏng ơ người bệnh sau mổ TKH tại khoa Chấn thương chinh hình và Y học thê thao (CTCH&YHTT) Bệnh viện Dại học Y I là Nội nảm 2023.
2. Xác định một so ycu to liên quan đen mức độ tuân thu điều trị thuốc chóng đóng ở người bệnh sau mồ thay khớp háng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHƯƠNG I: TONG QUAN
1.1. Tổng quan về phẫu thuật TKH nhãn tạo
<i>I.Ị.Ị. Dịnh nghiu TKH</i>
TKH lả phẫu thuật thay thế phần khớp hàng đã bị hóng do nhiều nguyên nhàn khác nhau bằng khớp háng nhàn tạo 1. Phầu thuật TKII có the là tồn phan khớp háng hoặc bân phân khóp hãng. TKH bân phan thường chi định cho những người bệnh lớn tuồi, sửc khoe yếu. yêu cầu tuồi thọ cua khớp hàng khơng cao ngược lại thì TKH tồn phần thường được chi định cho những người bệnh tre. cần khớp háng nhàn tạo có tuổi thọ cao l2.
Phương pháp thay the khớp thường được áp dụng để diều trị các trưởng hợp khớp bị tòn thương do nguyên nhân thối hóa. chấn thương, bệnh lý ung bướu... Nhờ đó giúp bao tồn kha năng vận dộng, giúp người bệnh có cơ hội trãi nghiệm một cuộc sống chất lượng hơn 4.
ơ góc độ giãn tiếp, phương pháp này cịn giúp người bệnh, nhất lã nhóm người cao tuổi, giam nguy cơ mắc các bệnh mạn tinh như tim mạch, trâm cam. tiêu dường...Tránh dược nhừng tinh trạng nguy hiểm phát sinh trong quá trinh bất dộng de diều tri lâu ngày như: thuyên tắc mạch phôi, loét do ti đè...1
<i>ỉ. 1.2. Diều trị vù phục hồi chức nàng sau phẫu thuật TKỈỈ1.1.2.1. Nguyên tắc diều trị và phục hồi chửc nũng</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Giâm đau chống viêm ( paracetamol, NSAID...). Chống phù nề.
Dự phịng chong huyết khói tĩnh mạch.
Nếu thiểu máu cho truyền máu cúng nhỏm và bù nước và diện giai.13
<i>1.1.3. Các biền chứng có thế gập san phẫu thuật TKI1</i>
Tắc mạch: Do hình thành nhùng cục máu dóng trong lịng mạch. Nhiêm trùng: Có thè chi là nhiễm trùng nơng vùng vết mơ. có the nhiêm trung sâu bẽn trong khóp. ti lộ nhiễm trùng nói chung klioãng 1 - 2%.
Trật khớp háng nhãn tạo: Ti lệ trật khóp trung binh từ 3%. là biến chửng hay gặp thường xay ra trong vòng 3 tuần dầu sau mô tuỳ theo loại khớp nhân tạo. dường mố. trinh trạng sức khoe hoặc do người bệnh bị ngà không tuân thú tư thế phục hổi chức nàng sau mổ.
Long khớp: Thời gian trung binh xuất hiện long khớp nhân tạo khoang 9,25 nám.
Lệch chi: Mức lệch cho phép 1-2 cm. chuân bị trước mô dầy dủ. do kích cờ khớp nhân tạo chinh xác sè hạn che được biến chửng lệch chi. Khoang 30% người bệnh sau mố nhận thấy cõ sự chênh lệch chiêu dãi chi.
Cúng khớp: Phần men xung quanh khớp bị xo cứng, vịi hóa làm hạn chế vận dộng cùa khớp háng nhãn tạo.14
<i>1.1.4. Huyết khối tĩnh mạch sau mổ TKÍỈ </i>
<i>ỉ. 1.4.1. long tpum huyết khối tĩnh mạch sau mị TKH</i>
Thun tắc huyết khối tình mạch dược biêu hiện trên lâm sàng dưới 2 dụng là huyết khổi tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phôi lí. Thun tác huyết khối tình mạch là hiện tượng huyết khối lâm tẳc nghèn một phan hay toàn bộ tĩnh mạch sâu. trong đó khoang 80% thuyên lac huyết khơi tình mạch tiên trièn âm thầm khơng có dẩu hiệu báo trước cho đen khi xay ra biền chứng tẩc mạch hoặc nặng lum là thun lắc phơi, thậm chi tư vong có thè lã biêu hiện đẩu tiên trong 30 - 50% các trường hợp khơng triệu chửng -í.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Có ba yếu tố chinh góp phần gây huyết khối tĩnh mạch đã được Rudolf Virchow mô tá lả: Tinh trụng máu tảng đòng, tốn thương lớp nội mạc. ứ trộ tuần hồn ”. Phẫu thuật TKH có đẩy đù ba yếu tố mà tác giá Virchow đà nêu ra vi đó là phẫu thuật lớn gây tồn thương mạch máu. lỏn thương mô gây yếu tổ tảng dơng, dịng máu sè chay chậm do hổi hru tĩnh mạch bị can trờ.
<i>Bang 1.1. Cảcyểu tổ làm tàng nguy cư xuất hiện huyết khối ừphầu thuật </i>
1 loạt hóa men đỏng mâu Kim hàm hệ tiêu sợi huyết nội sinh sau mỏ
<i>1.1.4.2. Hậu qua cua huyết khơi tĩnh mạch:</i>
Gày tắc mạch thậm chi tư vong do huyết khối theo dòng máu đến phối gày tac động mạch phơi. Đơi với ca phau thuật chính hĩnh lớn có nhiều u to nguy cơ. ncu khơng dược dự phơng nguy cơ hình thành huyết khối lĩnh mạch sáu có thế lên đen 40-60%. thuyên tác động mạch phối trong 4-10% các trường hợp .
Hội chứng hậu huyết khổi là những triệu chứng cùa suy tĩnh mạch mạn tính (đau, phù. loạn dường, loét) xuất hiện thứ phát sau khi bị huyết khối tình mạch,
Tàng ãp lực dộng mạch phối mạn tinh sau thuyên lắc: khó thớ khi gang sức. mệt moi.khá nâng lao động giám dần và dần đến kiệt sức.
Nguy cơ bị suy nhược và giam chắt lượng cuộc sống. Thuyên tác huyết khối tĩnh mạch là biển chứng y khoa nghiêm trọng làm tâng thời gian năm
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">viện, chi phi điều trị gia tảng có thê lén tới hàng triệu USD thậm chi gày tư vong -°.
Tác dụng thuốc chồng dông ờ người bệnh sau mồ TKII là phòng ngừa huyết khối lĩnh mạch, giám lằn suất xuất hiện huyết khối tình mạch sâu và thun tắc phơi. Ngồi ra. cịn tránh các hội chứng hậu huyết khôi.
<i>Bâng 1.2. Các thuồc chồng dơng '</i>
thuốc rivaroxaban đè dự phịng huyết khối sau mơ TKH khi ra viện.
<i>Búng 1.3. Thuốc chổng dông thưởng dùng sau khi ra viện •</i>
Heparin Heparin khơng phàn doạn
Heparin trụng lượng phân tứ thắp : ardcparin, dalteparin, enoxaparin. nadroparin. reviparin. tinzaparin
ừc chề Xa <sub>Trực tiep : rivaroxaban, apixaban</sub> Gián tiep : fondaparinux. idraparinux
Úc chc thrombin <sub>Dường tình mạch : hirudin, argatroban. bỉvaỉirudin</sub> Đường uổng: dabigatran
Kháng vitamin K Warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon
Trong nghiên cứu cùa chúng tôi các dồi tượnng đểu sử dụng chung
Liều dùng 1 Omg/ngày sau mổ 6 1 Oh Thòi gian điêu trị dự
35 ngày ke từ ngày phẫu thuật
Tác dụng không mong muốn
Cháy máu. bầm tim. tụ máu. hạ huyết áp. ngứa, phù ngoại vi. táng enzyme gan
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Bèn cạnh công tác điều trị và chăm sóc thi việc phịng ngừa là rất quan trọng dà trờ thành tiêu chuằn châm sóc ^'i Kct hợp cùng các biện pháp phòng ngửa cơ hục thi thuốc lã yểu to quan trọng quyết định sự thành cóng chung cua phẫu thuật. Hiệu quá sứ dụng thuốc chổng dông dà đuợc chứng minh giam các biến chửng liên quan den huyết khối lĩnh mạch sâu sau phẫu thuật TK1P.
Theo khuyến cáo năm 2012 cùa Viện lỗng ngực Hoa Kỳ ve "Dự phòng huyết khối thuyên tắc ờ người bệnh phẫu thuật chinh hình” việc kéo dài thời gian dự phỏng lới 10-14 ngày phủ họp với Ihời gian nằm viện, đậc biệt cỏ thê kéo dài đen 35 ngày sau phẫu thuật TKH. So với khoang thời gian 10 - 14 ngày, việc kéo dài thời gian dự phịng đen ngày thứ 35 sau mơ làm giam hơn nữa tý lệ thuyên tấc huyết khối tình mạch mà khơng lãm lăng đáng kê nguy cư chây máu :í.
<i>ỉ. ỉ.‘1.4. Các (lan hiệu xuất hiện huyết khối lĩnh mạch gồm:</i>
Đau. sưng do bap chân, tê chân thay đôi màu sac da không liên quan den vết mỏ. có thê tim thầy thừng tĩnh mạch ( lư the gập chân một nứa ). dau khi gap mặt mu cua bàn chân vào cang chân ( khớp gối duỗi ).
Sưng nề táng lèn ớ dũi. bẳp chân, cố chân, bàn chân ( do chu vi bắp chân và dũi mồi ngày) > 3cm. phù mất cá chân, tâng nhiệt lại vùng mỏ.
Khó thơ. dau ngực hoặc dau ngực khi thơ. Thường các triệu chứng lâm sàng cua huyết khối tình mạch dơi khi khơng dien hình, thường phai kết hợp triệu chửng lãm sàng, các ycu tố nguy cơ vã phân tang nguy cơ dựa trên các thang diem chân đoán nguy cơ mắc bệnh, các kết qua cận lâm sàng?0
1.2. Tổng quan tuân thú thuốc chổng dông ờ người bệnh TKH
<i>1.2.1. ỉỉịnh nghĩa tuân th li sứ dụng thuốc</i>
Theo tô chức y tế thế giới (WHO) định nghĩa: "Tuân thu diều trị là từ de chi hành vi cua người bệnh trong việc thực hiện đúng hướng dần diều trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">cua nhân viên y tể cá VC sư dụng thuốc, thay đỗi chế độ án và hoặc thay dôi lối sổng.". Trong dó. thuật ngừ “tuân thú dũng thuốc" dược định nghĩa lâ quá trinh người bệnh sư dụng thuốc đúng với chi dịnh cùa bâc sì dựa trên đon thuốc. Quả trinh này bao gồm bat đầu diều trị. thực hiện đầy du chế dộ don thuốc và ngưng điều trị thuốc theo chi định cua bác sĩ •'.
Một nghiên cứu cua Riles vã cộng sự theo dõi người bệnh trong 6 năm cho thầy trong so các trường hợp tái nhập viện, sổ người kẽm tuân thu diều trị cao gấp 2.5 lần so với người bệnh tuân thú diều trị.
<i>1.2.2. Tỳ lệ</i>
Ve lý lộ tuân thu thuốc chống dóng trên đối tượng sau mị TKH dã có nhiêu nghiên cứu theo tác gia Thomas Wilke tý lệ không tuân thu là 13% - 21% ’. kct qua nghiên cứu cũa Daniel và các cộng sự đà dưa ra kct quã có 17% 52 và theo tác gia Vcrindcr Sidhu tý lệ không tuân thu là 24% dồi vởi aspirin và 30% đối vói enoxaparin 5J.
<i>1.2.3. ThanỊi (liếm do lình trang tn thii thuốc</i>
Đà có nhiều nghiên cửu về công cụ do lường tuân thu điều trị nhưng chưa có cơng cụ não được xem là tiêu chuẩn vàng. Các cóng cụ được thiết kế vã có giả tri khác nhau được còng nhận ờ các diều kiện, hồn canh khác nhau. Nhìn chung, các phương pháp do lường về linh luân thu thuốc dược WHO phân loại theo phương pháp chu quan và khách quan u.
<i>Phương pháp do chu quan:</i>
Liên quan đèn việc đánh giả nhửng yêu cằu cùa NVYT hoặc cùa người bệnh về hãnh vi sư dụng thuốc. Tự bảo cảo và theo đánh giá cùa NVYT là nhùng còng cụ phố biến dược sư dụng đế đánh giá sự luân thu sư dụng thuốc
Nhược diêm thường gặp nhất là người bệnh có xu hướng báo cáo thiếu sự không tuân thu đê tránh sự phan đối tử NVYT iố.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Phương pháp đo khàch quan:</i>
Bao gồm đem sổ viên thuốc, theo dời điện tứ. phàn tích co sơ dữ liệu thứ yếu và các biện pháp sinh hóa dược cho là cai tiến hơn so với các biện pháp chu quan 35; . Như vậy. các biện pháp đo khách quan nên dược sử dụng dề xác nhận và tương quan với các biện phổp chu quan.
Phương pháp do có nhiêu yêu tơ chu quan cơ thê có độ nhạy cao hơn, nhung khơng chính xác sơ với việc sư dụng một biện pháp do khách quan don độc 3S.
Các phương pháp đều cỏ ưu khuyềt diêm được khuyên khich nên sư dụng kết hợp cùng với nhau.
<i>Thang diêm dánh giã sự tuân thú cùa Morisky 8 mục (XỉMAS S)</i>
Dựa trên bang càu hoi đành giã VC sự tuân thu thuốc MAQ. Morisky vã cộng sự phát triền thang diem dành giá sự tuân thú cua Morisky-8 vào năm 2008 1 gồm 8 câu. tra lời cảu hói Có/Khơng. Các mục bơ sung tập trung vào dành giá các hành vi sư dụng thuốc, dạc biệt là liên quan den việc không tuân thu như quên dùng, các khó khàn khi sử dụng thuốc vi vậy các rào cán đối với sự tuân thu cô thê được xác định rõ ràng hơn 39. Độ tin cậy Cronbach’s alpha cua thang diêm nảy phiên ban ticng Anh bằng 0.83 1 .
Thang diêm MMAS - 8 mục cùng đà được xác nhận có giá trị vượt trội vã độ tin cậy cao ơ những người bệnh mắc các bệnh mạn tinh khác Đây là một phương pháp tự báo cáo dược chấp nhộn nhiều nhất dối với tuân thủ diều trị thuốc. Tại Việt Nam. thang diem MMAS - 8 dà được dịch sang tiêng Việt vả được chuần hỏa40.
1.3. Một sổ yen tố liên quan đen tuân thu điều trị thuốc chổng đông ớ người bệnh sau mổ TK1Ỉ
Theo WHO việc luân thú diều trị ơ người bệnh bị anh hương bới các nhóm yếu tổ như: Ycu tố từ người bệnh, ycu tổ liên quan tới trị liệu, yếu lỗ từ
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hộ thống chăm sóc sức khoe, các yếu tố kinh tế xã hội và các vấn đề liên quan tói bệnh tật.
Tuân thu điêu trị thuốc chống đông là một yeu to quan trụng giúp ngàn ngừa các biến chửng không mong muốn và giam các chi phi châm sỏc sức khoe 51. Việc lim hiếu các yếu tố liên quan lói luân thú sứ dụng thuốc giúp xây dựng các can thiệp nham cái thiện linh trạng tuân thu diêu trị. từ đó nâng cao hiệu qua diều trị bệnh cũng như phịng các biến chửng.
Tri nhó kẽm (hay quên), tâm lý xà hội càng thảng, lo lang ve anh hương có hại có thê xảy ra. thiêu động lực, hiêu biết không dầy du và thiếu kỳ năng trong việc kiêm soát bệnh, niềm tin tiêu cực về hiệu qua diet! trị. sự hoài nghi trong chân đoán, thiêu nhận thức về các nguy cơ sức khóc liên quan đến bệnh, hicu lầm ve hướng dần điều trị. người bệnh tật nguyền, thiêu năng củng gập khó khán hơn.
Theo tác gia Verinder Sidhu lý do phô biến nhất cho việc không tuân thú thuốc ỡ doi tượng sau TKII lả liên quan den sự quên làng cùa người bệnh chiếm đen 41% trong nhóm người bệnh khơng tn thu '\ Dã có nghiên cứu chi ra ràng việc không tuân thu diều trị thuốc chổng dỏng một phần là do người bệnh thiếu hicu biết ve thuốc và cho rang nó khơng thực sự cằn thiết dè uổng trong một thời gian dài41. Thãi độ cua người bệnh cũng anh hương đến khuynh hướng, hãnh vi tuân thu. Một số báo cáo cho thẩy rằng những thái độ như vỏ vọng, bat can và từ choi diêu trị dóng góp đãng kẽ vào việc khơng ln thủ người bệnh bấi cấn có thê bo Ihuổc trong nhiều ngây và người bệnh có một cam giác tuyệt vọng chấc chắn sè không cam nhộn dược bất kỳ lợi ích cua việc dùng thuốc. Một người bệnh không nhận thức được bệnh dang tiên triền chắc chần họ sẽ không bận tâm dền việc uống thuốc 51.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>1.3.2. yếu tổ liên quan dền diều trị</i>
Phác dồ y tế phức tạp, kha núng dung nạp cùa thuốc, thời gian diều trị. thắt bại diêu trị trước đó. thường xuyên thay đỏi trong diêu trị. hiệu qua diêu trị lức thời, tác dụng phụ. số lượng thuốc dùng đồng thời, số lẩn uổng thuốc quá nhiều không tiện cho người bệnh.
Vói sự xuàt hiện cua các phương pháp phục hôi sau phẫu thuật ngây càng hiệu quá thời gian năm viện cua người bệnh dã trờ nên ngẩn hon dáng ke trong thập ký qua người bệnh được ra viện sớm hơn. Điều này gián liếp làm làng nguy co không luân thu điêu trị dự phòng huyết khối, đậc biệi doi với các loại thuốc theo don uống dài ngày. Hiện nay ngày câng có nhiều bằng chửng cho thấy người bệnh sau phẫu thuật không tuân thu điều trị thuốc theo đơn cùa bác sì khi xuắt viện -s:9.
Theo một nghiên cứu, người bệnh TKH có nhiều kha nâng khơng luân thu diều trị hơn người bệnh thay khớp gối lý do là vi thời gian diều trị dự phòng kẽo dài hơn ỈS. Hoặc theo kct qua trong nghiên cứu khác dường dùng thuốc cùng là một khó khàn với người sứ dụng, người bệnh dũng thuốc tiêm dưới da có nhiều khá nâng cám thấy khó khăn hơn so với dùng thuốc đường uống (23% so với 9%. p 0.02) từ dó có thề làm giam mức độ luân thu diều trị ‘2.
Tinh trụng kinh le xà hội kẽm phát triển, trinh độ học vấn thấp, thất nghiệp, thiêu mạng lưới hồ trợ xà hội hiệu qua. không ôn định điểu kiện sinh hoạt, chi phi di lại lốn kẽm. chi phi thuốc cao. Chi phi cao cua cãc loại thuốc và dịch vụ châm sóc sức khoe cùng là một nguyên nhân quan trọng cua sự kém tuân thu tại các nước dang phát triền M.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Ị.3.4. Yen tổ về hê thống, (lội ngũ chũm sóc sức khóe</i>
Thái độ cam thơng và khơng phân xét. sần sàng hỗ trợ người bệnh giúp người bệnh tuân thú tốt hơn trong. Tuy nhiên, một phác đo điêu trị phức tạp. khơng có giái thích những lợi ích cùa việc uống thuốc và giái thích lác dụng phụ cua thuốc không đầy dù. không xem xét lỗi sống và kha nâng lài chinh cua người bệnh lãm người bệnh kém tuân thu.
Theo nghiên cứu cùa Lewis s việc người bệnh sau TKII khi dược ra viện khơng dược NVYT giai thích rị ràng, người bệnh khơng có được thơng tin về thin gian dự phòng can thiết và lời khuyên mâu thuần cua NVYT không phai lã bác sĩ phẫu thuật diều trị chinh cùng là lý do cư bán trong việc không tuân thú diều trị 41.
Lã mức dộ nghiêm trọng cúa triệu chứng, mức dộ thương tật. ty lệ liến iriển và mức độ nghiêm trọng cua bệnh và các bệnh lý đi kèm. Người bệnh thường tuân thu tot khi bệnh gây đau nhiêu, bệnh qua nặng ne và thường tuân thủ kém ớ cho bệnh mạn tinh hay có triệu chửng khơng rỏ rãng dặc biệt trong việc dự phông khi người bệnh chưa có biêu hiện cùa bệnh.
Nhiều yếu tồ dược xem là có liên quan den vấn dề luân thú diều trị. Tuy nhiên, hai nguyên nhân sâu xa và dược cho là quan trọng nhất dẫn đến sự kém tuân thu lã do triệu chứng âm thầm và tinh chắt kéo dài dai dồng cua căn bệnh n.
1.3. Tinh hĩnh nghiên cứu tuân thủ điều trị thuốc chống đông ở nguôi bệnh TKH
Nám 2010. Thomas Wilke dà có nhừng nghiên cứu về sự khơng tn thú diêu trị dự phịng huyết khơi sau phẫu thuật chinh hình lớn ư người bệnh ngoại trú dao dộng từ 13% - 21% tùy thuộc vào chi số dược sư dụng dê do lường vã dưa ra kết luận tý lệ không luân thú diều trị thắp hon dối với những
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">người bệnh hiếu biết về hậu qua huyết khối hoặc những người tin răng thuốc chổng đóng lã biện pháp quan trọng trong điều trị dự phòng huyết khối 9.
Nảm 2018. theo tác giá Leandra Marla Aires đánh giã sự tuân thú diêu trị dựa trên thang diêm MMAS ’ 8 lý lệ người bệnh luân thu diều trị dự phỏng huyết khối sau phẫu thuật TKH là 87%. Tác gia nhận thấy phần lớn bệnh nhãn cao tuôi mac bệnh đi kèm vã nhận nhiêu loại thuốc (sư dụng dong thời > 5 loại Ihuổc) có liên quan đen việc tuân thu (p<0.05). Bèn cạnh dó mức độ hiếu biết bệnh và nhận thức cao về biển chứng của người bệnh cho thấy mối quan hệ chật chè với việc tuân thủ điều Irị. MỘI yeu lồ khác liên quan đen luân thu (p<0.05) là mức độ chấp nhận điều trị dự phòng người bộnh hài lòng và tin tường vào phương pháp diêu trị có nhiều khá năng tuân thu tốt hon 4Ỉ.
Nám 2019. kết qua nghiên cứu cũa Daniel và các cộng sự đà đưa ra kết quá có 17.0% người bệnh khơng tn thú thuốc dự phịng huyết khối trong đó 13.9% bó lờ ii nhất một liều và 3.1% uống nhiều thuốc hon quy định và sự hìèu biết chưa tot của người bệnh về tác dụng phụ cua thuốc khi chi có 47% tra lòi rang họ hiẽu rò và 16% trã lởi rằng họ không chấc chan J".
Năm 2020. theo tác giá Vcrinder Sidhu và các cộng sự tý lộ không tuân thú trong phẫu thuật tạo hình khớp là 24% ơ nhóm aspirin và 30% ờ nhóm cnoxaparin trong đó đỗi với người bệnh thay khớp hảng, khơng tuân thú diều irị là 32% dối với aspirin và 41% dối với enoxaparin. Khơng có sự khác biệt đãng kề ve việc không luân thu giừa người bệnh dũng thuốc chống dông dường uống và đường tiêm de diêu trị dự phông huyết khối ”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">CHƯƠNG 2: DÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN CỦI’
2.1. Dối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu lã người bệnh sau mô khớp háng tụi Bệnh viện Dụi hoc Y Hả Nội có chi định sư dụng thuốc chống dỏng dự phỏng huyết khối dà xuất viện theo tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ sau:
<i>2.1.1. Tiên ch nấn inn ch till</i>
- Người bệnh sau phẫu thuật TKII và dâ ra viện từ 30 - 35 ngày. - Người bệnh được bác sĩ kê dơn thuốc chổng dông khi ra viện. - Người bệnh tinh táo. giao tiếp được.
<i>2.1.2. Tiên chuẩn loại trừ</i>
- Người bênh từ chối tham gia khao sát. 2.2. Thời gian và địa diem nghiên cứu
- Thời gian nghiên cửu: Từ tháng 1/2023 den tháng 5/2023.
- Địa diêm nghiên cứu: Khoa CTCH&YHTT Bệnh viện Dại học Y Hà Nội.
2.3. Phưig pháp nghiên cứu
- Nghiên cửu mơ tá cắt ngang.
<i>2.3.2. Cữ mun và phương phúp chọn mẫn</i>
- Cờ mầu: lựa chọn tồn bộ người bệnh. Chúng tơi liếp cận dược 91 người bệnh thoa màn liêu chuân lựa chọn và loại trừ.
- (.'ách chọn mầu: chọn mầu thuận tiện thoa màn tiêu chuẩn chọn mầu và trong thời gian 1/2023 đen 5/2023.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">2.4. Công cụ và quá trinh thu thập sỗ liệu
<i>2.4.1. Bụ công cụ thu tháp sổ liệuNội (ỉiing cua bộ câu hôi</i>
Bộ câu hôi nghiên cứu bao gồm 3 phẩn (Phụ lục 1) Phần I: Thòng tin hành chinh, nhân khâu học.
Phân 2: Thang do mức độ tuân thu diều trị MMAS-S. Bộ càu hói gơm 8 càu. tra lịi câu hói Có Khơng. Người bệnh trà lời •'Khơng*’ dược I diêm, trá lời "Có" dược 0 điềm.
1. Thinh thoang bạn có quên sư dụng thuốc chống dơng hay khơng?
2. Trong suốt 2 tuần qua, có ngày não bạn quên sư dụng thuốc hay không?
3. Bạn có bao giờ giam liều hoặc ngừng sứ dụng thuốc mà không báo với bác sĩ bời vi bạn cám thấy lộ hơn khi sư dụng thuốc?
4. Khi bạn di du lịch hoặc rời khói nhã. thinh thống bạn có qn mang theo thuốc khơng? 5. Hịm qua bạn có qn sư dụng thuổc hay khơng? 6. Bạn có ngưng dung thc khi triệu chứng thun giam hay không?
7. Sử dụng thuốc hàng ngày là một bất tiện thực sự đòi với vài người. Bạn có bao giờ cám thây phiên phức khi phai diều trị dài ngày?
8. Bạn có thường thấy khó khán trong việc nhớ sư dụng các loại thuốc cùa bụn?
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>Dủnh giá mức íỉộ tuân thu dùng thuốc</i>
Thang điềm Mức (lộ tuân thu Đánh giá tuân thủ
Phần 3: Câu hoi về các yểu tố anh hương đến tuân thu diều trị cua người bệnh.
<i>2.4.2. Các biển sổ nghiên cừu</i>
<i>Háng 2. ỉ. Các biến số nghiên cím</i>
<i>Dặc diêm chung cua dồi lượng nghiên cừu</i>
<i>Mức độ luân thu điều trị</i>
<i>Tim hiêu một sò yêu tờ Hèn quan dền ln thít diều trị thc ở những dàitượng trên</i>
Thu nhập binh quân hàng tháng Phân loại Khoáng cách từ nhà den bệnh viện Phán loại Chi phí phai tra cho I lan kham bênh Phần loại
Tim hiêu vê tác dụng/ tác dụng không 1 mong muon của thuốc chong đơng
Phân loại
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>2.4.3. Q trình thu thập sổ liệu</i>
Mức độ giai thích tư vấn cua NVYT <sub>Phân loại</sub>
- Lựa chọn nhừng người bệnh thoa mãn tiêu chuẩn chọn mẫu. - Dựa trẽn dừ liệu hồ sư bệnh án điện tư gụi điện đến người bệnh.
- Giải thích cho người bệnh về mục đích và ý nghĩa cua để tài nghiên cứu. hoi và giai thích nhũng câu trong bộ câu hói.
■ Thu thập thông tin cùa người bệnh gồm: họ và tên. tuổi, địa chì. thang đau, dang sổng cùng ai. trinh độ học vẩn. bệnh lỷ kẽm theo... vã dien vào google form.
- Đánh giá mức độ tuân thu diều trị dựa trên thang diem MMAS - 8. - Ghi nhận câu tra lời cua người bệnh. Tập họp kết quả, lãm sạch chuân bị cho nhập liệu.
2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu
dầy du cua thơng tin trẽn google form. Sau dó ket qua khao sát được xuất trực liếp ra google sheet làm sạch, mà hóa. nhập vã xư lý số liệu bang phần mem SPSS 20.0.
<i>Phân tích sổ liệu: Quà trinh phân tích dừ liệu sư dụng các phương </i>
pháp thống kê mô ta. thống kê mối tương quan, cụ thể: Thống kê mó ta tần số, lan suất, giá trị trung binh, độ lệch chuân về dặc diêm nhân khâu học. mức độ tuân thu diều trị thuốc; Tim hiếu mối liên quan giữa các biến dặc diem nhân kháu học với tỷ lệ người bệnh có tuân thu điều trị và không tuân thu điều trị bằng các test X' mọi sự khác biệt được xem là có ý nghĩa thống kê khi p<0.05; với khống tin cậy 95%.
2.5. Các sai sổ có thề gặp và biện pháp khổng chế sai sổ
<i>- Các sai Sơ có thể sập:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Sai số do ban í hân người tham gia sợ rằng câu tra lịi có thê hiện minh là người khơng tuân thú điều trị.
- Sai số do thiếu hoặc bỏ sót thơng tin. + Sai sổ do nhập liệu.
<i>- Biện pháp khổng chế sai sổ: Đê khổng chế sai số trong quả trinh nghiên </i>
cứu. cãc biện pháp dà dược tiên hành:
+ Điều tra viên cằn chuần bị kỳ trước khi tiến hãnh thu thập số liệu vố nội diuig bộ câu hòi. kỳ nâng phong vẩn, kỳ nảng kiểm tra khi tiến hành thu thập số liệu.
+ Người tham gia đà dược giai thích rõ về mục đích cua nghiên cứu. + Kiêm tra ngay thịng tin sau khi người tham gia trã lới xong bộ câu hói de u cầu bơ sung nhừng thịng tin khi phóng vấn cịn sót.
2.6. Đạo đức nghiên cứu
Người bệnh tham gia nghiên cứu lã hỗn tồn tự nguyện, được giai thích mục đích, ý nghĩa về cuộc diều tra cho đỗi tượng nghiên cửu hiên vả dưa ra quyct định tham gia nghiên cứu. Mọi dối tượng đều cỏ thê hơi những càu hói trước khi tiến hành nghiên cứu lien quan den mục dích. quyền lợi cua đổi tượng nghiên cửu.
Các thòng tin cá nhân sè dược bao dam giữ bi mật được sứ dụng bời người nghiên cứu. kết qua nghiên cứu dược cõng bỗ trung thực.
Sơ dồ nghiền cứu
('ác bước tiến hãnh nghiên cứu dược trinh bày trong sơ dơ hình 2.1
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Hình 2.1. Sư (lồ nghiên cim</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu
3. 1. Đặc (liếm cùa dổi tuọng nghiên cíni
<i>3. LI. Dặc điểm nil ân khán học cua dổi tượng nghiên cừu</i>
<i>Bâng 3.Ị. rỏm tằl một Sơ dặc diem nhân khấu hạc (N~9Ỉ)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i>Nhận xèt: Tuổi trung binh lã 59.38 ± 12.9 tuói (nho nhất - lớn nhất: 21 </i>
86 tuổi). Phần lớn người bệnh trong nghiên cửu lã nam chiêm 71.4%. tý lệ nam/nừ là 5 2. về dân tộc. dãn tộc Kinh chiếm da số với 86 người bệnh chiếm 97.8%. Gần một nưa trong nghiên cứu này. sổ người bệnh sống ờ nông thôn chiêm ưu thể vói 48 người bệnh chiêm 52.7%. vẻ trinh dụ học vấn. có 43 người bệnh có trinh dộ từ THCS trờ xuống chiếm 47.3%. Nghề nghiệp chiếm đa số trong nghiên cửu là nông dãn với 38 người bệnh chiêm 41.8%. Da số người bệnh sống cùng với người thân (vự. chồng, con. cháu) với tý lệ 92.3% . Tý lệ tham BHYT là 96.7% với 88 người bệnh.
<i>Biểu dồ 3.1. Tiền sữ bệnh lý kèm theo cua người bệnh (N-91)</i>
<small>• THA • DTD ■ Suy thân • Chua phát hiện bệnh • Khác</small>
<i>Nhân xét: Đái tháo đường và táng huyết áp lả 2 bệnh lý thường gặp </i>
nhất ờ nhóm đỗi tượng nghiên cứu với ty lệ lẩn lượt là 16% và 23%.
</div>