Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.53 MB, 52 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN</small>
VIEN CONG NGHE THONG TIN VA KINH TE SO
<small>---a LH </small>
<small>Hà Nội, 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN</small>
VIEN CONG NGHE THONG TIN VA KINH TE SO
<small>Họ và tên sinh viên: Mai Anh Đức</small>
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Văn Minh
<small>Hà Nội, 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>In LAI acc... 4...ƠỎ 7</small>
1.1.2. Tầm nhìn & sứ mệnh...---+++v©++tttEktrrtrrkrrtrrkrrrrtrrrrrrrrrrrre 7
<small>1.1.7. Thực trang tin hoc tại CONG ty ...- Ăn HH HH ng rệt 13</small>
<small>1.2.2. Mục tiêu nghiÊn CỨU...- .. << 111199 9v vn ng 15</small>
<small>1.2.4. Phạm vi nghiÊn CỨU...- G6 5 E3 931911901911 ng ngư 15</small>
<small>1.2.5. Phương pháp nghiên CỨU... - -- +25 3.33 vn HH ng re 16</small>
<small>2.1. Khái niệm chung và thông tin cơ bản...- --- -s 5+ + k*svvEeEseeeeerserseseere 17</small>
<small>2.2.7. — Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác ... c5 5< + + +2 ‡++sevxeseeeeese 23</small>
<small>2.3.1. Microsoft Visual Studio 201 ...-- c1 1111112231111 S3 11 tre zsz 242.3.2. Ngôn ngữ C#... LG HH TH HH HH nh 242.3.3. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2019...- 2. cccSsssvesesrs 24</small>
<small>3.1. Bài toán quản lý tài San ooo... eee eeeeeneeeneceseecececeseecsnecececsaeecsaeeesaeeeeeseaeeseaeess 263.1.1. Khảo sát Dal toán...---- c1 111199 11H ng key 26</small>
<small>3.1.2. Quy trình quản lý tai sả1...-- - 5 cee vn ng ng trên 26</small>
<small>Hình 2. 2. Mơ hình xử lý thông t1n...- ..-- - -- + 111111. re 20</small>
<small>Hình 3. 1. Quy trình quản lý tài San ...-- --- -- << 11H HH kg 26</small>
Hình 3. 2. Sơ đồ Phân rã chức năng BFD...---¿- 2© ©tSE+EESEEEEE2E2EEEEEEerkerrrrree 30
<small>Hình 3. 11. Giao diện danh mục tai San ...-- c5 3222231111111 51x.40</small>
<small>Hình 3. 12.“Giao diện Cập nhập tai Sảđ”... - -- Sc 32321 tr re 40</small>
<small>Hình 3. 13. Giao diện danh mục bộ phận ...-- - --- 55 + 21+ EE+vEEsseessseesssrs 41Hình 3. 14. Giao diện cập nhập Bộ phận...- - - - G5 1S HH ng ng 41</small>
<small>Hình 3. 24. Bảng kê phát sinh tài sản ...- - -- c2 1311391 91 1 1 1 1v rrrg 46</small>
<small>CNTT Công nghệ thơng tin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Ngày nay Công nghệ thông tin ngày càng cho thấy tầm ảnh hưởng trong cuộc sống hăng này, nền kinh tế và xã hội ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Việc con người áp dụng CNTT vào mọi hoạt động như: giải trí, y tế, giáo dục, TC — ngân hàng... khơng cịn là điều lạ lim. Ứng dụng trong hoạt động quản lý và SXKD đã trở thành van dé cấp thiết đối doanh nghiệp đáp ứng nhu cau đó, hàng loạt phần mềm máy tính đã ra đời dé phục vụ hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh, giúp cải thiện đáng kế
<small>hiệu năng, tiét kiệm chi phí và sức lao động tạo ra các DN nhiêu lợi ích.</small>
Thực tế tại nước ta hiện nay, việc áp dụng CNTT trong hoạt động quản lý ngày
HTTTQL hiệu quả là van đề được quan tâm hàng đầu đặc biệt là khi dữ liệu ngày càng
<small>nhiêu và khó kiêm sốt, và trong đó quản lý tài sản cơ định là một phân quan trọng.</small>
Qua khoảng thời gian thực tập tại một doanh nghiệp sản xuất phần mềm hàng đầu như Bravo, em cảm nhận được rằng các doanh nghiệp luôn dành sự quan tâm đặc
Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của Ths. Phạm Văn Minh và các anh chị trong
công ty BRAVO nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích thiết kế phần mềm quản lý tài sản cố định tai Công ty cỗ phan phần mềm Bravo”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.1. Tổng quan về Công ty Cé phần phan mềm BRAVO
<small>111, Thong tin co ban</small>
- Tên đầy đủ: Công ty Cô phan Phan mềm BRAVO
- Tên tiếng anh: BRAVO SOFTWARE JOINT STOCK COMPANY
<small>- Thanh lap: Thang 10 nam 1999</small>
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất phan mềm máy tinh và các dich vụ, sản pham
chính là “Phần mềm quản trị Tài chính - Kế tốn”, “Phần mềm quản lý doanh
<small>nghiệp ERP”.</small>
1.1.2. Tâm nhìn & sứ mệnh
Sứ mệnh: “Xây dựng một doanh nghiệp phát triển bền vững dựa trên nền tảng con người nhằm trợ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý, năng lực cạnh tranh và quan tri có hiệu quả hoạt động san xuất kinh doanh thông qua việc tư vấn và triển khai ứng dụng các giải pháp phần mềm vào cơng tác quản trị doanh nghiệp. Qua đó góp phần xây dựng đất nước, hỗ trợ cộng đồng và đem lại cho mỗi thành viên của mình một môi trường làm việc tốt nhất đề phát triển tài năng, nghề nghiệp, đồng thời có được một cuộc
sơng day đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.” (bravo.com.vn)
Tầm nhìn: “Việt Nam đang đổi mới và phát triển mạnh mẽ, mong muốn được đóng góp vào q trình phát triển của dân tộc là khát vọng của mỗi cá nhân, tô chức. Chon con đường kinh doanh phần mềm quản trị doanh nghiệp, tài chính kế tốn với mục đích nâng
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>cao năng lực quản tri cho khách hang, BRAVO đã, dang và sẽ kinh doanh theo hướng</small>
qua, BRAVO khơng ngừng nỗ lực phấn đấu trở thành Công ty được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ - sản phẩm và là một trong những Bí quyết quản trị doanh
<small>nghiệp của họ.” (bravo.com.vn)</small>
1.13. Sản phẩm phan mém
“Sản phẩm mới nhất của BRAVO là phiên bản BRAVO 8R2 (ERP) được phát triển trên nền tảng .NET Framework cùng với hệ quản tri cơ sở dữ liệu SQL của Microsoft,
<small>sử dụng các công nghệ WinForms, WCF, SignalR, Xamarin, Angular... chạy dưới dạngứng dụng độc lập hoặc sử dụng trình duyệt trên máy tính cá nhân, máy tính bảng và điệnthoại thông minh.</small>
Giải pháp phần mềm quản trị doanh nghiệp BRAVO 8R2 (ERP-VN) được xây dựng theo góc độ quản trị tổng thể doanh nghiệp, giải quyết bài toán quản trị đa ngành nghề. Nhằm trợ giúp giải quyết vấn đề quản lý cho các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động quản lý và điều hành nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.”
<small>(bravo.com.vn)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Quản lý sản xuất, giá thành</small>
<small>£3 Quản lý nhân sự, tiền lương</small>
<small>$8 Quản lý tài sản, CCDC</small>
Hình 1. 1. Giao diện chính cau phan mém BRA VO8R2
- Là một phần mềm quản tri tài chính, kế tốn cho các DN (ERP) sở hữu quy mơ
<small>cũng như uy tín với khách hàng tại Việt Nam.</small>
<small>ràng trên thị trường.</small>
nghiệp trong quá trình triển khai phần mềm lâu năm của đội ngũ nhân viên. Các lĩnh vực thế mạnh của phần mềm BRAVO:
<small>- Công nghiệp thép — Cơ khí</small>
<small>- Chứng khốn - Tài chính</small>
<small>- Cơng nghiệp dệt may — Bao bi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>- Công nghiệp Khai mo</small>
- Thương mại — Dịch vụ — Truyền thông
<small>- Doanh nghiệp có von dau tư nước ngoai...</small>
<small>bật và nhận được sự đánh giá cao trong giới chuyên môn.</small>
115, Khách hang và Thành tựu chủ yếu
nghiệp vừa và lớn. Một số khách hang có thé ké đến như là:
<small>- Tập đồn Hịa Phát.</small>
- Cơng ty cơ phần Nơng nghiệp Quốc tế Hồng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) - Công ty cô phần ô tơ Trường Hải (Thaco)
- Cơng ty cơ phần khóa Việt — Tiệp.
- Tổng công ty cô phan bia rượu NGK Sai Gòn (Sabeco)...
Trong những năm vừa qua, BRAVO đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý có thể
- _ Từ năm 2019, ba lần liên tục nằm trong danh sách 50 công ty Công nghệ thông tin đứng đầu tại Việt Nam được bình chọn bởi Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công
<small>nghệ thông tin Việt Nam (VINASA) bình chọn.</small>
- Ba lần liên tục sản phẩm đạt Danh hiệu Sao Khuê...
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.6.Cơ cáu tô chức.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Chức năng và công việc của các phòng:</small>
. Ban giám đốc: trực tiếp điều hành, quản trị, giám sát tất cả các hoạt động trong công
- Là quản lý cấp cao chịu trách nhiệm đưa ra phương hướng hoạt động, đề ra nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược của cơng ty
- Kiểm sốt và theo dõi tình hình hoạt động chung
- Có các quyết định có ảnh hướng đến biến động nhân sự, tình hình tài chính, báo cáo kế tốn của cơng ty.
- Ngồi ra Giám đốc cịn có vai trị quan trọng trong cơng tác đối ngoại, xây dựng mối quan hệ tốt và rộng dé phát triển cơng ty
. Phịng Quản lý tổng hợp
<small>- Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q cho công ty</small>
- Tư vấn cho lãnh đạo công ty trong các công việc liên quan đến nhân sự, văn bản hành chính và các quy định, chế tài sử dụng cho công ty
- Soan thảo, lưu trữ hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trong đến hồ sơ nhân viên, hợp đồng lao động, giấy phép kinh doanh, ...
- Xây dựng tiền lương, thưởng, phạt cho các nhân viên hàng tháng - Quản lý tài sản cố định
- Quan lý tiền: Quản lý thu tiền, chi tiền mặt hoặc ngân hàng, tiền tạm ứng nhân viên, - Quản lý mua sắm tài sản cố định
- Hoàn thiện các báo cáo tài chính, kê khai các khoản Thuế, văn ban và công văn,
<small>quản trị doanh nghiệp theo quy định và pháp luật của Nhà nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Tu vấn và tìm kiếm giải pháp theo mong muốn của khách hang e. Phong Kỹ thuật — Triển khai
<small>- Giải bài toán của khách hàng</small>
- Cài đặt và hướng dẫn khách hang sử dụng phan mềm
<small>f. Phòng Bảo hành</small>
- Thực hiện các giao dịch hỗ trợ yêu cầu của khách hàng đang sử dụng sản phẩm - Chịu trách nhiệm cho các hop đồng bảo hành, bảo trì
g. Phịng Kiểm thử sản phẩm
- Kiểm thử các tính năng sau khi được lập trình
- Đưa ra nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp cho các lỗi gặp phải h. Phòng Phát triển SP
- Nghiên cứu và phát triển các chức năng mới cho sản pham
- Hoàn thiện tốt da bản chuẩn cho phần mềm thỏa mãn nhu cầu của thị trường
<small>i. Phịng Cơng nghệ</small>
- Nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới ứng dụng vào sản phẩm
<small>1.1.7. Thực trạng tin học tại công ty</small>
BRAVO hiện đang phát triển sản phẩm dựa trên nền tảng .NET Framework, C#, quản trị CSDL bằng SQL của Microsoft, cùng với sử dụng các cơng nghệ nền tảng
<small>WinForms, WCF, SignalR, Xamarin, Angular...</small>
Ngồi ra dé bảo đảm an tồn thơng tin cho máy tinh cá nhân của nhân viên cũng như thông tin nội bộ của công ty đối với các cuộc tan công mạng từ bên ngoài, BRAVO đã liên kết với BKAV cài phần mềm diệt virus cho tất cả máy tính của nhân viên cơng
IAS. Bài tốn quan lý và phương hướng giải quyết
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hiện này, công ty BRAVO đang hướng tới thị trường là các doanh nghiệp vừa và</small>
lớn, khang định vị trí của BRAVO tại phân khúc này, vì vậy triển khai duy nhất san pham
BRAVO 8R2 ERP với bản chuan bao gồm day đủ các phân hệ và bảo hành các phiên bản phần mềm từ BRA VO 6.3 trở đi.
Tuy nhiên môi trường kinh doanh tại Việt Nam hiện nay đang nổi lên rất nhiều
doanh nghiệp start-up và bắt đầu với quy mô nhỏ và nguồn vốn hạn hẹp, đây là thị trường vô cùng tiềm năng mà BRAVO đang chưa thực sự quan tâm. Các doanh nghiệp này, thường chưa có kinh nghiệm quản lý tài sản cũng như kê khai thuế, vì vậy rất cần sự hỗ trợ của các phần mềm quản lý tài sản giúp họ. Nhưng BRAVO 8R2 sẽ thường được custom lại theo yêu cầu của khách hàng dẫn tới giá thành của sản phẩm cao, các doanh nghiệp nhỏ có nhu cầu sử dụng phần mềm khó có thé tiếp cận được.
<small>b) Giải pháp</small>
Đề giảm giá thành sản phẩm và mở rộng thị trường, cần có phần mềm đóng kin tách ra từ phân hệ Tài sản cố định, nó khơng chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu qua tài sản doanh nghiệp mà còn đưa ra các báo cáo, gợi ý tính các khoản chi phí giảm trừ thuế. 1.2. Giới thiệu chung về đề tài
1.2.1, Lý do chọn dé tài
Với phương châm “Luôn luôn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm phần mềm có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của khách hàng”, vì vậy ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên BRAVO ln nỗ lực hết mình dé mang lại tối đa lợi ích tới khách hàng. Vì vậy, tạo ra một phiên bản phần mềm phân hệ nhỏ sẽ giúp đáp ứng được nhu cầu và
Trong quản lý doanh nghiệp tiết kiệm chỉ phí và tạo ra lợi nhuận là một trong những
khoản chỉ phí và mang lại tối đa lợi nhuận, thì doanh nghiệp cần phải đầu tư rất lớn cho
các chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động SXKD, đặc biệt là chi phí tài sản cố định
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">của doanh nghiệp. Do đó, một phần mềm quản lý tài sản sẽ giúp tiết kiệm được một
nguôn tai nguyên đáng kề gồm nhân lực và tài lực cho chi phí tài sản cô định, đây sẽ là
<small>giải pháp hiệu quả làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài hạn.</small>
<small>1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
- Phân tích thiết kế một chương trình QLTS mới, chi phí vừa phải giúp doanh nhỏ quan lý và hệ thống tồn bộ tài sản cơ định của mình.
- Theo dõi tình trạng chỉ tiết từng tài sản.
<small>- Gợi ý một phương án giúp BRAVO mở rộng thị trường, tăng doanh thu.</small>
Đề tài này bao gồm các đối tượng nghiên cứu sau:
<small>- Quy trình QLTS.</small>
- Phương pháp phát triển 1 hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
<small>1.2.4. Pham vi nghiên cứu</small>
a) Về không gian
Tiến hành nghiên cứu quy trình quản lý tài sản cố định qua tài liệu các sản phẩm đã bàn giao cho khách hàng và nghiên cứu thực tế tại Công ty Cô phần phan mềm
Nghiên cứu phương pháp phát triển hệ thống thông tin qua các bài giảng, tài liệu thu thập trong quá trình học tập tại trường đại học Kinh tế quốc dân và thực tập tại
b) Về thời gian
Bắt đầu từ tháng 01/2021 tới tháng 04/2021
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>1.2.5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm:
- Phuong pháp thu thập thơng tin: tìm kiếm các thông tin của các doanh nghiệp mục tiêu nhằm năm được nghiệp vụ, nhu cầu cũng như khả năng tài chính của họ.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng van nhân viên của các doanh nghiệp là khách hàng tiềm năng, và cán bộ nhân viên BRA VO.
- Phương pháp quan sát: quan sát quy trình quản lý tài sản cố định tại công ty BRAVO và một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống: thực hiện phân tích từ đỉnh xuống
<small>(top-down design).</small>
<small>- Phương pháp nghiên cứu các mô hình hóa: phương pháp thực hiện mơ hình hóa</small>
chức năng BFD, mơ hình hóa lng thơng tin IFD, mơ hình hóa luồng dữ liệu DFD.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>2.1. Khái niệm chung và thông tin cơ ban</small>
<small>a) Khái niệm</small>
Tài sản được hiểu là “tồn bộ các nguồn lực kinh tế của DN được sử dụng cho các
<small>hoạt động sinh lợi”. (Chính, Thơng tư 45/2013/TT-BTC, 2013)</small>
Được coi là tài sản phải thoả mãn đồng thời 03 điều kiện sau:
- Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt lâu dài của doanh nghiệp. - Có giá trị thực sự đối với doanh nghiệp.
<small>- Có giá phí xác định.</small>
<small>Tài sản được chia thanh 02 loại: TSLĐ và TSCĐ.</small>
Tài san cố định: “La tat cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời
kinh doanh lớn hơn hoặc bang I năm). ” (Chính, Thơng tư 45/2013/TT-BTC, 2013) b) Điều kiện ghi nhận tài sản cé định
mãn đồng thời 03 điều kiện
<small>- Có giá trị từ 30.000.000 VND trở lên</small>
<small>- Thời gian sử dụng phải trên 1 năm</small>
- Chắc chăn thu được lợi ích trong tương lai 2.1.2. Khẩu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cỗ định: “là việc tính tốn và phân bồ một cách có hệ thống ngun giá của tài sản có định vào chỉ phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hiện việc trích khấu hao TSCĐ dé thu hồi vốn dau te TSCĐ.” (Chính, Thơng tư
- TSCD khấu hao chưa hết bi mắt.
- TSCD khác do doanh nghiệp quản ly mà không thuộc quyền sở hữu của doanh
<small>nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).</small>
- TSCD khơng được quản lý, theo dõi, hạch tốn trong số sách kế toán của doanh
<small>- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanhnghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như:</small>
nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quan áo, nhà vệ sinh, bề chứa nước sạch, nhà dé xe, phòng hoặc trạm y tế dé khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động,
- TSCD từ nguồn viện trợ khơng hồn lại sau khi được cơ quan có thâm quyền ban giao cho doanh nghiệp dé phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCD vơ hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyên nhượng quyền sử dụng dat lâu dài hợp pháp.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">2.1.3. Khái niệm và vai trị của quản lý tài sản cơ định trong doanh nghiệp.
<small>a) Khái niệm</small>
Quản lý tài sản là bất kỳ hệ thống giám sát và duy trì tài sản cho một thực thê hoặc một nhóm, là một q trình có hệ thống dé phat trién, van hanh, duy tri, nang cap va vut
<small>bỏ tài san một cách có hiệu quả.b) Vai trò của quản lý tài sản</small>
Tài sản cố định là những tư liệu, yếu tố quan trọng và chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng có giá trị cao và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, vì vậy việc quan lý tài sản cố định một cách chặt chẽ và minh bạch luôn là một trong các vấn đề được những người quản lý doanh nghiệp quan tâm hàng đầu.
<small>Quản lý tài sản mang lại những lợi ích sau:</small>
- Theo dõi được tat cả tài sản.
- Quản lý tất cả tài san từ bat kỳ nơi nào.
- Hỗ trợ lập kế hoạch ngăn ngừa rủi ro về tài chính và pháp lý.
- Tạo điều kiện sự phát triển của doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực dé thu thập, xử lý,
Hệ thống thông tin hiện dai là hệ thống tự động hóa đưa vào máy tính (phần cứng, phần mềm) và các cơng nghệ thơng tin khác.
<small>Dữ liệu Thơng tin</small>
Hình 2. 1. Hệ thong thông tin
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Dữ liệu dau vào bao gôm 2 loại:</small>
<small>- Tự nhiên: là loại dữ liệu được giữ nguyên dang phát sinh của nó (âm thanh, văn</small>
<small>bản, hình ảnh...)</small>
- Có cấu trúc: là loại dữ liệu được cấu trúc hóa có khn dạng cụ thể (số sách, biểu đồ...)
Thông tin đầu ra: là các thông tin đã được tổng hợp, phân tích từ các dữ liệu đầu
Chỉ có các dit liệu có cấu trúc mới có thé xử lý tự động. Hệ thống thông tin bao gồm các hoạt động:
- Thu thập: cau trúc hóa, lọc các dữ liệu dé có thể khai thác trên các công cụ tin hoc. - Xử lý: Phân tích, tính tốn, tổng hợp trên các nhóm chỉ tiêu, tạo thơng tin kết quả.
Cập nhập, sắp xếp, lưu trữ dữ liệu.
<small>Nguồn bên trong</small>
<small>Loc, cầu trúc héa</small>
<small>Phan phat</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2.1.5. Các đặc trưng của hệ thong thơng tin hiện dai
- Tính nhất thé hóa: Hệ thống thơng tin được xây dựng dựa trên một nên tang cơng
<small>nghệ thơng tin hiện đại.</small>
- Tính tơ chức, có thứ bậc: Hệ thống thơng tin được tạo thành từ nhiều hệ thống con và khi các hệ thống con được kết nối và tương tác lẫn nhau thì chúng sẽ phục vụ cho quá trình liên lạc giữa các phần hoạt động khác nhau của tổ chức.
- Tính tiện dụng: Hướng tới mục tiêu là cung cấp các thơng tin giúp ra quyết định và kiểm sốt. Hệ thống chuyền giao cho từng cá nhân trong tổ chức những thơng tin có ích giúp xác định, lựa chọn các hành động phù hợp cho từng mục tiêu cụ thể của tổ chức.
- Biến đối theo thời gian và không gian: Hệ thống thông tin là một hệ thong có tính mềm dẻo và có khả năng thích ứng.
2.1.6. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức Phân loại theo cấp sử dụng
Cấp chiếnlược /“thông., Lãnh đạo cấp cao
<small>Hệ thong quản lý tri thức</small>
<small>Hệ thong tự động van phong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Phân loại hệ thống theo chức năng nghiệp vụ
<small>Ta Lap ké hoach va phat trién san phamLập kế hoạch vả tai nguyên sản xuất</small>
<small>Đánh giả kỹ năng nhân viên</small>
<small>' Hệ thong thông | Hệ thông thông | Hệ thông thông | Hệ thống thông : Hệ thông thông :</small>
<small>¡ tin bản hàng và. -_ › en và chế h ae ‘tin quản lý nguôn:' z : tinsanxuat ; tintaichinh ; tinkétoan |: a '</small>
<small>tiép thi ' ' nhân lực</small>
<small>b----+--- t+-+--- L.--- L.--- L---1</small>
Hình 2. 4. Phân loại hệ thống theo chức năng nghiệp vụ
Phát triển hệ thống thông tin gồm 6 giai đoạn 2.2.1. Giai đoạn 1: Đánh giá yêu câu
Mục đích của giai đoạn này là đưa những dữ liệu thực tế cho các nhà quản trị để ra quyết định về tính khả thi, sự hiệu quả hay thời cơ của một dự án. Giai đoạn này cần được tiến hành nhanh và yêu cau chi phí lớn. Bao gồm các phan:
2.2.2. Giai đoạn 2: Phân tích chỉ tiết
Giai đoạn này được thực hiện sau khi có sự đánh giá tích cực cho các yêu cầu nêu ra. Mục đích chính của giai đoạn này là hiểu rõ những vấn đề của hệ thống được nghiên cứu, xác định những nguyên nhân trực tiếp, những đòi hỏi và những ràng buộc áp dụng cho hệ thống và những mục tiêu của hệ thống thông tin mới. Từ đó quyết định có tiếp tục tiến hành dừng lại.
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">2.2.3. Giai đoạn 3: Thiết kế logic
Thiết kế logic phục vụ việc tìm ra tất các thành phần logic của hệ thống thông tin, từ đó cho phép bỏ đi các vấn đề ton tại trong hệ thống và đạt được các mục tiêu đã được thiết lập trong những giai đoạn trước. Mô hình logic sẽ bao gồm thơng tin do hệ thống
<small>mới tạo ra, nội dung của cơ sở dữ liệu, các xử lý, hợp thức hóa sẽ phải thực hiện, các dữ</small>
<small>liệu được nhập vào, nó phải được người sử dụng xem xét và thông qua.</small>
2.2.4. Giai đoạn 4: Dé xuất các phương án của giải pháp
Sau khi mơ hình logic thé hiện những gi mà hệ thống sẽ làm. Sau khi người sử dung thơng qua mơ hình, các nhà phân tích sẽ xem xét các phương tiện dé thực hiện hiện hệ thống. Đây chính là việc xây dựng phương án khác nhau đề thực hiện mơ hình logic. Mỗi phương án là một bản phác họa mơ hình vật lý của hệ thống tuy nhiên nó chưa là mô tả chỉ tiết.
Sau khi lựa chọn được một phương án giải pháp giai đoạn Thiết kế vật lý ngoài sẽ
phần thủ công và giao diện với phần tin học hóa.
Phần tin học hóa của hệ thống hay phần mềm là kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật. Người thực hiện giai đoạn này sẽ phải cung cấp những tài liệu bao gồm bản hướng dẫn sử dụng, thao tác hay các tài liệu mô tả hệ thống.
<small>2.2.7. Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác</small>
Cài đặt hệ thống là giai đoạn mà trong đó việc chuyên từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực hiện. Vì sự chuyên đôi này được thực hiện với những va chạm ít nhất,
<small>cân tạo kê hoạch cân thận.</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>2.3.1. Microsoft Visual Studio 2019</small>
Trong q trình phân tích, thiết kế phan mềm Microsoft Visual Studio được sử dung trong quá trình lập trình phần mềm, cụ thể là Microsoft Visual Studio 2019. Đây là phiên
nghiệm tìm kiếm nâng cao, Visual Studio IntelliCode...
<small>2.3.2. Ngơn ngữ C#</small>
- C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, nó được phát triển bởi đội
ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000, được dẫn đầu bởi Anders Hejlsberg và
<small>Scott Wiltamuth.</small>
- C# là ngơn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng, nó được xây dựng trên nền
<small>tang của hai ngôn ngữ C++ và Java.</small>
- C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), và gồm Executable
<small>Code và Runtime Environment, nó cho phép chúng ta sử dụng các ngơn ngữ </small>
- C# được sự hỗ trợ mạnh mẽ của NET Framework khiến cho việc tạo một ứng dụng Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), . . . trở nên rất dễ
<small>2.3.3. Hệ quản trị Cơ sở đữ liệu SQL Server 2019</small>
SQL (Structure Query Language) đây là một ngôn ngữ thường được dùng dé truy
các lệnh, mệnh đề, tốn tử và các ham aggregate và các phan tử này kết hợp lại tạo thành các câu lệnh truy vấn (query). Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) Microsoft SQL Server
<small>24</small>
</div>