Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Quy trình tố tụng cạnh tranh môn luật cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.39 KB, 4 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Quy trình thủ tục khiếu nại và ñiều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh </b>

Quy trình thủ tục khiếu nại và điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh gồm các bước sau:

<b>I. ðơn vị chủ trì: Cục Quản lý cạnh tranh II. Cơ sở pháp lý: Luật Cạnh tranh </b>

<b>III. Quy trình xử lý: </b>

<b>Bước 1. Tiếp nhận Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh và phân công xử lý</b>

Văn phòng Cục tiếp nhận Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh, vào sổ lưu và trình lên Cục trưởng (hoặc Phó Cục trưởng được phân cơng) ngay trong ngày.

Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh bao gồm:

a) ðơn khiếu nại theo mẫu Mð-1 hoặc Mð-2 Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 17/Qð-QLCT của Cục Quản lý cạnh tranh ngày 04/07/2006;

b) Chứng cứ về hành vi vi phạm.

Văn phòng Cục nhận lại Hồ sơ sau khi có ý kiến của Cục trưởng (hoặc Phó Cục trưởng được phân cơng) và chuyển về cho Ban ðiều tra hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc Ban ðiều tra và xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh xử lý theo phân cơng của Lãnh đạo Cục.

<b>Bước 2. Thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh</b>

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược Hồ sơ, Cục quản lý cạnh tranh phải tiến hành kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của Hồ sơ.

Trường hợp Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh chưa đáp ứng tính đầy đủ và hợp pháp theo quy ñịnh, Cục quản lý cạnh tranh sẽ thông báo cho bên khiếu nại bổ sung.

Thời hạn bổ sung Hồ sơ khiếu nại là không quá 30 ngày; trong trường hợp ñặc biệt, Cục quản lý cạnh tranh có thể gia hạn 1 lần khơng q 15 ngày theo ñề nghị của bên khiếu nại.

Sau khi nhận ñược Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh ñầy ñủ, hợp lệ, Cục quản lý cạnh tranh phải thông báo ngay cho bên khiếu nại nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh trừ trường hợp bên khiếu nại thuộc trường hợp được miễn nộp một phần hoặc tồn bộ tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thơng báo của Cục Quản lý cạnh tranh, bên khiếu nại phải nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

Ngoại trừ các trường hợp ñược miễn nộp một phần hoặc toàn bộ tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, phí xử lý vụ việc cạnh tranh, Cục Quản lý cạnh tranh chỉ thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh sau khi nhận ñươc biên lai nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh. Người tiêu dùng có thu nhập thấp được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi là cấp xã) hoặc cơ quan, tổ chức xã hội, nơi người đó cư trú hoặc làm việc, chứng nhận thì có thể được Cục Quản lý cạnh tranh cho miễn nộp một phần hoặc toàn bộ tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

Mức tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Ba mươi triệu ựồng ựối với khiếu nại về hành vi hạn chế cạnh tranh; - Ba triệu ựồng ựối với khiếu nại về hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Cục Quản lý cạnh tranh trả lại Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh trong các trường hợp sau ựây: a) Hết thời hiệu khiếu nại theo quy ựịnh tại khoản 2 điều 58 của Luật Cạnh tranh (Hai năm kể từ ngày hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh ựược thực hiện);

b) Vụ việc không thuộc thẩm quyền ựiều tra của Cục Quản lý cạnh tranh;

c) Bên khiếu nại không sửa ựổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cục Quản lý cạnh tranh ựúng thời hạn.

Bên khiếu nại có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Công Thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ựược Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh do Cục Quản lý cạnh tranh trả lại. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ựược khiếu nại, Bộ trưởng Bộ Công Thương phải ra một trong các quyết ựịnh sau ựây:

a) Giữ nguyên việc trả lại Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh;

b) Yêu cầu Cục Quản lý cạnh tranh tiến hành thụ lý Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh.

<b>Bước 3. điều tra vụ việc cạnh tranh</b>

Sau khi Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh ựã ựược thụ lý, Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh ra quyết ựịnh ựiều tra sơ bộ. Thời hạn ựiều tra sơ bộ là 30 ngày, kể từ ngày có quyết ựịnh ựiều tra sơ bộ.

Căn cứ vào kết quả ựiều tra sơ bộ và kiến nghị của ựiều tra viên, Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh ra một trong các quyết ựịnh sau ựây:

a) đình chỉ ựiều tra nếu kết quả ựiều tra sơ bộ cho thấy khơng có hành vi vi phạm quy ựịnh của Luật cạnh tranh;

b) điều tra chắnh thức nếu kết quả ựiều tra sơ bộ cho thấy có dấu hiệu vi phạm quy ựịnh của Luật cạnh tranh.

đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh, thời hạn ựiều tra chắnh thức là 90 ngày, kể từ ngày có quyết ựịnh ựiều tra; trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể ựược Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh gia hạn, nhưng không quá 60 ngày.

đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh, thời hạn ựiều tra chắnh thức là 180 ngày, kể từ ngày có quyết ựịnh ựiều tra; trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể ựược Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh gia hạn, nhưng không quá hai lần, mỗi lần không quá 60 ngày.

Việc gia hạn thời hạn ựiều tra phải ựược ựiều tra viên thông báo ựến tất cả các bên liên quan trong thời hạn chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn ựiều tra.

Trong quá trình tiến hành ựiều tra, nếu phát hiện vụ việc cạnh tranh có dấu hiệu tội phạm, ựiều tra viên phải kiến nghị ngay với Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh xem xét chuyển hồ sơ ựến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự.

<b>Bước 4. Quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh</b>

đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh, sau khi kết thúc ựiều tra, Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh ra quyết ựịnh xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

đối với các vụ việc hạn chế cạnh tranh, Cục trưởng Cục quản lý cạnh tranh chuyển báo cáo ựiều tra cùng toàn bộ hồ sơ vụ việc cạnh tranh ựến Hội ựồng cạnh tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sau khi nhận ựược báo cáo ựiều tra và toàn bộ hồ sơ vụ việc cạnh tranh, Chủ tịch Hội ựồng cạnh tranh quyết ựịnh thành lập Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vụ việc cạnh tranh, Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải ra một trong các quyết ựịnh sau:

a) Mở phiên ựiều trần;

b) Trả hồ sơ ựể ựiều tra bổ sung;

c) đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh.

Trường hợp Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh ra quyết ựịnh trả hồ sơ ựể ựiều tra bổ sung, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có yêu cầu ựiều tra bổ sung bằng văn bản của Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Cục Quản lý cạnh tranh phải hoàn thành ựiều tra bổ sung và chuyển báo cáo ựiều tra cùng toàn bộ hồ sơ vụ việc cạnh tranh ựến Hội ựồng cạnh tranh.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận lại hồ sơ, Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải ra một trong ba quyết ựịnh nêu trên.

Trường hợp Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh ra quyết ựịnh mở phiên ựiều trần, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết ựịnh, Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải mở phiên ựiều trần. Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh ra quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh thông qua phiên ựiều trần. Quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh phải ựược gửi cho các bên liên quan trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký.

<b>Bước 5. Giải quyết khiếu nại ựối với quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh</b>

Trường hợp không nhất trắ một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội ựồng xử lý vụ việc cạnh tranh, các bên có quyền khiếu nại lên Hội ựồng cạnh tranh. Trường hợp khơng nhất trắ một phần hoặc tồn bộ nội dung quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, các bên có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Cơng Thương.

đơn khiếu nại quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh phải có các nội dung chắnh sau ựây: a) Ngày, tháng, năm làm ựơn khiếu nạắ;

b) Tên, ựịa chỉ của bên làm ựơn khiếu nạắ;

c) Số, ngày, tháng, năm của Quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh bị khiếu nại; d) Lý do của việc khiếu nại và yêu cầu của bên làm ựơn khiếu nạắ;

ự) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên làm ựơn khiếu nại.@

đơn khiếu nại phải ựược gửi cho cơ quan ựã ban hành quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh kèm theo các chứng cứ bổ sung (nếu có) chứng minh cho khiếu nại của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Sau khi nhận ựơn khiếu nại quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh, cơ quan ựã ban hành quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh phải kiểm tra tắnh hợp lệ của ựơn khiếu nại theo quy ựịnh tại điều 108 của Luật Cạnh tranh trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận ựơn khiếu nại, cơ quan thụ lý ựơn khiếu nại quyết ựịnh xử lý vụ việc cạnh tranh có trách nhiệm xem xét ựơn khiếu nại, chuyển ựơn khiếu nại kèm theo toàn bộ hồ sơ vụ việc cạnh tranh và kiến nghị của mình ựối với ựơn khiếu nại lên Hội ựồng cạnh tranh hoặc Bộ trưởng Bộ Công Thương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận ñược hồ sơ khiếu nại, Hội ñồng cạnh tranh hoặc Bộ trưởng Bộ Cơng Thương có trách nhiệm giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền; trường hợp ñặc biệt phức tạp, thời hạn giải quyết khiếu nại có thể được gia hạn, nhưng không quá 30 ngày.

Khi xem xét, giải quyết khiếu nại Quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội ñồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Hội đồng cạnh tranh có các quyền sau ñây:

a) Giữ nguyên quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh nếu xét thấy việc khiếu nại là không ñủ căn cứ;

b) Sửa một phần hoặc toàn bộ quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh nếu quyết định này khơng đúng pháp luật;

c) Hủy quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh và chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh cho Hội ñồng xử lý vụ việc cạnh tranh giải quyết lại trong các trường hợp sau ñây:

- Chứng cứ chưa ñược thu thập và xác minh ñầy ñủ;

- Thành phần Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh khơng đúng quy định của Luật Cạnh tranh hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về tố tụng cạnh tranh.

Khi xem xét, giải quyết khiếu nại quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh của Cục Quản lý cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ Cơng Thương có các quyền sau ñây:

a) Giữ nguyên quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh nếu xét thấy việc khiếu nại là không ñủ căn cứ;

b) Sửa một phần hoặc toàn bộ quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh nếu quyết định này khơng đúng pháp luật;

c) Hủy quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh và yêu cầu Cục Quản lý cạnh tranh giải quyết lại theo thủ tục quy ñịnh tại Luật Cạnh tranh trong trường hợp chứng cứ chưa ñược thu thập và xác minh ñầy ñủ.

Quyết ñịnh giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.

Trường hợp khơng nhất trí với quyết định giải quyết khiếu nại về quyết ñịnh xử lý vụ việc cạnh tranh, các bên liên quan có quyền khởi kiện vụ án hành chính đối với một phần hoặc tồn bộ nội dung của quyết ñịnh giải quyết khiếu nại ra Toà án Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền

</div>

×