Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Báo cáo cấp Giấy phép môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng tòa hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 201 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư<small> ...6 </small>

3.1. Công suất của dự án đầu tư<small> ...6 </small>

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư<small> ...6 </small>

3.3. Sản phẩm của dự án<small> ...7 </small>

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư<small> ...11 </small>

4.1. Giai đoạn thi công xây dựng<small> ...11 </small>

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án<small> ...11 </small>

b. Nhu cầu sử dụng điện<small> ...13 </small>

c. Nhu cầu sử dụng nước<small> ...13 </small>

4.2. Giai đoạn hoạt động của dự án<small> ...14 </small>

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho hoạt động của dự án<small> ...14 </small>

b. Nhu cầu sử dụng điện<small> ...14 </small>

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ<small> ....26 </small>

1. Dữ liệu hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật<small> ...26 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Chất lượng các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự

án<small> ... 26 </small>

1.2. Thông tin về đa dạng sinh học có thể tác động bởi dự án<small> ... 26 </small>

1.2.1. Hiện trạng tài nguyên sinh vật<small> ... 26 </small>

1.2.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có lồi nguy cấp, q hiếm được ưu tiên bảo vệ, các lồi đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án<small> ... 27 </small>

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Dự án<small> ... 27 </small>

2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải<small> ... 27 </small>

2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải<small> ... 30 </small>

2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải<small> ... 31 </small>

3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án<small> ... 31 </small>

Chương IV<small> ... 34 </small>

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG<small> ... 34 </small>

1. Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án<small> ... 34 </small>

1.1. Đánh giá, dự báo tác động<small> ... 34 </small>

1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện<small> ... 58 </small>

2. Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành<small> ... 64 </small>

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động<small> ... 64 </small>

2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường do dự án đề xuất thực hiện<small> ... 76 </small>

b. Các biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố<small> ... 92 </small>

3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường<small> ... 94 </small>

3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án<small> ... 94 </small>

4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá<small> ... 94 </small>

4.1. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo<small> ... 94 </small>

4.2. Nhận xét về mức độ chi tiết của các đánh giá<small> ... 95 </small>

Chương V<small> ... 96 </small>

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC<small> ... 96 </small>

Chương VI<small> ... 97 </small>

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG<small> ... 97 </small>

1.Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải <small> ... 97 </small>

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):<small> ... 98 </small>

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):<small> ... 98 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương VII<small> ...99 </small>

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN<small> ...99 </small>

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư<small> ...99 </small>

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải:<small> ...99 </small>

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải<small> ...99 </small>

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật<small> ...100 </small>

2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ:<small> ...100 </small>

2.1.1. Giám sát giai đoạn thi công, xây dựng<small> ...100 </small>

2.1.2. Giám sát giai đoạn vận hành<small> ...101 </small>

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án<small>...102 </small>

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm<small> ...102 </small>

Chương VIII<small> ...103 </small>

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ<small> ...103 </small>

1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ<small> ...103</small>

2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường và các yêu cầu về bảo vệ mơi trường khác có liên quan ... 103

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BYT : Bộ Y tế

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng

CBCNV : Cán bộ công nhân viên CTNH : Chất thải nguy hại GPMT : Giấy phép mơi trường

PCCC : Phịng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

UBND : Ủy ban nhân dân TCVN : Tiêu chuẩn Quốc gia

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TNMT : Tài nguyên và môi trường XLNT : Xử lý nước thải

WHO : Tổ chức Y tế Thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1. 1. Cơ cấu sử dụng đất của dự án ... 6

Bảng 1. 4. Danh mục nguyên vật liệu sử dụng cho giai đoạn xây dựng ... 11

Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng háo chất trong giai đoạn vận hành Dự án ... 14

Bảng 1. 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước giai đoạn vận hành dự án ... 15

Bảng 1. 6. Tọa độ vị trí mốc giới khu đất thực hiện dự án ... 16

Bảng 3. 1. Danh mục các đợt quan trắc môi trường ... 31

Bảng 3. 2. Bảng tổng hợp kết quả phân tích chất lượng khơng khí xung quanh ... 32

Bảng 3. 3. Bảng tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt ... 33

Bảng 4. 1. Hệ số phát thải chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ... 38

Bảng 4. 2. Nồng độ các chất ơ nhiễm phát sinh từ q trình đốt cháy nhiên nhiệu do hoạt động vận chuyển đất đào của dự án ... 38

Bảng 4. 3. Nồng độ các chất ơ nhiễm phát sinh từ q trình đốt cháy nhiên nhiệu do hoạt động giao thông vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng dự án ... 40

Bảng 4. 4. Hệ số phát thải ô nhiễm của một số máy móc thi cơng trong giai đoạn xây

Bảng 4. 7. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong quá trình hàn ... 43

Bảng 4. 8. Nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động hàn ... 44

Bảng 4. 9. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) ... 45

Bảng 4. 10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng ... 46

Bảng 4. 11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng ... 47

Bảng 4. 12. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ... 48

Bảng 4. 13. Định mức CTNH phát sinh trong hoạt động xây dựng ... 51

Bảng 4. 14. Ước tính CTNH phát sinh trong giai đoạn thi cơng xây dựng Dự án ... 52

Bảng 4. 15. Mức độ tiếng ồn điển hình của các phương tiện, máy móc thi cơng ở khoảng cách 2m ... 53

Bảng 4. 16. Mức độ ồn do các phương tiện, máy móc thi cơng theo khoảng cách... 54

Bảng 4. 17. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ... 55

Bảng 4. 18. Mức rung của một số máy móc thi cơng điển hình ... 56

Bảng 4. 19. Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 4. 20. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thơng

trong giai đoạn vận hành Dự án ... 65

Bảng 4. 21. Nồng độ các chất ơ nhiễm phát sinh từ q trình đốt cháy nhiên nhiệu do hoạt động giao thông - giai đoạn hoạt động của dự án ... 66

Bảng 4. 22. Dự báo nồng độ nước thải sinh hoạt trong giai đoạn vận hành dự án ... 69

Bảng 4. 23. Dự kiến thông số đầu vào của trạm xử lý nước thải tập trung ... 79

Bảng 4. 24. Tổng hợp các vị trí đấu nối nước mưa của dự án ... 91

Bảng 4. 25. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 94

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3. 1. Ảnh hồ điều hòa Cống Ngựa trên bản đồ google map ... 28

Hình 4. 1. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của dự án ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU </b>

Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Thành phố Thái Nguyên cách thủ đô Hà Nội khoảng 80 km và cách sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 50 km, là cửa ngõ đi các tỉnh Đông Bắc như: Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn. Thành phố Thái Nguyên được xác định là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc. Thành phố Thái Nguyên có 32 đơn vị hành chính, trong đó có 21 phường và 11 xã với tổng số dân hơn 420 nghìn người. Thành phố Thái Nguyên có vị trí địa lý thuận lợi khi nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên, có các tuyến giao thông đường bộ, đường thủy và đường sắt huyết mạch đi qua như Quốc lộ 3, Quốc lộ 3 mới (tuyến đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên), Quốc lộ 37, Quốc lộ 1B, tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên... Ngoài ra, thành phố Thái Nguyên còn là đầu mối của các tuyến giao thông dẫn tới trung tâm các huyện và thị xã trong tồn tỉnh.

Với tính chất trên, thành phố Thái Nguyên cũng đã xác định quan điểm là xây dựng và phát triển với tầm nhìn xây dựng là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp, trọng tâm là dịch vụ, du lịch và hàng hóa cơng nghệ xanh, chú trọng phát triển thương mại, dịch vụ, công nghiệp được phát triển theo hướng bền vững.

Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2486/QĐ-TTg ngày 20/12/2016. Trong đó khu trung tâm lịch sử hiện hữu của thành phố Thái Nguyên được định hướng: “Xây dựng mật độ cao. Chỉnh trang diện mạo không gian cảnh quan mới dọc bờ sông Cầu. Kiến trúc các trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch, giải trí, quảng trường, cơng viên... vừa hiện đại, vừa gắn với văn hóa bản địa. Tổ chức các cơng trình điểm nhấn xung quanh quảng trường và không gian mở; tạo lập các tuyến đi bộ và không gian sinh hoạt cộng đồng hướng ra bờ sơng Cầu”.

Phường Hồng Văn Thụ là đơn vị hành chính thuộc trung tâm thành phố Thái Nguyên với tổng dân số khoảng 27.000 người. Trên địa bàn phường có các tuyến giao thơng chính của thành phố Thái Ngun: Tuyến đường Hồng Văn Thụ, tuyến đường Bắc Sơn, tuyến đường Lương Ngọc Quyến, tuyến đường Bắc Kạn. Với lợi thế giao thông đặc biệt đó, phường Hồng Văn Thụ từ lâu đã được xác định là đơn vị hành chính quan trọng, là trung tâm giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội giữa các vùng trong và ngồi thành phố Thái Ngun nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung. Đây là một trong những điều kiện và lợi thế quan trọng của phường Hoàng Văn Thụ trong q trình phát triển đơ thị.

Ngày 29/10/2021, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ra Quyết định số 3395/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất và thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hồi tài sản tại tháp Anten cũ, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh để giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên.

Sau khi thu hồi đất của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên để quản lý theo quy hoạch tại phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên, UBND thành phố Thái Nguyên đã điều chỉnh chức năng sử dụng khu đất này cho phù hợp với định hướng phát triển không gian kiến trúc của thành phố.

Đến ngày 01/11/2021, UBND thành phố Thái Nguyên đã phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên tại Quyết định số 11397/QĐ-UBND.

Sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, dưới sự chỉ đạo sát sao của các cấp chính quyền địa phương, đến nay Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương

<i>mại dịch vụ cao tầng (sau đây gọi là “Dự án”) đã thực hiện đầy đủ các bước theo </i>

đúng quy định của của pháp luật. Đến ngày 12/7/2023, UBND tỉnh Thái Nguyên đã chấp thuận chủ trương đầu tư “Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng” tại Quyết định số 1599/QĐ-UBND. Theo đó, hình thức lựa chọn nhà đầu tư là “Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.

Ngay sau đó, UBND tỉnh Thái Nguyên đã tổ chức đấu thầu theo quy định và Công ty Cổ phần BV Invest đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Nhận thức được tầm quan trọng của dự án, Công ty Cổ phần BV Invest đã tiến hành triển khai các thủ tục đầu tư với mục tiêu sớm đưa dự án vào sử dụng, góp phần nâng cấp hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng sống của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tăng cường hiệu quả sử dụng đất và làm thay đổi bộ mặt không gian kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.

Theo Điểm đ, Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/9/2019 quy định: Dự án thuộc loại hình “Xây dựng dân dụng” có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thì thuộc nhóm A. Do đó, tổng vốn đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng là 1.558,827 tỷ đồng nên thuộc dự án nhóm A.

Theo quy định tại Mục I.2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số

<i>08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và khơng thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường), Dự án có tiêu chí về mơi trường như dự án đầu tư nhóm II - là nhóm </i>

có nguy cơ tác động xấu đến mơi trường được quy định tại Khoản 4, Điều 28, Luật Bảo vệ mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ngồi ra, trong q trình hoạt động của dự án có phát sinh nước thải phải thu gom, xử lý trước khi xả ra ngồi mơi trường. Do đó, căn cứ Mục 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường số năm 2020 thì dự án “Đầu tư xây dựng tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng” thuộc đối tượng phải có Giấy phép mơi trường.

Căn cứ Điểm a, Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường, Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng” thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thái Nguyên.

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án được thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương I </b>

<b> THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Tên chủ dự án đầu tư: </b>

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN BV INVEST </b>

- Địa chỉ văn phòng: Tòa nhà Rivera Park, số 69 đường Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Nguyễn Tân Thành - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Điện thoại: 0243.5626525 Email: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số 0101367050 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 23/4/2023, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 21/04/2023.

- Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng.

- Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng.

<b>2. Tên dự án đầu tư: </b>

<b>DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TÒA NHÀ HỖN HỢP Ở, THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO TẦNG </b>

<b>- Đị điểm thực hiện dự án đầu tư Phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái </b>

Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

<b>- Cơ qu n thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên qu n đến dự án đầu tư </b>

<b>+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Bộ Xây dựng. </b>

+ Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

<b>+ Cơ quan cấp giấy phép môi trường: UBND tỉnh Thái Nguyên. </b>

<i><b>- Quy mô củ dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về </b></i>

<i>đầu tư công): </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Dự án đầu tư xây dựng tòa hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng thuộc nhóm

<i>ngành xây dựng dân dụng với tổng vốn đầu tư là 1.558.827.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một nghìn năm trăm năm mươi tám tỷ tám trăm hai mươi bảy triệu đồng). Theo quy </i>

định tại Điểm đ, Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Dự án có tiêu chí dự án Nhóm A.

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư </b>

<i><b>3.1. Công suất của dự án đầu tư </b></i>

Dự án không thực hiện sản xuất mà kinh doanh căn hộ và các dịch vụ thương mại trên lơ đất có diện tích 9.805 m<small>2</small>

. Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:

<i>[Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án] </i>

<i><b>3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư </b></i>

Dự án đầu tư xây dựng tòa hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng không thực hiện sản xuất mà kinh doanh căn hộ và các dịch vụ thương mại. Toàn bộ khu đất thực hiện dự án sẽ được xây dựng chung cư cao 38 tầng và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được duyệt.

Quy trình vận hành của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Tầng 3, 4, 5 được bố trí để xe máy và ơ tơ với diện tích 13.877,4m<sup>2</sup>.

- Tầng 6 bố trí trung tâm thương mại, cho thuê văn phịng, các dịch vụ ngồi trời, dịch vụ bể bơi với tổng diện tích sàn khoảng 4.200m<sup>2</sup>.

- Tầng 7 đến tầng 38 là các căn hộ chung cư. Tổng số căn hộ của tháp A là 318 căn, tổng số căn hộ của tháp B là 317 căn.

Căn hộ chung cư của dự án được thiết kế bao gồm 4 loại, cụ thể như sau: ăn thừa, vỏ hoa quả, túi nilong, bao bì

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hình 1. 2. Phối cảnh củ dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hó chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước củ dự án đầu tư </b>

<b>4.1. Gi i đoạn thi công xây dựng </b>

<b> . Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án </b>

Các loại nguyên vật liệu chính phục vụ thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án được liệt kê trong bảng sau:

<b>Bảng 1. 2. D nh mục nguyên vật liệu sử dụng cho gi i đoạn xây dựng </b>

<b>STT Nguyên liệu, hó chất Đơn vị Khối lượng lượng <sup>Khối </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

19 Gạch bê tông 6,5x10,5x22 viên 41.593,741

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

42 Khung xương (nhôm) kg 24.467,307 - 24,467

<i>[Nguồn: Theo dự toán của dự án] </i>

<small>- </small><b>Nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng Các nguyên vật liệu xây dựng </b>

phục vụ thi công dự án được mua từ các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận.

Riêng đối với đất đắp nền, dự án tận dụng nguồn đất đào nên không phải mua từ các đơn vị khác.

Chủ đầu tư cũng không xây dựng trạm trộn bê tông phục vụ cho thi công dự án mà mua bê tông thương phẩm từ các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

<b>b. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Điện phục vụ thi công và sinh hoạt của CBCNV tại công trường sử dụng nguồn điện chung của khu vực.Hiện nay, ở phía Nam khu đất có trạm biến áp đài truyền hình 22/0,4kV. Do đó, dự án sẽ lấy nguồn từ đường dây trung thế 22kV lộ đường dây 474 đi nổi hiện có.

<b>c. Nhu cầu sử dụng nước </b>

<i>* Nguồn nước sử dụng: Nước cấp cho hoạt động xây dựng của dự án được lấy </i>

từ Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên thông qua đường ống cấp nước sạch D100 chạy dọc vỉa hè đường Bắc Sơn.

<i>* Nhu cầu sử dụng nước: </i>

Trong giai đoạn này, nước cấp phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường, nước sử dụng cho thi công và tưới làm ẩm để giảm phát tán bụi trong quá trình thi cơng.

<b>+ Đối với hoạt động sinh hoạt </b>

Theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, định mức nước cấp cho mỗi người trung bình là 80lít/người/ngày. Tuy nhiên, cơng nhân và kỹ sư tham gia xây dựng không ăn uống cũng như không lưu trú tại công trường xây dựng. Do đó, có thể áp dụng định mức nước cấp cho công nhân và kỹ sư tham gia xây dựng khoảng 20 lít/người/ngày.

Số lượng công nhân xây dựng làm việc tại cơng trình: dự kiến khoảng 100 người. Ước tính lượng nước cấp sinh hoạt trong giai đoạn này được tính tốn như sau:

Q<sub>sh </sub>= 100 người/ngày x 20 lít/người/ngày = 2 m<small>3</small>

/ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Như vậy, nước cấp cho hoạt động sinh hoạt trong giai đoạn thi công xây dựng khoảng 2 m<small>3</small>/ngày.

<b>+ Đối với hoạt động thi công xây dựng </b>

Trong giai đoạn này, nước cấp cho các hoạt động như: Phối trộn vật liệu xây dựng, bảo dưỡng bê tông, rửa dụng cụ thi công xây dựng sau mỗi ngày làm việc, rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường, tưới ẩm bề mặt công trường để giảm thiểu bụi. Ước tính nhu cầu sử dụng khoảng 10m<small>3</small>/ngày.

<b>4.2. Gi i đoạn hoạt động củ dự án </b>

<b> . Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho hoạt động củ dự án </b>

Do đặc thù của dự án là tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng nên không sử dụng các nguyên nhiên vật liệu như các loại hình dự án có hoạt động sản xuất. Trong giai đoạn hoạt động của dự án chỉ sử dụng các loại hóa chất phục vụ cho hoạt động vận hành trạm XLNT và khử trùng bể bơi. Nhu cầu sử dụng ước tính như sau:

<b>Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng háo chất trong gi i đoạn vận hành Dự án STT Hó chất sử dụng Định mức sử dụng Khối lượng trung bình </b>

<i><b>I Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải </b></i>

1 Hóa chất khử trùng 3 - 5 g/m<sup>3</sup> nước thải 2kg/ngày 2 Rỉ mật 0,02 kg/m<sup>3 </sup>nước thải 10 kg/ngày

<i>II Hóa chất sử dụng cho bể bơi </i>

<b>b. Nhu cầu sử dụng điện </b>

- Nguồn điện cấp cho dự án khu quy hoạch lấy từ đường dây trung thế 22KV hiện có trên đường Bắc Sơn.

- Tính tốn phụ tải như sau:

2 Cấp điện cho công cộng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp công suất sử dụng dự kiến 3.200KVA. Trạm biến áp xây mới dùng loại trạm kios kiểu kín đặt trong khuôn viên dự án.

- Đường dây hạ thế: Tuyến dây trung thế 22kV, lưới 0,4KV và lưới chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.

<b>c. Nhu cầu sử dụng nước </b>

<i>* Nguồn nước sử dụng: Nước cấp cho giai đoạn vận hành dự án được lấy từ </i>

Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên thông qua đường ống cấp nước sạch D100 chạy dọc vỉa hè đường Bắc Sơn.

<i>* Nhu cầu sử dụng nước: </i>

Trong giai đoạn này, nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của người dân, nhân viên, khách của khu dịch vụ, trung tâm thương mại và nước dự phòng dùng cho phòng cháy chữa cháy. Nhu cầu sử dụng nước được tính tốn trong bảng sau:

<b>Bảng 1. 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước gi i đoạn vận hành dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3 Nước tưới cây, rửa

Dự án “Đầu tư xây dựng khu nhà hỗn hợp ở, thương mại dịch vụ cao tầng” được thực hiện tại phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên với tổng diện tích đất là 9.805 m<small>2</small>

.

Phạm vi ranh giới khu đất thực hiện dự án như sau: + Phía Bắc: giáp đường quy hoạch, lộ giới 15,0 m; + Phía Nam: giáp đường Bắc Sơn, lộ giới 27,0 m;

+ Phía Đơng: giáp các ơ đất chức năng thuộc quy hoạch chi tiết đường Bắc Sơn, Minh Cầu kéo dài và Khu dân cư số 1 phường Hoàng Văn Thụ;

+ Phía Tây: giáp đường quy hoạch;

Ranh giới dự án được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ như sau:

<b>Bảng 1. 5. Tọ độ vị trí mốc giới khu đất thực hiện dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Hình 1. 3. Vị trí dự án trên bản đồ google m p</b>

Vị trí dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>5.2. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án </b></i>

Khu đất thực hiện dự án nằm trên một quả đồi nên nền địa hình có độ chênh cao độ lớn độ lớn. Cụ thể như sau:

+ Cốt cao độ cao nhất là: 44,59. + Cốt cao độ thấp nhất là: 25,66.

Trong khu đất thực hiện dự án khơng có dân cư đang sinh sống. Khu đất này trước đây có 01 tháp Anten thuộc quản lý của Đài phát thanh – truyền hình tỉnh Thái Ngun và các cơng trình kiến trúc phụ trợ (gồm 01 nhà 02 tầng, nhà cấp 4, nhà bảo vệ). Tuy nhiên, hiện tháp Anten đã được di dời tới địa điểm mới, nhà 02 tầng cũng đã được phá dỡ. Do đó, hiện trạng khu đất chỉ đất đồi trống, có một số cây thân gỗ và cây cỏ bụi, 01 gian nhà cấp 4.

Một số hình ảnh hiện trạng khu đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hình 1. 4. Một số hình ảnh hiện trạng khu đất </b>

<i><b>Đánh giá chung khu đất thực hiện dự án: </b></i>

Theo khảo sát thực tế, khu đất Dự án nằm ở giáp đường Bắc Sơn, xung quanh là khu dân cư phường Hoàng Văn Thụ. Khu đất hiện có là đất đồi với thảm thực vật nghèo nàn (chỉ có một số cây thân gỗ nhỏ, cây cỏ bụi), địa chất khu vực tương đối ổn định, thuận lợi cho xây dựng. Hiện trạng tháp Ăng ten đã được di dời, nhà 02 tầng đã được phá dỡ. Hiện nay cịn 01 nhà cấp IV có diện tích khoảng 20m<small>2</small> nhưng khơng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

dân sinh sống. Do đó, khi triển khai thực hiện dự án tương đối thuận lợi (không phải di dân, khơng phải di dời cơng trình hiện trạng).

<i><b>5.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật </b></i>

<i>* Hiện trạng giao thông: </i>

Do khu vực quy hoạch là trạm thu phát sóng và các cơng trình phụ trợ của đài truyền hình Thái Nguyên nên hệ thống giao thông trong khu vực quy hoạch chỉ là một tuyến đường bê tông dẫn lên trạm thu phát với bề rộng lịng đường 2,0 ÷ 2,5m.

<i>* Hệ thống cấp điện: </i>

Hiện tại khu vực quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp đài truyền hình (22/0,4KV hiện có nằm ở phía Đơng Nam của khu quy hoạch) lấy nguồn từ đường dây trung thế 22KV lộ đường dây 474 đi nổi.

<i>* Hệ thống cung cấp nước: </i>

Hiện tại trong khu vực quy hoạch đã có đường ống cấp nước sạch D110 chạy dọc đường Bắc Sơn.

<i>* Hệ thống thoát nước thải và nước mưa: </i>

Đối với thoát nước mặt, do khu đất dự án nằm trên một quả đồi có cao độ hiện trang dao động từ 44,59 - 25,66m. Do đó, nước mưa được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp hơn và thoát vào hệ thống thoát nước của đường Bắc Sơn và hồ điều hòa Cống Ngựa.

Hiện trên đường Bắc Sơn cũng có 01 tuyến thu gom, thoát nước. Tuy nhiên, hệ thống thu gom này chưa được bàn giao cho UBND thành phố Thái Nguyên.

<i>* Hệ thống thông tin liên lạc: </i>

Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện phường Hoàng Văn Thụ. Từ tổng đài này bố trí các tuyến cáp đi đi ngầm trong hào kỹ thuật.

<i>* Hiện trạng xung quanh khu vực dự án: </i>

Hướng tiếp cận khu dân cư: Phía Nam từ tuyến đường Bắc Sơn; phía Bắc từ tuyến đường quy hoạch khu tái định cư Bắc Sơn; Phía Đơng từ tuyến đường Minh Cấu kéo dài; phía Tây từ tuyến đường quy hoạch khu dân cư đường Bắc Sơn;

Từ các hướng tiếp cận nên trên, bố trí tịa nhà hỗn hợp cao tầng tại trung tâm khu quy hoạch nhằm thuận tiện cho việc ở, giao dịch, mua sắm, vui chơi giải trí trong khu vực, đây là cơng trình điểm nhấn của khu. Các cơng trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được bố trí phù hợp về số lượng, quy mơ, vị trí, đảm bảo bán kính phục vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>Đánh giá chung khu đất thực hiện dự án: </b></i>

Khu vực quy hoạch có đầy đủ các yếu tố về vị trí, điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất sử dụng đất, hạ tầng kĩ thuật... để hình thành nên một tịa nhà hỗn hợp cao tầng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.

<i><b>5.4. Các hạng mục cơng trình của dự án </b></i>

Dự án được xây dựng tòa nhà chung cư hỗn hợp ở, thương mại cao tầng với cơng trình chính là Tịa chung cư có chiều cao 147,7m, gồm 38 tầng. Trong đó:

- Tầng 1 đến tầng 6 là phần đế chung.

- Tầng 7 đến tầng 38 tách thành 02 tháp A, B.

Ngoài ra, dự án sẽ xây dựng đồng bộ các hạng mục phụ trợ gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, thông tin liên lạc…).

Đối với các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường: Dự án xây dựng 01 trạm XLNT tập trung công suất 500m<sup>3</sup>/ngày.đêm và 01 kho chứa rác có diện tích 65m<small>2</small> bố

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>5.5. Tiến độ thực hiện dự án </b></i>

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau:

+ Từ Quý III/2023 đến Quý III/2024: Thực hiện thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án, bản vẽ thi công, xin cấp Giấy phép môi trường, xin cấp Giấy phép xây dựng.

+ Từ Quý III/2024 đến Quý I/2027: Triển khai thi công xây dựng tòa nhà hỗn hợp và hạ tầng kỹ thuật xung quanh. Hoàn thành và đưa dự án đi vào hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Chương II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp củ dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gi , quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Dự án Đầu tư xây dựng tòa nhà hỗn hợp ở, thương mại và dịch vụ cao tầng phù hợp với quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên.

Dự án nằm ở vị trí tương đối thuận lợi về giao thông, phù hợp với chủ trương đầu tư nhà ở chung cư. Các tuyến đường kết nối vào chung cư và hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, hồn thiện. Do đó, địa điểm thực hiện Dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên. Dự án đi vào hoạt động góp phần giải quyết nhu cầu về quỹ đất ở thành phố, giúp chỉnh trang đô thị, đem lại cho thành phố một diện mạo mới, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hiện đại hóa, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của thành phố Thái Nguyên nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung.

<b>2. Sự phù hợp củ dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải củ môi trường </b>

Đối với nước thải: Khi Dự án đi vào vận hành, toàn bộ lượng nước thải sẽ được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. Sau đó mới đấu nối vào hồ điều hòa Cống Ngựa. Như vậy, nước thải của dự án đã được xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải nên sẽ không gây tác động lớn đến khả năng chịu tải của mơi trường tiếp nhận.

Đối với khí thải: Dự án xây dựng khu nhà ở hỗn hợp, khơng có nguồn khí thải đặc trưng như các dự án sản xuất cơng nghiệp. Do đó, dự án khơng gây tác động lớn tới mơi trường khơng khí khu vực. Ngồi ra, trong q trình hoạt động của dự án có phát sinh bụi, khí thải từ hệ thống xử lý nước thải, khu vực tập kết rác thải sinh hoạt và từ phương tiện giao thông. Tuy nhiên, nồng độ và tải lượng của các nguồn thải này khá nhỏ. Trong quá trình hoạt động, Chủ dự án sẽ có những biện pháp nhằm hạn chế các tác động của bụi và khí thải, đảm bảo chất lượng khơng khí đạt Quy chuẩn môi trường QCVN 05:2023/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.

- Đối với chất thải rắn: Toàn bộ các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án sẽ được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường, vì vậy dự báo sẽ không gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Do đó, với loại hình dự án là xây dựng tòa chung cư hỗn hợp, các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của cư dân, các loại chất thải phát sinh đều được thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trườn nên khả năng chịu tải của môi trường khu vực có thể đáp ứng được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chương III </b>

<b>ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Dữ liệu hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật </b>

<b>1.1. Chất lượng các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án </b>

Trong quá trình thực hiện dự án các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như mơi trường khơng khí tiếp nhận nguồn khí thải của dự án, môi trường nước mặt tiếp nhận nước thải của dự án. Chất lượng các thành phần môi trường như sau:

<i><b>a) Chất lượng mơi trường khơng khí: </b></i>

Xung quanh dự án là khu dân cư và các cơng trình cơng dịch vụ khác, khơng có cơ sở sản xuất nên chịu tác động chủ yếu từ hoạt động của phương tiện giao thông. Khu vực dự án thuộc quy hoạch tỉnh Thái Nguyên có hệ thống hạ tầng về giao thơng thuận lợi, khơng gian thống. Qua khảo sát cho thấy chất lượng khơng khí tại vị trí thực hiện dự án chưa có dấu hiệu ơ nhiễm, chất lượng khơng khí tương đối tốt.

Để đánh giá hiện trạng mơi trường thực tế khu vực, chủ dự án đã lấy mẫu hiện trạng kết quả thể hiện tại bảng 3.6 kết quả phân tích chất lượng khơng khí chất lượng khơng khí xung quanh. Theo kết quả thể hiện hiện trạng mơi trường khơng khí của dự án cho thấy chất lượng khơng khí xung quanh chưa có dấu hiệu ơ nhiễm, chất lượng khơng khí tương đối tốt.

<i><b>b) Chất lượng môi trường nước mặt </b></i>

Khu vực dự án nằm trong khu dân cư đô thị của phường Hoàng Văn Thụ. Khu vực này gần hồ điều hòa Cống Ngựa. Đây cũng là nguồn tiếp nhận nước thải, nước mưa của dự án và một số khu dân cư lân cận.

Theo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại Bảng 3.3 tại vị trí hồ Cống ngựa cho thấy chất lượng nước tương đối tốt, hầu hết các chỉ tiêu quan trắc đều đạt chất lượng mức B tại Bảng 3. “Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước hồ, ao, đầm và bảo vệ môi trường sống dưới nước” của QCVN 08:2023/BTNMT. Duy chỉ có chỉ tiêu TSS có nồng độ >15mg/l, hồ hiện trạng khơng có rác thải nổi nên nồng độ của TSS đạt chất lượng cột C tại Bảng 3.

<b>1.2. Thông tin về đ dạng sinh học có thể tác động bởi dự án 1.2.1. Hiện trạng tài nguyên sinh vật </b>

Hiện trạng sử dụng đất tại dự án là đất đồi có một số ít cây bụi và cây thân gỗ nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Động vật cạn, lưỡng cư: dự án thuộc khu vực dân cư, hạ tầng đã được đầu tư đầy đủ nên hiện trạng động vật sinh sống rất ít, chủ yếu là một số loài chim sâu, chim sẻ, chuột, ếch, nhái, dế, giun đất,...

Về thuỷ sinh trong khu vực: Gần khu vực dự án có hồ Cống Ngựa nên có một các loài động vật thuỷ sinh như các loại cá, tôm, cua....

<b>1.2.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật ho ng dã, trong đó có lồi nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các lồi đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án </b>

Theo các tiêu chí quy định tại Khoản 4 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì dự án khơng có yếu tố nhạy cảm về môi trường. Tuy nhiên, dự án nằm trong khu vực khu dân cư nằm trong nội thành của đơ thị nên hoạt động của dự án có thể ảnh hưởng chủ yếu tới môi trường sinh sống của người dân xung quanh.

Trong vùng thực hiện dự án không có các lồi thực vật, động vật hoang dã, cũng như khơng có lồi nguy cấp, q hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu .

Đối với hệ thuỷ sinh vật: nước phát sinh từ dự án chảy về hệ thống thu gom nước thải của thành phố Thái Nguyên sau đó chảy ra về hồ điều hòa Cống Ngựa. Nguồn nước này là phục vụ điều tiết nước bề mặt phòng chống ngập úng, điều hòa khơng khí tạo cảnh quan xanh, sạch, thống mát cho nơi có mật độ dân cư đơng đúc nhất thành phố Thái Nguyên. Hệ động thực vật thủy sinh ở đây chủ yếu là rong, tảo, các loại ấu trùng, các loại ốc kích thước nhỏ, cá kích thước nhỏ... Các lồi này khơng nằm trong danh sách loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các lồi đặc hữu.

<b>2. Mơ tả về mơi trường tiếp nhận nước thải củ Dự án </b>

<i><b>2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải </b></i>

<b> . Điều kiện đị lý, đị hình </b>

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hồ điều hòa Cống Ngựa. Hồ điều hòa Cống Ngựa nằm ở phía Tây Bắc khu đất dự án. Xung quanh hồ là khu dân cư phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên. Hồ điều hịa Cống Ngựa có diện tích khoảng 2,5ha, là 01 hạng mục hồ điều hòa nằm trong dự án thoát nước và xử lý nước thải của thành phố Thái Nguyên. Hồ được Công ty TNHH Một thành viên Thoát nước và Xây dựng hạ tầng đô thị Thái Nguyên xây dựng hoàn thiện và đưa vào sử dụng từ Quý II/2017.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Hình 3. 1. Ảnh hồ điều hò Cống Ngự trên bản đồ google m p b. Điều kiện khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải </b>

Khu vực dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và có lượng mưa khá phong phú, mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam. Khí hậu được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, hướng gió chủ đạo Đơng - Bắc, Bắc. Vào mùa này, thời tiết khô hanh, lạnh, ít mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông - Nam. Thời gian này thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.

<i><b>* Nhiệt độ khơng khí </b></i>

Nhiệt độ khơng khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ơ nhiễm trong khơng khí; đồng thời nó có liên quan đến q trình bay hơi của các chất hữu cơ. Các tác nhân gây ô nhiễm mơi trường khơng khí là những yếu tố gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe người lao động và môi trường xung quanh. Tại khu vực triển khai dự án nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm là:

+ Nhiệt độ trung bình 3 năm trở lại đây: 24,2°C.

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 30,2°C (tháng 6). + Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng lạnh nhất: 17,3°C (tháng 12).

+ Nhiệt độ trung bình năm 2020 ở mức cao hơn trị số nhiệt độ TB các năm khác.

Hồ điều hòa Cống Ngựa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>* Độ ẩm khơng khí </b></i>

Độ ẩm khơng khí là một trong những yếu tố cần thiết khi đánh giá mức độ tác động tới môi trường không khí của dự án. Đây là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát tán, lan truyền các chất gây ơ nhiễm.

Tại khu vực có:

- Độ ẩm tương đối trung bình tháng của khơng khí trong các năm: 79% - Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 86%

- Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 12): 68,7%

<i><b>* Lượng mưa </b></i>

Mưa có tác dụng làm sạch mơi trường khơng khí và pha lỗng chất thải lỏng, nó kéo theo các hạt bụi và hòa tan một số chất độc hại trong khơng khí rồi rơi xuống đất, có khả năng gây ơ nhiễm đất và ô nhiễm nước.

Lượng mưa trên toàn khu vực được phân bổ theo 2 mùa: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt tới cực đại vào tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khơ (ít mưa) từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Lượng mưa trung bình 3 năm trở lại đây: 1.762,6 mm. - Số ngày mưa trong năm: 150 - 160 ngày.

- Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất: 393,1 mm (tháng 8). - Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 5 mm (tháng 12).

<i><b>* Nắng </b></i>

Nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến q trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô nhiễm. Chế độ nắng liên quan chặt chẽ với chế độ bức xạ và tình trạng mây.

- Số giờ nắng trong ngày: 3-5 giờ/ngày.

- Tổng số giờ nắng trung bình trong năm:1.405,7 giờ

- Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng: 196,3 giờ (tháng 7) - Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng: 26,7 giờ (tháng 3)

<i><b>* Tốc độ gió và hướng gió </b></i>

Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ơ nhiễm trong nước. Tốc độ gió càng cao thì chất ơ nhiễm trong khơng khí càng lan tỏa xa nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

càng được pha loãng bởi khơng khí sạch. Ngược lại khi tốc độ gió càng nhỏ hoặc khơng có gió thì chất ơ nhiễm sẽ bao chùm xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ơ nhiễm trong khơng khí xung quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho mức độ ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm cũng thay đổi theo.

Do ảnh hưởng của hồn lưu gió mùa Đơng Nam Á và địa hình nên hướng gió thay đổi theo mùa rõ rệt. Mùa đơng thịnh hành hướng gió Đơng Bắc hoặc hướng Bắc. Mùa hạ chủ yếu là hướng gió Đơng - Nam hoặc hướng Nam.

Hướng gió nhìn chung nhỏ hơn so với vùng châu thổ Bắc Bộ từ 0,5 - 1m/s. Vì nằm trong nội địa vùng Đông Bắc nên khu vực hầu như không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão. Cịn gió mùa đơng bắc đợt nào mạnh nhất thổi qua thì sức gió cũng chỉ tới cấp 3 - 4. Nhưng thời kỳ giao tiếp đổi mùa (mùa thu, nhất là mùa xuân) hay xuất hiện lốc, giông tố địa phương với tốc độ gió lên tới cấp 8 – 9 gây hậu quả nghiêm trọng.

+ Tốc độ gió trung bình năm: 4,5m/s.

<i><b>* Các dạng thời tiết đặc biệt </b></i>

- Gió mùa Đơng Bắc: Gió mùa Đơng Bắc là những khí áp cao hình thành từ lục địa châu Á thổi qua Hoa Nam (Trung Quốc) vào miền Bắc nước ta theo hướng Đông Bắc từ tháng 9 đến tháng 5. Giữa mùa đông lạnh số đợt gió mau hơn và sức gió mạnh hơn so với đầu mùa và cuối mùa. Mỗi đợt gió mùa tràn về ảnh hưởng tới thời tiết địa phương từ 3 tới gần chục ngày.

- Sương muối: Thường vào tháng 12 và tháng 1 năm sau, khi kết thúc các đợt gió mùa Đơng Bắc, trời nắng hanh, đêm khơng mây, lặng gió gây bức xạ mặt đất rất mạnh. Nhiệt độ khơng khí hạ thấp nhanh có thể xuống tới dưới 0<small>0</small>C. Hơi nước trong khơng khí giáp mặt đất ngưng kết dạng tinh thể muối. Sương muối có thể làm ngưng trệ quá trình trao đổi chất của thực vật.

- Nồm: Vào mùa đông xen giữa các đợt lạnh có những ngày nóng bức bất thường hay xảy ra vào mùa xuân, độ ẩm khơng khí lên tới trên 90% gây ra hiện tượng hơi nước động ướt át nền nhà.

- Mây mù: Vào cuối mùa xuân (khoảng tháng 3 – 4) nhất là ở những thung lũng kín, sườn núi khuất gió hay có hiện tượng mây mù đặc biệt, tầm nhìn mắt thường không quá 5 m.

<i><b>2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải </b></i>

Khu vực dự án nằm trong khu dân cư đơ thị của phường Hồng Văn Thụ. Khu vực này gần hồ điều hòa Cống Ngựa. Đây cũng là nguồn tiếp nhận nước thải, nước mưa của dự án và một số khu dân cư lân cận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Theo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại Bảng 3.3 tại vị trí hồ Cống ngựa cho thấy chất lượng nước tương đối tốt, hầu hết các chỉ tiêu quan trắc đều đạt chất lượng mức B tại Bảng 3. “Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước hồ, ao, đầm và bảo vệ môi trường sống dưới nước” của QCVN 08:2023/BTNMT. Duy chỉ có chỉ tiêu TSS có nồng độ >15mg/l, hồ hiện trạng khơng có rác thải nổi nên nồng độ của TSS đạt chất lượng cột C tại Bảng 3.

Đặc điểm chế độ thủy văn của hồ này như sau:

Hồ điều hịa Cống Ngựa nằm ở phía Tây Bắc khu đất dự án. Xung quanh hồ là khu dân cư phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Ngun. Hồ điều hịa Cống Ngựa có diện tích khoảng 2,5ha, là 01 hạng mục hồ điều hịa nằm trong dự án thoát nước và xử lý nước thải của thành phố Thái Nguyên. Hồ được Công ty TNHH Một thành viên Thoát nước và Xây dựng hạ tầng đơ thị Thái Ngun xây dựng hồn thiện và đưa vào sử dụng từ Quý II/2017. Hiện nay, hồ điều hòa Cống Ngựa tiếp nhận nước chảy tràn của khu dân cư lân cận. Hồ được xây hàng rào bao quanh.

<i><b>2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải </b></i>

Hồ điều hồ Cống Ngựa là cơng trình cơng ích, khơng chỉ điều tiết nước bề mặt để phòng, chống úng ngập tại khu vực phường Quang Trung và phường Hồng Văn Thụ mà cịn có tác dụng điều hồ khơng khí, tạo cảnh quan xanh, sạch, thống mát cho nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất thành phố Thái Nguyên.

Hồ Cống Ngựa không cung cấp nước cho các hoạt động sinh hoạt.

<b>3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án </b>

Để đánh giá khả năng chịu tải của môi trường, Chủ dự án đã phối hợp với đơn vị tư vấn và đơn vị quan trắc môi trường là Binh chủng hóa học - Viện hóa học quân sự

<i>môi trường (đơn vị đã được BTNMT công nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, mã VIMCERTS 088) tiến hành khảo sát thực địa, quan trắc và phân tích </i>

chất lượng mơi trường khu vực. Các thông tin về đợt quan trắc và kết quả quan trắc được trình bày cụ thể trong phần dưới đây:

<b>Bảng 3. 1. D nh mục các đợt qu n trắc môi trường Đợt lấy mẫu Ngày lấy mẫu <sup>Ký hiệu </sup></b>

Đợt 1 09/03/2024 KK1 <sup>Khơng khí xung quanh lấy tại cổng </sup> vào dự án

Đợt 2 11/03/2024 KK2 <sup>Khơng khí xung quanh lấy tại trung </sup> tấm khu đất thực hiện dự án

</div>

×