Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC </b>

DANH MỤC CÁC BẢNG ... 3

DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... 4

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 5

1.1. Thông tin về chủ dự án ... 5

1.2. Thông tin về dự án đầu tư ... 5

1.3. Công suất, công nghệ và sản phẩm của Dự án: ... 6

1.3.1. Công suất của Dự án ... 6

1.3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án ... 6

1.3.3. Sản phẩm của Dự án ... 10

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án ... 10

1.4.1. Trong giai đoạn xây dựng: ... 10

1.4.2. Trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động: ... 11

1.5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án ... 12

Chương II SỰ PHỤ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 13

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 13

2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 13

Chương III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 14

3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật... 14

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ... 14

3.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự

4.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn ... 18

4.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại ... 21

4.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 24

4.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung... 25

4.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 26 4.1.5.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

dựng: ... 26

4.1.5.2. Các biện pháp phối hợp với các đơn vị khác trong KCN ... 28

4.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành ... 28

4.2.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn: ... 28

4.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 35

4.2.2.1. Đối với bụi và khí thải từ q trình sản xuất: ... 35

4.2.2.2. Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông ra vào Dự án: ... 39

4.2.2.3. Đối với khí từ thùng chứa rác, khu nhà vệ sinh, cống rãnh...: ... 40

4.2.3. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn ... 40

4.2.3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt: ... 40

4.2.3.2. Đối với chất thải rắn sản xuất: ... 41

4.2.4. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 43

4.2.5. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường ... 44

4.2.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi Dự án đi vào vận hành ... 45

4.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường... 48

4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá, dự báo: ... 51

Chương V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 53

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 53

5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải ... 54

5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ... 54

5.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với độ rung ... 55

Chương VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 56

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư ... 56

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 56

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 56

6.1.2.1. Đối với nước thải ... 56

6.1.2.2. Đối với khí thải ... 57

6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 58

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm: ... 59

Chương VII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ... 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

PHỤ LỤC BÁO CÁO ... 61

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG </b> Hình 1.1: Vị trí và các phía tiếp giáp của thửa đất ... 5

Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm ... 7

Hình 1.3. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ chế biến đá ... 10

Hình 4.1. Hình ảnh minh họa nhà vệ sinh lưu động ... 19

Hình 4.2: Cấu tạo của hầm cầu tự hoại ... 30

Hình 4.3: Bể tách dầu mỡ bằng Inox ... 31

Hình 4.4: Hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án... 33

Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải sản xuất của dự án ... 34

Hình 4.6: Cấu tạo thiết bị lọc bụi bằng túi vải ... 36

Bảng 1.1. Khối lượng và chiều dài vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng ... 11

Bảng 1.2. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bê tông thương phẩm M250 ... 11

Bảng 1.3. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đá trang trí ... 12

Bảng 3.1: Chất lượng mơi trường khơng khí, tiếng ồn trong khn viên dự án . 16 Bảng 4.1: Tổng thể tích của hầm cầu tự hoại của dự án ... 29

Bảng 4.2: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ... 40

Bảng 4.3: Khối lượng chất thải rắn trong sản xuất bê tông ... 41

Bảng 4.4: Khối lượng chất thải rắn trong chế tác đá ... 43

Bảng 4.5: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ... 43

Bảng 4.6: danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án ... 48

Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ... 51

Bảng 5.1: Giá trị giới hạn của chất ô nhiễm đối với nước thải ... 53

Bảng 5.2: Giá trị giới hạn của chất ơ nhiễm đối với bụi, khí thải ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

UBND: Ủy ban nhân dân. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. PCCC: Phòng cháy chữa cháy. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam. VLXD: Vật liệu xây dựng.

BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường. WC: Water closet (Nhà vệ sinh).

CTNH : Chất thải nguy hại. KCN: Khu công nghiệp.

CBCNV: Cán bộ, công nhân viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG I </b>

<b>THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>1.1. Thơng tin về chủ dự án </b>

 Tên chủ dự án: Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Du lịch Tuấn Phát.  Địa chỉ văn phòng: Tổ dân phố 8, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

 Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Mỹ Lệ; Chức vụ: Giám đốc.  Điện thoại: 0968 525 588.

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số 3101090407, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp lần đầu ngày 03/9/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 27/9/2022.

<b>1.2. Thông tin về dự án đầu tư </b>

 Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.

 Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: Tại Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới, xã Thuận Đức, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thửa đất có các phía tiếp giáp như sau:

<b>Hình 1.1: Vị trí và các phía tiếp giáp của thửa đất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Phía Tây giáp đất cơng viên cây xanh;

- Phía Đơng giáp đường giao thơng nội vùng KCN; - Phía Bắc giáp đường giao thơng nội vùng KCN;

- Phía Nam giáp đất công ty TNHH đầu tư BĐS và dịch vụ Thái Dương.  Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.  Cơ quan thẩm định, cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của dự án: Phịng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đồng Hới.

 Quy mô của dự án đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư ước tính khoảng 33 tỷ 6 trăm triệu đồng; căn cứ theo khoản 4 Điều 8 và khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư công 2019 thì dự án có quy mơ thuộc nhóm C (mức đầu tư < 60 tỷ đồng).

- Diện tích đất thực hiện dự án là 16.000m<sup>2</sup>, trong đó: + Diện tích xây dựng: 4.775 m<sup>2</sup>;

+ Sân đường nội bộ, bãi đổ xe: 8.025 m<small>2</small> ; + Diện tích cây xanh: 3.200 m<sup>2</sup>.

<b>1.3. Cơng suất, cơng nghệ và sản phẩm của Dự án: </b>

<i><b>1.3.1. Công suất của Dự án </b></i>

Công suất thiết kế của Nhà máy là:

+ 02 trạm trộn bê tông xi măng, mỗi trạm công suất 180 m<sup>3</sup>/giờ; tổng công suất là 360 m<sup>3</sup>/giờ.

+ Sản xuất đá trang trí: 1.000 tấn/năm.

<i><b>1.3.2. Cơng nghệ sản xuất của Dự án </b></i>

<i>a. Sản xuất bê tông thương phẩm </i>

Công nghệ sản xuất được lựa chọn là công nghệ bê tông ướt. Xi măng, cốt liệu, phụ gia, nước được định lượng bằng cân điện tử và được chuyển vào cối trộn. Việc trộn phối liệu bê tông được thực hiện trong cối trộn cưỡng bức trục ngang. Khi vữa bê tơng được trộn có thành phần đồng nhất sẽ được xả vào bồn xe chuyển trộn có dung tích 9m<sup>3</sup> để vận chuyển đến cơng trường. Vữa bê tông được đưa đến điểm thi công bằng thiết bị bơm bê tông.

<i>* Chuẩn bị nguyên liệu: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Theo yêu cầu mác bê tông và khối lượng bê tông cần cung cấp, ta đưa các dữ liệu đó vào máy tính, sau đó vào số mẻ cần phải trộn, khi đó hệ thống điều khiển sẽ tự động làm việc. Trước khi trạm trộn làm việc thì một số vật liệu phải chuẩn bị sẵn sàng:

<b>Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm </b>

- Xi măng được bơm lên silo và được cân định lượng phù hợp cho từng mẻ trộn theo mác bê tông được yêu cầu;

- Cốt liệu (đá dăm, cát, sạn) từ bãi tập kết được xe xúc lật vận chuyển lên hệ thống bunke chứa đá, cát (tại các bunke chứa nguyên liệu được đặt các hệ thống cân điện tử tại cửa xả);

- Nước và phụ gia được chuẩn bị sẵn sàng ở các thùng đựng trung gian. Loại và tỷ lệ phụ gia trong hỗn hợp bê tông tùy thuộc vào tính chất bê tơng, cự ly vận chuyển đến nơi tiêu thụ sản phẩm.

Đầu tiên hệ thống định lượng sẽ hoạt động và thực hiện đồng thời 3 thao tác là cân cốt liệu, cân xi măng, cân nước và chất phụ gia.

- Cân cốt liệu được thực hiện theo nguyên tác cộng dồn: Đầu tiên mở cửa xả bunke chứa đá 1, sau khi đã cân đủ số đá thì đóng cửa xả và đồng thời mở bunke chứa đá 2. Quá trình này diễn ra cho đến khi cân xong cốt liệu.

- Cân xi măng: Mở cửa xả đáy silo chứa xi măng, xi măng theo vít tải vận chuyển đổ vào thùng cân, khi cân đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại.

- Cân nước và phụ gia: Nước được bơm vào thùng cân nước trước sau đó cân đến phụ gia.

Sau khi đã định lượng xong, máy trộn quay. Skip vận chuyển vật liệu lên

<small>Phụ gia Nước Xi măng Cốt liệu </small>

<small>Mixer Trộn bê tông </small>

<small>Xe chuyển, trộn </small>

<small>Bơm bê tông Thi công bê tông </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

máy trộn, (trong trường hợp máy trộn cịn bê tơng hoặc cửa xả cối trộn chưa đóng thì hệ thống điều khiển sẽ khơng kịp cho slip làm việc). Khi skip lên tới vị trí xả cốt liệu thì cốt liệu được xả vào thùng trộn, đồng thời xả xi măng. Khi xả xong cốt liệu skip sẽ về vị trí khung cân để thực hiện mẻ tiếp theo, đồng thời xả nước, phụ gia.

Thời gian trộn cưỡng bức khoảng 30-45s. Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông thương phẩm (bê tông tươi) được xả lên các thùng của xe bồn bê tông chở đến các cơng trình đang xây dựng. Khi xả hết máy trộn đóng lại và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn tiếp theo. Số liệu cấp phối trộn được lưu trữ, in lại, đảm bảo phát hiện kịp thời các sai sót cũng như để kiểm tra lại cấp phối bê tông được trộn.

Dự án sẽ sử dụng hệ thống 02 Trạm trộn bê tông thương phẩm, mỗi trạm công suất 180 m<sup>3</sup>/giờ; tổng công suất 360m<sup>3</sup>/h; xuất xứ từ Nhật Bản, đảm bảo công nghệ hiện đại cũng như cách hoạt động chính xác để đem lại chất lượng bê tông tốt nhất cho công trình xây dựng. Cấu tạo trạm trộn bê tơng thương phẩm

<i>gồm những bộ phận chính sau: * Bộ phận cung cấp vật liệu </i>

Đây là nơi chứa các vật liệu thô: đá, cát, sỏi, xi măng, phụ gia khác được tập kết bên ngoài trước khi đem vào máy trộn. Các vật liệu được chứa riêng trong các phễu cấp liệu, khi tiến hành chạy máy móc sẽ tính tốn lượng vật liệu vừa đủ theo lệnh từ trạm điều khiển trung tâm. Sau khi cân các vật liệu xong, sẽ được chuyển đến máy trộn bằng băng tải.

- Silo chứa xi măng gồm 5 thành phần sau: Van an toàn áp lực để cân bằng áp lực bên trong và bên ngoài các silo; Chỉ báo mức để theo dõi lượng xi măng trong silo; Vòm ngắt; Hút bụi ở phía trên để khử bụi; Vít xoắn tải để chuyển tải vật liệu vào cân xi măng.

Trong quá trình cấp nguyên liệu cho Silô, xe vận chuyển dùng vòi bơm cao áp thổi khơng khí lẫn với bột xi măng vào trong Silô theo đường cấp. Quá trình này, cửa van xả bị đóng kín nhằm khơng cho bụi xi măng lọt ra khỏi đáy. Áp lực trong Silô là rất lớn, điều này sẽ làm cho bụi xi măng lẫn với khơng khí có thể bay ra ngồi theo đường nóc Silơ, gây ơ nhiễm môi trường. Để hạn chế bụi xi măng, trên nóc Silơ sẽ có một cụm lọc bụi, cụm này bao gồm hệ thống các lõi lọc bụi túi vải. Các túi lọc này được thiết kế có các lỗ nhỏ, do đó bụi xi măng khơng thể đi qua. Các hạt bụi bám vào bề mặt túi lọc, bộ lọc sau quá trình cấp sẽ được rũ sạch bằng phương pháp rung lắc, lực rung được tạo bởi đầm rung gắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

trên nóc lọc bụi. Bằng cách sử dụng thường xuyên đầm rung sẽ tăng chất lượng khơng khí sạch thốt ra khỏi lọc bụi.

Đáy Silo có van khóa, nhằm mục đích giữ xi măng ở lại thùng chứa, mở van này để cấp xi măng cho vít tải đưa lên cối trộn.

<i>* Hệ thống định lượng </i>

Dùng để cân đo các khối lượng vật liệu theo thể tích máy trộn hoặc theo một tỷ lệ chuẩn để đưa ra những mẻ bê tông chất lượng, đúng tiêu chuẩn.

<i>* Máy trộn bê tơng </i>

Được ví như “trái tim” của hệ thống trạm trộn, máy trộn bê tông hay cối trộn sẽ làm nhiệm vụ chính là trộn các loại nguyên vật liệu với nhau theo công thức đã được chỉ định sẵn, để cho ra các mẻ bê tông thương phẩm đạt chất lượng như yêu cầu. Với mỗi cấp độ công suất của trạm trộn mà người ta sử dụng các loại máy trộn bê tông khác nhau. Và những máy này đều là máy trộn bê tông cưỡng bức 2 trục ngang song song.

<i>* Hệ thống điều khiển </i>

Hệ thống điều khiển được phân làm ba loại chính: điều khiển truyền động điện, điều khiển truyền động khí nén và điều khiển truyền động thủy lực. Hệ thống điều khiển này sẽ giúp trạm trộn đóng mở các cửa phối xả như mong muốn.

<i>* Hệ thống kết cấu thép </i>

Là hệ thống kết cấu chịu lực giúp nâng đỡ toàn bộ hệ thống của trạm trộn gồm hành lang giao thông, máy trộn, phếu cấp liệu, silo xi măng…

<i>b. Công nghệ sản xuất đá trang trí </i>

Quy trình sản xuất chính được trình bày tóm tắt như sau:

- Đá khối được vận chuyển từ khu vực bãi chứa nguyên liệu về khu vực cưa xẻ trong phân xưởng. Đá khối hoặc đá xẻ được đưa vào dây chuyền máy cưa theo nhu cầu của khách hàng bao gồm: mã đá gốc (hoặc mã đá xẻ), quy cách (dài, rộng, cao), số lượng (m<sup>2</sup>, tấm).

- Chế tác: Theo nhu cầu của khách hàng, các tấm trụ tròn hoặc các tấm lớn được coi là đá thành phẩm sẽ được chế tác đơn giản và giao cho khách hàng theo nhu cầu.

- Đánh bóng: Đối với các sản phẩm đá chất lượng cao, đá ốp lát nền, sau khi được cắt tại hệ thống máy cưa đá được di chuyển đồng loạt đến khâu đánh bóng. Tại đây, chúng được đặt theo mặt ngang trên một băng tải dây chuyền lớn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đi qua các đầu máy đánh bóng như mài mịn kim cương thơ, sau đó mài nhẵn hơn, mịn hơn. Đá Granite, Marble sẽ được phủ thêm lớp nhựa thông trên đường tới dây chuyền nhằm lấp kín các lỗ nhỏ li ti của đá, thuận tiện cho việc làm mịn và vệ sinh.

- Đóng gói: Khi những tấm đá đã được gia cơng xong sẽ được kiểm tra chất lượng, đóng gói trước khi bước vào quá trình vận chuyển. Các tấm đá được bó lại, xếp cùng nhau vào các khung gỗ, giữ thẳng trong suốt quá trình vận chuyển. Chúng được đưa vào các container. Do trọng lượng lớn, các container có khi không được chứa đầy thùng mà đá sẽ được xếp phụ thuộc vào giới hạn trọng lượng, điều này đảm bảo quá trình vận chuyển an tồn cũng như chất lượng đá được đảm bảo.

<b>Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến đá </b>

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của Dự án </b></i>

Sản phẩm của Dự án là bê tông thương phẩm và đá trang trí được chế tác theo nhu cầu của khách hàng để phục vụ các cơng trình xây dựng.

<b>1.4. Ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án </b>

<i><b>1.4.1. Trong giai đoạn xây dựng: </b></i>

Do tính chất của Dự án là xây dựng các hạng mục cơng trình của nhà máy nên nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu trong giai đoạn thi công chủ yếu là cát,

<small>Đá khối Cưa xẻ đá khối </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

sạn, xi măng, sắt thép, các loại vật liệu xây dựng khác; xăng, dầu DO, điện, nước sạch... Nguồn cung ứng nguyên, vật liệu được dự tính ở bảng sau:

<b>Bảng 1.1. Khối lượng và chiều dài vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng </b>

<b>(nguồn cung cấp) </b>

<b>Chiều dài tuyến VC (km) </b>

1 Đá dăm các loại (mỏ đá ở xã Trường Xuân, huyện Quảng Ninh) (401,40m<sup>3</sup>)

8 Cột điện, dây, xà thi công hệ thống điện (Đồng Hới) 3 9 Ống nhựa thi cơng hệ thống cấp nước ,thốt nước

(Đồng Hới)

3

<i>Nguồn: Tham khảo các dự án tương tự trên địa bàn </i>

- Nguồn cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho Dự án trong giai đoạn xây dựng được lấy từ hệ thống lưới điện Quốc gia thơng qua đường dây 22KV hiện có của Khu công nghiệp (KCN).

- Nguồn cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho Dự án trong giai đoạn xây dựng được lấy từ hệ thống cấp nước hiện có của KCN.

<i><b>1.4.2. Trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động: </b></i>

Nguyên liệu chính phục vụ sản xuất bê tông thương phẩm bao gồm xi măng, cát, sạn, đá dăm, nước,…

Tổng công suất 02 trạm trộn là 360m<sup>3</sup>/ngày; thời gian làm việc 8giờ/ngày và 300 ngày/năm.

<b>Bảng 1.2. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất bê tông thương phẩm M250 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>2 Xi măng Tấn 0,3085 266.544 </small>

Nguyên liệu chính phục vụ chế biến đá trang trí là đá marble, đá grannite và nhựa thông. Công suất của dự án là 1.000 tấn sản phẩm/năm, khối lượng đá nguyên liệu là khoảng 1.250 tấn/năm.

<b>Bảng 1.3. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đá trang trí </b>

<small>2 Đá nguyên liệu Tấn 1,25 1.250 </small>

- Nguồn cung cấp điện: Chủ dự án sẽ đầu tư xây dựng 01 trạm biến áp 1.000KVA rồi đấu nối vào hệ thống lưới điện Quốc gia thông qua đường dây 22KV hiện có của Khu công nghiệp về cấp cho nhà máy trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

- Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho Dự án trong giai đoạn xây dựng và trong giai đoạn dự án đi vào vận hành được lấy từ hệ thống cấp nước sạch hiện có của Khu cơng nghiệp Bắc Đồng Hới.

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến Dự án </b>

<i>* Tiến độ thực hiện Dự án: Tiến độ thực hiện Dự án như sau: </i>

- Khởi công xây dựng: tháng 3/2023.

- Dư kiến hoàn thành và đi vào hoạt động: tháng 3/2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG II </b>

<b>SỰ PHỤ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Căn cứ theo Quyết định số: 952/QĐ-TTg ngày 23/06/2011 của Thủ tướng chính phủ, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình, có nội dung: Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu; phát triển công nghệ mới, công nghệ sau thu hoạch; tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến sâu để nâng cao hiệu quả kinh tế. Vì vậy, Dự án này phù hợp với quy hoạch quốc gia

Bên cạnh đó, theo Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thành lập Khu cơng nghiệp Bắc Đồng Hới; theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 09/04/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Xây dựng Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Bình” KCN Bắc Đồng Hới được quy hoạch nhằm định hướng phát triển các ngành sản xuất bê tông ly tâm và bê tông thương phẩm, chế tác đá, chế biến gỗ, sản xuất viên nén năng lượng... Vì vậy, việc đầu tư Nhà máy là hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch của tỉnh Quảng Bình.

<b>2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy được xây dựng tại Khu Công nghiệp Bắc Đồng Hới. Khu công nghiệp này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 09/04/2011. Trong báo cáo đánh gia tác động môi trường của dự án “Xây dựng Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Bình” đã dự báo và đánh giá những tác động môi trường, các biện pháp xử lý chất thải phát sinh và khả năng chịu tải khi xây dựng các nhà máy trong khu cơng nghiệp. Vì vậy, dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Du lịch Tuấn Phát là phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG III

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN

<b>3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật </b>

Thửa đất thực hiện Dự án nằm trong KCN Bắc Đồng Hới. Hệ sinh thái ở đây rất nghèo nàn, thực vật chủ yếu là các loài cây bụi, cỏ dại với mật độ thưa thớt; động vật chủ yếu là các loại cóc, nhái, cơn trùng… với số lượng rất ít.

Nhìn chung, các lồi động, thực vật trong khu vực Dự án rất nghèo nàn cả về số lượng, thành phần loài và chủng loại, khơng có các lồi nằm trong danh mục quý hiếm cần được bảo vệ. Trong bán kính khoảng 300 m xung quanh khu vực thực hiện Dự án khơng có các đối tượng nhạy cảm về môi trường.

<b>3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án </b>

Qua khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện Dự án cho thấy, trong khu công nghiệp không có hệ thống sơng, suối, kênh, rạch nào chảy qua. Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới hiện tại đã có hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn nhưng chưa có hệ thống thu gom nước thải. Nước thải phát sinh tại các nhà máy được xử lý tại chỗ rồi thoát ra hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn của khu công nghiệp Bắc Đồng Hới. Trong tương lại, khi khu công nghiệp này được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom nước thải, các nhà máy tại khu công nghiệp sẽ làm thủ tục đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp.

Hiện tại, nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án là hệ thống thu gom và tiêu thốt nước mưa của khu cơng nghiệp Bắc Đồng Hới.

<b>3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án: </b>

Khu cơng nghiệp Bắc Đồng Hới đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 9/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình V/v phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng

<i>Bình” (Quyết định số 810/QĐ-UBND kèm theo phần Phụ lục). </i>

Đồng thời, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN đã chủ động lập các báo cáo về công tác bảo vệ mơi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp cũng đã chấp hành tương đối nghiêm túc các quy định của

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

pháp luật về BVMT cũng như các điều khoản cam kết theo quy định nên đã xây dựng các hạng mục cơng trình để thu gom và xử lý chất thải phát sinh, đồng thời bố trí cán bộ phụ trách công tác BVMT, thực hiện nghiêm túc quy trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường hàng năm và chế độ thông tin, báo cáo công tác BVMT theo đúng quy định.

Đồng thời, để đạt được những kết quả đó, trong những năm qua, Ban quản lý KKT và các sở, ban, ngành có liên quan thường xuyên phối hợp tổ chức tuyên truyền về bảo vệ môi trường sâu rộng trong các doanh nghiệp, kịp thời phổ biến các chính sách, văn bản pháp luật, kiến thức về bảo vệ môi trường tại KCN. Đồng thời, tổ chức các hoạt động thiết thực hưởng ứng các ngày Môi trường thế giới, tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam... góp phần nâng cao nhận thức về công tác BVMT cho các doanh nghiệp.

Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Hàng năm, Ban quản lý KKT tỉnh luôn phối hợp với các đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện quan trắc giám sát chất lượng môi trường tại khu công nghiệp với tần suất 4 lần/năm.

Hơn nữa, do đặc thù KCN thu hút đầu tư chủ yếu là các doanh nghiệp có mức độc hại thấp, ít tác động đến mơi trường (sản xuất đồ gỗ, cấu kiện, bê tông thương phẩm...) nên lượng nước thải công nghiệp và chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất của các doanh nghiệp là khơng lớn do đó hiện tại KCN chưa có nhu cầu xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung.

Riêng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất thì được các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh thu gom và hợp đồng với các đơn vị chức năng vận chuyển xử lý hoặc lưu trữ, quản lý tại nhà máy, khơng có hiện tượng xả thải ra mơi trường bên ngồi.

Ban quản lý KCN cũng đã và đang thực hiện các biện pháp bảo vệ môi

<b>trường ở KCN Bắc Đồng Hới như sau: </b>

- Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí, nước thải sản xuất và sinh hoạt của các nhà máy thành viên trong KCN.

- Quản lý và giám sát công tác thu gom, lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại của các nhà máy thành viên.

- Bảo vệ hàng rào cây xanh cách ly xung quanh KCN.

Khu đất dự kiến thực hiện dự án thuộc khu công nghiệp Bắc Đồng Hới, trên khu đất và xung quanh khu vực thực hiện dự án khơng có sự hiện diện của

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nước mặt. Để đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh của khu vực thực hiện dự án, Chủ dự án đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Mơi trường Quảng Bình tiến hành quan trắc, lấy mẫu và phân tích mẫu khí tại khu vực dự án trong ba thời điểm khác nhau. Thơng số và nồng độ các chất có trong mơi trường khơng khí của khu vực được thể hiện cụ thể ở bảng dưới đây:

<b>Bảng 3.1: Chất lượng mơi trường khơng khí và tiếng ồn trong khuôn viên dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- (*) : Áp dụng theo QCVN 26 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

(-): Khơng quy định. - Vị trí đo:

- K<sub>1</sub>: Tại vị trí trung tâm của khu đất thực hiện dự án; - K<sub>2</sub>: Tại vị trí giáp với tuyến đường phía Đơng dự án.

<i>Nhận xét: </i>

 Đối với chất lượng khơng khí xung quanh: Kết quả đo được ở Bảng trên so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh (TB 1 giờ) cho thấy, các chỉ tiêu quan trắc đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn.

 Đối với độ ồn: Mức ồn đo được tại khu vực dự án dao động trong khoảng từ 60,2 – 63,4 dBA, so sánh với quy chuẩn 26: 2010/BNTMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn cho thấy, mức ồn chung tại khu vực dự án có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHƯƠNG IV </b>

<b>ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>4.1. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng dự án </b>

<i><b>4.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn </b></i>

<i>* Đối với nước thải sinh hoạt: </i>

Tải lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào mức độ sử dụng nước và số lượng công nhân xây dựng trên cơng trường. Với quy mơ và tính chất của Dự án, nhà thầu thi công sử dụng khoảng 15 công nhân lao động và số công nhân này chỉ hoạt động bán trú. Theo tính chất sử dụng nước tại khu vực, trung bình mỗi người một ngày sử dụng khoảng 40lít (0,04m<sup>3</sup>) nước cho hoạt động vệ sinh, rửa tay, chân thông thường và lượng nước thải phát sinh chiếm 80% lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trên công trường phát sinh một ngày trung bình xấp xỉ 0,5m<small>3</small>

. Trong đó, nước thải đen chiếm khoảng 20% (0,1m<sup>3</sup>/ngày), nước thải xám chiếm khoảng 80% (0,4m<sup>3</sup>/ngày). Trong quá trình xây dựng, nhà thầu thi công thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước thải sinh hoạt phát sinh như sau:

 Nước thải đen:

- Lắp đặt nhà vệ sinh lưu động trong khu vực dự án để thu gom và lưu lượng nước thải đen phát sinh hàng ngày. Nhà vệ sinh gồm 02 ngăn, được chế tạo bằng vật liệu composite, có kích thước (Dài * Rộng * Cao = 2,6m * 0,9m * 2,42m). Bồn chứa của nhà vệ sinh lưu động được bố trí bên dưới nhà vệ sinh, làm bằng composite, có tổng dung tích 1,78m<sup>3 </sup>(dung tích chứa phân 1m<sup>3</sup>, dung tích nước 0,78m<small>3</small>

). Bể chứa nước của nhà vệ sinh lưu động có thể tích 0,5m<sup>3</sup>; việc cấp nước cho bể dựa trên nguyên lý phao cơ học, nước sẽ tự động được bơm vào bồn khi hết nước và tự ngắt khi nước trong bể đạt tới một giới hạn đã định trước. Cơng trình này sau khi xây dựng dự án xong sẽ được tháo dỡ để trả lại cảnh quan cho khu vực.

- Nước thải đen được thu gom và xử lý sơ bộ tại bồn chứa của nhà vệ sinh lưu động. Nhà thầu thi công định kỳ thuê các đơn vị có chức năng trên địa bàn đến hút và vận chuyển đi xử lý đúng nơi quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> Hình 4.1. Hình ảnh minh họa nhà vệ sinh lưu động </b>

 Nước thải xám: Đào một hố lắng 02 ngăn với thể tích khoảng 2m<small>3</small> (dài 2m, rộng 1m, sâu 1m), có lót bạt chống thấm gần khu vực lán trại để thu gom và xử lý sơ bộ lượng nước thải xám phát sinh. Sau đó, nước thải xám thoát ra hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp nằm trên trục đường nội vùng giáp phía Bắc dự án. Sau khi kết thúc hoạt động thi công xây dựng, hố lắng này sẽ được nhà thầu thi công san lấp trả lại mặt bằng cho khu vực.

<i>* Đối với nước thải xây dựng: </i>

Nguồn thải này chủ yếu là nước thải từ các hoạt động trộn vữa, bê tông, vệ sinh thiết bị thi công, bảo dưỡng cơng trình. Tải lượng nguồn thải này phụ thuộc vào khối lượng các hạng mục thi công trong ngày, cách thức sử dụng nước của công nhân. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải chủ yếu là xi măng, đất, cát,… Nguồn thải này thường có tải lượng khơng đáng kể nên ít có khả năng gây ảnh hưởng đến các thành phần môi trường của khu vực. Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi cơng thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước thải xây dựng phát sinh như sau:

 Trộn vữa bằng thiết bị trộn bê tông chuyên dụng như máy trộn bê tơng. Lót đáy các vị trí trộn vữa, tập kết vữa xi măng bằng tấm kim loại để hạn chế nước trộn thấm vào đất gây ơ nhiễm mơi trường;

 Bố trí thùng phuy loại 200l tại công trường thi công để chứa nước vệ sinh dụng cụ lao động. Nước sau đó được tái sử dụng cho mục đích trộn vữa;

 Sử dụng vòi tia để phun nước bảo dưỡng các hạng mục cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhằm đảm bảo lượng nước tưới vừa đủ, tránh làm phát sinh nước thải.

<i>* Đối với nước mưa chảy tràn: </i>

Nguồn thải này có tải lượng phụ thuộc vào lượng mưa của khu vực, do đó thay đổi theo mùa, theo ngày và diện tích khn viên thực hiện Dự án.

Nước mưa chảy tràn được xem là nguồn thải ít tác động xấu đến môi trường xung quanh. Trong q trình xây dựng, nhà thầu thi cơng thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước mưa chảy tràn phát sinh trong khuôn viên Dự án như sau:

 Tiến hành hoạt động đào hố móng, đắp nền vào những ngày nắng ráo nhằm hạn chế tác động của nước mưa chảy tràn có thể rửa trơi đất, cát, gây xói lở đất; gây bồi lấp các cơng trình thốt nước hiện có của KCN;

 Tạo các tuyến mương thu gom tạm thời trong khu vực dự án nhằm hạn chế hiện tượng nước mưa bị ứ đọng cục bộ trên bề mặt;

 Trên tuyến mương thu gom, khoảng 25m bố trí 01 hố ga tạm thời 3m<small>3</small> (dài 2m, rộng 1,5m, sâu 1m) để lắng cặn; sau đó, nước mưa thoát ra hệ thống thốt nước mưa của khu cơng nghiệp nằm trên trục đường nội vùng giáp phía Bắc dự án. Bùn cặn nạo vét định kỳ từ hồ lắng chủ dự án sẽ hợp đồng với công ty Cổ phần Môi trường và Phát triển Đô thị Quảng Bình đưa về bãi đổ thải chất thải rắn tại xã Lộc Ninh, TP. Đồng Hới;

 Các điểm tập kết nguyên, vật liệu được bố trí ở khu vực cao ráo, cách xa các tuyến mương thu gom nước mưa và được che chắn cẩn thận để tránh bị nước mưa chảy tràn cuốn trôi chất rắn lơ lửng ra môi trường xung quanh;

 Nhà xe, nhà chứa thiết bị thi công được che chắn cẩn thận để tránh nước mưa chảy tràn cuốn theo dầu mỡ, đất đá, bụi xi măng... vào các điểm tiếp nhận. Đối với các loại chất thải được thu gom, xử lý theo đúng quy định, tránh nước mưa chảy tràn cuốn trôi gây ô nhiễm môi trường tiếp nhận.

<i>* Đối với nước xịt rửa bánh xe: </i>

Bố trí khu vực xịt rửa bánh xe ở gần cổng ra vào dự án. Xung quanh khu vực xịt rửa bánh xe bố trí mương thu gom nước thải; cuối tuyến mương này bố trí 01 hố lắng tạm thời 6m<sup>3</sup> (dài 2m, rộng 2m, sâu 1,5m) để thu gom và xử lý lượng nước xịt rửa bánh xe phát sinh; sau đó, nước thải được thoát ra hệ thống thoát nước mưa của KCN nằm trên trục đường nội vùng giáp phía Bắc Dự án. Bùn cặn nạo vét định kỳ từ hồ lắng chủ dự án sẽ hợp đồng với công ty Cổ phần Môi trường và Phát triển Đô thị Quảng Bình đưa về bãi đổ thải chất thải rắn tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

xã Lộc Ninh, TP. Đồng Hới.

<i><b>4.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại </b></i>

<i>* Đối với chất thải rắn sinh hoạt </i>

Theo điều kiện sinh hoạt tại khu vực Dự án, trung bình mỗi người một ngày thải ra khoảng 0,4kg rác thải sinh hoạt. Số lượng công nhân xây dựng trên công trường là khoảng 15 người, lượng rác thải phát sinh ước tính là khoảng 6kg/ngày. Trong quá trính xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình, biện pháp lưu giữ và xử lý lượng rác thải sinh hoạt phát sinh như sau:

 Tại khu vực lán trại của cơng nhân, bố trí các thùng chứa rác loại 20l, có nắp đậy kín để thu gom rác thải sinh hoạt;

 Các loại thức ăn dự thừa, các loại nước thải từ việc chế biến thực phẩm có chất dinh dưỡng cao được thu gom riêng vào các thúng chứa 15lít, có nắp đậy kín và cho người dân tận dụng làm thức ăn chăn nuôi;

 Thường xuyên nhắc nhở công nhân thực hiện việc giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định;

 Nhà thầu thi công sẽ hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường và Phát triển đơ thị Quảng Bình hàng ngày đến vận chuyển đi xử lý theo quy định.

<i>* Đối với đất thải bỏ từ hoạt động san gạt tạo mặt bằng: </i>

Hiện tại, khu đất thực hiện dự án có hiện trạng lồi lõm không đồng nhất. Trước khi tiến hành xây dựng các hạng mục cơng trình, chủ dự án sẽ tiến hành bốc bỏ lớp đất hữu cơ dày 0,2m và san lấp mặt bằng theo quy định trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Xây dựng Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Bình” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 24/09/2009. Theo thiết kế cơ sở, khối lượng đất hữu cơ cần bốc bỏ là 3.200m<sup>3</sup>, khối lượng đất đắp là 57.568m<small>3</small>; lượng đất đắp được lấy từ các mỏ đất trong khu vực (khoảng cách đến dự án từ 6-8km). Trong quá trình san gạt tạo mặt bằng, nhà thầu thi công sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động của nguồn thải này như sau:

 Lượng đất hữu cơ từ hoạt động bốc bỏ lớp đất bề mặt của Dự án được tập kết gọn gàng tại 1 khu vực trong khuôn viên dự án và được tận dụng để san

<i>lấp các khu vực trồng cây xanh trong khuôn viên; </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Chủ dự án cử người giám sát nhà thầu thi cơng trong q trính san gạt tạo mặt bằng nhằm đảm bảo lượng đất hữu cơ khơng bị đổ thải bừa bãi ra bên ngồi khu vực dự án, lượng đất đắp được lấy đúng mỏ đất đã được cấp phép khai thác;

 Sau mỗi ngày làm việc, bố trí cơng nhân tiến hành thu gom lượng đất đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển và các khu vực bên ngoài khu vực dự án rồi tập kết đúng nơi quy định;

<i>* Đối với chất thải xây dựng: </i>

Chất thải xây dựng phát sinh từ Dự án có các thành phần chính gồm bao bì đựng vật liệu xây dựng, các loại vật liệu xây dựng dư thừa như cát, đá, vửa xi măng, vữa bê tông rơi vãi,... Khối lượng các chất thải này tuỳ thuộc vào khối lượng thi cơng, khả năng tiết kiệm ngun vật liệu, trình độ tay nghề của công nhân, biện pháp thu gom tái sử dụng các phế liệu này vào các mục đích khác. Trong quá trính xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình, biện pháp lưu giữ và xử lý lượng chất thải xây dựng phát sinh như sau:

 Chủ dự án cử người giám sát nhà thầu thi công trong việc thu gom, xử lý chất thải xây dựng nhằm đảm bảo chất thải xây dựng và đất đá loại thải không bị đổ thải bừa bãi trên công trường và bên ngoài khu vực Dự án;

 Tận dụng các loại chất thải xây dựng vào các mục đích khác nhau như: thu gom sắt thép loại, vỏ bao xi măng, thùng cát tông, mẫu dây cáp, dây điện loại bỏ... rồi bán cho các đơn vị thu mua phế liệu; thu gom gạch, đá, cát, sỏi, vữa rơi vãi... rồi tận dụng vào việc san lấp mặt bằng, đắp nền móng. Lượng rác thải xây dựng dự thừa khơng tận dụng hết sẽ được nhà thầu xây dựng hợp đồng với các tổ chức có chức năng đến vận chuyển về đổ bỏ ở bãi đổ phế thải xây dựng;

 Các loại chất thải không tận dụng được như vỏ bao xi măng rách nát, dây nilon, túi nilon… sẽ được thu gom và xử lý theo phương thức xử lý rác thải sinh hoạt;

 Sau mỗi ngày làm việc, bố trí cơng nhân tiến hành thu gom triệt để các loại rác thải phát sinh và tập kết đúng nơi quy định;

 Bố trí cơng nhân tiến hành dọn dẹp sạch sẽ và trả lại hiện trạng ban đầu ở các khu vực ngay sau khi hồn thành cơng trình, hồn thành đến đâu dọn dẹp sạch đến đó.

<i>* Đối với đất cát rơi vãi, bám dính theo phương tiện vận chuyển: </i>

Lượng đất cát rơi vãi trong quá trình vận chuyển phụ thuộc vào nhiều yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

tố như thành phần, chất lượng các loại phương tiện vận chuyển, nền đường, điều kiện thời tiết,... cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình vận chuyển. Trong quá trính xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các biện pháp xử lý lượng đất cát rơi vãi, bám dính theo phương tiện vận chuyển như sau:

 Trong hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng, nhà thầu thi công sẽ yêu cầu các tài xế thực hiện nghiêm túc việc sử dụng bạt che phủ kín thùng xe, chở đúng trọng tải và chạy đúng tốc độ cho phép để tránh đất cát rơi vãi, hạn chế bụi phát sinh;

 Chủ dự án sẽ yêu cầu đơn vị thi công làm một đoạn đường đá dăm gần cổng ra vào Dự án để hạn chế bùn đất bám dính theo bánh xe; đoạn đường này có độ dốc hướng vào mương thu nước bên trong Dự án;

 Vào những ngày thời tiết khu vực có mưa, bùn đất bám dính nhiều, nhà thầu thi cơng bố trí cơng nhân và phương tiện tại đoạn đường đá dăm để xịt rửa sạch bánh xe, thùng xe trước khi lưu thông ra khu vực bên ngoài dự án nhằm giảm thiểu lượng bùn, đất bám dính theo phương tiện;

 Khi có vật liệu xây dựng, đất, cát rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển, nhà thầu thi cơng sẽ bố trí cơng nhân và phương tiện tiến hành thu dọn kịp thời để tránh cản trở giao thông, gây phát sinh bụi,....

<i>* Đối với chất thải nguy hại </i>

Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là giẻ lau, găng tay dính dầu máy, dính sơn, thùng chứa sơn loại thải, pin, bình ắc quy loại bỏ.... Trong quá trính xây dựng, nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý lượng chất thải nguy hại phát sinh như sau:

 Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi cơng thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng phương tiện vận tải, thiết bị thi công tại các điểm gara ô tô lớn trên địa bàn, tránh thực hiện tại khu vực dự án (trừ trường hợp bất khả kháng) nhằm hạn chế phát sinh lượng dầu máy loại thải, dẻ lau dính dầu máy;

 Tiến hành lót bạt, hoặc tơn tại các vị trí sửa chữa máy móc, thiết bị để tránh dầu máy rơi vãi xuống nền đất;

 Bố trí 01 thùng phuy loại 200l, có nắp đậy kín, có nhãn chỉ dẫn chất thải nguy hại rõ ràng tại kho chứa vật liệu xây dựng (nơi ít người qua lại và tránh nước mưa xâm nhập vào) để lưu giữ giẻ lau, găng tay dính dầu máy, dính sơn, thùng chứa sơn loại thải, pin, bình ắc quy loại bỏ....;

 Ngay sau khi hồn thiện cơng trình, nhà thầu thi cơng phối hợp với Chủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom và xử lý chất thải nguy hại đến thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý theo quy định tại thông tư 02:2022/TT-BTNMT - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (tại khu vực thực hiện Dự án, chủ đầu tư có thể hợp đồng với Công ty Cổ phần Cơ - Điện - Môi trường LILAMA Dung Quất, Quảng Ngãi hoặc Công ty Cổ phần Cơ - Điện - Môi trường LILAMA Quảng Ngãi trong việc xử lý CTNH).

<i><b>4.1.3. Về cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b></i>

Q trình xây dựng các hạng mục cơng trình của Dự án sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến chất lượng môi trường khơng khí xung quanh. Các nguồn phát sinh bụi và khí thải trong q trình xây dựng chủ yếu là:

 Bụi phát sinh trong hoạt động san lấp mặt bằng và đào các hố móng;  Bụi phát sinh trong hoạt động tập kết vật liệu xây dựng;

 Bụi phát sinh trong hoạt động thi công xây dựng các hạng mục cơng trình;  Bụi phát sinh trên các tuyến đường vận chuyển vật liệu xây dựng;  Khí thải từ hoạt động hàn kim loại;

 Khí thải động cơ từ các phương tiện vận tải, thiết bị thi công với các thành phần chính như: CO, SO2, NOx, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)...; khí thải, mùi hôi từ khu vực lán trại của công nhân trên công trường.

Để giảm thiểu tác động của nguồn thải trên đối với mơi trường, trong q trình xây dựng, nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu sau:

 Lựa chọn nhà thầu thi cơng có đủ năng lực với các phương tiện thi công mới, hoặc được đăng kiểm định kỳ nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn phát thải theo quy định của Quốc gia;

 Áp dụng biện pháp thi công các hạng mục cơng trình theo hình thức cuốn chiếu ở từng khu vực nhằm hạn chế lượng bụi phát tán trên diện tích rộng;

 Che chắn xung quanh khu vực dự án bằng tôn cao trên 2m để hạn chế khả năng phát tán bụi từ công trường ra mơi trường bên ngồi;

 Lựa chọn các mỏ đất san lấp, điểm cung cấp nguyên, vật liệu gần khu vực dự án nhất nhằm rút ngắn tuyến đường vận chuyển, giảm thiểu lượng bụi và khí thải phát sinh;

 Có kế hoạch cung cấp ngun vật liệu thích hợp theo tiến độ thi cơng các cơng trình của dự án; hạn chế tập kết nguyên, vật liệu quá nhiều cùng một

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

lúc trên công trường gây phát sinh nhiều bụi;

 Bố trí bãi chứa nguyên, vật liệu xa đường giao thông, xa khu vực lán trại. Các bãi chứa nguyên vật liệu sẽ được vun vén gọn gang và dùng bạt che chắn cẩn thận trong q trình thi cơng để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh;

Sau mỗi ngày làm việc, bố trí cơng nhân và phương tiện lu lèn chặt lượng đất mới san lấp; quét dọn, thu gom rác thải, đất, cát,… rơi vãi trên công trường;

 Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho cán bộ, công nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khỏe;

 Vào những ngày thời tiết khô hanh, nhà thầu thi công bố trí cơng nhân, phương tiện tiến hành phun ẩm tại bãi tập kết nguyên vật liệu, tại các vị trí đang tiến hành đào, đắp, san ủi; trên đoạn đường nội vùng khu công nghiệp tiếp giáp phía Bắc và phía Đơng dự án. Tần suất phun ẩm phù hợp (2lần/ngày, hoặc 4lần/ngày) nhằm đảm bảo lượng bụi phát sinh nằm trong giới hạn cho phép theo quy định;

 Có kế hoạch sắp xếp lịch thi cơng, vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng hợp lý nhằm tránh tập trung nhiều thiết bị, phương tiện vận chuyển hoạt động cùng một lúc tại cùng một địa điểm để tránh ô nhiễm bụi và khí thải cục bộ;

 Sử dụng bạt che phủ kín thùng xe, vận chuyển nguyên, vật liệu đúng tải trọng cho phép, đi đúng tốc độ quy định nhằm hạn chế tối đa lượng đất, cát rơi vãi trên các tuyến đường vận chuyển;

 Bố trí công nhân và phương tiện kịp thời thu dọn, xịt rửa kịp thời lượng đất, cát phát sinh trên các tuyến đường vận chuyển, đặc biệt là đoạn đường nội khu công nghiệp tiếp giáp Dự án;

 Vào những ngày mưa, bố trí cơng nhân và phương tiện xịt rửa bánh xe trước khi lưu thông ra bên ngoài khu vực dự án để giảm thiểu lượng đất, cát bám dính theo phương tiện;

 Chủ dự án yêu cầu nhà thầu thi công sử dụng phương pháp hàn ít phát sinh khỏi hàn và khí độc; trang bị bảo hộ lao động thích hợp (mặt nạ hàn, thiết bị thở, quần áo hàn, găng tay,...) và bố trí thời gian làm việc kết hợp với nghỉ ngơi hợp lý cho công nhân hàn kim loại;

 Nhà thầu thi công xây dựng nội quy sinh hoạt, yêu cầu mọi người tuân thủ các biện pháp giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác và đi vệ sinh đúng nơi quy định.

<i><b>4.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trong dự án này, hoạt động xây dựng và vận chuyển vật liệu chủ yếu làm phát sinh tiếng ồn còn độ rung phát sinh là không đáng kể. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công cơ giới. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường cụ thể như sau:

 Lựa chọn nhà thầu thi cơng có thiết bị, phương tiện tiên tiến, hiện đại, thực hiện chế độ đăng kiểm theo quy định;

 Chú trọng chế độ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải nhằm hạn chế phát sinh tiếng ồn;

 Bố trí thời gian thi công hợp lý, tránh tập trung nhiều thiết bị thị công hoạt động cùng một lúc trên công trường nhằm hạn chế sự cộng hưởng của tiếng ồn; tránh hoạt động vào thời gian yên tĩnh (giờ nghỉ trưa, ban đêm) nhằm hạn chế tác động của tiếng ồn đến sức khỏe của công nhân xây dựng;

 Sắp xếp lịch vận chuyển nguyên, vật liệu hợp lý, tránh tập trung nhiều phương tiện vận chuyển cùng một lúc trên cùng một đoạn đường nhằm hạn chế sự cộng hưởng của tiếng ồn; tránh vận chuyển vào thời gian cao điểm, giờ yên tĩnh (giờ nghỉ trưa, ban đêm) nhằm hạn chế tác động của tiếng ồn đến người tham gia giao thông và người dân sinh sống dọc hai bên tuyến đường vận chuyển. Thời gian vận chuyển nguyên, vật liệu phù hợp: Buổi sáng từ 07h30 đến10h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

 Hạn chế sử dụng còi hơi khi đi qua khu vực yên tĩnh, khu dân cư, trường học để hạn chế tác động của tiếng ồn đến môi trường sống của người dân xung quanh khu vực Dự án và dọc hai bên tuyến đường vận chuyển;

 Trang bị ốp tai hoặc nút tai để chống ồn cho những công nhân làm việc tại khu vực có độ ồn lớn, kéo dài;

 Công nhân làm việc ở gần nguồn gây tiếng ồn lớn, kéo dài cần có chế độ nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe.

<i><b>4.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác </b></i>

<i>4.1.5.1. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình xây dựng: </i>

<i>* Sự cố hỏa hoạn: </i>

 Nhà thầu thi công thường xuyên nhắc nhở cán bộ, công nhân lao động cẩn thận trong các hoạt động sử dụng điện, chất đốt, cung cấp nhiên liệu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

 Bố trí các bình PCCC, bơm phun nước, xô chậu, xẻng xúc cát... ở khu vực dự án để kịp thời dập lửa khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra;

 Lắp đặt các biển cảnh báo cháy nổ ở khu vực có chứa chất dễ cháy nổ;  Lập bản cam kết và hình thức kỷ luật về cơng tác PCCC, bắt buộc tất cả cán bộ, công nhân trên công trường phải ký cam kết thực hiện.

*

<i>Sự cố mất an tồn giao thơng, hư hỏng tuyến đường vận chuyển: </i>

 Bố trí lịch vận chuyển hợp lý để tránh tập trung phương tiện vận chuyển vào cùng một thời điểm trên cùng một đoạn đường và tránh vận chuyển qua khu dân cư, chợ, trường học vào giờ cao điểm (khoảng từ 6h - 7h30 và 16h30 - 17h30);

 Đặt biển cảnh báo công trường thi công tại nút giao đường rẽ vào Dự án nhằm cảnh báo người dân biết để hạn chế tốc độ khi qua đoạn đường này;

 Sử dụng các phương tiện vận chuyển được đăng kiểm định kỳ với trọng tải từ 10 tấn trở xuống;

 Thường xuyên nhắc nhở các tài xế chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn giao thơng trong q trình vận chuyển như: khơng sử dụng rượu, bía, các chất kích thích khi điều khiển phương tiện vận chuyển, không chạy quá tốc độ cho phép; khơng phóng nhanh, vượt ẩu, khơng chở quá trọng tải quy định...; hạn chế tốc độ khi đi qua các nút giao thông, khu vực dân cự, chợ, trường học, khu vực đông người qua lại;

 Nhà thầu thi cơng bố trí cơng nhân và phương tiện kịp thời thu dọn các loại nguyên, vật liệu, đất, cát rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển;

 Trong quá trình vận chuyển nguyên, vật liệu phục vụ xây dựng Dự án, nếu xảy ra hư hỏng nền đường, cơ sở hạ tầng trên các tuyến đường vận chuyển, Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp với đơn vị thi công và cơ quan quản lý tuyến đường kịp thời tu sửa, khắc phục sự cố theo đúng quy định.

<i>* Sự cố do thời tiết: </i>

 Nhà thầu thi công sẽ tiến hành thi cơng các hạng mục cơng trình ngồi trời vào những ngày thời tiết khơng có mưa lớn, bão để hạn chế các tác động do mưa, bão gây ra;

 Các hạng mục cơng trình sẽ được thi công theo đúng thiết kế được phê duyệt, đảm bảo khả năng chống chịu với thời tiết xấu;

 Khi khu vực có mưa lớn kéo dài, hoặc có gió bão, nhà thầu thi cơng sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tạm dừng hoạt động xây dựng, bố trí phương tiện, công nhân tiến hành giằng néo các cơng trình đang thi công, những chỗ sung yếu để chống bị đổ sập do gió bão; gia cố các bờ rìa sung yếu để tránh sạt lở đất.

<i>4.1.5.2. Các biện pháp phối hợp với các đơn vị khác trong KCN </i>

Để hạn chế những tác động tiêu cực do sự cộng hưởng của Dự án với các nhà máy đang hoạt động, các nhà máy cùng thi công vào một thời điểm, Chủ dự án thực hiện những biện pháp giảm thiểu như sau:

 Chủ dự án sẽ cùng với nhà thầu thi công làm việc với ban quản lý KCN, các nhà máy liên quan (chủ yếu nằm trên tuyến đường vận chuyển hay thường xuyên có hoạt động vận chuyển trùng với tuyến đường vận chuyển phục vụ thi công Dự án) để nắm bắt lịch vận chuyển của các đơn vị, thực hiện phối hợp để bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu hợp lý, hạn chế tập trung vận chuyển nguyên vật liệu cùng một thời điểm;

 Thực hiện phối hợp giám sát và phân công đội vệ sinh thường xuyên giám sát, quét dọn nguyên, vật liệu rơi vãi trên các tuyến đường do hoạt động vận chuyển phục vụ Dự án gây ra;

 Trường hợp nếu để xảy ra hư hỏng trên tuyến đường vận chuyển chung thì cùng phối hợp với các đơn vị liên quan để kịp thời sửa chữa, khắc phục;

 Phối hợp với các doanh nghiệp có nhà máy đang hoạt động trong KCN Bắc Đồng Hới và với chính quyền địa phương để quản lý tốt công nhân của mình nhằm đảm bảo giữ gìn tốt an ninh trật tự trên địa bàn KCN nói riêng và địa bàn xã Thuận Đức nói chung.

<b>4.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành </b>

Khi Dự án đi vào vận hành, các tác động đến môi trường thường mang tính chất liên tục và lâu dài. Do đó, những biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn này cũng phải được thực hiện liên tục và lâu dài, cụ thể như sau:

<i><b>4.2.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn: </b></i>

<i>* Đối với nước thải sinh hoạt phát sinh tư khu vực nhà vệ sinh: </i>

Trong hoạt động sản xuất, dự án dự kiến sử dụng khoảng 25 cán bộ, công nhân lao động; số cán bộ, công nhân này chỉ hoạt động bán trú tại nhà máy. Theo tính chất sử dụng nước tại khu vực, trung bình mỗi người một ngày sử dụng khoảng 60lít (0,06m<sup>3</sup>) nước cho hoạt động vệ sinh, rửa tay, chân thông thường sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

ca lao động; lượng nước thải phát sinh chiếm 80% lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại nhà máy phát sinh trung bình xấp xỉ 1,2m<sup>3</sup>/ngày đêm. Trong đó, nước thải đen chiếm khoảng 20% (0,24m<sup>3</sup>/ngày đêm), nước thải xám chiếm khoảng 80% (1m<small>3</small>/ngày đêm).

Trong quá trình hoạt động, chủ dự án thực biện các biện pháp thu gom, xử lý lượng nước thải sinh hoạt phát sinh như sau:

Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thu gom và tiêu thoát nước mưa chảy tràn; sau hệ thống xử lý nước thải có bố trí ống chờ để đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp trong tương lai. Hiện tại, do KCN Bắc Đồng Hới chưa có hệ thống thu gom nước thải nên lượng nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép được xả tạm thời vào hệ thống thu gom nước mưa của khu công nghiệp.

Nước thải từ nhà vệ sinh được thu gom về xử lý tại hầm cầu tự hoại 04 ngăn đạt tiêu chuẩn dưới móng cơng trình. Nước thải sau khi xử lý sơ bộ tại hầm cầu tự hoại sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.

Hầm cầu tự hoại được xây bằng bê tông, cốt thép kiên cố, có kết cấu 04 ngăn, gồm ngăn chứa, ngăn xử lý thứ nhất, ngăn xử lý thứ hai và ngăn xử lý thứ ba; mặt đáy và thành bên được xử lý chống thấm đảm bảo. Tổng thể tích của hầm cầu tự hoại được tính tốn cụ thể như sau:

<b>Bảng 4.1: Tổng thể tích của hầm cầu tự hoại của dự án </b>

<small>1 Dung tích chứa bùn cặn đã phân hủy Wt r*N*T 0,8 m</small><sup>3</sup>

<small>1 r: Lượng cặn đã phân hủy theo tiêu chuẩn m</small><sup>3</sup><small>/người/năm 0,03 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>3 N: Số người sử dụng hầm cầu tự hoại Người 25 4 Q: Lưu lượng nước thải của mỗi người m</small><sup>3</sup><small>/người/ngày 0,01 </small>

<small>6 tb: Thời gian phân hủy hết cặn theo tiêu chuẩn Ngày 40 </small>

Nguyên lý hoạt động của hầm cầu tự hoại: Nước thải từ khu vực nhà vệ sinh được thu gom về ngăn chứa để điều hòa lưu lượng, nồng độ các chất ô nhiễm, lắng cặn và lên men kỵ khí. Ở những ngăn tiếp theo, các vi sinh vật kỵ khí sẽ lấy các chất hữu cơ có trong nước thải để tổng hợp chất dinh dưỡng phục vụ cho quá trình sinh trưởng và phát triển của chúng nên các chất ô nhiễm có trong nước thải sẽ được giảm đi đáng kể. Lượng bùn cặn sẽ lắng xuống dưới đáy các ngăn xử lý và được nạo hút định kỳ. Nước thải sau khi xử lý tại hầm cầu tự hoại sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án. Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép được xả tạm thời vào hệ thống thu gom nước mưa của khu cơng nghiệp Bắc Đồng Hới.

<b>Hình 4.2: Cấu tạo của hầm cầu tự hoại </b>

Trong quá trình hoạt động, Chủ dự án sẽ bố trí nhân viên định kỳ mỗi tháng một lần bổ sung chế phẩm sinh học (EM) vào hầm cầu tự hoại để tăng hiệu quả xử lý nước thải; định kỳ 12 tháng một lần thuê các đơn vị có đủ chức

</div>

×