Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Vai trò của truyền thông đại chúng trong việc phát triển nhân cách con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

<small>___________________________________ </small>

H c k 1/2023-2024 ọỳ

VAI TRỊ C A TRUYỦỀN THƠNG ĐẠI CHÚNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CON NGƯỜI

GVHD: GVC.TS NGUY N Ễ THỊ NHƯ THÚY

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.1. Phương tiện truyền thông đại chúng _________________________________ 2 2.1.1. Khái niệm truyền thông đại chúng _____________________________ 2 2.1.2. Một số chức năng của truyền thông đại chúng ____________________ 2 2.1.3. Vai trị của truyền thơng đại chúng _____________________________ 5 2.2. S ự ảnh hưởng của truyền thông đại chúng đố ới việi v c phát triền con người _ 6

2.2.1. Thực trạng hi n nay và nguyên nhân ___________________________ 6ệ 2.2.1.1. S dử ụng phương tiện truyền thông đại chúng ___________________ 7 2.2.1.2. Truyền thông đại chúng ảnh hưởng đến ngườ ử ụi s d ng __________ 14 2.2.1.3. Truyền thông đại chúng ảnh hưởng đến xã h i ________________ 20ộ 2.2.1.4. Đánh giá thông qua sự ệc thông qua truyền thông đạ vi i chúng ____ 22 2.2.2. Hệ qu __________________________________________________ 25ả 2.2.3. Giải pháp ________________________________________________ 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

PHẦN 1: M Ở ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài

Trong quá khứ l n hi n t i v cệ ạ à thể k o dài đến tương lai, phương tiện truyền thông đại chúng đang không ng ng phát triển vàđ trở th nh một ph n không th thi u à ể ế trong cu c s ng c a m i c nhân n i riêng v ộ ố ủ á à toàn x h i nộ i chung. Con người v i khao ớ kh t t m ki m ná ế ội dung, thông tin để đá ứp ng nhu c u b n thân cho m t công vi c nả ộ ệ ào đ , th t ng l c r ng cđú ú ác phương tiện truyền thông đại chúng c thể p ứng rất t t đá ố nh ng nhu c u đ . Nh nhờ ng bước tiến đột phá v không ng ng c a khoa h c k thuà ủ ọ t cho ph p ch ng ta c ú thể n m b t thông tin trên toàn th gi i mế ớ ột cách nhanh nhất, tiện l i nh t. Nh t l hi n nay, v i s ph t tri n khôn c ng c a công ngh thông tin, m ra ấ ấ à ệ ớ ự á ể ủ ệ ở cánh c a cho phử p ch ng ta cú p nh t thông tin m t cộ ách liên t c vụ à nhanh ch ng thông qua h ệ thống Internet.

C thể n i, phương tiện truyền thông đại chúng đ ảnh hưởng không h ề nh đế n cuộc s ng c a m i cá nhân, n đ d n chi ph i vố ủ ố à đ nh h nh m t phộ n cu c s ng cộ ố ủ chúng ta. Chúng tác động đến người đọc, người xem v àngười nghe m t cách kh o l o, ộ đứng trước nh ng k thu t, công nghệ hiện đại như thế, ta kh c thể cư ng lại sự hấp d n của chúng. Bởi l đ , vô t nh chúng ta đ ph ụ thuộc cuộc sống của m nh v o ch ngà ú t đ tạo điều kiện để nh ng phương tiện truyền thông đại ch ng tú ác động đến nhân cách của ta. Đ là l do tí ại sao ch ng ta phú ải ln đ t bản thân vở trí s dử ụng phương tiện truy n thề ống đại ch ng ch không ph i bú ứ ả phương tiện truy n thônề g đại ch ng s ú ử dụng. Đ l l do t i sao nh m ch ng tơi chà í ạ ú ọn đề tài “VAI TR C A TRUY N THÔNG Ủ Đ I CH NG TRONG VIỆC PH T TRI N NHÂN C CH CON NGƯ I”.

1.2. Mục đích nghiên cứu

Giúp người đọc hiểu r hơn về truyền thông đại chúng đ c biệt là vai tr của n . Khi đ hi u r ể đư c truyền thông đại ch ng l gú à , người đọc c thể ki m so t ch ng mể á ú ột cách d dàng hơn, t đ hạn chế việc ph thu c vụ ộ ào n đ ng th i gi p cu c s ng bờ ú ộ ố ản thân trở nên t do, thoự ải mái hơn bao giờ ết nhưng v n đá h p ứng nhu c u của x hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2

Đi sâu vào t m hiểu s tự ác động c a truy n thông trong vi c ph t tri n nhân c ch ủ ề ệ á ể á của x hội. Cho người đọc biết đư c r ng ch ng ú ảnh hưởng như thế ào đế n n nhân cách của người d ng và ảnh hưởng tiêu cực, tích cực ra sao c ng như thực trạng của x hội hiện nay đố ớ ác phương tiệi v i c n truyền thông đại ch ng cú ng như nguyên nhân của nh ng ảnh hưởng đ . T đ t m hi u nh ng gi i phể ả áp để gi i quy t vả ế ấn đề ph t huy á nh ng điều t ch cí ực đ ng thời hạn ch c c vế á ấn đề tiêu cực ra sao.

2.1. Phương tiện truy n thôề ng đại chúng 2.1.1. Khái niệm truyền thông đại chúng

Để giải th ch m t cách khơng hoa m , tru ộ ền thơng đại ch ng l l nh v c nghiên ú à ự cứu về cách th c truy n tứ ề ải thơng tin, giải tr ví à quảng bá đến một đối tư ng r ng l n, ộ ớ đại ch ng thông qua cú ác phương tiện truyền thông đại chúng như: đài truyền h nh, báo chí, quảng cáo, truyền h nh trực tuyến, truyền thông x h i hay thực tế v i các bạn tr ộ ớ hiện nay đ l m ng x h i. Truyà ạ ộ ền thông đại ch ng c ng l m t l nh v c nghiên cú à ộ ự ứu khoa học x h i, ngh thuộ ệ t và k thu t, đ i h i sự á s ng t o, phân tạ ích, đánh gi v ng á à ứ d ng c c s n ph m, kênh, lo i h nh truyụ á ả ạ ền thông đại ch ng cho nhi u mú ề ục đích khác nhau.

2.1.2. M ột số chức năng của truyền thông đại chúng a. Chức năng tư tưởng:

Công tác tư tưởng là hoạt động nh m xây dựng tác động vào ý thức của mội người nh m hình thành và c ng c tư tưởng, ý thức xã h i. Chủ ố ộ ức năng tư tưởng nh m truyền bá các giá tr , quan điểm, tư tưởng của một giai c p, m t t ng l p, m t lấ ộ ớ ộ ực lư ng xã hội, m t dân tộ ộc, một quốc gia,.…. đến công chúng đư c thể ện ở ệ hi vi c:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

• Tuyên truy n, giáo d c, nâng cao nh n thề ụ ức: Truyền thơng đại chúng có th ể đư c s dử ụng để tuyên truy n các giá trề , quan điểm, tư tưởng c a m t giai c p, t ng l p, ủ ộ ấ ớ lực lư ng xã hội, dân tộc, quốc gia,... đến công chúng. Thông qua các chương tr nh, tin t c, bài vi t,... truyứ ế ền thơng đại chúng có th giúp công chúng hi u bi t v các ể ể ế ề vấn đề chính tr , kinh t , xã hế ội, văn h a, giáo dục,... t đ h nh thành các nh n thức đúng đ n về các vấn đề này.

• Thúc đ y sự đ ng thu n xã hội: Truyền thơng đại chúng có thể đư c sử dụng để thúc đ y sự đ ng thu n xã hội b ng cách truyền bá các giá tr , quan điểm, tư tưởng chung c a xã hủ ội. Thông qua các chương tr nh, tin ứ t c, bài vi t,... truyế ền thông đại chúng có th giúp mể ọi người hi u bi t l n nhau, tể ế đ h nh thành sự đ ng thu n v ề các vấn đề chung của xã hội.

• Đ nh hướng dư lu n: Truyền thông đại chúng có th ể đư c s dử ụng để đ nh hướng dư lu n b ng cách truyền bá các quan điểm, tư tưởng nhất đ nh. Thông qua các chương tr nh, tin tức, bài vi t,... truyế ền thông đại chúng có th ể tác động đến suy ngh và hành vi c a công chúng, t ủ đ đ nh hướng dư lu n theo hướng mong mu n. ố b. Chức năng giám sát và quản lý xã h i: ộ

Là chức năng nh m theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động của các cơ quan, t chức, cá nhân trong xã hội, nh m đảm bảo thực hiện đúng pháp lu t, chính sách, quy đ nh của nhà nước, bảo vệ quy n và l i ích c a nhân dân. Chề ủ ức năng này thể hiện ở việc truyền thông đại chúng:

• Phát hi n, ph n ánh các sai ph m trong xã hệ ả ạ ội: Truyền thông đại chúng có th ể phát hi n, ph n ánh các sai ph m trong xã hệ ả ạ ội, chẳng hạn như tham nh ng, l ng phí, vi ph m pháp luạ t,... Thơng qua các chương tr nh, tin tức, bài vi t,... truy n thơng ế ề đại chúng có thể giúp cơng chúng n m b t đư c các sai phạm này, t đ tạo áp lực đối với các cơ quan, t chức, cá nhân liên quan để xử lý các sai phạm đ .

• Thúc đ y thực hiện pháp lu t, chính sách, quy đ nh của nhà nước: Truyền thông đại chúng có thể thúc đ y thực hiện pháp lu t, chính sách, quy đ nh của nhà nước b ng cách tuyên truy n, giáo d c, nâng cao nh n th c c a nhân dân v pháp lu t, ề ụ ứ ủ ề chính sách, quy đ nh của nhà nước. Thông qua các chương tr nh, tin tức, bài viết,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4

truyền thơng đại chúng có thể giúp cơng chúng hiểu biết về pháp lu t, chính sách, quy đ nh của nhà nước, t đ tự giác thực hiện các quy đ nh này.

• B o v quy n và l i ích c a nhân dân: Truyả ệ ề ủ ền thơng đại chúng có th b o v ể ả ệ quy n và l i ích c a nhân dân b ng cách ph n ánh các về ủ ả ấn đề liên quan đến quy n ề và l i ích c a nhân dân, ch ng hủ ẳ ạn như các vấn đề ề môi trườ v ng, xã h i,... Thông ộ qua các chương tr nh, tin tức, bài viết,... truyền thông đại chúng có thể giúp cơng chúng n m b t đư c các vấn đề này, t đ tạo áp lực đố ới các cơ quan,i v t chức, cá nhân liên quan để giải quyết các vấn đề này, bảo vệ quyền và l i ích của nhân dân.

c. Chức năng văn hóa:

Truyền thơng n m gi vai trò quan tr ng t o d ng, phát tri n, tuy n truy n, qu ng ọ ạ ự ể ề ề ả bá nh ng tinh hoa văn h a n t đẹp dân t c c a mộ ủ ột đất nước. Nh m b o t n và phát huy ả các giá tr văn h a của dân t c, góp phộ n hình thành và phát triển nên văn h a tiên tiến, đ m đà bản s c dân t c. ộ

• Truyền bá các giá tr văn h a: Truyền thơng đại chúng có thể truyền bá các giá tr văn h a của dân tộc, chẳng hạn như văn h a truyền thống, văn h a hiện đại, văn hóa nghệ thu t,... Thơng qua các chương tr nh, tin tức, bài vi t,... truyế ền thơng đại chúng có th giúp công chúng ti p c n v i các giá tr ể ế ớ văn h a của dân t c, t ộ đ nâng cao nh n thức về văn h a dân tộc.

• B o t n và phát huy các giá trả văn h a: Truyền thơng đại chúng có th b o t n ể ả và phát huy các giá tr văn h a của dân t c b ng cách tuyên truy n, giáo d c, nâng ộ ề ụ cao nh n th c c a nhân dân v giá tr c a các giá tr ứ ủ ề ủ văn h a dân tộc. Thông qua các chương tr nh, tin t c, bài vi t,... truyứ ế ền thông đại chúng có th giúp cơng chúng hi u ể ể bi t v các giá tr ế ề văn h a dân tộc, t đ c thức gi gìn và phát huy các giá tr văn hóa này.

• Hình thành và phát tri n nể ền văn h a tiên tiến, đ m đà bản s c dân tộc: Truyền thơng i chúng có th góp ph n hình thành và phát tri n nđạ ể ể ền văn h a tiên tiến, đ m đà bản s c dân t c b ng cách ph n ánh các giá tr ộ ả văn h a tiên tiến c a th giủ ế ới, đ ng thời khẳng đ nh các giá tr văn h a truyền thống của dân tộc. Thông qua các chương

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

trình, tin t c, bài vi t,... truyứ ế ền thơng đại chúng có th giúp cơng chúng ti p c n vể ế ới các giá tr văn h a tiên tiến của thế giới, đ ng thời nâng cao nh n thức về giá tr của các giá tr văn h a truyền th ng cố ủa dân tộc.

2.1.3. Vai trò của truyền thông đại chúng

M t sộ ố vai tr cơ bản c a truyủ ền thông đại chúng mà t t c chúng ta có th biấ ả ể ết đến như sau

• Cung cấp thơng tin: là vai trị quan tr ng nh t. Truyọ ấ ền thông đại chúng cung c p ấ cho mọi người thông tin v các s kiề ự ện trong nước và qu c t , các vố ế ấn đề thờ ựi s , chính tr , kinh t , xã hế ội, văn h a, giáo dục,...

• Tư tưởng: Truyền thơng đại chúng có thể đư c sử dụng để truyền bá các giá tr , quan điểm, tư tưởng của một giai cấp, một t ng lớp, một lực lư ng xã hội, một dân t c, m t quộ ộ ốc gia,... Thông qua các chương tr nh, tin t c, bài vi t,... truyứ ế ền thơng đại chúng có th giúp cơng chúng hình thành các nh n thể ức đúng đ n v các về ấn đề chính tr , xã hội,...

• Trao đ i văn h a: Truyền thông cho ph p quá tr nh trao đ i đa văn h a di n ra suôn s và liên t c, góp ph n quan tr ng trong vi c xây d ng mụ ọ ệ ự ột bối cảnh toàn c u h a đang đư c xúc tiến mạnh m ở kh p nơi trên thế giới.

• Giáo dục: Truyền thơng đại chúng có thể đư c s dử ụng để giáo d c, nâng cao ụ nh n th c cứ ủa người dân v các về ấn đề chính tr , xã hội, văn h a, giáo dục,...Nh ờ vào nh ng nội dung đư c truy n tề ải qua phương tiện truyền thơng, người xem có th ể h c h i thêm nhi u kinh nghi m và ki n th c bọ ề ệ ế ứ ích liên quan đến văn h a, l ch s , ử s c khứ e, môi trường, khoa học,… Thông qua các chương tr nh, tin tức, bài vi t,... ế truyền thơng đại chúng có th giúp cơng chúng hi u bi t v các vể ể ế ề ấn đề này, t đ hình thành các nh n thức đúng đ n và hành vi phù h p.

• Giải trí: Truyền thơng đại chúng t xưa đến nay v n đư c xem là m t ngu n giộ ải trí đa dạng và thú v dành cho m i t ng l p khán gi . Cung cọ ớ ả ấp các chương tr nh giải trí, giúp mọi người thư gi n, giải t a căng thẳng sau nh ng gi làm vi c, h c t p mờ ệ ọ ệt m i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

6

• Đ nh hướng dư lu n: Truyền thơng đại chúng có th ể tác động đến dư lu n xã h i, ộ góp ph n đ nh hướng dư lu n theo hướng tích cực, thơng qua các chương tr nh, bài viết,… về các vấn đề chính tr , xã hội, văn h a, giáo dục.

• Giám sát xã h Truyội: ền thơng đại chúng có th phát hi n, ph n ánh các sai phể ệ ả ạm trong xã hội, góp ph n giám sát xã hội, bảo v quy n và lệ ề i ích của nhân dân. • Thúc đ y phát triển kinh tế: Một trong nh ng mục đích quan trọng nhất của truyền thông là qu ng cáo và qu ng bá s n phả ả ả m. Do đ , nếu biết cách t n d ng h p ụ lý, nhà s n xuả ất/đơn v cung ứng có th bán ra nhiể ều hơn, đ ng thời đạt mức tăng doanh s ố c ng như l i nhu n nhiều hơn đáng kể.

2.2. S ự ảnh hưởng của truyền thông đại chúng i vđố ới việc phát triền con người 2.2.1. Thực trạng hi n nay và nguyên nhân ệ

Phương tiện truyền thông đại chúnglà một trong nh ng yếu tố quan trọng tác động đến đời sống xã h i, có vai trị to l n trong viộ ớ ệc đ nh hướng dư lu n, giáo d c, giụ ải trí và phát tri n kinh t - xã h i. Trong thể ế ộ ời đại bùng n thông tin như hiện nay, sự ảnh hưởng c a phương tiệủ n truyền thông đại chúng ngày càng tr nên rõ nét và sâu s c. ở

Nh ng ảnh hưởng tích c c cự ủa phương t ệi n truyền thông đại chúng: phương tiện truyền thơng đại chúng có nh ng ảnh hưởng tích cực đến đời sống xã hội, bao g m:

• Thơng tin: phương tiện truyền thơng đại chúng là kênh cung c p thông tin quan ấ trọng cho xã hội, giúp người dân c p nh t nhanh chóng và k p th i nh ng thơng tin ờ v ề các sự ện trong nước và quố ế ki c t .

• Giáo dục: phương tiện truyền thơng đại chúng có vai trị quan tr ng trong viọ ệc giáo dục, nâng cao nh n thức, phát triển tư duy và trau d i kiến thức cho người dân. • Giải trí: phương tiện truy n tề hơng đại chúng mang đến cho người dân nh ng giây phút thư gi n, giải trí, giúp họ cân b ng cuộc sống.

• Phát tri n kinh t - xã h ể ế ội: phương tiện truyền thông đại chúng thúc đ y phát triển kinh t - xã h i thông qua vi c quế ộ ệ ảng bá thương hiệu, s n ph m, d ch vả ụ, thu hút đ u tư, tạo việc làm,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nh ng ảnh hưởng tiêu c c cự ủa phương tiện truyền thông đại chúng: bên c nh ạ nh ng ảnh hưởng tích cực, phương tiện truyền thơng đại chúng c ng c nh ng nh ả hưởng tiêu cực đến đời s ng xã h i, bao g m: ố ộ

• Thơng tin sai l ch, thi u chính xác: ệ ế Phương tiện truyền thơng đại chúng có th ể là kênh phát tán thông tin sai l ch, thiệ ếu chính xác, gây hoang mang dư lu n, ảnh hưởng đến tr t tự an toàn xã h i. ộ

• Tệ n n xã h i: ạ ộ Phương tiện truyền thơng đại chúngcó th là nguyên nhân dể n đến các tệ nạn xã hội như bạ ựo l c, ma túy, mại dâm,...

• S l ch l c trong nh n thự ệ ạ ức: Phương tiện truyền thông đại chúngcó th dể n đến s l ch l c trong nh n th c cự ệ ạ ứ ủa người dân, khi n h bế ọ ảnh hưởng b i nh ng thông ở tin sai lệch, thi u chính xác. ế

2.2.1.1. S d ử ụng phương tiện truyền thông đại chúng

u kh o sát, có 33,3% sinh viên Vi t Nam dành trên 3 ti ng m i ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

8

Đa ph n 100% sinh viên sử dụng phương tiện truyền thống đại chúng là Internet

Theo s ố liệu kh o sát, có th ả ể thấy r ng truyền thông đại chúng là m t ngu n thông ộ tin và ki n th c quan trế ứ ọng đố ới v i h u h t m i sinh viên. Ph n l n sinh viên (84,3%) ế ọ ớ thường xuyên sử dụng truyền thông đại chúng để tiếp c n thông tin và kiến thức m i, ớ 13,7% sinh viên th nh tho ng s d ng truyỉ ả ử ụ ền thông đại chúng để tiế p c n và 2% còn lại không s dử ụng. Điều này cho th y r ng truyấ ền thông đại chúng đ trở thành m t phộ n không th thi u trong cuể ế ộc sống của mọi sinh viên.

Có nhi u lý do gi i thích cho vi c truyề ả ệ ền thông đại chúng tr nên ph biở ến như v y. Th nh t, truyứ ấ ền thông đại chúng cung c p mấ ột lư ng thông tin kh ng l và đa d ng v mạ ề ọi l nh vực của đờ ối s ng. Th hai, truyứ ền thông đại chúng có khả năng tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

c n với nhiều người ở nhiều nơi khác nhau. Thứ ba, truyền thơng đại chúng có th ể đư c s d ng m t cách thu n ti n và d dàng. ử ụ ộ ệ

Kiến thức, kinh nghiệm cuộc sống, xã h i, hoộ ặc văn hóa (86,3%)

Đây là mục đích sử dụng ph biến nhất của các phương tiện truyền thông. Điều này cho th y r ng mấ ọi người coi tr ng vi c ti p c n thông tin và ki n ọ ệ ế ế thức thông qua các phương tiện truyền thông. Các phương tiện truyền thông cung cấp cho mọi người m t ngu n thông tin kh ng l ộ và đa dạng v mề ọi l nh vực của đờ ối s ng, t khoa h c, k ọ thu t, văn h a, x h i độ ến kinh t , chính trế ,... Thơng qua các phương t ệi n truy n thông, ề mọi người có th c p nh t thơng tin v các s ki n hi n t i, tìm hi u vể ề ự ệ ệ ạ ể ề các l nh vực mới, mở mang t m hiểu biết về thế ớ gi i xung quanh.

Có m t s lý gi i cho vi c mộ ố ả ệ ục đích sử ụng các phương tiệ d n truyền thông để tiếp c n thông tin và ki n th c tr nên ph bi n trong thế ứ ở ế ời đại hi n nay. Th nh t, s ệ ứ ấ ự phát tri n m nh m c a công ngh thông tin và truyể ạ ủ ệ ền thông đ giúp các phương tiện truyền thông tr nên dở ếp cti n hơn với mọi người. Th hai, nhu c u h c h i, tìm hiứ ọ ểu của con người ngày càng tăng cao. Thứ ba, các phương tiện truyền thông đ c nh ng thay đ i tích cực về n i dung, chộ ất lư ng, đáp ứng nhu c u của người sử d ng. ụ Giải trí (76,5%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10

Giải trí là m t nhu c u thi t y u cộ ế ế ủa con người. Các phương tiện truy n thông ề cung c p cho mấ ọi người nhiều hình th c giứ ải trí đa dạng, t phim ảnh, âm nhạc, tr chơi điện tử đến các chương tr nh truyền hình thực tế,... Các hình thức giải trí này giúp m i ọ người thư gi n, giải t a căng thẳng sau nh ng giờ làm việc, học t p mệt m i.

Có m t s lý gi i cho vi c mộ ố ả ệ ục đích sử ụng các phương tiệ d n truyền thơng để gi i trí tr nên ph bi n trong thả ở ế ời đại hi n nay. Th nhệ ứ ất, đờ ối s ng v t ch t c a con ấ ủ người ngày càng đư c cải thiện, con người có nhiều thời gian và tiền bạc để dành cho gi i trí. Thả ứ hai, các phương tiện truyền thông đ c nh ng thay đ i tích c c v nự ề ội dung, chất lư ng, đáp ứng nhu c u giải trí của ngườ ử ụi s d ng.

Giao tiếp với người thân, b n bè (68,6%) ạ

Các phương tiện truyền thông như điện thoại, internet, mạng xã hội giúp mọi người kết n i vố ới người thân, bạn bè xa m t cách d dàng và thu n tiện. Thông qua ở ộ các phương tiện truyền thơng, mọi người có thể trị chuyện, chia s thơng tin, hình ảnh, video,... với nhau.

Có m t s lý gi i cho vi c mộ ố ả ệ ục đích sử ụng các phương tiệ d n truyền thông để giao ti p vế ới người thân, b n bè tr nên ph bi n trong thạ ở ế ời đại hi n nay. Th nh t, cuệ ứ ấ ộc s ng ngày càng b n rố ộn, con người ít có th i gian g p g ờ trực ti p. Th hai, s phát triế ứ ự ển của công nghệ thông tin và truyền thông đ giúp các phương tiện truyền thông tr nên ở d s dử ụng hơn.

Dùng hết nh ng cái trên (2%) ữ

S u này cho th y r ng có m t s ố liệ ấ ộ ố ngườ ử ụng các phương tiện truyền thông i s d v i nhi u mớ ề ục đích khác nhau, bao g m cả tiếp c n thông tin và ki n th c, gi i trí và ế ứ ả giao ti p vế ới người thân, bạn bè. Điều này cho th y rấ ng các phương tiện truy n thơng ề có vai trò quan trọng trong đờ ối s ng c a mủ ọi người, mang l i cho h nhi u l i ích khác ạ ọ ề nhau.

Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Số liệu trên cho th y r ng mấ ục đích sử ụng các phương tiệ d n truy n thông cề ủa mọi người là rất đa dạng. Trong đ , mục đích ph bi n nhế ất là để tiếp c n thông tin và ki n th c, ti p theo là gi i trí và giao ti p vế ứ ế ả ế ới người thân, b n bè. Vi c s d ng các ạ ệ ử ụ phương tiện truyền thông m t cách h p lý s giúp mộ ọi người c đư c nh ng l i ích thiết thực, đ ng th i hạn ch nhờ ế ng tác động tiêu cực của các phương tiện truy n thơng. ề

Theo số liệu trên, có thể thấy r ng ph n l n mớ ọi người (49%) không c m nhả n b t kấ ỳ tác động tiêu c c nào khi g p các hành vi tiêu cự ực trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Điều này có th là do h ể ọ đ quen với việc ti p xúc v i nh ng thông tin ế ớ tiêu cực trên các phương tiện truyền thông, ho c họ có kh ả năng kiểm sốt c m xúc cả ủa mình tốt.

M t s sinh viên (15,7%) s c gộ ố ố ng ngăn ch n ho c gi ng hòa các hành vi tiêu ả cực. Đây là nh ng người có tinh th n trách nhiệm và muốn tạo ra một môi trường lành mạnh trên các phương tiện truy n thông. ề

M t s sinh viên (5,9%) s tham gia vào các hành vi tiêu cộ ố ực. Đây là nh ng người b ảnh hưởng bởi nh ng thông tin tiêu c c, hoự c họ c xu hướng bạo lực.

M t s sinh viên (13,7%) s c m thộ ố ả ấy căng thẳng ho c áp l c khi g p các hành ự vi tiêu cực. Đây là nh ng người có tâm lý nh y c m, ho c h có c m giác b t l c khi ạ ả ọ ả ấ ự không thể ngăn ch n các hành vi tiêu cực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

12

Trong 2% s sinh viên còn l i s c g ng hòa gi i n u có th , m t s sinh viên s ố ạ ố ả ế ể ộ ố b qua, lờ đi ho c không quan tâm đến các hành vi tiêu c c. M t s sinh viên sự ộ ố ch n nh ng thông tin y. ấ

Kết luận

S u trên cho th y r ng viố liệ ấ ệc tiếp xúc v i các hành vi tiêu cớ ực trên các phương tiện truy n thơng có th có nh ng tác ề ể động khác nhau đến tâm lý và hành vi c a con ủ người. M t s ộ ố người có thể b ảnh hưởng và tham gia vào các hành vi tiêu cực, trong khi nh ng người khác có th khơng bể ảnh hưởng ho c th m chí có th c gể ố ng ngăn ch n các hành vi tiêu cự c.

Theo số liệu trên, có thể thấy r ng ph n l n sinh viên (52,9%) s d ng truyớ ử ụ ền thông đại chúng như một phương cách để giảm căng thẳng và x ả stress. Điều này có th ể đư c giải thích là do truyền thơng đại chúng có thể cung cấp cho sinh viên nh ng hình thức giải trí và thư gi n khác nhau, ch ng hẳ ạn như phim ảnh, âm nhạc, tr chơi điện t ,... ử Nh ng hình th c gi i trí này có th giúp mứ ả ể ọi ngườ ại t m thời quên đi nh ng căng thẳng và áp lực trong cu c sộ ống hàng ngày.

Tuy nhiên, 19,6% sinh viên cho bi t truyế ền thông đại chúng đ t ng tạo ra căng thẳng ho c áp l c cho hự ọ. Điều này có th là do h c m th y áp l c ph i theo k p các xu ể ọ ả ấ ự ả hướng xã h i ho c phong cách s ng mà h nhìn thộ ố ọ ấy trên các phương tiện truyền thông. Ví d , h có th c m th y áp l c ph i mua nhụ ọ ể ả ấ ự ả ng m n đ thời trang m i nh t, ph i có ớ ấ ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

m t thân hình hồn h o, ho c ph i có m t cu c s ng hoàn hộ ả ả ộ ộ ố ảo như nh ng người h ọ thấy trên mạng xã hội.

Ngoài ra, 17,6% sinh viên cho bi t h không s d ng truyế ọ ử ụ ền thông đại chúng để x stress ho c giả ảm căng thẳng. H có th cho r ng nh ng hình th c gi i trí khác, ch ng ọ ể ứ ả ẳ hạn như t p th dể ục, đọc sách, ho c dành thời gian cho gia đ nh và bạn bè, có hi u qu ệ ả hơn trong việc giúp họ thư gi n và giảm căng thẳng.

Cuối cùng, m t số sinh viên (9,8%) cho biết h cảm thộ ọ ấy căng thẳng và áp lực trong cuộc s ng ố hàng ngày, nhưng không c liên quan g đến truyền thông đại chúng. Kết luận

Truyền thơng đại chúng có thể có cả tác động tích cực và tiêu cực đến việc giảm căng thẳng và x stress. ả

Theo số liệu trên, có thể thấy r ng nh ng cách ph bi n nh t mà mế ấ ọi ngườ ửi s d ng truyụ ền thông đại chúng để ải quyế gi t các vấn đề căng thẳng và áp lực là:

• Xem các video gi i trí (82,4%): ả Xem phim, chương tr nh truyền hình, ho c các video gi i trí khác có th giúp mả ể ọi ngườ ại t m thời quên đi nh ng căng thẳng và áp lực trong cuộc s ng hàng ngày. ố

• Giao ti p v i b n bè (68,6%): Giao ti p v i b n bè và nhế ớ ạ ế ớ ạ ng người thân yêu có thể giúp mọi ngư i c m thờ ả ấy đư c h tr và thư gi n.

</div>

×