Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Tiểu luận dự án đầu tư tổ hợp chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại nga của th true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 68 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCMKHOA KINH TẾ</b>

<b>MÔN HỌC: QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾTIỂU LUẬN</b>

<b>DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỔ HỢP CHĂN NI BỊ SỮA VÀ CHẾ BIẾNSỮA CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGA CỦA TH TRUE MILK</b>

<i><b>Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Để hoàn thành được bài tiểu luận này, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy, cô khoa Kinh Tế, cha mẹ và quý thầy, cô của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM và những người bạn cùng lớp, những người đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhóm chúng em trong q trình học tập. Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Hữu Dũng - giảng viên hướng dẫn và trực tiếp giảng dạy môn Quản Trị Dự Án Đầu Tư Quốc Tế. Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn nhóm em để nhóm có thể thực hiện bài tiểu luận một cách hồn chỉnh nhất.

Trong q trình thực hiện bài tiểu luận này, nên khơng thể tránh khỏi bài làm có những thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được những lời góp ý và nhận xét của thầy để nhóm có thể rút kinh nghiệm và có bài tiểu luận hồn thiện hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CAM KẾT</b>

Nhóm em xin cam đoan đề tài Dự án đầu tư tổ hợp chăn ni bị sữa và chế

<b>biến sữa cơng nghệ cao tại Nga của TH True Milk. Đề tài trên là cơng trình nghiên</b>

cứu của nhóm em dưới sự hướng dẫn môn học từ Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Hữu Dũng. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được nhóm thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung bài tiểu luận của mình

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. Mục tiêu nghiên cứu... 1

3. Phương pháp nghiên cứu...2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...2

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...4</b>

1.1. Sự cần thiết phải có dự án đầu tư...4

1.1.1. Lịch sử hình thành các sản phẩm sữa...4

1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư...5

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH Q TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN CỦA CÔNG TY TH TRUE MILK...8</b>

2.1. Nghiên cứu khía cạnh thị trường và cơng nghệ kỹ thuật dự án...8

2.1.1. Nghiên cứu thị trường...8

2.1.2. Nghiên cứu cơng nghệ kỹ thuật...8

2.2. Q trình triển khai hoạt động dự án...12

2.2.1. Quy mô của dự án...12

2.4.2. Chi phí bảo hiểm...8

2.4.3. Chi phí mua nguyên vật liệu...8

2.4.4. Chi phí sửa chữa thường xuyên...9

2.4.5. Chi phí khấu hao...9

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.4.6. Chi phí trả vốn đầu tư...10

3.1. Giá trị hiện tại thuần – NPV...14

3.1.1. Khái niệm, cách tính, và nguyên tắc sử dụng NPV...14

3.1.2. Tính giá trị hiện tại thuần của dự án...15

3.2. Tỷ suất nội hoàn – IRR...16

3.2.1. Khái niệm, cách tính và nguyên tắc sử dụng IRR...16

3.2.2. Tính tỷ suất nội hồn của dự án...17

3.3. Phân tích tính khả thi và hiệu quả của dự án...19

3.3.1. Tính khả thi của dự án...19

3.3.2. Hiệu quả của dự án...20

3.4. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C)...20

3.5. Điểm hịa vốn...22

3.6. Giá trị gia tăng thuần (NVA)...32

3.7. Phương pháp hiện giá trị thuần giá trị gia tăng...34

<b>CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP...37</b>

4.1. Đánh giá chung...37

4.1.1. Thành tựu và khó khăn...37

4.2. Đề xuất giải pháp- kiến nghị...39

4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực...39

4.2.2. Giải pháp về vốn...40

4.2.3. Giải pháp về công nghệ kỹ thuật...40

4.2.4. Giải pháp về thu thập và quản lí thơng tin...41

4.2.5. Giải pháp tiếp cận thị trường...42

<b>KẾT LUẬN...43</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...44</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1: Bảng giá trị thiết bị...10

Bảng 2: Danh mục thiết bị khác...11

Bảng 3: Quy mô dự án...12

Bảng 4: Các giai đoạn thực hiện tiến độ dự án dự kiến...14

Bảng 5: Phân bổ nguồn nhân lực của dự án dự kiến...4

Bảng 18: Tính điểm hịa vốn lý thuyết...26

Bảng 19: Mức sản lượng lý thuyết và doanh thu lý thuyết...27

Bảng 20: Tính điểm hòa vốn tiền tệ...28

Bảng 21: Sản lượng hòa vốn tiền tệ và doanh thu hòa vốn tiền tệ...28

Bảng 22: Tính điểm hịa vốn trả nợ...30

Bảng 23: Sản lượng hịa vốn trả nợ và doanh thu hòa vốn trả nợ...31

Bảng 24: Tính điểm hịa vốn nhiều giá bán...32

Bảng 25: Chỉ tiêu giá trị vật chất đầu vào trong một năm của dự án (MI)...33

Bảng 26: Bảng tính NVA...34

Bảng 27: Tình phương pháp giá trị thuần gia tăng...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 1: Sự gia tăng số lượng bò sữa và sản lượng sữa của Việt Nam (nguồn: GSO,2019)...4 Hình 2: Sơ đồ tổ chức tổng quát...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

<b>Đề tài Dự án đầu tư tổ hợp chăn ni bị sữa và chế biến sữa cơng nghệ caotại Nga của TH True Milk. Trước hết, thị trường chăn ni bị sữa và chế biến sữa tại</b>

Nga đang có tiềm năng phát triển đầy hứa hẹn. Nga không những có nguồn nguyên liệu thiên nhiên phong phú, vừa có một nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ. Nhu cầu tiêu dùng sữa và chế biến sữa ở Nga đang tăng lên đáng kể, điều này mở ra cơ hội thị trường rộng lớn và tiềm năng sinh lợi cao cho doanh nghiệp.

Lợi thế công nghệ cao cũng là một yếu tố quan trọng khi lựa chọn đề tài này. TH True Milk đã có hiểu biết và kinh nghiệm trong việc ứng dụng máy móc hiện đại vào quá trình sản xuất và chế biến sữa. Bằng việc áp dụng cơng nghệ cao, cơng ty có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng giá trị gia tăng và tăng cường hiệu quả sản xuất, qua đó tạo ra sản phẩm khác biệt và hấp dẫn người tiêu dùng.

Ngoài ra, đầu tư vào dự án công nghệ cao cũng đem lại hiệu quả về cả kinh tế và xã hội. Dự án sẽ tạo thêm nhiều cơ hội việc làm, cải thiện thu ngân sách địa phương và giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Nga. Đồng thời, việc sản xuất và tiêu thụ sữa tươi cơng nghệ cao cũng đóng góp vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Nga và đa dạng hóa nguồn cung cấp thực phẩm cho người dân.

Cuối cùng, đề tài nghiên cứu cũng phù hợp với tầm nhìn và định hướng chiến lược của cơng ty TH True Milk. Cơng ty có tham vọng mở rộng quy mô hoạt động và đầu tư phát triển ngành chăn ni bị sữa và chế biến sữa tại Nga. Đây là một cơ hội nhằm mở rộng phạm vi kinh doanh, đa dạng hóa thị trường và củng cố vị thế của công ty trong ngành công nghiệp chăn nuôi và chế biến sữa.

Kết luận, TH True Milk lựa chọn đề tài "Dự án đầu tư tổ hợp chăn ni bị sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại Nga" là chiến lược để tận dụng năng lực, tiềm năng của thị trường sữa; nhằm mang lại lợi ích kinh tế và xã hội cho công ty và cộng đồng.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài cho dự án đầu tư tổ hợp chăn nuôi và chế biến sữa tại Nga của TH true milk là:

● Tìm hiểu về thị trường sữa tại Nga: Tìm hiểu các lợi thế và tiềm năng của thị trường sữa tại Nga, nghiên cứu xu hướng tiêu thụ sữa và sản phẩm liên quan,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

phân tích cạnh tranh cùng các nhân tố có thể tác động lên thị trường sữa tại Nga để từ đó tìm ra được giải pháp thích hợp đối với dự án.

● Xây dựng mơ hình chăn nuôi và chế biến sữa tại Nga: Xây dựng mơ hình chăn ni và chế biến sữa tại Nga với quy mô lớn, bảo đảm chất lượng sản phẩm và hiệu suất kinh tế cao.

● Nghiên cứu về công nghệ chăn nuôi và chế biến sữa hiện đại: Nghiên cứu về công nghệ chăn nuôi và chế biến sữa của nước tiên tiến trên thế giới, tìm ra các giải pháp công nghệ hiện đại, tối ưu quy trình chăn ni và chế biến sữa, nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm.

● Đánh giá về đội ngũ nhân sự và môi trường kinh doanh tại Nga: Nghiên cứu về đội ngũ nhân sự tại Nga, đánh giá các phẩm chất và năng lực của họ, cũng như đánh giá môi trường kinh doanh tại Nga và tiến hành nghiên cứu, nhằm đưa ra các quyết định chính xác và phù hợp đối với dự án.

● Định hướng kế hoạch phát triển dự án: Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã có được, định hướng kế hoạch phát triển dự án trong tương lai với các mục tiêu và chiến lược phù hợp để tối ưu hố q trình sản xuất, nâng cao năng suất và lợi nhuận của dự án.

Với các mục đích nghiên cứu trên, đề tài thuộc dự án đầu tư tổ hợp chăn nuôi và chế biến bò sữa tại Nga của TH true milk sẽ giúp tối ưu q trình chăn ni và đưa ra các giải pháp phù hợp để đạt được thành công và mang lại lợi nhuận cao cho công ty.

<b>3. Phương pháp nghiên cứu</b>

Sử dụng kỹ thuật thu thập và phân tích nguồn tư liệu có sẵn để thu thập thơng tin và phân tích nguồn thơng tin đó nhằm tạo cơ sở làm sáng tỏ đề tài nghiên cứu. Phân tích, tập hợp, trình bày thơng tin một cách khoa học, có hệ thống, dễ nhớ dễ hiểu.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài "Dự án đầu tư tổ hợp chăn ni bị sữa và chế biến sữa cơng nghệ cao tại Nga" của TH True Milk sẽ tập trung vào các khía cạnh sau:

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng chủ yếu của nghiên cứu sẽ là tổ hợp chăn ni bị sữa và nhà máy chế biến sữa công nghệ cao tại Nga của TH True Milk.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nghiên cứu sẽ tập trung phân tích các vấn đề liên quan về chăn ni bị sữa, nhà máy chế biến sữa và các vấn đề quản lý nhà nước liên quan.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ tập trung vào phân tích và đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư tổ hợp chăn ni bị sữa và chế biến sữa cơng nghệ cao tại Nga. Các khía cạnh của dự án có thể bao gồm Khả năng tiếp cận thị trường và nhu cầu sử dụng sữa tươi tại Nga. Phân tích tồn diện về q trình chăn ni bị sữa và sản xuất sữa công nghệ cao. Đánh giá về cơ sở hạ tầng, nhân lực và thiết bị có sẵn để thực hiện dự án. Xác định yếu tố về kinh tế, tài chính và quản lý nhà nước liên quan đến dự án. Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế, tài chính của dự án đối với TH True Milk và ngành công nghiệp chăn nuôi bò sữa tại Nga. Phạm vi nghiên cứu sẽ cụ thể hơn trong từng giai đoạn và mục tiêu nghiên cứu của dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b>

<b>1.1. Sự cần thiết phải có dự án đầu tư</b>

<b>1.1.1. Lịch sử hình thành các sản phẩm sữa</b>

Việt Nam vốn là một quốc gia khơng có ngành chăn ni trâu bị sữa truyền thống nên khơng có các giống trâu bị sữa chun dụng đặc thù nào. Chăn ni bị sữa xuất hiện ở Việt Nam từ những năm đầu của thế kỷ XX, từ đó bắt đầu phát triển ngành cơng nghiệp sữa.

Tại thời điểm đó, sữa cùng những chế phẩm từ sữa tuy không phổ biến nhưng đã giúp người dân tăng thu nhập một cách đáng kể với những trang trại nhỏ lẻ có từ 10 đến 20 con bị sữa.

Và đến những năm 1990, Việt Nam đã có riêng cho mình 11.000 con bị sữa. Sản lượng sữa mỗi năm cũng tăng thêm 36.000 tấn.

Những năm 2000, do các chương trình thúc đẩy ngành sữa của Chính phủ Việt Nam và giá sữa đã phục hồi một cách ấn tượng. Sự tăng lương của người Việt Nam cùng mức tiêu thụ lớn của những chế phẩm từ sữa đã và đang là cơ hội tốt thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của ngành sữa ở Việt Nam.

Hình 1: Sự gia tăng số lượng bò sữa và sản lượng sữa của Việt Nam (nguồn: GSO,2019) Số lượng bò sữa đã vượt 302.000 con trong năm 2017 góp phần cho những tăng trưởng vượt bậc của thị trường sữa Việt Nam trong 2 thập niên vừa qua. Trong số đó là những ơng lớn có thể nhắc đến như Vinamilk và TH True Milk đã đầu tư vào sự phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

triển của trang trại. Từ năm 2000 đến 2017, sản lượng sữa tăng trưởng trung bình 15% hàng năm và khoảng 881.000 tấn mỗi năm.

Tại Việt Nam, hiện nay có tới 90% sản lượng sữa được tiêu thụ ở 10 tỉnh trên cả nước và trong số thì có TP Hồ Chí Minh và Nghệ An có sản lượng lớn nhất. Chỉ riêng Nghệ An thì Vinamilk cùng TH True milk đã đầu tư khá lớn cho công tác phát triển những trang trại quy mô lớn.

<b>1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư</b>

Nga là nước có truyền thống sử dụng sữa từ lâu đời và là nước nhập khẩu sữa lớn thứ hai thế giới, chiếm khoảng 12 - 15% thương mại sữa trên toàn thế giới. Tại Nga, sữa và các sản phẩm sữa chiếm một tỷ trọng hàng đầu trong chế độ ăn uống của người dân Nga. Lượng tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Nga rất cao, đạt 235 lít/năm (số liệu tháng 8/2023 của Statista Market Insights).

Mặt khác, diện tích lớn đất canh tác quanh tỉnh Matxcova đang bị bỏ hoang chưa có kế hoạch khai thác hiệu quả. Đặc biệt, mối quan hệ giữa Nga và Việt Nam rất thuận lợi, và chính quyền tỉnh Matxcova cũng rất ủng hộ và tạo điều kiện về vốn, điều kiện đầu tư, đất đai,...cho doanh nghiệp đầu tư.

Hiện tại, chính quyền tỉnh Matxcova đang thực hiện chính sách hỗ trợ thuế trực tiếp với 3 rúp/lít sữa.

<b>1.2. Giới thiệu về công ty TH TRUE MILK</b>

TH True MILK với tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, trên giao dịch quốc tế là TH Joint Stock Company, trực thuộc sự quản lí của tập đồn TH thành lập tại Nghệ An năm 2009

Hiện nay, TH True Milk là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất sữa tại Việt Nam.Tính đến năm 2023, các sản phẩm TH true MILK đã đạt gần 45% thị phần ngành hàng sữa tươi tại Việt Nam, chứng tỏ rằng công ty đã đạt được tên tuổi và sự tin tưởng từ người tiêu dùng với một hệ thống sản xuất sữa hồn tồn tích cực, với quy mơ lớn, hệ thống khép kín, nghiên cứu khoa học tiên tiến và công nghệ sản xuất hiện đại. Cơng ty đã xây dựng một mơ hình chăn ni bị hồn chỉnh, bao gồm chăn ni, giống bị, chế biến sữa và phân bón hữu cơ. TH True Milk đã đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm và quản lý chất lượng, chính sách quản lý giá cả bền vững và chăm sóc động vật tốt nhất. Với chiến lược mở rộng kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

doanh trên toàn cầu, TH True Milk hiện đang đầu tư vào các dự án chăn nuôi và sản xuất sữa tại Nga, Mỹ, đưa thương hiệu TH True Milk ra thị trường quốc tế của công ty.

<b>1.3. Giới thiệu về dự án đầu tư</b>

Dự án đầu tư tổ hợp chăn nuôi và chế biến sữa tại Nga của TH True Milk là một trong những dự án đầu tư chủ chốt của tập đoàn, đồng thời tập đoàn cũng là một trong những nhà đầu tư lớn nhất tại Nga, với khoản đầu tư lên tới 2,7 tỷ USD vào Dự án Chăn ni bị sữa, chế biến sữa và một số dự án nông nghiệp khác.Với mục tiêu hướng đến thị trường sữa lớn và tiềm năng ở Nga, dự án sẽ tập trung vào việc phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm sữa. TH True Milk đã đầu tư vào các trang trại chăn ni bị và ngựa, với hệ thống cơng nghệ tiên tiến và an tồn, đảm bảo chất lượng sữa tươi ngon và đạt chuẩn hữu cơ. Ngoài ra, dự án cũng tập trung vào việc xây dựng các nhà máy chế biến sữa với quy mô lớn và hiện đại, từ đó sản xuất ra các sản phẩm sữa tươi, sữa chua, bơ và phô mai cao cấp. Dự kiến sản phẩm sẽ được phân phối và tiếp cận với khách hàng thông qua các hệ thống siêu thị và cửa hàng trực tuyến, giúp mang lại lợi ích kinh tế cho tập đồn và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Nga.

<b>1.4. Căn cứ chủ yếu hình thành dự án</b>

Dự án đầu tư tổ hợp chăn nuôi và chế biến sữa tại Nga của TH true milk là một trong những dự án đầu tư quan trọng và được đánh giá cao của cơng ty, với nhiều lý do chính đáng để lựa chọn cho việc đầu tư này.

Đầu tiên, thị trường sữa tại Nga được đánh giá là một trong những thị trường lớn nhất thế giới, với nhu cầu tiêu thụ sữa và sản phẩm liên quan đang tăng cao. Theo Thông tin Hàng ngày Việt Nam, tiêu thụ sữa của dân cư Nga đang tăng trưởng mạnh và dự kiến đạt tỷ lệ 30 kg/người/năm vào năm 2025. Bên cạnh đó, chính phủ Nga cũng đang ủng hộ cho ngành chăn ni và sữa, với nhiều chính sách hỗ trợ, đặc biệt là các chính sách ưu đãi thuế và giảm giá cho ngành này. Điều này sẽ đảm bảo rằng thị trường sữa tại Nga sẽ tiếp tục phát triển và mở ra nhiều cơ hội cho các nhà sản xuất.

Thứ hai, TH true milk được biết đến là một trong những thương hiệu sữa danh tiếng tại Việt Nam và trên thế giới, với chất lượng cao và các sản phẩm đa dạng. Với kinh nghiệm và tài năng của đội ngũ nhân sự của công ty, dự án tại Nga sẽ cho phép công ty sản xuất sản phẩm chất lượng cao tương tự như sản phẩm của họ tại Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Điều này sẽ giúp tạo sự tín nhiệm và lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, đảm bảo sự thành công của dự án.

Thứ ba, đầu tư tại Nga sẽ giúp TH true milk mở rộng kinh doanh của mình tới thị trường quốc tế và tái đầu tư sau thành công tại Việt Nam. Việc tái đầu tư và mở rộng kinh doanh sẽ giúp công ty tăng thêm doanh số và lợi nhuận trong tương lai.

Cuối cùng, dự án tại Nga của TH true milk được đánh giá là một kế hoạch dài hạn, với khả năng tạo ra lợi nhuận đáng kể trong tương lai. Với sự hỗ trợ của chính phủ Nga cho ngành chăn nuôi và sữa, cùng với thương hiệu sữa danh tiếng của công ty, dự án này sẽ trở thành một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của TH true milk.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH Q TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAIHOẠT ĐỘNG DỰ ÁN CỦA CÔNG TY TH TRUE MILK</b>

<b>2.1. Nghiên cứu khía cạnh thị trường và cơng nghệ kỹ thuật dự án</b>

<b>2.1.1. Nghiên cứu thị trường </b>

Theo thống kê 8/2023 của Statista Market Insights, lượng tiêu thụ sữa tính trên bình qn đầu người tại Liên bang Nga là 235 lít/năm. Đây được coi là một con số rất cao vì xét theo mặt truyền thống, Nga là nước có thói quen tiêu thị sữa từ lâu đời và hiện nay đứng thứ 2 trong các nước nhập khẩu sữa trên thế giới, chiếm khoảng 12 -15% thương mại sữa trên toàn cầu. Trong thang đo ăn uống tại Nga, sữa là 1 thực phẩm không thể thiếu chiếm gần như 20 - 30% tỉ lệ dinh dưỡng trong thực đơn hàng ngày.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê Liên bang Nga và Liên hiệp sữa Nga vào năm 2016, tổng số lượng sữa được sản xuất và tiêu dùng trong trong nước là 20,7 triệu tấn. Trong khi đó Nga vẫn phải nhập khẩu thêm khoảng 7,2 triệu tấn sữa dù đã sản xuất với số lượng lớn như vậy. Hơn hết dù cho với con số tiêu thụ sữa khổng lồ, người dân tại nước Nga vẫn đang được đánh giá mức tiêu thụ sữa thấp hơn 28% so với tiêu chuẩn của Bộ Y tế Nga ban hàng.

Không may rằng hiện tại việc cấm vận nhập khẩu thực phẩm từ Mỹ và các nước Châu Âu vẫn đang diễn ra, kéo theo việc tăng sản lượng sữa nhập khẩu lại càng thêm phần thách thức dẫn đến nguy cơ bị thiếu hụt.

Qua những thực tế kể trên, nước Nga được biết đến có diện tích đất canh tác nơng nghiệp vô cùng lớn bị bỏ hoang và chưa thực sử khai thác hiệu quả. Qua đó Chính phủ Nga đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn để khuyến khích phát triển ngành nơng nghiệp. Qua tất cả những cơ hội và thuận lợi trên, cũng tạo được rất nhiều tiền đề cho sự khả thi của dự án đầu tư.

<b>2.1.2. Nghiên cứu công nghệ kỹ thuật a. Địa điểm dự án</b>

Dự án sẽ được triển khai trên những cánh đồng tại tỉnh Moscow và Kaluga. Cụ thể dự án sẽ được tiến hành tại quận Volokolamsk, tỉnh Moskva với mức kinh phí lên đến khoảng 550 triệu USD. Giai đoạn 1 tiến hành tại Kaluga, trang trại sẽ được xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

dựng tại Ulyanova với mức quy mơ khoảng 6.500 con bị. Tiến đến giai đoạn 2 tại quận Kh - Vaskovich với cùng quy mô khoảng 6.500 con sẽ được bắt đầu xây dựng sau khi hồn thành giai đoạn 1.

Kích thước lô đất: Hơn 55.00 ha đất tại các tỉnh

<b>b. Máy móc thiết bị </b>

Tổ hợp xây trang trại và nhà máy sản xuất sữa như sau:

Khi đầu tư dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất sữa công nghệ cao mới tại Nga”, chúng ta cần phải xây dựng các trang trại ni bị mới, dây chuyền cung cấp nước và thức ăn đạt chất lượng cho đàn bò như tổ hợp nhà kính sản xuất thực phẩm sạch đồng thời là dây chuyền thu hoạch và chế biến sữa công nghệ cao.

<i><b>Cần xây mới:</b></i>

Bãi để xe nhân viên Nhà bảo vệ

Nhà nghỉ nông dân, nhà vệ sinh, nơi ăn uống

Tường rào bảo vệ trang trại, khu vực nhà máy sản xuất sữa Đường giao thơng nội bộ

Phịng thí nghiệm Phòng lạnh bảo quản sữa

Kho chứa thành phẩm, nguyên vật liệu Đường ống kín

Cơ sở chế biến thức ăn với cơng nghệ hiện đại Nhà máy xử lí nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Thiết bị </b></i>

1 <sup>Máy nước sạch cho bị cơng</sup>

Dây chuyền sản xuất sữa tươi hiện đại với quy trình khép

1 500.000.000 500.000.000

7 Hệ thống giàn tưới khổng lồ 1 200.000.000 200.000.000 8 Máy thu hoạch hàng ngày 3 250.000.000 750.000.000 9 <sup>Máy cày vừa rạch hàng gieo</sup>

hạt vừa bón phân <sup>3</sup> <sup>200.000.000</sup> <sup>600.000.000</sup>

Bảng 1: Bảng giá trị thiết bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> STTThiết bị khácSố lượngĐơn giáThành tiền</b>

1 <sup>Trạm quan trắc nước thải</sup>

<i><b>Nguồn nguyên liệu đầu vào </b></i>

Để bảo đảm chất lượng sữa thì việc chọn lọc giống bò là rất quan trọng. Trong dự án này thì giống bị New Zealand Úc đã qua các bước kiểm nghiệm đảm bảo đạt chuẩn sức khỏe sinh sản cùng với giống nòi thuần chủng sẽ được chọn để phát triển dự án. Bò sẽ được chăn nuôi bằng nguồn thức ăn cao cấp như ngô, cỏ mombase, hạt mulato và hạt hướng dương để đảm bảo dưỡng chất. Ngoài ra nguồn nước sạch được lọc qua hệ thống lọc nhiều lớp cũng góp phần lớn trong việc bảo đảm tình trạng sức khỏe của đàn bị.

<i><b>Cơng nghệ của Amiad – Israel </b></i>

Để bảo đảm kỹ càng chất lượng nước, chúng tôi tin tưởng chọn công nghệ Amiad - Israel để ứng dụng vào hệ thống lọc nước. Nguồn nước sẽ được lọc qua 16 bộ lọc cát kết hợp với nhiều lớp than hoạt tính có áp suất cao giúp mang lại nguồn nước sạch nhất bảo đảm đảm chất lượng đàn bị.

<i><b>Cơng nghệ vắt sữa bị </b></i>

Q trình vắt sữa và bảo quản được bao bọc hoàn toàn. Trước khi chuẩn bị vắt sữa, bò sẽ được làm sạch và làm mát. Sữa sau đó được vận chuyển trong các ống kín 100% khơng tiếp xúc với mơi trường bên ngồi và được chuyển đến hệ thống lọc, sau đó được làm lạnh ở nhiệt độ 2-4 C. Cuối cùng, sữa sẽ được chuyển sang bể chứa chính∘ rồi đến nhà máy chế biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>d. Công nghệ đo lường và điều khiển hiện đại Siemen, Danfoss, Grundfos</b>

Sữa từ đàn bò sẽ được lấy mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trước khi chuyển đến nhà máy chế biến sữa. Tại đây, các sản phẩm sẽ tiếp tục được xử lý và đóng gói. Tất cả điều này diễn ra một cách khép kín và được quản lý bằng các cơng nghệ hiện đại nhất trên thế giới.

<i><b>Cơng nghệ đóng gói theo chu trình khép kín </b></i>

Sữa thành phẩm sẽ được đóng gói trong thùng carton (tiệt trùng, 6 lớp) trong điều kiện vơ trùng 100%. Đó là lý do vì sao sản phẩm TH True Milk có thể dễ dàng bảo quản ở nhiệt độ phòng lên đến 6 tháng mà khơng cần thêm chất bảo quản.

Về mảng đóng gói bao bì chúng tơi chọn 2 đối tác uy tín trong thị trường hiện nay là SIG Combibloc tại Đức và TH là Tetra Pak tại Thụy Điển. Chất lượng thành phẩm bao bì của 2 thương hiệu này được xem là rất uy tín vì tn thủ và ứng dụng theo công nghệ dây chuyền hiện tại bậc nhất.

<b>2.2. Quá trình triển khai hoạt động dự án2.2.1. Quy mô của dự án</b>

Vốn vay từ Ngân hàng 1.000.000.000.000 VND

Phương thức thanh toán Trả lãi và gốc định kỳ 2 kỳ trong năm

*Quy mơ dự án chỉ mang tính ước tính dự kiến Bảng 3: Quy mơ dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2.2.2. Tiến độ thực hiện dự án</b>

Việc triển khai tiến độ thực hiện dự án đầu tư tại một quốc gia nước ngoài cụ thể là Nga cần được lên một kế hoạch chi tiết sẽ giúp ta kiểm sốt được tiến độ thực hiện, phịng ngừa các rủi ro về tài chính, quản lý được dịng vốn một cách hiệu quả

<b>nhất và các phát sinh khác liên quan. Với mốc thời gian dự kiến, tập đoàn TH TrueMilk đầu tư trong 10 năm tới tại Nga, được chia làm 5 giai đoạn như sau:</b>

<b>Giai đoạn 1: Nghiên cứu trường tiềm năng (6 tháng)</b>

Nghiên cứu về thị trường sữa, đối thủ cạnh tranh và nhu cầu tiêu thụ của người dân tại Nga

Nghiên cứu vị trí đặt trang trại, nhà máy sữa dựa vào các yếu tố về kinh tế, chính trị & văn hố. Đánh giá mức độ hiệu quả về khả năng đầu tư

<b>Giai đoạn 2: Lập kế hoạch chi tiết (6 tháng) </b>

Phân tích chi tiết về yếu tố kinh tế, thành phần chi phí và chiến lược tiếp thị sản phẩm Lập kế hoạch tài chính: nguồn vốn (vốn chủ sở hữu, vốn vay), dự kiến ngân sách chi trả Lập quy trình hoạt động và tổ chức trang trại bò sữa và nhà máy sản xuất sữa

<b>Giai đoạn 3: Thiết kế và xây dựng trang trại và nhà máy sản xuất sữa công nghệcao (2 năm)</b>

Lên bản thiết kế chi tiết trang trại bò sữa và nhà máy sản xuất sữa Tiến hành xây dựng trang trại bò sữa nhà máy sản xuất sữa

<b>Giai đoạn 4: Chạy thử nhà máy (6 tháng)</b>

Chạy thử hệ thống theo quy trình

Đánh giá quy trình thực hiện và nâng cao chất lượng máy móc, thiết bị Sẵn sàng đưa nhà máy vào hoạt động

<b>Giai đoạn 5: Tăng cường sản xuất và tiếp thị sản phẩm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Mở rộng quy mô trang trại và nhà máy sản xuất

Nâng cấp trang thiết bị máy móc chuẩn an toàn, đẩy mạnh sản xuất Tiến hành tiếp thị sản phẩm tại thị trường Nga và khu vực lân cận Mở rộng quy mô trang trại và nhà máy sản xuất

Bảng 4: Các giai đoạn thực hiện tiến độ dự án dự kiến

<b>2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự dự án2.3.1. Cơ cấu tổ chức</b>

Cơ cấu tổ chức của trang trại và nhà máy chế biến sữa <b>TH true Milk</b> dự kiến được tổ chức sau khi được đưa vào hoạt động như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Bộ máy quản lý trang trại và nhà máy bao gồm: ➢ Hội đồng Quản trị công ty

➢ Tổng Giám đốc cơng ty ➢ Kế tốn trưởng ➢ Giám đốc Quản lý

➢ Giám đốc Sản xuất - Phân phối sản phẩm

Ngồi ra, gồm có các trưởng phịng ban và chánh phó quản đốc nhà máy, trang trại.

<i><b>Tổ chức bộ phận trực tiếp sản xuất</b></i>

Gồm: Trang trại bò sữa và Nhà máy chế biến - đóng gói

➢ Trang trại bị sữa: Bộ phận quản lý - điều hành; Bộ phận cơng nhân vắt sữa, vệ sinh cho bị; Bộ phần tẩy rửa chuồng trại.

➢ Nhà máy chế biến - đóng gói: Bộ phận quản lý nhà máy; Phân xưởng sản xuất sữa; Phân xưởng đóng gói và hồn thành sản phẩm.

<i><b>Tổ chức hệ thống phân phối & Logistics của dự án</b></i>

➢ Phịng Marketing: Tiếp thị sản phẩm, truyền thơng đẩy sản phẩm lên sàn thị trường.

➢ Kho phân phối sản phẩm: Lấy thành phẩm từ nhà máy luân chuyển tới thị trường tiêu thụ cho các nhà bán sỉ & lẻ.

➢ Hệ thống Logistic của công ty: bao gồm các bộ phận thu mua, vận chuyển, cấp phát..., nguyên liệu, thức ăn của bị, bao bì thay thế cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

<b>2.3.2. Phân bổ nguồn nhân lực</b>

Dự án thực hiện dự kiến với tổng nhân sự là 500 người, được phân bổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1 Thợ chăn ni bị 150

<b>PCNhà máy chế biến sữa - phân phối sản phẩm</b> 138

14 Nhân viên bảo trì & sửa chữa nhà máy 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Dự án được phân hoá rõ các chức năng, nhiệm vụ của từng ban, bộ phận trong dự án đầu tư về trang trại và nhà máy đảm bảo được sự hiệu quả và tiến độ của dự án, cũng như tối ưu hóa tài ngun và chi phí. Được phân bổ dự kiến từ trên xuống như sau:

<b>Tổng Giám đốc công ty: chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, điều</b>

hành và phụ trách đối ngoại của công ty.

<b>Giám đốc Quản lý: Quản lý các phòng ban, điều hành hoạt động bên</b>

trong của Công ty. Đưa ra những định hướng Phát triển Công ty dưới sự thống

<b>nhất của Tổng Giám đốc</b>

<b>Giám đốc Sản xuất - Phân phối sản phẩm: điều hành toàn bộ hoạt</b>

động từ trang trại, sản xuất và đóng gói của nhà máy chế biến, là người chịu

<b>trách nhiệm với Tổng giám đốc</b>

<b>Kế tốn trưởng: Phịng có chức năng phân loại và tổng hợp các hoạt</b>

động của công ty, quản lý nguồn vốn, kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn và các hoạt động khác. Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin với<b> Giám đốc Quản lý</b>. Có nhiệm vụ lập chứng từ và báo cáo tài chính hoạt động của cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Phòng Nghiên cứu & phát triển: chịu trách nhiệm nghiên cứu Giống</b>

bò & thành phẩm sữa; Khâu mua và bán các mặt hàng. Phịng có quan hệ chỉ đạo trực tiếp các bộ phận bán hàng, tổ thị trường, cửa hàng tổng đại lý.

<b>Phòng Nhân sự: chịu trách nhiệm quản trị nguồn nhân sự, liên quan đến</b>

công tác tổ chức, tiền lương, chế độ, chính sách nhân sự.

<b>Phịng Kỹ thuật: thực hiện thay thế, sửa chữa hư hỏng trong q trình</b>

vận hành, xử lý thơng tin của bộ phận quản lý.

<b>Phịng Marketing: Chịu trách nhiệm về hình ảnh của mặt hàng, tiếp thị</b>

Sản phẩm. Làm cầu nối giữa khách hàng và phận bán hàng của Cơng ty.

<b>Trang trại bị sữa: đứng đầu là ban quản đốc điều hành trang trại, thực</b>

hiện khâu chăm sóc bị, vắt sữa, vệ sinh chuồng trại và cung cấp nguyên liệu đầu vào đến nhà máy chế biến để tiến hành sản xuất.

<b>Nhà máy chế biến - đóng gói sản phẩm: Chịu trách nhiệm về khâu</b>

thành phẩm sữa đủ tiêu chuẩn về chất lượng. Sản phẩm hoàn thiện sau khi kiểm định an toàn sẽ được luân chuyển qua kho Phân phối.

<b>Kho Phân phối sản phẩm: làm thủ tục nhập kho, xuất kho, kiểm kế và</b>

quản lý hàng hóa.

<b>Phân xưởng cơ điện: chịu trách nhiệm bảo dưỡng máy móc và thiết bị</b>

điện. Ngồi ra phòng còn phải lên kế hoạch về việc mua sắm và lắp đặt các thiết bị điện dài hạn nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất.

<b>Bộ phận Logistics:</b> nắm vai trò là bộ phận hậu cần Vận chuyển nguyên<b>: </b>

liệu vào kho để tiến hành sản xuất; Thu mua nguyên vật liệu, thức ăn, thuốc men,...; Vận chuyển hàng thành phẩm ra thị trường.

<b>2.4. Tính tốn các khoản chi phí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

5 Chun viên thống kê 2 11.000.000 22.000.000

12 <sup>Kỹ thuật viên điện & tự</sup>

13 Kỹ thuật viên cơ khí 17 7.000.000 119.000.000 14 <sup>Nhân viên bảo trì & sửa</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

15 Nhân viên kiểm nghiệm 5 14.000.000 70.000.000 16 <sup>Chuyên viên kiểm tra chất</sup>

Tổng lương cho toàn nhân viên trong 1 tháng là <b>3.868.000.000</b> (đồng) → Tổng lương cho toàn bộ nhân viên trong 1 năm là:

<b>3.868.000.000 x 12 = 46.416.000.000 (đồng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.4.2. Chi phí bảo hiểm</b>

Theo quy định của Nhà nước, BHXH được trích theo lương của CBCNV trong doanh nghiệp:

Chi phí bảo hiểm =46.416.000.000 x 26%= 12.068.160.000 (đồng)

<b>2.4.3. Chi phí mua nguyên vật liệu</b>

<b>Nguyên liệuĐơn vị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bảng 7: Chi phí nguyên vật liệu

<b>→ Tổng chi phí mua nguyên vật liệu trong 1 năm là 1.527.407.965.2202.4.4. Chi phí sửa chữa thường xuyên</b>

Chi phí sửa chữa hàng năm là <b>700.000.000 đồng</b>, thời gian <b>05 năm</b>. Trong đó

Chi phí sửa chữa lớn: <b>648.000.000 đồng</b>.

Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xun: <b>52.000.000 đồng</b>.

<b>Các năm cịn lại, chi phí sửa chữa hàng năm : 250.000.000 đồng.Chi phí sửa chữa lớn: 160.000.000 đồng.</b>

Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xuyên: <b>90.000.000 đồng</b>.

<b>2.4.5. Chi phí khấu hao</b>

Lãi suất vay : 4%/năm

Lãi suất mỗi kỳ 4%/2= 2%/kỳ

Thời hạn hoàn vốn 5 năm =10 kỳ Số tiền phải trả nợ vốn vay trong kỳ là C

C=A/n= 1.000.000.000.000 /10= 100.000.000.000 đ/ kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

3 Chi phí mua nguyên vật liệu 1.527.407.965.220

</div>

×