Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty cổ phần du lịch đại bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

<b>KHÓA LUẬ CUỐI KHÓA </b>

<b>THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CÔ G Ợ TẠI CÔ G TY </b>

<b>CỔ PHẦ DU LNCH ĐẠI BÀ G </b>

<b>LÊ THN THU MƠ </b>

<b>HUẾ, 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ </b>

<b>KHÓA LUẬ CUỐI KHĨA </b>

<b>THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TẠI CƠ G TY </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LỜI CAM ĐOA </b>

Em xin cam đoan rằng các số liệu và thông tin sử dụng trong bài khóa luận này được thu thập từ nguồn thực tế tại đơn vị thực tập,trên các sách,báo khoa học chuyên ngành ( có trích dẫn đầy đủ và theo đúng quy định). Nội dung của bài Khóa luận này là trung thực do kinh nghiệm của bản thân em được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tập tại quý Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng. Nếu có sai sót em xin hồn tồn chịu trách nhiệm với hành vi của mình.

Huế, ngày tháng năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LỜI CẢM Ơ </b>

Qúa trình thực hiện luận văn tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất trong quãng đời mỗi sinh viên.Luận văn tốt nghệp là tiền đề để nhằm trang bị cho em những kỹ năng nghiên cứu, những kiến thức quý báu trước khi lập nghiệp.

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy(Cô) giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt những kiến thức quý báu nhất cho em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô - Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã trực tiếp theo dõi và tận tình hướng dẫn em khơng

<i><b>chỉ trong q trình thực hiện luận văn với đề tài “Thực trạng kế toán cơng nợ và phân </b></i>

<i><b>tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng” mà cịn là hành trang </b></i>

tiếp bước cho em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này.

Khoảng thời gian 12 tuần là khoảng thời gian đầy đáng nhớ trong quãng đời sinh viên của em. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng và tất cả các chị trong phịng Kế tốn đã ln tận tình hướng dẫn tạo điều kiện cho em có cơ hội để thực tập, tiếp xúc gần hơn với chuyên ngành Kế tốn của mình.

Với điều kiện, thời gian và kinh nghiệm của bản thân em vẫn còn nhiều hạn chế, nhiều khuyết điểm, việc hoàn thiện bài Khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót xảy ra.Vì vậy, kính mong nhận được sự đóng góp và chỉ dẫn của q Thầy(Cơ) để em có thể hồn thiện bài làm của mình cũng như củng cố thêm kiến thức cho công việc trong tương lai gần.

Em xin chân thành cảm ơn !

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>TÓM LƯỢC KHĨA LUẬ </b>

Qua thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng với đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty Du Lịch Đại Bàng”. Gồm có 3 phần:

- Phần I: Mở đầu giới thiệu về lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu và cách thức tìm hiểu vấn đề liên quan đến đề tài.

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu trong 3 chương

- Phần III: Đánh giá tổng quát về những mặt đạt được và chưa đạt được ,đồng thời đưa ra một số kiến nghị để góp phần hoàn thiện những mặt chưa hoàn thành cũng như chưa đạt được của đề tài.

Với mục tiêu chính của đề tài là phân tích tình hình cơng nợ tại công ty. Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản như : Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ của cơng ty bằng việc tìm hiểu các tài khoản, chứng từ, hệ thống sổ sách sử dụng cũng như cách thức hạch toán các khoản phải thu, phải trả, thuế GTGT đầu ra, đầu vào thông qua một số nghiệp vụ phát sinh từ đó có thể đánh giá được tình hình cơng nợ của cơng ty qua các chỉ tiêu về phân tích tình hình cơng nợ. Đồng thời, đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian sắp tới. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của cơng ty 3 năm 2020-2022. Các thông tin trên internet,báo cáo và các đề tài nghiên cứu khoa học, các khóa luận của anh chị khóa trước với nội dung liên quan đến đề tài em đang nghiên cứu.

<i>Kết quả đạt được : Trong q trình nghiên cứu khóa luận này đã đưa ra những nội </i>

dung cơ bản về tình hình cơng nợ của Cơng ty, phân tích được tình hình cơng nợ, đưa ra các hạn chế của cơng ty. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải pháp, nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian sắp tới.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

<b> DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU </b>

BC Báo cáo

BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>MỤC LỤC</b>

LỜI CẢM ƠN ... ii

MỤC LỤC ... v

DANH MỤC BẢNG BIỂU ... vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ... viii

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1

1.1 Lý do chọn đề tài ... 1

1.3 Mục tiêu nghiên cứu ... 2

1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ... 3

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ... 3

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ... 3

1.5 Phương pháp nghiên cứu ... 3

1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu ... 3

1.5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ... 4

1.6 Kết cấu của đề tài ... 4

PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 5

<b>CHƯƠ G 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TOÁ CÔ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TRO G DOA H GHIỆP ... 5 </b>

1.1 Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp ... 5

1.1.1 Một số khái niệm về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ ... 5

1.1.1.1 Kế toán các khoản phải thu ... 5

1.1.1.2 Kế toán các khoản phải trả ... 6

1.1.2 Ngun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ ... 6

1.1.3 Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ... 7

1.1.3.1 Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ ... 7

1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ... 7

1.2 Nội dung kế toán nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp và phân tích tình hình cơng nợ ... 8

1.2.1 Kế tốn nợ phải thu ... 8

<i> Phương pháp lập bảng cân đối phát sinh. ... 12 </i>

1.2.2 Kế toán nợ phải trả ... 14

1.2.3 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp ... 18

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>CHƯƠ G 2 ... 26 </b>

<b>THỰC TRẠ G CÔ G TÁC KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TẠI CƠ G TY CỔ PHẦ DU LNCH ĐẠI BÀ G ... 26 </b>

2.1 Giới thiệu khái quát, sơ lược về Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng:... 26

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng ... 27

2.1.2 Sản phNm và du lịch kinh doanh... 27

2.1.2.1 Sản phNm ... 27

2.1.2.2 Dịch vụ kinh doanh ... 28

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cổ phần Du Lịch Đại Bàng ... 28

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ... 28

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ... 29

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng ... 30

2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ... 30

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ ... 30

2.1.4.3 Hình thức kế tốn, chế độ chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty. ... 31

2.1.5 Tình hình các nguồn lực của Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng ... 34

2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng qua 3 năm 2020-2022 ... 34

2.1.5.2 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty ... 36

2.1.5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2020 – 2022 ... 40

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng: ... 43

2.2.1. Kế toán các khoản phải thu ... 43

<i>2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng. ... 43 </i>

2.2.1.2 Kế toán phải thu tạm ứng ... 49

Biểu 2.3 - Sổ chi tiết Tạm ứng ... 52

2.2.2 Kế toán các khoản phải trả ... 52

<i>2.3. Phân tích tình hình công nợ của Công ty cổ phần Du Lịch Đại Bàng qua 3 năm </i>

<i>2.3.2. Phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty qua 03 năm 2020 -2022. ... 62 2.3.3. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng nợ của Công ty qua 3 năm 2020 – 2022.65 </i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

vii

<b>CHƯƠ G 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẰM GÓP PHẦ Â G CAO CÔ G TÁC KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TẠI CÔ G TY CỔ </b>

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng. ... 75

<i>3.2.1. Đối với cơng tác kế tốn. ... 75 </i>

<i>3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn cơng nợ. ... 75 </i>

<i>3.2.3 Đối với tình hình thanh tốn cơng nợ ... 76 </i>

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii Bảng 2.5: Tình hình các khoản phải thu, nợ phải trả của Công ty Cổ phần Du Lịch

Đại Bàng qua 3 năm ... 61

Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của cơng ty ... 62

Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Công N ợ phải trả khách hàng ... 56

Biểu 2.5: BẢN G TỔN G HỢP SỐ DƯ CHI TIẾT TK 331 ... 57

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện khả năng thanh toán tức thời của công ty ... 64

qua 3 năm 2020 – 2022. ... 64

Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả ... 66

Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thể hiện hệ số vòng quay các khoản phải thu. ... 67

Biểu đồ 2.8: Biểu đồ thể hiện kỳ thu tiền bình quân. ... 68

Biểu đồ 2.9: Biểu đồ thể hiện hệ số vòng quay các khoản phải trả ... 69

Biểu đồ 2.10: Biểu đồ thể hiện thời gian vòng quay các khoản phải trả. ... 70

Biểu đồ 2.11: Biểu đồ thể hiện hệ số nợ. ... 71

Biểu đồ 2.12: Biểu đồ thể hiện hệ số tự tài trợ. ... 72

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

<b>DA H MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>

<small>Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng...11 </small>

<small>Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản phải thu tạm thời...14 </small>

<small>Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán...18 </small>

<small>Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty...29 </small>

<small>Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...30 </small>

<small>Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi chép theo hình thức N hật ký chung...32 </small>

<small> DA H MỤC HÌ H Ả H </small>

Hình 2.1 Quy trình làm việc trên phần mềm MISA……….33

Hình 2.2 Giấy báo Có……….. 46

Hình 2.3 Hóa đơn GTGT đầu ra số 00000284………..48

Hình 2.4 Hóa đơn GTGT đầu vào số 6623………...54

<small> </small>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦ I – ĐẶT VẤ ĐỀ </b>

<small> </small>

<b>1.1 Lý do chọn đề tài </b>

<small> </small> Doanh nghiệp có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế, doanh nghiệp góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát triển nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết hiệu quả các vấn đề xã hơi như: tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo,…Để đạt được điều đó thì mỗi doanh nghiệp đều tự thân vận động, tự mình phấn đấu không ngừng trên tất cả mọi hoạt động để tồn tại và phát triển. Trong đó, cơng tác kế tốn đóng vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp.

Tổ chức cơng tác kế tốn thì sẽ phát huy đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ kế toán và giảm được chi phí đạt mức thấp nhất.Tuy nhiên, để đạt được điều đó thì doanh nghiệp cần có một số vốn nhất định và điều quan trọng là việc quản lý số vốn đó sao cho hợp lý để đạt hiệu quả cao.

Bất cứ doanh nghiệp nào cũng tồn tại khoản vốn từ những khoản nợ của khách hàng và đối tác, nhà cung cấp, có cơng nợ đơn giản, có cơng nợ phức tạp và cần có kế tốn cơng nợ . Sự tăng hay giảm các khoản phải thu , các khoản phải trả có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn sao cho đảm bảo tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường cũng như tác động đến hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu nguồn vốn cho ta thấy được sức mạnh tiềm năng tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ nợ cao có nghĩa là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi các nguồn lực bên ngoài, phụ thuộc vào các chủ nợ . Đối với các khoản phải thu cao thì vốn của doanh nghiệp bị các đối tác chiếm dụng lớn sẽ gây khó khăn cho việc chi trả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Còn đối với các khoản phải trả cao thì doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn với các đối tác, sử dụng số vốn đó để đầu tư ,chi các hoạt động khác. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ cũng như uy tín của doanh nghiệp. Việc năm rõ tình hình cơng nợ phải thu, phải trả thì sẽ biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp về khả năng thanh tốn, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và đi chiếm vốn. Để từ đó các nhà quản trị sẽ có những chính sách, chiến lược, kế hoạch điều chỉnh tài chính hợp lý và

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2 đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn và nợ khó địi tăng cao.

Hoạt động kinh doanh về ngành du lịch nói chung và nói riêng trên địa bàn Thừa Thiên Huế của các doanh nghiệp không ngừng phát triển và cạnh tranh mạnh mẽ. Chính vì vậy, Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng phải chịu sự cạnh tranh cao trên thị trường, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ lữ hành,điều hành các tour du lịch, đòi hỏi doanh nghiệp cần chú trọng đến cơng tác kế tốn cơng nợ. Việc phân tích tình hình cơng nợ có vai trị quan trọng đối với các nhà quản lý và chủ sở hữu.

N hận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em quyết định chọn đề tài

<b>“Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng” làm đề tài khóa luận của mình. </b>

<b>1.2 Câu hỏi nghiên cứu : </b>

<small>-</small> Cơ sở lý luận về kế toán cơng nợ và phân tích cơng nợ là gì ?

- Thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng ra sao ?

- N hững giải pháp hồn thiện kế tốn công nợ và nâng cao năng lực quản lý công

<b>nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng là gì ? </b>

<b>1.3 Mục tiêu nghiên cứu </b>

Đề tài thực hiện nhằm đạt được 02 mục tiêu chính sau đây:

<b>- Mục tiêu chung: Tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu “Thực trạng cơng tác kế tốn </b>

cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Cơng ty”, từ đó nhận xét về ưu, nhược điểm đồng thời đề xuất những giải pháp hồn thiện kế tốn cơng nợ và nâng cao năng lực quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng.

<b>- Mục tiêu cụ thể: bao gồm 03 mục tiêu sau: </b>

<i>Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình </i>

cơng nợ trong doanh nghiệp.

<i>Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại </i>

Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Thứ ba: Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn và tình hình cơng </i>

nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng.

<b>1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>1.4.1 Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đề tài có đối tượng cụ thể nghiên cứu là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm quy trình kế tốn các khoản phải thu , các khoản phải trả tại công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng thông qua các hệ thống chứng từ, sổ sách của kế tốn cơng nợ, các BCKQKD, BC BCĐKT và các thông tin liên quan khác của công ty trong thời gian nghiên cứu . Đồng thời, tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu để thấy được tình hình cơng nợ tại Cơng ty.

<i><b>1.4.2 Phạm vi nghiên cứu </b></i>

Phạm vi về không gian: N ghiên cứu ,phân tích tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Phạm vi về thời gian:

+ Đề tài nghiên cứu khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 03 năm 2020 – 2022, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong năm 2022.

+ Thời gian thực tập: Trong khoảng thời gian 03 tháng (kể từ ngày 02/10/2023 đến ngày 07/01/2024).

Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng. Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung chủ yếu vào 03 phần: kế toán phải thu khách hàng,kế toán phải thu tạm ứng, kế toán phải trả người bán.

<b>1.5 Phương pháp nghiên cứu </b>

Để hồn thành bài khóa luận em đã sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu chính sau đây:

<i><b>1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu </b></i>

Phương pháp quan sát: Đến đơn vị thực tập, quan sát và ghi chép những công việc của các anh chị trong phịng Kế tốn – Tài vụ để nắm bắt rõ hơn quá trình xử lý, luân

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

4 chuyển chứng từ cũng như quá trình các nghiệp vụ phát sinh tại phịng Kế tốn – Tài vụ;

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là các anh chị làm việc trong phịng Kế tốn – Tài vụ để tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, cơng tác kế tốn cơng nợ của cơng ty cũng như thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho việc hồn chỉnh khóa luận;

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến đề tài từ các giáo trình, chuNn mực, thơng tư hướng dẫn, tạp chí…như: Hệ thống chuNn mực kế tốn Việt N am, Thơng tư 133/2016/TT-BTC, Kế tốn tài chính (N guyễn Tấn Bình – 2011)… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thức tế nghiên cứu được.

<i><b>1.5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu </b></i>

Phương pháp so sánh: Để đánh giá sự tăng, giảm, biến động của các chỉ tiêu trong từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng;

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Là phương pháp tổng hợp, phân tích những số liệu thô đã thu thập được để tiến hành khái qt vấn đề về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ để từ đó rút ra kết luận, nhận xét;

Phương pháp thống kê, mô tả: Thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu thu thập được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích.

<b>1.6 Kết cấu của đề tài </b>

Khóa luận gồm có 03 phần:

<b>Phần I: Đặt vấn đề </b>

<b>Phần II: N ội dung nghiên cứu </b>

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng.

Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn cơng nợ và tình hình cơng nợ tại Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng.

<b>Phần III: Kết luận và kiến nghị </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> PHẦ II – ỘI DU G GHIÊ CỨU </b>

<b>CHƯƠ G 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TRO G DOA H GHIỆP </b>

<b>1.1 Một số lý luận chung về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.1.1 Một số khái niệm về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình cơng nợ </b></i>

Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sẽ phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu hoặc phải trả, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải thu, các khoản phải trả và quan hệ thanh tốn. (N guyễn Tấn Bình, 2011).

Theo PGS.TS N guyễn Văn Cơng (2010): “Phân tích tình hình cơng nợ tại Doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý trong việc đánh giá được tình hình tài chính, sức mạnh tài chính và an ninh tài chính hiện tại của doanh nghiệp cũng như nắm được viếc chấp hành và tơn trọng kỳ thanh tốn”.

Chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn trong kinh doanh là điều bình thường, nhưng qua phân tích cơng nợ sẽ giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp biết được khoản nào là hợp lý, khoản nào chưa hợp lý để có giải pháp thích hợp nhằm quản lý tốt cơng nợ; đồng thời, hồn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu chi nội bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đN y hoạt động kinh doanh phát triển.

<i>1.1.1.1 Kế toán các khoản phải thu </i>

Các khoản phải thu trong doanh nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ… mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Các khoản phải thu được kế tốn của cơng ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ cơng ty chưa địi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. (N gô Thế Chi, 2013)

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

6 Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước… Trong đó, chiếm tỷ trọng lớn nhất là khoản phải thu khách hàng.

<i>1.1.1.2 Kế toán các khoản phải trả </i>

Theo ChuNn mực kế toán VAS 01 – ChuNn mực chung (2002): N ợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ nguồn lực của mình.

Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, thuế và các khoản phải nộp N hà nước, phải trả người lao động, phải trả khác,…

N ợ phải trả được phân thành 02 loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

<i>3ợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ </i>

sản xuất kinh doanh bình thường.

<i>3ợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm. </i>

<i><b>1.1.2 9gun tắc hạch tốn kế tốn cơng nợ </b></i>

Theo N guyễn Thị Kim Cúc (2008):

- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kì hạn phải thu, đối tượng phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

- Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả, đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn.

Đến cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế tốn, bộ phận kế tốn cơng nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu, phải trả với từng đối tượng nhằm mục đích tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để kịp thời sửa chữa. Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh tốn cơng nợ hồn chỉnh.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

7 - Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt N am. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.

- Phải hạch toán chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

- Phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.

- Căn cứ vào số dư chi tiết bên N ợ hay bên Có của các tài khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên N ợ, Có với nhau.

<i><b>1.1.3 Vai trị, vị trí và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ </b></i>

<i>1.1.3.1 Vai trị, vị trí của kế tốn cơng nợ </i>

Kế tốn cơng nợ là một phân hành kế tốn vơ cùng quan trọng trong cơng tác kế toán của doanh nghiệp. Việc theo dõi chặt chẽ các khoản công nợ như các khoản phải thu và các khoản phải trả giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng ứ đọng vốn, chiếm dụng vốn; đồng thời tranh thủ chiếm dụng tối đa vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức khác nhưng vẫn đảm bảo một khả năng thanh toán hợp lý, góp phần quan trọng trong việc giữ gìn uy tín trong sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp.

<i>1.1.3.2 3hiệm vụ của kế tốn cơng nợ </i>

N hiệm vụ của kế tốn cơng nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:

- Tính tốn, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản phải thu, phải trả.

- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách và tổng hợp đúng khoản nợ phải thu, phải trả.

- Cung cấp số liệu, tài liệu và thông tin đầy đủ để lập các báo cáo phục vụ yêu cầu của doanh nghiệp.

- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình cơng nợ đóng vai trị hết sức quan trọng. Tùy vào quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ máy

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

8 và trình độ cán bộ cơng tác kế tốn cơng nợ để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên trong phân hành kế tốn cơng nợ cho hợp lý. Quản lý cơng nợ khơng chỉ là u cầu mà cịn là vấn đề cần thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong tình hình hiện hay.

<b>1.2 ội dung kế tốn nợ phải thu, nợ phải trả trong doanh nghiệp và phân tích tình hình cơng nợ </b>

<i><b>1.2.1 Kế tốn nợ phải thu </b></i>

<i>1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng </i>

a. Khái niệm:

Phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu phát sinh khi doanh nghiệp đã cung cấp thành phN m,hàng hóa và dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu được tiền. Đây là khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp.

b. N guyên tắc hạch tốn

Theo Điều 17, Thơng tư số 133/2016/TT – BTC quy định nguyên tắc kế toán của tài khoản “Phải thu khách hàng” như sau:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phN m, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng cơng tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phN m, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính.

Bên giao ủy thác xuất khNu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khNu về tiền bán hàng xuất khNu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

9 Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.

Trong quan hệ bán sản phN m, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phN m, hàng hóa, BĐSĐT đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo d. Tài khoản kế toán:

Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để theo dõi nợ phải thu khách hàng. Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp. Công ty sử dụng tài khoản 131 và được phân cấp trên TK cấp 2 như sau:

TK 1311 – “Phải thu của người mua” TK 1312 – “Ứng trước của người mua”

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b> TK 131 - Phải thu khách hàng </b></i>

<i><b> Bên 9ợ Bên Có </b></i>

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phN m, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ,các khoản đầu tư tài chính.

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt N am).

<i>- Số tiền khách hàng đã trả nợ. </i>

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại ( có thuế GTGT hoặc khơng có thuế GTGT);

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt N am).

Số dư N ợ

- Số tiền phải thu của khách hàng

Số dư Có

- Số tiền nhận trước của khách hàng . - Số đã thu nhiều hơn số phải thu của

- Sổ chi tiết các tài khoản 131 - Sổ chi tiết thanh toán người mua

g. Phương pháp hạch toán:

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Chiết khấu thanh toán </small>

<small>Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐKD TSCĐ chưa thu tiền </small>

<b><small>Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá </small></b>

<small>các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ </small>

<small>Chiết khấu thương mại, giảm giá </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

12 Phương pháp lập bảng cân đối phát sinh.

- Việc lập báo cáo tài chính sẽ được công ty lập vào cuối niên độ. Trước khi lập BCTC năm, thì phải tiến hành rà soát, kiểm tra số liệu một cách cách kỹ lưỡng và sau đó tiến hành chốt sổ. Trên cơ sở những số liệu trên tài khoản cấp 1 để ghi lần lượt vào các cột tương ứng trong bảng cân dối tài khoản, mỗi TK được ghi vào 1 dòng và ghi cho tất cả các TK mà doanh nghiệp sử dụng để hạch toán trong kỳ cụ thể như sau :

+ Lấy số liệu ở số dư đầu kỳ của các TK cấp 1 để ghi vào nhóm chỉ tiêu “ Số dư đầu kỳ ” trên bảng, số dư nợ thì ghi bên nợ, số dư có thì ghi bên có.

+ Lấy số liệu ở dòng cột phát sinh trên tài khoản cấp 1 để ghi tương ứng vào cột N ợ hay cột Có trong nhóm chỉ tiêu “ Số phát sinh trong kỳ ” trên bảng.

+ Lấy số liệu ở số dư cuối kỳ của các TK cấp 1 để ghi vào nhóm chỉ tiêu “ Số dư cuối kỳ ” trên bảng, số dư nợ thì ghi bên nợ, số dư có thì ghi bên có.

+ Phương pháp lập các chỉ tiêu thanh toán với khách hàng trên bảng cân đối kế toán. - Để lập bảng cân đối kế toán được nhanh chóng thì trước hết phải hồn tất việc ghi sổ và tiến hành khóa sổ. Tổng cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có của các tài khoản từ 0 đến 9. Kết chuyển số dư của các tài khoản từ 5 đến 9. Xác định số dư của các tài khoản từ 1 đến 4. Đối với TK 131 tuyệt đối không được xác đinh số dư theo phương pháp bù trừ mà phải căn cứ vào số dư chi tiết của từng khách hàng để ghi vào các chỉ tiêu ở phần tài sản và nguồn vốn.

- TK 131

+ Số dư nợ được ghi vào bên Tài Sản + Số dư có được ghi vào bên N guồn Vốn

+ Số dư TK131 - Phải thu của khách hàng được cơng ty phân tích, xác định và ghi nhận vào các chỉ tiêu trong bảng B01-DN theo các mã số.

- Phải thu khách hàng (mã số 131): Số liệu ghi chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư N ợ chi tiết của TK 131 mở theo từng khách hàng.

<i>1.2.1.2 Kế toán các khoản phải thu tạm ứng a. Khái niệm : </i>

Tạm ứng là khoản tiền ứng trước cho cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động sản xuất kinh

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

13 doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp ( Võ Văn N hị, 2010)

b. N guyên tắc hạch tốn :

Hạch tốn tạm ứng phải tơn trọng các quy chế sau :

- N gười nhận tạm ứng phải là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.

- Khoản tạm ứng là một khoản tiền, vật tư hoặc hàng hóa do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện công vụ.

- N gười nhận tạm ứng phải có trách nhiệm chỉ dùng số tiền tạm ứng vào mục đích đã định và cơng việc đã được phê duyệt trong đơn xin tạm ứng.

- Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng ( kèm theo chứng từ gốc ) để thanh tốn tồn bộ số tiền tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng chênh lệch giữa số tiền tạm ứng đã nhận với số tiền đã sử dụng ( nếu có )

- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng cho từng đối tượng

- Các chứng từ gốc : Biên lai thu cước phí,… d . Tài khoản kế toán :

Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh tốn tạm ứng giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 141 - Tạm ứng.

e . Phương pháp hạch toán :

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Theo chuNn mực số 01 – ChuNn mực kế toán Việt N am: “N ợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

N ợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác,…

N ợ phải trả được phân thành hai loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. b. N guyên tắc hạch tốn:

Theo Điều 40, Thơng tư 133/2016/TT – BTC quy định như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

15 - N ợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.

- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:

Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên Có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt N am theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.

Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên N ợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt N am theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên N ợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.

Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

- Bên giao nhập khNu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khN u thông qua bên nhận nhập khNu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

16 - N hững vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giái hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.

Kế tốn sử dụng TK 331 – “Phải trả cho người bán” để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người bán và được phân cấp chi tiết trên TK cấp 2 như sau:

TK 3311 – “Phải trả cho người bán ngắn hạn” TK 3312 – “Phải trả cho người bán dài hạn”

<i><b> TK 331: Phải trả cho người bán </b></i>

<i><b> Bên 9ợ Bên Có </b></i>

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ;

- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ;

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa, dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.

- Gía trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo chính thức;

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt N am)

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

17 phNm chất khi kiểm nhận và trả lại người

bán.

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt N am)

<b> Số dư bên ợ </b>

Số dư đã ứng trước cho người bán hoặc sô tiền đã trả nhiều hơn số tiến phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán 1.2.3 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp </b></i>

<i>1.2.3.1 Khái niệm phân tích tình hình cơng nợ </i>

Phân tích tình hình cơng nợ tại doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý trong việc đánh giá được tình hình tài chính, sức mạnh tài chính và an ninh tài chính hiện tại của Doanh nghiệp cũng như nắm được việc chấp hành và tôn

<i>trọng kỳ hạn thanh tốn (PGS. TS. 3guyễn Văn Cơng,2010) </i>

<b><small>TK 331 – Phải trả cho người bán </small></b>

<small>Phí ủy thác nhập khNu phải trả đơn </small>

<small>Mua vật tư, hàng hóa nhập kho </small>

<small>Hoa hồng đại lý được hưởng Trường hợp khoản nợ phải trả cho </small>

<small>người bán khơng tìm ra chủ nợ Thuế GTGT (nếu có) </small>

<small>Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại được hưởng Ứng trước tiền cho người bán Thanh toán các khoản phải trả </small>

<small>Chiết khấu thanh toán </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán </small>

<small>bằng ngoại tệ Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho đơn </small>

<small>vị nhận ủy thác nhập khN u </small>

<small>Trả tiền hàng nhập khNu và các chi phí liên quan đến hàng nhập khNu cho đơn vị </small>

<small>nhận ủy thác nhập khNu </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng </small>

<small>ngoại tệ </small>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i> Phân tích cơng nợ được hiểu là phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và </i>

các khoản phải trả, nếu các khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả thì có nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn và ngược lại thì doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn người khác . Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân tích tình hình cơng nợ để biết khoản nào hợp lý và khoản nào không hợp lý, từ đó đưa ra được những biện pháp thích hợp đem lại hiệu quả tốt cho việc quản lý cơng nợ của doanh nghiệp. Đồng thời hồn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu chi, nội bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đN y hoạt động kinh doanh phát triển.

<small> </small><i> 1.2.3.2 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình cơng nợ </i>

<small> </small> Mỗi một doanh nghiệp đều có những mối quan tâm nhất định nhưng có thể thấy rằng tình hình cơng nợ tại mỗi doanh nghiệp là một trong những vấn đề, nội dung quan trọng của doanh nghiệp. Thơng qua tình hình cơng nợ mà cơng ty nợ hay người khác nợ cơng ty qua đó các nhà quản trị sẽ nắm được rõ hơn về tình hình tài chính của cơng ty, để có thể đưa ra những phương hướng phù hợp tốt nhất về cho doanh nghiệp. Để có thể phân tích tình hình cơng nợ, nhà phân tích quản trị thường quan tâm đến các chỉ tiêu cơ bản sau đây:

<i>Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (ĐVT: lần hoặc %) </i>

Tỷ lệ các khoản phải thu

= <sup>Tổng các khoản phải thu </sup> so với cá khoản phải trả Tổng các khoản phải trả

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng, được tính trên cơ sở so sánh tổng các khoản phải thu và tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo.

Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả lớn hơn 1 phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định và khả quan, doanh nghiệp ít phải chiếm dụng vốn của người khác, doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp được nâng cao. N gược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghệp gặp khó khăn, doanh nghiệp thường xuyên phải chiếm dụng vốn, thậm chí nợ nần kéo dài và mất chủ động trong kinh doanh. Trên thực tế, tỷ lệ này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

20 dụng lớn hay nhỏ đều thể hiện tình hình tài chính thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

<i>Hệ số vòng quay các khoản phải thu (ĐVT: vòng) </i>

Hệ số vòng quay các khoản phải thu <sup>= </sup>

Doanh thu thuần

Các khoản phải thu bình quân

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Hệ số vòng quay các khoản phải thu thể hiện quan hệ giữa doanh thu thuần với các khoản phải thu của khách hàng, phản ánh tốc độc chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền của doanh nghiệp.

Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền của doanh nghiệp cao, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao, sẽ làm cho kỳ hạn thanh toán ngắn hạn ảnh hướng đến khối lượng sản phNm tiêu thụ. N gược lại, nếu hệ số này thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.

<i>Kỳ thu tiền bình quân (ĐVT: ngày) </i>

Kỳ thu tiền bình quân = <sup>Số ngày trong năm (360 ngày) </sup> Số vòng quay các khoản phải thu

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng cho đến khi thu tiền.

Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ thu tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. N gược lại, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu tiền hàng càng chậm, thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng dài.

<i>Hệ số vòng quay các khoản phải trả (ĐVT: vòng) </i>

Hệ số vòng quay các khoản phải trả <sup>= </sup>

Giá vốn hàng bán + Tăng(giảm) hàng tồn kho Các khoản phải trả bình quân

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010)

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

21 Hệ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Các khoản phải trả bình quân thường được tính bằng cách cộng số dư đầu kỳ với số dư cuối kỳ rồi chia cho 2.

Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh tốn tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn, uy tín doanh nghiệp được nâng cao. N gược lại, chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tốc độ thanh toán tiền hàng chậm, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.

<i>Thời gian quay vòng các khoản phải trả (ĐVT: ngày) </i>

Thời gian quay vòng các khoản phải trả <sup>= </sup>

Số ngày trong năm (360 ngày) Số vòng quay các khoản phải trả

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Thời gian quay vòng các khoản phải trả càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn của đối tác. N gược lại, thời gian quay vòng các khoản phải trả càng lớn chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu trên thương trường.

<i>Hệ số nợ (ĐVT: lần) </i>

Hệ số nợ = <sup>N ợ phải trả </sup> Tổng tài sản

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Hệ số nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ, cho nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ.

Trong đó, nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Hệ số này cho biết trong một đồng kinh doanh bình qn mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.

Hệ số nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn và khả năng huy động tiếp nhận các khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp khơng

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

22 có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đối với các chủ nợ thì tỷ suất này càng cao thì khả năng họ thu hồi vốn cho vay càng kém. Do vậy, các chủ nợ thường thích những doanh nghiệp có hệ số nợ thấp.

Hệ số nợ quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp chưa có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bN y tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay.

<i>Hệ số tự tài trợ (ĐVT: lần) </i>

Hệ số tự tài trợ = <sup>N guồn vốn chủ sở hữu </sup> Tổng tài sản

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Cùng với chỉ tiêu hệ số nợ, chỉ tiêu này cũng dùng để đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp với đơn vị tính là lần. Hệ số này càng cao chứng tỏ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính, ít bị sức ép của các chủ nợ và có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngồi.

<i>Hệ số khả năng thanh tốn hiện hành (ĐVT: lần) </i>

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = <sup>Tài sản ngắn hạn </sup> N ợ ngắn hạn

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết khả năng của công ty trong việc dùng tài sản ngắn hạn như: tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Số liệu dùng để phân tích chỉ tiêu trên lấy từ Bảng cân đối kế toán, tổng tài sản và nợ phải trả lấy bên nguồn vốn ở khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Hệ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản và nợ phải trả. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết cứ một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Hệ số này càng cao chứng tỏ cơng ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, gánh nặng cho việc thanh tốn các khoản nợ đến hạn, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu hệ số thanh

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

23 tốn hiện hành q cao cũng khơng phải là dấu hiệu tốt bởi vì cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa hiệu quả.

Ta có các mức của hệ số thanh toán hiện hành như sau: - H<small>hh</small> > 2: Tốt;

- H<small>hh</small> = 1.5 – 2: Bình thường, chấp nhận; - H<small>hh</small> = 1 – 1.5: Khó khăn;

- H<small>hh</small> < 1: Rất khó khăn.

<i>Hệ số khả năng thanh tốn nhanh (H<small>nhanh</small>) (ĐVT: lần) </i>

Hệ số khả năng thanh toán nhanh = <sup>Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho </sup> N ợ ngắn hạn

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền (TS nhanh). Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ trong khoảng thời gian ngắn.

- N ếu H<small>nhanh</small> = 0.5 – 1: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá là khả quan. Tuy nhiên để kết luận hệ số này là tốt hay xấu thì cần phải xem xét đến bản chất và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó.

- N ếu H<small>nhanh</small> < 0.5: Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ và để trả nợ thì doanh nghiệp có thể bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ.

N ếu hệ số này q cao thì cũng khơng tốt bởi vì tiền mặt tại quỹ nhiều hoặc các khoản phải thu lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn.

Việc loại bỏ hàng tồn kho khi tính tốn khả năng thanh tốn nhanh là do hàng tồn kho sẽ phải mất thời gian hơn để chuyển chúng thành tiền mặt hơn các TSN H khác.

<i>Hệ số khả năng thanh toán tức thời (H<small>tt</small>) (ĐVT: lần) </i>

Hệ số khả năng thanh toán tức thời = <sup>Tiền và tương đương tiền </sup> N ợ ngắn hạn

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Công, 2010) Hệ số khả năng thanh toán tức thời là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngày các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

24 Hệ số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một doanh nghiệp có lành mạnh hay không. Về nguyên tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh tốn cơng nợ càng cao và ngược lại.

- N ếu H<small>tt</small> ≥ 1: Cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. Doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu cần phải thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn.

- N ếu H<small>tt</small> < 1: Doanh nghiệp sẽ khơng đủ khả năng thanh tốn ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn.

Phân tích sâu hơn, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn hệ số thanh toán hiện thời rất nhiều, cho thấy, tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho. Trong trường hợp này, tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn là tương đối thấp. Tất nhiên, với tỷ lệ nhỏ hơn 1, doanh nghiệp có thể khơng đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó khơng có nghĩa là doanh nghiêp sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn cho việc trả nợ. Ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng xoay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao.

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn (H<small>nh</small>) (ĐVT: lần)

<small> </small> Là mối quan hệ giữa tồn bộ tài sản có thời gian chu chuyển ngắn của doanh nghiệp với nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này được tính như sau :

Hệ số thanh toán ngắn hạn = <sup>Tài sản ngắn hạn </sup> N ợ ngắn hạn

(N guồn: PGS.TS N guyễn Văn Cơng, 2010) Hệ số thanh tốn hiện hành là cơng cụ đo lường khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của doanh nghiệp với số tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp hiện có. Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.

- H<small>nh</small> 1: Doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ vay và nếu hệ số này cao chứng tỏ khả năng đảm bảo chi trả các khoản nợ càng an toàn, rủi ro phá sản được đánh giá ở mức thấp, tình hình tài chính ổn định. N ếu hệ số này quá cao thì chưa hẳn đã tốt, điều này cho thấy doanh nghiệp đang dự trữ một lượng tài sản ngắn hạn rất lớn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, điều này có thể khiến doanh nghiệp lâm vào tình hình tài chính tồi tệ.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

25 - H<small>nh</small> < 1: Khả năng thanh toán kém, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn trả. N ếu H<small>nh</small> tiến dần về 0, doanh nghiệp khó có khả năng trả được nợ, tình hình tài chính gặp khó khăn, có nguy cơ phá sản.

Hạn chế của chỉ tiêu này là phần tử số bao gồm nhiều loại tài sản, kể cả những tài sản khó chuyển đổi thành tiền để trả nợ vay. Để giải quyết hạn chế này, nhà phân tích có thể loại trừ những tài sản khó chuyển thành tiền khỏi phần tử số như các khoản nợ phải thu khó địi, hàng tồn kho kém phN m chất, các khoản thiệt hại chờ xử lý… Vì vậy, để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà phân tích thường kết hợp thêm hệ số thanh toán nhanh.

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠ G 2 </b>

<b>THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ CƠ G Ợ VÀ PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H CƠ G Ợ TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ DU LNCH ĐẠI BÀ G 2.1 Giới thiệu khái quát, sơ lược về Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng: </b>

- Tên tiếng Việt của công ty: Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng - Tên quốc tế: Eagle Tourist Corporation

- Tên công ty viết tắc:EagleTourist - Mã số thuế: 3301494534

- Địa chỉ : 115 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, Tp.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. - N gười đại diện: Ông N guyễn Đình Thuận ngồi ra Ơng cịn đại diện các doanh nghiệp.

+ Văn phịng đại diện Cơng ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng tại Huế + Công ty Cổ phần truyền thông Eagle.

+ Công ty Cổ phần Việt Mission.

+ Công ty TN HH Thực phN m Tinh Hoa Việt Efood. - Điện thoại: 0942090701

- N gày hoạt động: 29/10/2012

- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Thành phố Huế

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần ngồi N N - Tình trạng: Đang hoạt động( đã được cấp GCN ĐKT)

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

27 Email: <small> </small>

Website: <small>www.dulichdaibang.com </small>

<i><b>2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng </b></i>

<small> </small>- Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng được thành lập vào tháng 10 năm 2012. Chính thức hoạt động từ ngày 25/10/2012, có giấy phép kinh doanh ngày 29/10/2012. Với tên gọi là Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.

Đến cuối năm 2020 đổi tên thành Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng. Trải qua 9 năm hình thành và phát triển, với tầm nhìn , sứ mệnh đúng đắn dựa trên những giá trị cốt lõi bền vững mà Du Lịch Đại Bàng - Eagles Tourist đã trở thành thương hiệu du lịch uy tín tại Huế cũng như khu vực Miền Trung.

- Công ty Cổ phần Du Lịch Đại Bàng là một cơng ty trẻ và chưa có nhiều kinh nghiệm thị trường, bước đầu công ty cịn gặp nhiều khó khăn trong việc thu lại lợi nhuận từ việc đưa những sản phN m đến từng khách hàng mục tiêu chủ yếu là tiếp cận trực tiếp hoặc thông qua các mối quan hệ sẵn có. Trải qua nhiều năm hoạt động, nay cơng ty đã có nhiều kinh nghiệm và sự phát triển ngày càng lớn. Cơng ty đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của ngành Du lịch Thừa Thiên Huế nói riêng và ngành Du lịch Việt N am nói chung.

- Vào ngày 31/7/2018, chính thức khai trương Eagle Media - Một công ty con của Eagletourist., chuyên về thiết kế website và quảng cáo.

- Gía trị cốt lõi: Cơng ty sẽ là công ty hoạt động “ sâu”, “ rộng” trong lĩnh vực hospitalyti và sẽ là một trong mười công ty du lịch lớn nhất Việt N am vào năm 2025, kinh doanh tốt tất cả các mảng trong ngành du lịch . Bao gồm tiêu chí: tính sáng tạo, trung thực, cơng nghệ, đam mê, linh hoạt và tối ưu.

(N guồn: dulichdaibang.com)

<i><b>2.1.2 Sản phLm và du lịch kinh doanh 2.1.2.1 Sản phLm </b></i>

- Lĩnh vực du lịch : Thông qua hệ thống sản phN m đa dạng và phù hợp với tất cả đối tượng khách hàng, với các chương trình từ 1 ngày đến 10 ngày với hầu hết các địa điểm du lịch nổi tiếng trên toàn quốc. N goài ra cịn có các hệ thống sản phN m du lịch nước ngoài với các điểm đến ở châu Á và châu Mỹ đặt sắc khác. Với ngành nghề đăng ký kinh doanh là đại lý du lịch, điều hành tour du lịch, công ty đã tổ chức các

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

28 chương trình du lịch trong và ngồi nước. Ví dụ như Chương trình du lịch sinh thái - cộng đồng Thôn Dỗi - Suối Mơ…

- Lĩnh vực truyền thông - quảng cáo : lĩnh vực này mang lại cho nhân sự bộ phận nguồn cảm hứng làm thông qua việc sáng tạo những sản phN m mới mẻ, tham gia ký kết các hợp đồng quy mô lớn.

- N hững sản phN m truyền thông mạng cung cấp cho Khách hàng là cá nhan, doanh nghiệp trên toàn quốc nhận được sự phản hồi tích cực thơng qua các giải pháp truyền thông hiệu quả như: quảng cáo hiển thị trên các trang mạng quảng cáo Eclick, Admicro, N ovanet và hệ thống các cơng cụ tìm kiếm như Cốc Cốc, Google,..

- Hoạt động nhiếp ảnh, thiết kế mang lại doanh thu khá lớn cho công ty, việc ký kết các hợp đồng quảng cáo cho các cơ sở kinh doanh hàng hóa và truyền thơng mạng giúp gắn kết các doanh nghiệp với khách hàng nhằm tăng mức độ tiếp cận khách hàng cho các sản phN m như : các khóa học marketing trực tuyến, cung cấp dịch vụ hiển thị quảng cáo trên mạng xã hội và diễn đàn.

<i>2.1.2.2 Dịch vụ kinh doanh </i>

- Đại lý, mô giới, đấu giá

- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoài thành ( trừ vận tải bằng xe

- Thiết kế thương hiệu, website, quản trị web…

<i><b>2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cổ phần Du Lịch Đại Bàng </b></i>

<i>2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý </i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

29 GIÁM ĐỐC

<i><b>Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty </b></i>

Chú thích: Quan hệ trực tuyến

<i>2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban </i>

<b>- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty ,người đứng ra chịu trách nhiệm </b>

và thực hiện các chỉ đạo của Hội đồng quản trị. N gười trực tiếp điều hành nhân sự, có trách nhiệm lãnh đạo các phịng ban cấp dưới thực hiện.

<b>- Phịng Hành chính nhân sự : </b>

+ Tiếp khách , xử lý các yêu cầu của khách hàng + Xây dựng tuyển dụng và đào tạo lao động

+ Quản lý nhân sự, tiếp nhận các văn thư, lưu trữ hồ sơ + Kiến nghị các phương án cơ cấu tổ chức cơng ty

<b>- Phịng Kinh doanh : Đưa ra các phương án kinh doanh, kế hoạch kinh </b>

doanh,kế hoạch tiêu thụ, cung cấp những sản phN m hợp lý, phù hợp với nhu cầu của thị trường. Phân tích đánh giá thị trường, điều hành hoạt động mua bán hàng hoá trong đơn vị, tham mưu cho giám đốc về tình hình giá cả và những biến động thị trường của sản phN m, hàng hóa. Thống kê và báo cáo số lượng sản phN m lưu trữ, tồn kho để đảm bảo nguồn sản phN m cung ứng cho khách hàng. Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản

</div>

×