Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân nga hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA TÊN ĐỀ TÀI: </b>

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH </b>

<b>TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA HIỀN </b>

<b>Sinh viên thực hiện: </b>

<b>TRẦN THỊ MỸ LINH </b>

<b>Huế, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>TÊN ĐỀ TÀI: </b>

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH </b>

<b>TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA HIỀN </b>

Giảng viên hướng dẫn:

<b>Ths. Phan Xuân Quang Minh </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Em xin cam đoan là báo cáo khoá luận do em nghiên cứu và thực hiện dưới sự giúp đỡ của giảng viên hương dẫn là ThS.Phan Xuân Quang Minh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong báo cáo này được thực hiện tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Nếu có bất cứ sai phạm nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Huế, Tháng 1 năm 2024 Sinh viên </b>

<b>Trần Thị Mỹ Linh LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên em xin chân thánh cảm ơn đến quý thầy cô tại trường Đại học Kinh tế Huế, đặt biệt là thầy cô khoa Kế tốn- Tài chính, những người đã truyền đạt và cung cấp các kiền thức về chuyên môn nghề nghiệp cho chúng em. Đó là những nền tảng cơ bản, những hành trang quý giá cho con đường tương lai của chúng em sau này.

Trong quá trình thực tập của mình, em xin chân thành cảm ơn các anh chị kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua. Nhờ sự chỉ dạy tận tình của các anh chị, em đã tiếp xúc và học hỏi được rất nhiều điều thực tế của cơng việc kế tốn hiện nay. Nhờ quá trình thực tập ở Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền, em đã nhận ra bản thân mình cịn nhiều thiếu sót và cần phải cố gắng nhiều hơn trong tương lai tới.

Và hơn hết, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới giảng viên ThS. Phan Xuân Quang Minh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt qua trình hồn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự giúp đỡ của thầy, em biết thêm được cách trình bày các kiến thức đã học vào bài báo. Những kiến thức là tiền đề để em áp dụng vào cơng việc thực tế sau này.

Với trình độ kiến thức cịn hạn chế, bài báo cáo này có thể cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến góp ý, nhận xét của thầy cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN </b>

<b>Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ MỸ LINH </b>

Ngành: Kế toán Mã sinh viên: 20K4050268 Niên khóa: 2020-2024

<b>Giảng viên hướng dẫn: THS. PHAN XUÂN QUANG MINH </b>

<b>Tên đề tài: HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA HIỀN </b>

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

Tìm hiểu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền.Trên cơ sở đó đưa ra được kết luận và một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

Đối tượng: Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:

- Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp xử lí số liệu.

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa một cách logic và đầy đủ các cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Từ đó giúp bản thân tơi hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

Thứ hai, được nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về cơng tác xử lí, ghi chép, q trình ln chuyển và lưu trữ của các chứng từ, sổ sách… của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó chọn ra những nghiệp vụ kinh tế có liên quan chủ yếu nhất để phản ánh cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

Thứ ba, qua quá trình nghiên cứu về thực trạng tại doanh nghiệp, đề tài đã đưa ra đưa ra được những đánh giá chung về công tác kế tốn, được các ưu điểm và hạn chế cịn tồn tại liên quan đến cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1

2. Câu hỏi nghiên cứu ... 2

3. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

3.1 Mục tiêu chung ... 2

3.2 Mục tiêu cụ thể ... 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ... 2

6. Kết cấu bài khóa luận ... 3

<b>PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 4 </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 4 </b>

1.1 Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ... 4

1.1.1 Tổng quan về Doanh thu ... 4

1.1.1.1 Khái niệm ... 4

1.1.1.2 Phân loại doanh thu ... 5

1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ... 6

1.1.1.4. Nguyên tắc xác định doanh thu ... 6

1.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 7

1.1.2.1. Khái niệm ... 7

1.1.2.2. Nguyên tắc xác định kết quả hoạt động kinh doanh ... 8 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2. Lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ

doanh thu ... 9

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 9

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu... 12

1.2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 13

1.3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN ... 28

1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ... 29

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA HIỀN ... 31 </b>

2.1. Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền ... 31

2.1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp ... 31

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ... 31

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp ... 32

2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ... 32

2.1.4.1. Chức năng ... 32

2.1.4.2. Nhiệm vụ ... 32

2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ... 33

2.1.6. Phân tích tổng quan về nguồn lực của Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền qua 3 năm 2020-2022 ... 37

2.1.6.1. Tình hình sử dựng lao động của Doanh nghiệp ... 37

2.1.6.2. Tình hình tài chính của Doanh nghiệp ... 37

2.1.6.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ... 40

2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền ... 42

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác ... 42

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 42

2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 48

2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ... 48

2.2.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 66

2.2.3. Kế toán kết quả kinh doanh ... 68

<b>CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGA HIỀN ... 72 </b>

3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. ... 72

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 79 </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1. Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 2020-2022 ... 37

Bảng 2.2. Tình hình biến động tài chính của Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền qua 3 năm 2020-2022 ... 38

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2020-2022 . 40 Biểu 2.1. Màn hình đang nhập phần mềm KTVN tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền . 36 Biểu 2.2. Chọn nguồn dữ liệu làm việc tại công ty ... 36

Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 1034 ... 44

Biểu 2.4. Phiếu thu liên 1 hóa đơn 1034 ... 45

Biểu 2.5. Màn hình ghi nhận doanh thu bán hàng theo HĐ số 1034 ... 46

Biểu 2.6. Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 47

Biểu 2.7. Sổ chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 48

Biểu 2.8. Giấy báo Có ngân hàng Vietinbank ... 49

Biểu 2.9. Màn hình ghi nhận doanh thu hoạt động tài chình ... 50

Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ... 51

Biểu 2.11. Màn hình ghi nhận thu nhập khác ... 52

Biểu 2.12. Sổ cái Tài khoản 711 - Thu nhập khác ... 53

Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT số 1132 ... 55

Biểu 2.14. Phiếu xuất kho liên 1 Hóa đơn 1132 ... 57

Biểu 2.15. Màn hình ghi nhận TK 623 – Giá vốn hành bán ... 57

Biểu 2.16. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ... 58

Biểu 2.17. Giấy báo Nợ ngân hàng Vietinbank ... 59

Biểu 2.18. Màn hình ghi nhận chi phí tài chính ... 60

Biểu 2.19. Sổ cái TK 635 – Chí phí tài chính ... 61

Biểu 2.20. Hóa đơn GTGT số 569417 ... 63

Biểu 2.21. Phiếu chi liên 1 hóa đơn số 569417 ... 64

Biểu 2.22. Màn hình ghi nhận thanh toán ... 65

Biểu 2.23. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ... 66

Biểu 2.24. Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN... 67

Biểu 2.25. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ... 70

Biểu 2.26. Sổ cái TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phôi... 71

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 11

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 13

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 15

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ... 17

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ... 19

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ... 22

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ... 25

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ... 27

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN ... 29

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hách toán xác định kết quả kinh doanh ... 30

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. ... 33 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán ... 34

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Hiện nay, Việt Nam đang là quốc gia đang phát triển với nền kinh tế thị trường tương đối ổn định. Cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế ngày càng rộng lớn , điều này làm cho doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách tuy nhiên cũng có rất nhiều cơ hội để phát triển. Vì vậy các doanh nghiệp cần không ngừng thay đổi mình để thích nghi với xu thế mới qua đó có thể nắm bắt được thời cơ, cơ hội để phát triển doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh hơn nữa. Muốn hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hợp lý. Xu hướng chung của các doanh nghiệp là không ngừng nâng cao doanh thu, hạ giá thành sản phẩm nhưng chất lượng vẫn phải được đảm bảo, từ đó giúp hoạt động kinh doanh luôn đạt hiệu quả và nguồn vốn kinh doanh phải luôn ở mức ổn định và phát triển.

Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền hoạt động trong ngành bán buôn thực phẩm ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó hoạt động kinh doanh các loại hàng hóa của cơng ty rất đa dạng và có số lượng lớn để ln đáp ứng nhu cầu và làm hài lịng khách hàng. Vì vậy, việc đánh giá cao vai trị của cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý để đưa ra chiến lược kinh doanh, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng có thể phát hiện ra những sai sót của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra những chiến lược kinh doanh phù hợp. Vì vậy, doanh nghiệp đã và đang khơng ngừng hồn thiện và đẩy mạnh cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh để từng bước tạo dựng được vị thế của mình trên thị trường. Tuy nhiên trong q trình hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng doanh nghiệp vẫn khơng tránh khỏi việc còn một số hạn chế và bất cập như chưa có sự thống nhất trong việc lưu trữ chứng từ, sổ sách mà doanh nghiệp sử dụng.

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nhất là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nó đóng một vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp nhất là những doanh nghiệp thuộc ngành bán buôn thực phẩm như Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền. Do đó, em quyết định chọn đề tài:

<i><b>“Hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>

<i><b>tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. </b></i>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2. Câu hỏi nghiên cứu </b>

<b>- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại </b>

Doanh nghiệp Tư nhân Nga Hiền ?

- Những biện pháp, giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Nga Hiền ?

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu chung </b>

Tìm hiểu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền.Trên cơ sở đó đưa ra được kết luận và một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

<b>3.2 Mục tiêu cụ thể </b>

Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp.

Thứ hai, mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền.

Thứ ba, đưa ra nhận xét sơ lược và rút ra những ưu – nhược điểm từ đó đề xuất một số giải pháp nhắm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

Đối tượng: Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền

Về không gian: thực tập tốt nghiệp tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền

Về thời gian: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm từ năm 2020 đến năm 2022.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

Để bài khố luận tốt nghiệp hồn thành tốt và đặt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì bài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:

- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thô là thu thập các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế tốn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: dùng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ các thông tư, các chuẩn mực kế tốn, giáo trình, bài giảng,.. Từ đó để thu thập tìm hiểu các thơng tin cần thiết để hồn thành bài khóa luận tốt nhất.

- Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ. Để có những nhận định và cơ sở để đưa ra những nhận xét, giải pháp và và kiến nghị cho đề tài.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi với các nhân viên phịng kế tốn trong Doanh nghiệp về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hỏi về các phương pháp kế tốn, thơng tư, nghị định, hình thức kế tốn…mà doanh nghiệp đang sử dụng.

- Phương pháp xử lí số liệu:

+ Phương pháp phân tích: Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính tốn, phân tích sự biến động qua các năm của tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn.

+ Phương pháp so sánh: tiến hành so sánh số liệu giữa các năm (thường là hai năm) để tìm ra sự biến động, chênh lệch giúp cho quá trình phân tích số liệu kinh doanh xử lý số liệu thơ chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học nhất.

<b>6. Kết cấu bài khóa luận </b>

Kết cấu bài khóa luận được chia thành 3 phần như sau:

<b>Phần I: Đặt vấn đề. </b>

<b>Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. </b>

<i>Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. </i>

<i>Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền. </i>

<i>Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nga Hiền. </i>

<b>Phần III: Kết luận. </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1 Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh </b>

<i><b>1.1.1 Tổng quan về Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm </b></i>

Dưới đây là một số khái niệm về doanh thu:

<i>Theo Chuẩn mực kế toán Quốc tế IAS 18 – Doanh thu được định nghĩa là: “Doanh </i>

<i>thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản góp vốn của các chủ sở hữu vốn”. </i>

<i>Theo hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa kỳ (FASB) định nghĩa “Doanh thu </i>

<i>là dòng vào hoặc sự gia tăng khác của tài sản hay là việc thanh toán nợ phải trả (hoặc phối hợp cả hai) xuất phát từ việc phân phối hay sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ hay các hoạt động khác cấu thành các hoạt động chủ yếu hoặc trung tâm của DN”. </i>

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ

<i>trưởng BTC) thì doanh thu được hiểu là “tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp </i>

<i>thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”. </i>

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC

<i>về việc ban hành và cơng bố bốn Chuẩn mực kế tốn Việt Nam) “Doanh thu là tổng </i>

<i>giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. </i>

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ tài chính:

<i>“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ </i>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.” </i>

<b> Một số khái niệm liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu </b>

- Chiết khấu trương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận.

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thu bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

- Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có dầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.

<i><b>1.1.1.2 Phân loại doanh thu </b></i>

Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu được phân loại như sau:

Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…

Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.

Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Ngồi ra, tùy theo từng doanh nghiệp cụ thể mà doanh thu có thể phân chia theo mặt hằng tiêu thụ, theo nơi tiêu thụ,theo số lượng tiêu thụ ( doanh thu bán buôn, doanh thu bán lẻ)...

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu </b></i>

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu như sau:

Đối với doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa người mua;

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàn hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ các trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn bốn điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

<i><b>1.1.1.4. Nguyên tắc xác định doanh thu </b></i>

Theo Chuẩn mực Kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” các khoản doanh

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

+ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

<i>nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý </i>

<i>của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. </i>

+ Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.

+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

<i><b>1.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Khái niệm </b></i>

<i>Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC về </i>

hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp thì:

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

<i><b>1.1.2.2. Nguyên tắc xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>

Theo Điều 68 của Thông tư 133/2016/TT – BTC:

- Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

<i><b>1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.

Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Theo dõi, ghi chép, cập nhập, kiểm tra và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị.

+ Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Tập hợp đầy đủ các loại doanh thu, thu nhập khác và các loại chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) để lập báo cáo kết quả kinh doanh.

+ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.

+ Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước.

<b>1.2. Lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu </b>

<i><b>1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b></i>

<i>a) Khái niệm </i>

Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là 2 nghiệp vụ chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo điều 57 của Thông tư 133/2016/TT-BTC thì 2 nghiệp vụ này được định nghĩa như sau:

+ Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương pháp cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng…

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).

<i>b) Chứng từ kế toán </i>

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng, Ủy nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản...

- Các chứng từ khác: Phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển,...

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>c) Tài khoản sử dụng </i>

Để phản ánh kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK sau:

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Theo điều 57 của Thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực...

+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp...

+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán...

+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong

Cuối kỳ K/c các khoản giảm trừ Đơn vị áp dụng KT thuế doanh thu (PP khấu trừ giá

<b>Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

<small>(Tổng giá thanh toán) </small>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”,các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ, gồm:

- Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do nguyên nhân: Vi pham cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại.

- Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB,thuế XK phải nộp cũng làm giảm doanh thu.

<b>b) Chứng từ sử dụng </b>

-Bảng tính chiết khấu thương mại -Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

Kế tốn sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Kết cấu TK 511

Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

<b>d) Phương pháp hạch toán </b>

<i>( Dựa theo TT 133/2016/TT-BTC ) </i>

<b>Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu </b>

<i><b>1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

Tài khoản tài khoản 515 (doanh thu hoạt động tài chính) dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa,

Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ.

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

<b>b) Chứng từ kế toán </b>

Để hạch toán tài khoản này cần dựa vào các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, tiền tệ, TSCĐ như:

Kế toán sử dụng tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính để hạch tốn doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ.

Kết cấu TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp

- K/c doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh TK 515 khơng có số dư cuối kỳ

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>d) Phương pháp hạch toán </b>

TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 138… Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận được chia

PP trực tiếp (nếu có) từ hoạt động đầu tư

TK 111, 112 TK 911 Lãi bán chứng khoán đầu

Kết chuyển doanh thu tư ngắn hạn, dài hạn hoạt động tài chính thuần TK 121, 221

Giá vốn

TK 111, 112 Lãi do bán các khoản đầu tư vào công ty

con, công ty liên kết

Thu nhập khác của doanh nghiệp được ghi nhận vào TK 711 – Thu nhập khác theo thông tư 133/2016/TT-BTC

Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp tác kinh doanh cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Các khoản thuế phảo nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn;

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất; - Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

- Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trị giá hàng hoá, dịch vụ được biếu

tặng ( không kèm theo điều kiện mua, hoặc sử dụng hàng hoá, tài sản, Đánh giá tăng giá trị tài sản khi

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

<b>Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.3. Tổng quát về chi phí và kế tốn chi phí </b>

<i><b>1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán </b></i>

<b>a) Chứng từ sử dụng </b>

Kế toán Giá vốn hàng bán sử dụng các chứng từ cơ bản sau: phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả

<b>lại), phiếu kế toán và các chứng từ tự lập khác có liên quan. b) Tài khoản sử dụng </b>

Để phản ánh tài khoản giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản:

<b>TK 632 – Giá vốn hàng bán </b>

Nội dung TK 632: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành SX của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, TK này cịn dùng để phản ánh các liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); Chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư ...

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Chi phí SXC cố định khơng phân </small>phịng giảm giá phòng giảm giá bổ được tính vào giá vốn hàng HTK HTK

<b>Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Theo Thơng Tư 133/2016/TT-BTC, Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp; là các loại chi phí hoặc khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, chi phí do đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái và một số khoản chi phí khác:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Chiết khấu thanh tốn cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;

- Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; - Các khoản chi phí tài chính khác.

<b>b) Chứng từ sử dụng </b>

- Giấy báo Có, giấy báo Nợ - Bảng tính chi phí lãi vay

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Kết cấu TK 635

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ

- Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

- Số trích lập dự phịng giám giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

- Các khoản chi phí của các khoản đầu tư tài chính khác

- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số trích lập dự phịng năm trước chưa sử dụng hết) - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

TK 635 khơng có số sư cuối kỳ

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>d) Phương pháp hạch toán </b>

<small> TK 413 TK 635 TK 2291,2292 Xử lí lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản Hoàn nhập số DPGG đầu tư chứng </small>

<small> mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào CPTC khoán và tổn thất đầu tư đầu vào khác </small>

<small> Tiền thu các CP hoạt động liên </small>

<i><small> Khoản đầu tư doanh, liên kết </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác dùng cho hoạt động bán hàng.

<b>b) Chứng từ sử dụng </b>

- Bảng thanh toán lương

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho, phiếu chi

- Giấy báo nợ của ngân hàng…

<b>c) Tài khoản sử dụng </b>

Để phản ánh tài khoản chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 6421 – Chi phí bán hàng

Nội dung TK 6421: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.

TK 6421 không có số dư cuối kỳ.

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>1.3.4. Kế toán quản lý chi phí doanh nghiệp </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành các hoạt động của mình, có liên quan đến tồn bộ các hoạt động của doanh nghiệp chứ không tách riêng được cho từng hoạt động cụ thể.

<b>b) Chứng từ sử dụng </b>

- Hóa đơn tiền điện, nước - Hóa đơn GTGT

- Phiếu chi, biên lai nộp tiền

- Bảng lương, các khoản trích theo lương, - Bảng tính và phân bổ khấu hao

- Giấy thanh toán tạm ứng - Các chứng từ liên quan khác

<b>c) Tài khoản sử dụng </b>

Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp kế tốn sử dụng tài khoản TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Các khoản ghi giảm chi phí QLDN

Hồn nhập số chênh lệch dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo Kết chuyển chi phí QLDN để xác định KQKD

TK 6422 khơng có số dư cuối kỳ.

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự TK 2293 phòng phải thu khó địi đã trích lập

Dự phịng phải thu khó địi năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay

(nếu có) vào khơng được KT Hồn nhập dự phịng phải trả về chi TK 152, 153, 155,156 phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

TP, HH, DV khuyến mãi, biếu tặng, cho KH

<i>(Dựa theo TT 133/2016/TT-BTC) </i>

<b>Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>1.3.5. Kế tốn chi phí khác </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp định nghĩa khái niệm chi phí khác:

Chi phí khác là những chi phí phát sinh hình thành nên bởi các nghiệp vụ hay sự kiện với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).

- Chênh lệch lỗ sau khi đánh giá lại vật tư, hàng hố, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;

- Tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.

<b>b) Chứng từ sử dụng </b>

<b>- Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng; - Hóa đơn bảo hiểm; </b>

<b>- Biên bản vi phạm hợp đồng; </b>

<b>- Biên lai nộp thuế, nộp phạt, biên bản thanh lý TSCĐ; </b>

- Phiếu chi…

<b>c) Tài khoản sử dụng </b>

Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí khác kế tốn sử dụng tài khoản TK 811 – Chi phí khác. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

- Kết cấu TK 811

Các khoản chi phí khác phát sinh trong

<b>kỳ. </b> <sup>Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi </sup>phí khác phát sinh trong trì sang TK 911

<b>“Xác định kết quả kinh doanh”. </b>

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chênh lệch giữa giá đánh giá lại < Giá trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>1.3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN </b></i>

<b>a) Khái niệm </b>

Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC định nghĩa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt

<b>động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. b) Chứng từ sử dụng </b>

Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù…; Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN; Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh khơng có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định; Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý; Tờ khai quyết toán thuế TNDN.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước;

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 821 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>d) Phương pháp hạch toán </b>

TK 347 TK 821 TK 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập Số chênh lệch giữa số thuế thu hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại trong năm nhỏ hơn số thuế thu phải trả được hoàn nhập trong năm nhập hoãn lại phải trả được

hoãn nhập trong năm

TK 243 TK 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữ số tài sản

thu nhập hoãn lại phát sinh thuế thu nhập hoãn nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản được nhập trong năm lại được thuế thu nhập hoãn

nhập trong năm

TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát Kết chuyển chênh lệch

sinh có lớn hơn số phát sinh số phát sinh có lớn hơn TK 3212 số phát sinh TK 321

<i>(Dựa theo TT 133/2016/TT-BTC) </i>

<b>Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN </b>

<i><b>1.4 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>

<b>a) Chứng từ sử dụng </b>

Kế toán xác định KQKD sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập như: Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả khác; Tờ khai tạm tính thuế TNDN; Tờ khai quyết toán thuế

<b>TNDN; Bảng xác định thuế TN hoãn lại phải trả,… b) Tài khoản sử dụng </b>

Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này được dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

<b>Đại học Kinh tế Huế </b>

</div>

×