Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn khai thác công trình thủy lợi Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 126 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THANH THUY

NGHIEN CUU GIAI PHAP TANG CUONG QUAN LY CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TAI CƠNG TY TNHH KHAI THAC CONG TRÌNH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THANH THUY

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP TANG CƯỜNG QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY TNHH KHAI THÁC CƠNG

‘TRINH THỦY LỢI BÌNH ĐỊNH.

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG Mã số: §580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC _ PGS.TS LỄ VĂN HUNG

<small>NĂM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tác giá Nguyễn Thanh Thúy là học viên lớp lớp 26QLXDII-NT đã hoàn thành luậnvăn với tên đề tài “Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý chất lượng cơng trìnhxây đụng tại cơng ty TNHH Khai thác Cơng trình Thủy lợi Bình Định” dưới sự hưởng</small>

dẫn của PGS. TS Lê Văn Hàng theo Quyết dinh số 107/QĐ-ĐHTL ngày 20/01/2020

<small>của Hiệu trưởng trường Đại học thủy lợi. Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên.cứu của bản thân, Các+ quả nghiên cứu va các kết luận trong luận văn là trung thực,không sao chép từ bắt kỳ một nguồn nao và dưới bắt ky hình thúc nào. Việc tham khảo.</small>

các nguồn tải liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tải liệu tham khảo đúng

<small>uy định</small>

<small>“Tác giả luận văn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁMƠN

Sau tồi gian học tập và rên luyện tại Trường Đại học Thủy lợi, bằng sự bi ơn và kính trọng, tc giả xin cảm ơn chan thành đến Ban Giám hiệu, các phịng, khoa, thầy cơ giáo và cán bộ của trường đã nhiệt tinh hướng dẫn, giảng day và tạo di <small>kiện thuậnlợi rong quá trình học tập, nghiền cứu và hồn thiện đề tải luận văn.</small>

Đặc biệt, tác gia xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Văn Hùng, người thay đã trực iếp hướng dẫn, gip đ tc giả trong quá tình thục hiện đềti

<small>Xin chân thành cảm on gia định, bạn bè cùng đồng nghiệp đã to điều kiện về vật chất,</small> tỉnh thần và tài liệu ngl <small>cứu để hồn thành.dài này</small>

Do năng lục bản thin cịn hạn chế, luận văn khơng tránh khơi những thiểu sót, Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thay cô giáo, bạn bẻ va đồng nghiệp dé

<small>luận văn của tác giả được hoàn thiện hơn.</small>

<small>Xin trần trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC BANG BIEU, vi DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. vũ

<small>MỞ ĐÀU 1</small>

<small>CHUONG | TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY</small>

<small>DUNG THUY LỢI 4</small>

1.1 Chit lugng sản phẩm và quản lý chất lượng 4

<small>1-1 Chất lượng sản phẩm. 4</small>

<small>1.1.2 Quản lý chất lượng. 5</small> 1.2. Cơng tình xây dựng và quan lý chit lượng cơng trình xây dựng $

<small>12.1. Cơng tình xây dựng $</small>

1.22 Qn lý chất lượng cơng trình xây dung 5

<small>1.3 Vai Hồ và ý nghĩa của quản lý chit lượng cơng trình xây dựng. 713.1 Vai trồ của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 71.3.2 Ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 714 Tinh hình quản lý chất lượng cơng trình thuỷ lợi hiện nay 8</small>

14.1 Quán lý nhà nước về CLCTXD 8

<small>142 QLCLCTXD của các chủ thé trục tip tham gia xây dựng công tinh ..13</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG | 2 CHUONG2 CO SỞ KHOA HOC VE QUAN LY CHAT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VA NANG LUC QUAN LY CHAT LƯỢNG CUA CHU ĐẦU TƯ....23

2. Các vin bản quy định về quản lý chất lượng công tri xây dựng 2

<small>22. Đặc điểm các cơng trình xây dmg tai Cơng ty TNHH Khai thác cơng tình</small>

thủy lợi Bình Định 30

<small>23.ˆ Khái niệm về cơng trình thủy lợ và chất lượng xây dựng cơng trnh...32</small> 2.3.1. Khái niệm về cơng trình thủy lợi 32 23:2. Khiinigm về chit log xây dựng cơng trình 3 24 Những nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng 3 241 Các nhân tổ khách quan 3“ <small>242, Các nhân tổ chủ quan 36</small> 2.5 Nội dung cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.6 Cơ sờkhoa học năng lực của chủ đầu tư về quản lý chất lượng công tnh....40 <small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 56</small> CHUONG3 — THỰC TRANG VÀ GIẢI PHÁP QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG ‘TRINH XÂY DUNG CUA CHU DAU TU TẠI CONG TY TNHH KHAI THAC CONG TRÌNH THUY LỢI BÌNH ĐỊNH. 57

<small>3.1 Thực trang cơng tác quản lý chất lượng cơng tình xây đụng tại Cơng ty</small>

<small>TNHHI Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định 373411 Giới thiệu về cơng ty 373.1.2 Thực trang cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Cơng ty“TNHH Khai thác cơng tình thủy lợi Bình Định 6</small>

3.13 Phân tích những thn tai trong cơng tác quản lý chit lượng cơng tình xây

<small>‘mg tại Cơng ty TNHH Khai thie cơng trình thủy lợi Bình Định 68</small>

3.2. Dễ xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

3.2.1 Hodn thign công tắc quản ý chất lượng trong công te lựa chọn nhà thầu

<small>cia CBT. T</small>

<small>3222 Hoan thiện công tác quản lý chất lượng trong quá trình thiết kế 81</small> 3.2.3 Nâng cao năng lực trong giai đoạn thẩm định hỏ sơ thiết kế của CĐT....86. 3.2.4. Nâng cao năng lực quan lý chất lượng trong công tác giám sát thi cơng

<small>xây dụng cơng trình của CDT 9</small>

32.5 Nâng cao chit hugng thi cơng xây dựng cơng tình của CDT 100 <small>KET LUẬN CHUONG 3. 102</small> KẾT LUẬN VA KIEN NGHỊ 103 TAI LIEU THAM KHẢO. 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1,1 Mơ hình hóa khái niệm quản lý chất lượng.

<small>Hình 1.2 Mơ hình cơ cấu tổ chức của các Cơng ty xây dựng ti tinh Bình Dinh2.1 Mơ hình hóa các yếu tổ của chất lượng tổng hợp</small>

<small>Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH Khai thác cơng trì</small>

<small>Hình 3.2 Mơ hình quản lý chat lượng cơng trình xây dựng của C</small>

Hình 3.3 Mơ hình quản lý chất lượng phịng Tài vu-KE boạch Cơng ty

<small>3.4 Mơ hình quản lý chất lượng cơng tác khảo</small>

<small>Hình 35 Mơ hình quản lý chất lượng phịng Kỹ thuật Cơng ty</small>

Hình 3 6 Mơ hình quản ý chit lượng trong giai đoạn thi công XDCT

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bang 2.1 Bảng các văn bản quy định về chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>Bang 3.1 Thống kê nhân sự công ty</small>

<small>58</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

<small>CCTC Cơ cấu ổ chúcCLXD Chit lượng xây dụng</small>

<small>CLCTXD Chất lượng cơng trình xây dựng.DN Doanh nghiệp</small>

<small>ĐITI, Đại học Thủy lợi</small>

HSHC HỖ sơ hồn cơng

<small>IEEE Institute of Electrical and Electronics Bi</small>

QLCLXD Quản lý chất lượng xây dựng

<small>QUNN Quản lý nhà nước</small>

<small>“TMĐT Tong mức đầu tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết củn đề tài

Cong tinh thủy lợi là công tinh tạo tiễn đề phục vụ cho phát riển kinh tế xã hội,

phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường vả cân bằng sinh thái. Vốn đầu tư cho cơng

trình thủy lợi chiếm tỉ trọng lớn trong nguồn vốn ngân sich chỉ cho xây dựng cơ bản <small>hằng năm. Các cơng trình thủy lợi, hệ thống thủy lợi mỗi năm đều được cải tạo, nâng,</small> sắp, xây mới nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tổng hợp cia người dân

<small>Bên cạnh những lợi ich ma cơng trình mang lại cũng xuất hiện những nguy cơ tiểm dn</small>

từ các cơng trình, đặc biệt là các cơng trình có tim quan trọng đặc biệt, Thiệt hại sẽ rt

<small>lớn nếu như một tuyển đê gặp sự cố, một con đập thủy diện bị vỡ mà ngun nhânchính là do quy trình quản lý chất lượng của cơng trình chưa được quan tâm đúng.</small>

mức. Bởi vậy, song song với sự phát tiễn quy mô của hệ thống thủy lợi cin phải nâng

<small>cao cơng tắc quản lý chất lượng cơng trình.</small>

“Cơng tác quản Iy chất lượng được thực hiện xuyên suối tử giai đoạn khảo sát, thiết kể,

<small>thi công, nghiệm thu bàn giao đưa cơng trình vio sử dụng. Đặc biệt trong giai đoạn thi</small>

công xây dựng công trinh, công tác quản lý chất lượng cần được quan tâm thích đúng,

<small>41 hỏi đơn vj chủ đầu tư có quy trình quản lý và nâng cao năng lực quản lý chất lượngtrong quả trình thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>'Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Dịnh là doanh nghiệp hoạt độngcông ich do UBND tỉnh Binh Định làm chủ sở hữu. Nhiệm vụ của Công ty là quản lý.</small>

ân hành, khai thie các hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bản tính. Hằng năm, Cơng <small>ty được UBND tinh Bình Định giao làm CBT nhiều dự án thuộc hệ thống cơng tình</small> do Cơng ty quan lý. Cơng tác quan lý chất lượng xây dựng cơng trình của Cơng ty

<small>luôn nhận được sự quan tim của ác cấp lãnh đạo và tồn thé nhân viên Cơng ty. Tuy</small>

nhiên, vẫn còn nhiều bắt cập do đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý chất lượng. nổi chung không chuyên trách công tắc giám sit, côn nhiễu sơ hở trong công tắc quản <small>lý chất lượng làm cho công trình kém chất lượng, xảy ra sự có, nhiều dự án triển khai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>chậm tiến độ để ra, đặc biệt trong điều kiện gin đây công nghệ xây dựng và công tác</small>

<small>‘quan lý chất lượng phát triển mạnh me.</small>

<small>"Để nâng cao chất lượng cơng trình, Cơng ty khơng ngừng hồn thiện bộ máy quản lý,</small>

nâng cao năng lực hg thống quản lý chất lượng nhằm đáp ứng những yêu cẳu mới đặt

<small>Vi vây, ác giả chọn để ti luận văn thạc sĩlà: “Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản</small>

<small>lý chất lượng cơng trình xây dung tai cơng ty TNHH Khai thúc Cơng tình Thủy LợiBink Binh”</small>

2. Mục đích của đề tài

Nghiên cứu nâng cao năng lực cơng tác quả lý chất lượng xây dựng công tỉnh, đề xuất được giải pháp tăng cường quản ly chất lượng cơng trình xây dựng tại Cơng ty

<small>“TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định.</small>

3. Cách tp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận

+ Tiếp cận lý thuyết và im hiễu các tả liệu đã được nghiền cứu; + Tiếp cận thực tế và hệ thống pháp luật ở Việt Nam.

<small>“Phương pháp nghiên cứu</small>

+. Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCL và năng lực QLCL xây dựng;

<small>+ Phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh;+ Phương pháp kế thừa.</small>

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cú

<small>ĐÁ tượng nghiên ci</small>

Đổi tượng nghiên cứu lả các dự án đầu tư kiên cổ hóa kênh mương của Cơng ty TNHH

<small>Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định.Pham vi nghiên cứa:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>tác quản lý chất lượng xây dựng và nâng cao năng lực quản lý chất lượng của“Chủ đầu tự,</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học của dé tài: Đề tài hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý chất

<small>lượng trong xây dựng công trình.</small>

<small>Ý nghĩa thực tiễn: Làm tài liệu tham khâo trong công tác quản lý chất lượng của các</small>

<small>công ty khai thác cơng trình thủy lợi</small>

6. Kết quả đạt được

Để xuất giải pháp nâng cao năng lực Quin lý chất lượng của Chủ đầu tư tại Công ty

<small>'TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNGL TONG QUAN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG CÔNG TRINH XÂY DUNG THỦY LỢI.

1-1 Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng <small>1-1. Chất lượng sản phẩm</small>

“Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên tiếp cận và nói nhiễu các thuật ngữ “chit lượng”, "chất lượng sản phẩm” tit lượng cao"... Mỗi quan niệm đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhằm thúc đẩy khoa học quản lý chất

<small>lượng khơng ngừng phát triển và hồn thiện</small>

<small>"ĐỂ hiểu rõ khái niệm chất lượng sản phẩm trước tiên ta phải làm rõ khái niệm "chất</small>

<small>khác nhau vị</small>

lượng”, có rit nhiều quan lượng do các nhà nghiễn cứu tiếp

<small>cận dưới những góc độ khác nhau,</small>

“Theo 16 chức kiểm tra chất lượng Châu Âu (EOQC) thi "Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu đăng"

<small>Theo tiêu chuẩn của Australia (AS1057-1985) thì "Chất lượng là sự phù hợp với mụcdich”.</small>

<small>“Từ khi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đưa ra định nghĩa ISO 9000 - 1994 (TCVN</small>

5814 - 1994) thi các cuộc tranh cải lắng xuống và nhiều nước chấp nhận định nghĩa nay: "Chất lượng là một tập hợp các tính chất va đặc trưng của sản phẩm tạo ra cho nó khả năng thoả mãn nhủ cầu đã được néu ra hoặc còn tiém ẩn”,

Qua các định nghĩa trên ta có thể nêu ra 3 điểm cơ bản về chất lượng sản phẩm hing

<small>hoá sau đây:</small>

<small>4+ Chất lượng sin phẩm li một tập hợp các chỉ tiêu, các đặc trưng thể hiện tinh năngkỹ thuật noi én sinh hữu ích ea sản phẩm,</small>

++ Chất lượng sản phẩm phải được gin liền với điễu kiện cụ thể của nhu cầu, của thị

<small>trường về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội và phong tục.</small>

+ Chit lượng sản phẩm phải được sử dung trong tiêu đùng và cần xem xét sản phẩm

<small>thoả man tới mức nào của người tiêu ding.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

112 Quản lý chất lượng

Nếu mục đích cuối cùng của chất lượng là thoả mãn nhu cầu khách hàng, nhu cầu. người tiêu dùng thì quản lý chit lượng là tổng thể các biện pháp kinh tẾ kỹ thuật hành

<small>chính tác động lên tồn bộ q trình hoạt động của mọi tổ chức dé đạt được mục dich</small>

đồ với chỉ phí xã hội thấp nhất

<small>1.2. Cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng12.1 Cơng trình xây dựng</small>

<small>'Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi¢ lao động của con người, vật</small>

liu xây dựng, hitb lắp đặt vào cơng tình, được liên kt định vị với đất, có thể bao

gồm phần đưới mặt trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,

<small>được xây đụng theo thiết kể. Cơng tình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng. cơng</small>

trình cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơng trình hating

<small>kỹ thuật và cơng trình khác. [1]</small>

1.2.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>“Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hing loạt yếu tố</small>

dat được chất lượng mong muốn cần phải quản

<small>có liên quan chặt chẽ với nhau. M</small>

<small>lý một cách đúng đắn các yếu tổ này. QLCLXD là một khía cạnh của chức nang quản.ý và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý chất lượng trong lĩnh vực</small>

xây dụng được gọi li quản lý chit lượng xây dựng,

Hiện nay dang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng xây dựng <small>(QLCLXD).</small>

<small>+ Theo GOS’15467-70: QLCLXD là đảm bảo và duy trì mức chất lượng tt yêu của</small> sản phẩm xây dựng khi quy hoạch, thiết kể, thi công, vận hành khai thác, Điễu này Auge thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động tới các nhân tố chất lượng, chỉ phí.

<small>+ Theo A.G.Roberlson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:</small>

<small>QLCLXD được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương</small>

<small>trình và sự phối hợp của những đơn vị khác nhau để duy tì vi tăng cường CLXD</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>trong các tổ chức quản lý, quy hoạch, thiết ké thi công, vận hành khai thác... sao</small> cho dim bảo có hiệu quả nhất, thỏa man diy do <small>yêu cầu của người tiêu ding,+ Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: QLCLXD là hệ thống</small>

<small>các phương pháp tạo nên sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thỏa mãn yêu cầu.“của người tiêu dũng,</small>

+ Theo giáo sự tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nỗ tếng trong lĩnh vực quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là

<small>nghiền cứu triển khai, thiết kế, thủ cơng và bảo tri cơng trình có chất lượng, kỉnh tếnhất, thỏa mãn như cầu của người iều đăng</small>

<small>+ Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý</small>

chat lượng: là một phương tiện có tinh chất hệ thông đảm bảo việc triển khai tất cả. sắc thành phần của một kế hoạch chit lượng

+ Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: QLCLXD là một hoạt động có chúc năng quản lý chung nhằm mục dich đ ra chính sich, mục ti <small>. ich</small>

<small>nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chit lượng. kiểm</small> it lượng, đảm bảo chất lượng và củi tiễn chất lượng trong khn khổ một hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

KSCL: Kiểm sốt chất lượng

<small>ĐBCLT: Đảm bảo chất lượng bên trong</small>

'ĐBCLN: Đảm bảo chit lượng bên ngoài

Nhu vậy, tuy cỏn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau vé QLCLXD, song nhìn chung. ching có những điểm giống nhau như

<small>+ Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất</small>

<small>lượng phù hợp với nhu cd thị trường với chỉ phi hợp lí</small>

<small>+ _ Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý.</small> như: hoạch định. ổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nội cách kháe, quản lý chit

<small>lượng gắn liền với chất lượng của quân lý</small>

+ Quan lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức, lượng là nhiệm vụ ca tắt cả moi người, mọi

<small>kinh , kỹ thuật, xã hội. Quản lý</small>

<small>thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trích nhiệm của tất cả các cấp.</small> 1.3 Vai trị và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

13.1 Vai trồ của quần lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>“Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có vai trị hết sức to lớn thể hiện cụ thể ở các</small>

<small>mặt sau</small>

+_ Đối với nền kinh tế xã hội: quản lý chất lượng xây dụng hiệu quả giúp tết kiệm

<small>nguồn lực, tăng năng suất xây dựng, nâng cao uy tín đất nước;</small>

<small>+ Đối với người tiêu đồng: thoả mãn được yêu cầu ngày cing cao của người tiêu</small>

đằng, Ning cao chất lượng cuộc sống người tiêu ding

+ Đối với doanh nghiệp: Giúp doanh nghiệp cạnh tranh hơn, tổ tại và phát tiễn. 1.32. ¥ nghta của quản lý chất lượng cơng trình xây đựng

<small>Cong tác quản lý chất lượng được thực hiện tốt dim bảo cơng trình được thực hiệntheo quy hoạch xídựng, tiết kiệm chỉ phí trong quả trình khảo sát, thi cơng xây dựng.</small>

<small>"Đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình xây đựng, sớm đưa vào khai thác vận hành.</small>

<small>“Chất lượng cơng trình được nâng cao, kéo dai thời gian sử dụng mang lại hiệu quả cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

14 Tình hình quản lý chất lượng cơng trình thuỷ lợi hiện nay

<small>Cong trình xây dựng là một sân phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và cácyêu cầu của đôi sống con người. Hing năm vỗtự từ ngân sách nhà nước, của</small>

<small>doanh nghiệp, của người dn dành cho xây dựng là rất lớn, Theo Tổng cục thống kế về</small> co cầu nén kinh tẾ năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sẵn chế <small>ti trọng,</small>

<small>13,96% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,49% GDP; khu vực dich vụ</small>

chiếm 41,64% GDP; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiểm 9,91% GDP (cơ cấu

<small>tương ứng của năm 2018 là: 14,68%; 3423%; 41,12%; 9.97%). Vì vậy, chất lượng,</small>

cơng trình xây dựng (CLCTXD) là vấn đề cần được hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến sự phát tiển bin vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người: (2) Trong thời gian qua, công tác QLCLCTXD - yếu tố quan trọng quyết định đến CLCTXD đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh về số lượng và trình độ được nâng

<small>cao của độ ngũ cán bộ quản lý, độisông nhân các ngành nghề xây đựng. với việc</small>

sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bj thi công hiện đại, sự hợp.

<small>tác học tập kinh nghiệm của cúc nước cỏ nỀn công nghiệp xây dựng phát trién cũngvới việc ban hình các chính sách, các văn bin pháp quy tăng cường công ticQLCLCTXD, chúng ta đã xây dựng được nhiều cơng trình thủy loi góp phin quan</small>

trong vào hiệu quả của nền kinh tế quốc dân, xây dựng nhiều công trình thu lợi thiết thực phục vụ và nâng cao đời sống của nhân dan,

Tuy nhiên, bên cạnh những công trình đạt chất lượng, cũng cịn khơng it cơng trinh có. chat lượng kém, khơng đáp ứng được u cầu sử dụng, cơng trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm đột, bong dp đưa vào sử dụng trong thồi gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, <small>phải sửa chữa, phá đi làm lại. Đã thé, nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc.</small> bảo trì khơng ding định ky làm giảm tuổi thọ cơng trình. Cá biệt ở một số cơng trình

<small>‘ay sự cổ làm thiệt hại rất lớn đến tiền của và tinh mạng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu</small>

quá đầu tư

1-41. Quản lý nhà nước về CLCTXD

<small>CLCTXD là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp đến hiệu qua kinh tế,</small>

đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc biệt ở nước ta vốn đầu tư từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>NSNN, DN và nhân dân chiếm tỷ trọng rit lớn trong thụ nhập quốc dân, cả nước là</small> một công tình xây đựng. Vi vậy, để tăng cường quản lý dự én (QLDA), CLCTXD,

<small>sắc cơ quan quản lý nhà nước ở trùng ương và địa phương đã</small>

<small>+ Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn,</small>

cquy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện

+ Để ra các chủ trương, chính sách khuyến khích đầu tr trang thi <small>bị hiện đại, sảnxuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, dio</small>

tạo cần bộ Âu quản lý đầu tư xây,<small>công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yédmg nói chung và QLCLCTXD nồi riêng</small>

+ Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất lượng tại sắc hội đồng nghiệm thu các cắp, các cục giám định chit lượng, phịng giám định <small>+ Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO.</small>

<small>9001:2000, tuyên đương các đơn vị ding ký và đạt công trinh huy chương vingchất lượng cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành.</small>

Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp. quản lý đỏ về cơ bản đã đủ diều kiện để QLCLCTXD. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cắp trên chủ đầu tư, CĐT, ban quản lý dự án (BQLDA), các nhà thầu (khảo sát, tư vấn. lập dự án đầu tư, thit kế, tư vấn giảm sút, thì cơng xây lắp) thực hiện đầy đủ chức

<small>năng của mình một cách e6 trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, thực hiện nghiêmcác tiêu chuẩn, quy phạm nghiệm thu cơng trình xây dựng.</small>

<small>‘Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng các văn bản pháp quy vào thực tế còn nhiễu vin đề</small>

cần thiết phải sửa đổi, bổ sung nhằm tăng cường công tác QLCLCTXD. Trong thời gian ngắn từ 3 đến 5 năm các Nghỉ định, Thông tư hướng dẫn thực hiện thường xuyên sửa đối, bổ sung, thay thể... kim ảnh hưởng đến q trình thực hiện cơng tác Quản lý: chit lượng cơng trình xây dụng

<small>Trong q trình áp dụng các văn bản pháp quy vào thực tế còn nhiều vấn để cần thiết</small>

<small>phải sửa đổi, bỗ sung nhằm tăng cường cơng tác QLCLCTXD, đó là</small>

<small>+ Những quy định về việc đảm bảo CLCTXD trong Luật Đầu thầu còn thiếu cụ thể</small>

và chưa cân đối giữa chất lượng và giá dự thầu. Dé lả những quy định có liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>«én đánh giá năng lực nhà thằu, quy định v8 CLCTXD trong hỗ sơ mời thầu, Đặc</small> dự thầu thấp nhất mà chưa tỉnh một cách đầy đủ đến yếu tổ đảm bảo chit lượng, đến hiệu quả

<small>biệt là quy định lựa chọn đơn vị trắng thiu chủ yếu lại căn cứ vào</small>

đầu tư cá vòng đời dự án.

+ Những quy định chế ti xử lý, phân rõ ãch nhiệm của các chủ thể, đặc bit là trách nhiệm của ác tổ chức, cá nhân trong quân lý chất lượng côn thiểu cụ thể, chế

<small>tải chưa đã mạnh đễ răng de phỏng ngữa</small>

<small>+ bi với giải đoạn lập dự án, thiết kế, khảo sát đó là những quy định ch tải đối với</small> CCT khi vi phạm trnh tự thả tục đầu tr xây đựng: đối với các nhà thiu khảo sắt,

<small>thiết kế, thẩm định là những quy định chế tài</small>

+ Đối với giai đoạn xây dựng đồ là những điều quy định chế ti đối với các chủ thé

<small>khi họ vi phạm các quy định về</small>

<small>về QLCL trong quá trình đầu thầu, xây dựng, bảo hành, bảo trì</small>

i cụ thể vi phạm điều nào, điểm nào tỉ xử lý thể nào? Phat bao nhiều bao nhiều % giá tr hợp đồng, đưa vào danh sách “den”, cắm có thơi han, vi phạm

<small>thé nảo thì thu hồi giấy phép kinh doanh, gây hậu quả mức nào thi truy cứu tráchnhiệm hình sự.</small>

“Các hoạt động về xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp đến con người, mơi trường, tài sản.

<small>‘Cae DN hoạt động xây dựng phải là các DN kinh doanh có điều kiện. Vì vậyin phải</small>

ban hình các quy định về năng lực của tổ chức này với các quy định trong giấy phép đc DN xây lip chia thành 4 <small>cấp, vin 3 cắp do Nhà nước cắp chứng chỉ hoạt động xây dựng).</small>

kinh doanh phù hợp với từng cf <small>cơng trình (ở Trung Q\</small>

<small>Vé cơng tác đào tạo còn mắt cân đối giữa thầy và thợ, đặc biệt đội ngũ đốc công, thợ</small>

<small>cả, Công tác đảo tạo cán bộ QLDA, CBT chưa được coi trọng, nhiều CBT, BQLDAlâm trái ngành, trái nghé, khơng đủ trình độ năng lực lại không được đảo tạo kiến thức</small>

<small>'Công tác thanh tra, kiểm tra xây dựng, QLCLXD cỏn chưa được coi trọng, đúng mứcvà hoạt động cin hạn chế, thiếu một mạng lưới kiểm định chất lượng xây dựng trong.quy pham ca nước, đặc bgt i nhiệm vụ, quyỄn han củ tổ chức này côn hạn chế</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>(Can lẫn lộn chúc năng quản lý nhà nước và quản lý kỉnh doanh (bộ chủ quản, sở chủ</small>

<small>cquản), cơn thiểu tập trung kính phí và kế hoạch cho việc xãdựng diy đủ các tiêu‘chun thiết kế, thi công, nghiệm thu cho việc thi công công nghệ mới. [3]</small>

Tại Binh Định, trong nhiều năm qua tỉnh luôn đầu tư nguồn lực đầu tư xây dựng cơng. trình để phát triển kinh tẾ và nâng cao chit lượng cuộc sống người dân tinh nhà. Bên <small>cạnh những mặt tích cực trong cơng tác QLCLCTXD vẫn cịn những mặt tiêu cực như</small> theo kết luận thanh trả của Thanh tra Chính phủ chỉ ra hằng loạt tổn ta, sai phạm trong

<small>công tác quản lý đầu tr xây dựng trên địa bản tỉnhĐịnh. Cụ thể, tính đến ngày31/12/2017, tổng sé vẫn đầu tư từ nguồn vn ngân sich của các cơng trình, đự án đểđược phê duyệt (ké cả ngân sách Trung ương) cịn phải bé trí vốn là 42.950 tỷ đồng</small>

trong khi ngân sách Trung ương chưa có kế hoạch cân đối cho tỉnh Bình Định là vượt

<small>khả năng cân đối vốn của tỉnh.</small>

<small>(Qui trình thanh tra trách nhiệm UBND tinh Bình Định, Thanh tra Chính phủ xác định.</small>

sơng tie quản lý và phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, cấp giấy

<small>phép xây dựng đối với một số dự án chưa đúng quy định của pháp luật</small>

Bên cạnh đó, việc thực hiện một số kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm.

<small>toán chưa được các sở, ngành liên quan và chủ đầu tư, nha thầu thực hiện diy đủ. Việc</small>

tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đổi với các tổ chức, cá nhân dé có hình thức xử.

<small>lý kỷ luật chưa được quan tâm đúng mức.</small>

<small>Việc quản lý hoạt động xây đựng còn nhiễu thiểu sot như để một số chủ đầu tưtổ chức</small>

<small>th</small> ng cic hang mục, công tinh kh chưa được bin giao it, chưa có quy hoạch chỉ tiết 1/500... thiểu kiên quyết rong xử lý những vi phạm

<small>‘Tham chí, Sở Kế hoạch và</small> thưa theo đi được cụ thể số vốn đầu tư, giá tị Khối lượng và kết quả thực hiện của các dự án nhất là các dự án vốn đầu tư trong nước, Một số dự án chậm triển khai nhưng thiểu kiểm tra, đôn đốc, thảo gỡ khó khăn, chậm đẻ xuất xử lý thu hồi chủ trương đều tr,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

“Tại dự án đường Điện Biên Phủ kéo dài và dự án cải tạo, nâng cắp hệ thẳng thốt nước: hỗ Phi Hồ, UBND tinh Bình Định đã tổ chức mời gọi đầu tư theo hình thức BT, kết ‘qu chỉ duy nhất nhà đầu tr Cơng ty cỗ phần Tập đồn Phúc Lộc tham gia

Đến thời điểm thanh tra, dự án đường Điện Biên Phủ kéo dài và dự án cải tạo, nâng. sắp hệ thống tiêu thốt nước hỗ Phú Hồ đã được triển khai nhưng UBND tỉnh chưa

<small>làm thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án Khu đơ thị Du lịch văn hố thể.</small>

thao hồ thanh tốn cho nhà đầu tư.<small>"hú Hoà,</small> inh phố Quy Nhơn để có quỹ đắ

“rong khi đó, nhà đầu tr chậm ứng kinh phí để chi trì tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ các hộ dân bj ảnh hưởng bởi dự án BT và Khu đô thị hỗ Phú Hồ và kinh. phí à phá bom min, vặt liệu nổ. Nhà đầu ử chưa làm thủ tục chuyển mục dich rừng

phịng hộ (7,6ha) thuộc hành lang an tồn lưới điện. Nhà đầu tr cũng chậm xây dựng

khu tái định cư cho các hộ dân, dẫn đến khơng có đất giao cho các hộ din nên các hộ <small>dân không đăng ký nhận tiền, gây ảnh hưởng đến tiền độ dự án.</small>

Ban quản lý di én châm dim phản, điều chỉnh và hoàn thiện hợp đồng 2 dự án BT,

<small>đẳng thời hiểu quyết liệt rong việc xử lý vỉ phạm đổi với chủ đầu tư để nhà đầu tư tổchức khỏi cơng, thi cơng cơng trình khi chưa có thiết kể, bản vẽ thi công, biện pháp thicông và giấy phép xây dựng được cấp.</small>

Đối với dự án xây dựng cấp bách kè chồng sạt lở và cải tạo, nâng cắp hệ thơng tiêu. thốt lũ chống ngập ‘ing hạ lưu sông Hà Thanh (tổng mức đầu tư 3.006 tỷ đồng, vốn

<small>ngân sách Trung ương 90%, địa phương 10%) được UBND tỉnh Binh Định ra quyết</small>

định phê duyệt dự án chưa diy đã căn cử, cơ sở (không i <small>1 tra, kháo sát kỹ; khôngnghiên cứu quy hoạch, chưa được ngân sách Trung ương bổ tri vốn...) nên không triểnkhai được như đã phê duyệt</small>

Mic dù đã dùng ngân sách địa phương tạm ứng theo hợp đồng cho Công ty cổ phần ‘Tap đoàn Phúc Lộc số tién 201 ty đồng, đến nay vẫn còn dư ứng trên 137 tỷ đồng, đã

<small>‘qua thời hạn phải hồn khối lượng thanh tốn 6 tháng nhưng chưa được thu hồi</small>

<small>Thanh tra Chính phủ xác định, để xây ra các khuyết điểm, tổn tại nêu trên thuộc trách</small> nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh, giám đốc các sở, ngành, chủ tịch UBND các huyện,

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>thị xã, thành phổ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và các cá nhân có liênquan [4]</small>

1.42 OLCLCTXD của các chủ thé trực tip tham gia xây dựng cơng trình

<small>CBT, tổ chức tư vin (giám sát, thiết ké, khảo sắt, thẳm định), nhà thầu xây lắp là 3 chủ</small> thể trự tiếp QLCLCTXD. Thực tế đã chứng minh rằng dự án, công trinh nào mã 3

<small>chủ thể này có đủ năng lực quản lý, thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhànước, tổ chức triển khai thực hiện diy đủ các quy định về QLCL trong các hợp đồng.kinhđặc biệt các tổ chức này độc lập, chuyên nghiệp thi tại đó cơng tác QLCL tốt</small>

kỹ thuật đâm bảo chất lượng cho các nhà thầu trong lập dự án, khảo

<small>giai đoạn thi cơng xây lip, vận hành, bảo trì, vi vậy ho là chủ thé quan</small>

trọng nhất quyết định CLCTXD,

Đối với CDT là vốn của hư nhân, của nước ngoài đồng tiền bô ra từ ti tiễn iệng của

<small>họ nên việc QLDA nói chung cũng như QLCL nói riêng của cả q trình được hết sức.</small>

«quan tâm, từ q trình thẩm định, duyệt hồ sơ thiết kế dn cả giai đoạn thi cơng xây

<small>tip, bảo ti, Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản lý, còn da số các dự án họ đều thuê tổchức tư vẫn chuyên nghiệp thực hiện QLCLCT thơng qua các hình thức: tổ chức trquản lý dự án, tổ chúc tư vấn giám sắt độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trìnhsuốt ving đời của dự án</small>

“Trưởng hợp vốn đầu tư từ NSNN thi CBT là ai? Các CDT hiện nay không phải là chủ <small>đồng tiền vin đầu tư, thực chit CDT được nhà nước ủy nhiệm để quản lý vốn đầu tư</small> xây dưng, họ không phải là chủ thực sự. mã được thành lập thơng qua quyết định hành <small>chính. Thực trang hiện nay nhiều CDT khơng có đủ năng lực, trinh độ, thiếu hiểu biết</small>

<small>“huyện môn xây dựng. nhiều trường hợp làm kiêm nhỉ</small>

QUCLCTXD côn rất hạn chế.

<small>ny vi vay công tác</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

én dé nghị nghiên cứu việc tách chức nang CBT là ông chủ đồng vốn <small>QLDA (la</small> đơn vi lim thuê) thông qua hợp đồng kinh tổ. Té chức tư vin QLDA, tư vn giám sắt

<small>là tổ chứcVi vậy nhiều ý</small>

nhà nước, đồng thời là người trực tiếp quản lý sử dụng cơng trình với tư vá

<small>huyện nghiệp, độc lập (trữ các dự án có quy mô nhỏ, đơn giản). [3]</small>

“Các chủ đầu tư vỀ xây dơng trên địa bin tỉnh Bình Định với nhiều năm kinh nghiệm <small>trong thi cơng các cơng trình thủy lợi nên chất lượng thi cơng các cơng trình tương đổi</small>

<small>cao, thi cơng nhanh chóng sớm ban giao đưa cơng trình visử đụng, mang lại hiệu</small>

<small>“quả thiết thực cho người din địa phương. Bên cạnh đồ một số vẫn còn một số chủ đầu</small> tw do năng lực yếu kém, khong theo dõi, giám sit kỹ quá trinh thi công của nhà thầu <small>dẫn đến nhiều hậu quả đáng tiếc xây ra, có hậu quả Khơng thể khắc phục được gây</small> lãng phí tiễn của nhà nước, của nhân dân,

Sự thành công hay thất bại của các CDT trong công tác QLCLCTXD phụ thuộc vào

<small>các yếu tố sau:</small>

* Yếu tố thứ nhất về cơ cấu tổ chức của các CDT. Các CDT hoạt động trong lĩnh vue <small>xây đựng trên địa bàn tỉnh Bình Định về eơ edu tổ chức thy theo quy mơ và lĩnh vực.</small> hoạt động sẽ có các mơ hình khác nhau nhưng thường được tổ chức theo như sơ đồ

Hình 1.2 Mơ hình cơ cấu tổ chức của các Cơng ty xây dựng tại tinh Bình Định. Ưu điểm của cơ cầu tổ chức theo mô.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Có cấu trúc đơn giản, dễ thực hiện

<small>+_ Các bộ phận trong mơ hình giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng, phản hồi có thé.được thực hiện nhanh hơn.</small>

+ Trách nhiệm được cổ định và thông nhất ở mỗi cấp, thảm quyền và trách nhiệm rd ring. Do đỏ mỗi cá nhân đều bit mình chịu trách nhiệm với ai và a là người chịu

<small>trách nhiệm thật sự với mình</small>

<small>+ Mơ hình này đặc biệt hữu ich với các cơng ty có quy mơ nhỏ. Nó cung cấp khả</small>

<small>năng kiểm soái và ky luật tốt hon trong tổ chức.</small>

+ Các quyết định được đưa ra một eich nhanh ching và khả năng phối hợp được

<small>thực hiện một cách hiệu quả nhất có thể. Vì vậy mơ hình này mang tính hiệu quả</small>

và kinh tế

++ Các thành viên trong tổ chức biết nhau rõ hơn và cổ xu hướng trở nên gin gũi hơn. <small>Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành vin trong tổ chức</small>

+ _ Mơ hình này có khả năng tự điều chỉnh để phủ hợp với sự thay đổi về điều kiện với <small>lý do đơn giản là mỗi người điều hành đều có trách nhiệm duy nhất trong lĩnh vực.</small>

Nhược điểm của cơ ấu tổ chức theo mơ hình này

+ Co cấu tỏ chức thuộc dạng cứng nhắc và không linh hoạt

<small>++ Bộ mấy nắm giữ quyền lực có xu hướng tr thình độc ải</small>

<small>+ Hoạt động điều hành bị quá tải với các hành động cấp bách, dẫn đến việc lập kể</small>

<small>hoạch di hạn và xây dựng chính sách thưởng bi bỏ qn.</small>

+ Khơng có điều khoản nào về các chun gia hay việc chun mơn hóa, điều cần u ối ưu hóa,ết cho sự tăng trưởng và

<small>+ Cie phịng ban khác nhau có thể quan tâm nhiều hơn đến lợi ích của họ, hơn là lợiích và phúc lợi chung của tổ chức</small>

<small>+ _ Tạo ra sự lạm quyển để giúp đỡ những người thân trong gia đình,</small>

<small>+ Khơng đưa ra được hình thức khen thưởng hay kỷ luật nào cho người lao động,</small>

<small>+ _ Yếu tổ thứ hai là năng lực của từng bộ phận trong cơ cấu.</small>

<small>a. Ban Giảm đốc công ty là người lãnh đạo công ty, là nhân tổ quan trọng tạo nôi</small>

thất bại hay thành công của công ty

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Những một tich cục của ban Giám đốc các công ty hiện nay

<small>4+ Thơng mình sing tạo, nhanh nhạy, thích ứng nhanh với thơi cuộc, cần cũ, chịu khó,dâm nghĩ, dám lâm, le quan và năng động</small>

+ Thái độ, tố chất lãnh đạo điều hành: có tính đồn kết và ky luật cao trong q trình.

<small>tanh đạo, đề hành cơng ty</small>

<small>+ Sẵn sàng từ bo những đam mê của minh để nỗ lực học hỏi, theo đuổi đam mê nghề.</small>

<small>nghiệp của mình với công việc lãnh đạo, quản lý.</small>

<small>+ Sáng tạo và nhanh nhạy trong việc cập nhật thông tin mới trước bối cảnh của cuộc.cách mang công nghiệp 4.0. Các nha lãnh đạo là những người biết tận dụng thời cormới, bit cách tr duy sing tạo trước bối cảnh mới. Họ thường xuyên cập nhật kiếnthức, thông tin mới của thị trường xây dựng trong nước và quốc tế.</small>

[hing mặt tiêu cực của ban Giám đốc các công ty hiện nay:

<small>4+ Kiến thức, tình độ lãnh đạo điều hành cơn thấp và theo số đông: Ba số Giám đốc</small>

<small>các công ty là những người có vốn, tình độ chủ yếu là phổ thông trung học, làm</small>

việc chủ yến đựa theo kinh nghiệm. Còn thành phần được đảo tạo chuyên ngành có trình độ trung cắp, cao đẳng, đại học cịn thắp; trình độ thạc sỹ trở lên thi rất hid + Kỹ năng lãnh đạo diều hành vừa thiểu và yếu: Với trình độ học vấn thấp, thiểu dio

<small>tạo để trở thành người lãnh đạo bi bản nên sẽ dẫn đến các Giám đốc hiện nay điều</small>

<small>hành công ty của mình khơng tốt</small>

<small>+ Khủng hồng nhân sự: Khủng hồng nhân sự xuất phát từ nhiễu nguyên nhân như.</small> lộ đãi ngô của công ty không được ốt, môi trường làm việc hay đội ngũ quản lý không theo kịp với sự phát triển của thị trường. Lúc này công ty thiểu nhân sự để điều hành cơng việc.

b. Phịng Tài vụ kế hoạch là bộ phận làm chủ yêu đến tién và tài sản có liên quan đến

<small>cơng ty</small>

Cc căn bộ phông Tải vụ kế hoạch là những người được đảo tạo ki <small>thức liên quan</small>

<small>đến tĩnh vye tài chính kế tốn. Với các cơng ty nhà nước, các ban quản lý... thi lực</small> lượng ké toán thường cỗ yêu cầu tối thiểu là trung cấp các ngành nghề liên quan đến

<small>tài chính, có năng lực kinh nghiệm giải quyết các vấn dé liên quan đến tài chính của</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>sông ty. Đội ngũ được dio tạo bai bản và có có năng lực góp phần quản lý và sử dụng</small>

<small>hiệu quả nguồn vốn của công ly.</small>

<small>Bên cạnh đó một số cơng ty, cán bộ phịng Tài vụ kế hoạch chỉ là một người bình.thường, chưa qua dio tạo. Người này cổ yêu cầu tố tiểu chỉ tả tên lương hingthắng, mua ấm các vật... cần thiết rong quá tỉnh xây đựng, côn các vẫn để nghiệpvụ chuyên mơn thì lâm cho có để đối phó hoặc khơng làm, đi thê đơn vị khác làm hộ.</small>

Nên công tác sử dụng nguồn vẫn của cơng ty có hoặc ít hiệu quả, lâm suy giảm khả

<small>năng hoạt động của công ty.</small>

&. Phòng TỔ chức hành chink là dom vị tực tp lim việc ới công tác nhân sự, các

<small>chễ độ đãi ngộ của công và một số yêu cẩu khác từ Ban Giám đắc.</small>

Quy mơ hoại động của phịng này ong mơ hình cơ cu tổ chức của ác cơng ty Iương

<small>mờ nhạt. Đối với một</small> ố công ty để tiết kiệm chỉ phí liền cắt giảm phịng này để

<small>cho các phòng khác kiêm nhiệm chức này của phòng.</small>

Nhân viên phịng Tổ chức hành chỉnh hiv tong các cơng ty hẳu như cỏ trinh độ chuyên môn khác nhu từ trung cấp dén đại học, tít người được đào tạo với chuyên ngành phù hợp vị tri làm việc, trừ một số đơn vị đặc thù. Do đó mà kế hoạch tuyển

<small>dung nhân sự, các chế độ đãi ngộ liên quan đều phụ thuộc nhiễu vào ban Giám đốccông ty, tăng thêm gánh nặng cho bộ phận này</small>

4. Phòng kỹ tuật là phịng cẳt lõi của mỗi cơng ty. Chất lượng sản phẩm hay ste thành bại của công ty đều nhợ sự tham gia chink của phòng này:

Do đồ mà yêu cầu năng lực đầu vào của phòng này tương đối cao. Yêu cầu năng lực

<small>phải được đào tạo qua trường lớp, có chuyên ngành phù hợp với vị trí của phịng; có.trình độ chun mơn từ trung cắp trở lên, có kinh nghiệm phù hợp v</small>

biết và sử dụng thành thạo máy tính cùng các phần mềm lin quan đến cơng việc <small>Ngồi ra để đáp ứng u cầu ngày cảng cao của cơng việc, cán bộ phịng kỹ thuật cịn</small>

<small>phải có các chứng chỉ hành nghề hoại động xây dựng phủ hợp với công việc theo quy.</small>

<small>dinh của nhà nước, Như chứng chỉ giám sát thi công xây dựng, chứng chỉ thiết kể,</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>chứng chỉ định giá cơng trình xây dựng. Ngồi ra, cịn có các chứng chỉ, chứng nhậncác khóa đảo tạo1 ton lao động và vệ sinh mơi trường.</small>

<small>'Ngồi các kiến thúc chun mơn và kinh nghiệm trong cơng việc thì việc áp dụng cácvăn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xây dựng nói chung, lĩnh vực thủy lợi nói</small>

riêng là điều rit cin thiết và bắt buộc đổi <small>với ắc công ty. Trong những năm gin diy,sắc cơ quan quan lý nhà nước tong lĩnh vực xây dựng ban hành các Nghỉ định, Thôngtư và các văn bản khác có liên quan đến hoạt động xây dựng mới, sa đổi, bỗ sung với</small>

tin suất ngây cảng thường xuyên hơn, Do đó, các cơng ty phải thường xun cập nhật

<small>văn bin mới này để áp dụng, thực hiện theo quy định đảm bio chất lượng cơng trìnhtheo tình hình mới.</small>

Tổ chức tự vấn dự án, khảo sát, thiết kế

Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tr xây dựng hing nim, hàng vạn dự án vốn của <small>Nha nước, và của các thành phan kinh tế, của nhân dân được triển khai xây dựng, do.</small> vây các đơn vị tư vẫn lập dự án, giám st thiết kể tăng rit nhanh lên đến hàng nghìn

<small>đơn vi, Bên cach một số đơn vị tư vẫn, khảo sát thiết kế truyền thống, lâu năm, có đủnăng lực, trình độ. uy tin, cịn nhiễu tổ chúc tư vin khảo sit, thiết kế năng lực còn hạn</small>

chế, thiểu hệ thống quản lý chất lượng nội bộ. Mặt khác, kinh phí cho cơng việc này con thấp, dẫn đến chit lượng của công tác lập dự án, khảo sit, thiết kế chưa cao, cồn

<small>nhiều sai sốt,</small>

<small>Đối với giai đoạn lập dự án:</small>

<small>+ Khảo sit chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của CBT;</small>

<small>+ Khâu thẩm định dự án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thưc,trình độ năng lực của cán bộ thẩm định còn hạn chế;</small>

<small>Đối với lĩnh vực khảo sắt thiết kế:</small>

+ Khảo sit phục vụ thiết kế còn sơ si, thi độ tn cậy:

4+ Hệ thông kiểm tra nội bộ của 6 chức khảo sát, thiết k chưa đủ, chưa tốt cơn tỉnh <small>trạng khốn trắng cho cá nhân, tổ đội;</small>

<small>+ Cơng tác thẳm định cịn sơ sai, hình thức. [3]</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tổ chức tr vin giám sắt (của CDT hoặc thuê tổ chức giảm sắt độc lập)

Là người thay mặt cho CDT trực iẾp giám sit, nghiệm tha các cơng ví <small>trong su</small>

<small>‘qua trình xây dựng, thông qua việc kiểm tra cônglộc hang ngày, ký các biên bảnnghiệm thu từng phần, từng bộ phận công trình.</small>

Kinh nghiệm của nhiều nước rên thé giới thường sử dụng tổ chúc tư vin giám sat “chuyên nghiệp, độc lập. Các cán bộ làm việc trong tổ chức tư vấn giám sắt này thường là những cin bộ cố năng lực, trình độ, kinh nghiệm cao. cố đạo đức nghề nghiệp, <small>lương khá cao, Do vậy việc thực hiện việc giám sắt chất lượng rt chặt chẽ, bài bản</small>

<small>với cơng trình trong nước là cơng trình trong điểm, quan trọng có đơn vị tư vẫn</small>

giảm sit độc lập, cổ đã năng lực và uy tin thi ở đó việc QLCL chắc chin sẽ tốt hơn. Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dựng rắt nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty

<small>tự vin gi sát chun nghiệp, tình trạng chung l các cơng ty tư vấn thiếtmới bổ</small>

<small>sung thêm nhiệm vụ này, đã thé lực lượng cán bộ tư vin giám sắt thiếu và yếu, trình</small> độ năng lự, kinh nghiệm thi công côn rất hạn chế,<small>it age bai dưỡng, cập nhật năng</small>

sao tình độ về kỹ năng giám sit, về công nghệ mới, chế độ đãi nghệ han chế, do phi quan lý giám sát còn thấp nên hạn chế đến công tác quan lý 16 chức tư vấn giám sát

<small>“Nhà tha thi công xây lắp</small>

"Đây là chủ thể quan trong quyết định đến việc quản lý và đảm bảo CLTCXDCT.

<small>Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rắt mạnh cả số lượng và chất</small>

<small>lượng. Nhận rõ tim quan trong của công tác QLCL là thương hiệu, là uy tín của đơn vịmình, là vấn để sống còn trong cơ ché thị trường, nên nhiều tổng công ty, công ty đã</small>

xây dựng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc tế

“Tuy nhiền, thời gin qua ại có khơng ít cơng tinh th cơng khơng đảm bảo chất lượng sấy in su sắp đổ, nhiễu công tỉnh thắm, độ, ong rập, nứt, vỡ, xuống cấp rất nhanh

<small>mà nguyên nhân của nó là:</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>(Con khá nhiều nhà thầu không thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhànước là phải o6 hệ thống QLCL theo u cầu, tính chất quy mỗ cơng trình xây dựng,trong đó quy định rõ trích nhiệm của từng cá nhân, đồng thời mọi công việc phải được</small>

nghiệm thu nội bộ trước khi mời giảm sát nghiệm thu ký biên bản. Trong thực tế, nhiễu đơn vi không thực hiện các quy định này: không bổ tỉ đủ các bộ giám sát nội bộ, thậm chí cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sát của CBT Một điều rit quan trong đối với các nhà thầu là việc lập <small>pháp tổ chức thi cơngcơng trình, đặc biệt đối với các cơng trình lớn, trọng điểm, nhiễu</small> ng việc có khối lượng lớn, phức tap, ứng dụng nhiều công nghệ mới,

<small>để QLCLCT, Rit tiếc rằng thời gian qua côn</small>

<small>làm tốt công vig này thì đã</small>

chưa được các nhà thiu quan tim đồng mức dẫn đến các sai phạm, sự cổ công tinh (i 4 biện pháp thi công cầu Cần Thơ, tỉ công dim lan thủy điện Sơn La, him Thủ

Nhiều đơn vị đã xây dựng và được công nhận đạt tiêu chu ISO 9001:2000 nhưng khỉ

<small>trễKhai vẫn cơn hình thức, chủ u là văn phỏng công ty mà téu lực lượng cũng,như tổ chức thực hiện tại hiện trường xây dựng.</small>

Đội ngũ cân bộ, công nhân của nhà thẫu tăng nhanh về số lượng nhưng chất lượng còn chưa đáp ứng, thiếu cán bộ giỏi có kinh nghiệm quản lý, đặc biệt thiếu các đốc công ii, thợ đầu dn, Nhibu đơn vị sir dụng công nhân không qua dio tạ, công nhân tr <small>do, công nhân thời vụ, đã thé việc tổ chức hướng dẫn, huấn luyện công nhân tại chỗ lại</small> rất sơ sài. Vi tổ chức dio tạo ning cao tay nghề cho cần bộ và cơng nhân cịn rit

<small>nhiều hạn chế,</small>

Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhau đã hạ giá thầu một cách thiếu căn cit để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiễu khoản ngoi chế độ điêu cực) cho đồi ác hoặc bản thân dính tiêu cực, tư túi cá nhân... nên đã tìm cách “hạ chất lượng sản. phẩm” để bù dp. [3]

<small>“Thực trạng công tác QLCI trong giai đoạn bảo trì</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>inh thơng qua các cơng đoạn duy tu, sửa chữa nhỏ, sửa chữa.1g tée bảo trì côn</small>

vừa và lớn nhằm đảm bảo CLCT rong giải đoạn sử dung đến hết niễn han hoặc kéo

<small>cđải niên hạn sử đụng. Đó là cơng việc có ý nghĩa rất lớn</small>

<small>Hiện nay công tác này được thực hiện chủ yếu ở các cơng trình đê, đập lớn, do đó đã.</small>

kịp thời sửa chữa các khuyết tt. Công việc duy tu, sửa chữa định ky đã được thực hiện bởi các lực lượng chun nghiệp nhằm bảo vệ gìn giữ cơng trình có được chất lượng. sử đụng tốt nhất dim bảo sử dụng công trinh đúng nin hạn. tui thọ theo thiết kế [Niu nhà khoa học đã tổng kết, đầu tr một đồng vốn cho bảo tr, kết quả bing 5 đồng

<small>bd tríhoạch, vốn cho cơng tác bảo trì</small>

vốn cho đầu tư mới. Vì vậy vi 6 ý nghĩa

<small>rit lớn</small>

<small>Tuy nhiên cơng tác bảo trì cỏn chưa được coi trong đúng mức, nhiều cơng trình khơng.</small>

cđược bảo dưỡng, sửa chữa lập thời đúng thời hạn làm cho cơng trình xuống cắp nhanh: chóng (dim bê tơng nứt vỡ, lớp bảo vệ bị phá hỏng dẫn đến ăn mòn cốt thép, đê đập bị sut 1, hư hại thép chịu lục) thậm chí nhiều cơng trình khơng có kế hoạch, nguồn vốn <small>48 thực hiện duy tu, bảo tri, dẫn đến cơng trình xuống cấp, tuổi thọ rất ngắn, hỏng</small> trước thời hạn gây lãng phí tiền của rit lớn mã chẳng ai chịu trách nhiệm. [3]

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>

Chit lượng sản phim hay chất lượng xây dựng và cơng tác quản lý chất lượng cơng

<small>trình xây đụng khi được quan tâm và đầu tư đúng mức sẽ mang lại hiệu quả rt lớn đốivới nhà nước và người din, Ngược lại không những làm hao hụt tiền của Nhà nước,</small>

ma còn làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân, làm chậm quá tình phát tiễn của d

<small>“Trong chương này tác giả nêu ra thé nào là chất lượng và quản lý chất lượng cơngtrình xây dựng; vai tò và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng để cung</small>

sắp một cách nhị tổng quan v8 công tc quản lý chất lượng. Bên cạnh đó, chương này

<small>cịn nêu ra tỉnh hình cơng tác quản lý chất lượng công trinh xây dựng hiện nay rên</small>

phạm vi cả nước nói chung và tinh Bình Định nói riêng, trên cơ sở thực trạng để rồi tim các giải pháp 48 khắc phục các tổn tại và phát huy những mặt tích cực ở các

<small>chương sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỊ</small> QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CÔNG TRINH XÂY DUNG VÀ NANG LỰC QUAN LY CHAT LUQNG CUA CHU DAU TU

241 Các văn bản quy định về quan lý chất lượng cơng trình xây dựng. Bảng 2.1 Bảng các văn bản quy định về chất lượng cơng tình xây dựng:

30/2014/QH13 | 18/6/2014 | cảng cụ quan trọng kiểm soát đầu tur

<small>của mọi nguin vấn, đâm bảo an tồn</small> cơng ding, chống thất thốt được thảo luận nhiều lẫn và có sự thống nhất cao,

Luật Luật đấu thầu

<small>Luật nấy quy định quân lý nhà nước</small>

43I2013/QHI3. | 26/11/2013 | về đầu thầu; trách nhiệm của các bên

có iên quan và các hoại động du

<small>Luật Thủy lợi</small>

<small>02017/QH14 | 19/6207 | Luật bạo gdm 10 Chương và 60Điều, quy định cụ thể về điều tra cơ</small>

bản, chiến lược, quy hoạch thủy lợi;

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi;

<small>quan lý, khai thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>và vận hành hd chứa thủy điện phục</small>

<small>vụ thủy lợi; dich vụ thủy lợi; bảo vệvà bảo đảm an tồn cơng trình thủylợi: thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;quyền, trách nhiệm của tổ chức, cánhân trong hoạt động thủy lợi; tráchnhiệm quản lý nhà nước về thủy lợi</small>

<small>Quan lý chất lượng và bảo trì cơngtrình xây dựng,</small>

<small>"Nghị định này qui định chỉ</small>

số nội dụng của Luật Xây dựng về

<small>t một.</small>

-46/2015/ND-CP | 12/5/2015 | quản lý chất lượng cơng trình xây

dựng trong khảo sắc thiết kế, thi

<small>cơng xây dựng và bảo trì cơng trình.</small>

Ngh xây đựng, xử lý sự cổ trong xây

định cdựng cơng trình

Quy định chỉ tiết thì han một số điều của Luật Đầu thầu về lựa chọn.

nhà thầu.

<small>63/2014/NĐ-CP | 26/6/2014 | nghị định</small> <sub>quy định chỉ tiết thi</sub>

hành một số điều của Luật Đầu thâu. <small>về lựa chọn nhà thầu thực hiện các.</small>

<small>gối thầu</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

số nội dung tỉ hành Luật Xây dựng

<small>năm 2014 về quản lý đự án đầu tr</small>

<small>được thực hiện theo quy định củaNghị định này và pháp luật về quản</small>

lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu

<small>đi của các nhả tài tro nước ngoài.</small>

Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị

<small>dịnh số 592015/NĐ-CP ngày 18</small>

thang 6 năm 2015 của Chinh phủ vé quản lý chất lượng đầu tr xây đựng

<small>100/2018/NĐ-16/1/2018</small> Sữa đồi, bồ sung, bãi bo một số quy

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

định về điều kiện đầu tư kinh doanh

<small>thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước,nghiệm chuyên ngành xây dựng</small>

Nghị định này quy định vé điều kiện.

<small>hoạt động giám định tư pháp xâydựng vả thí nghiệm chuyên nganh</small>

xây dựng áp dạng đổi với các tổ

<small>chức, cá nhân trong nước, 16 chức,4 nhãn nước ngoài tham gia hoạtđộng xây dựng trên lãnh thổ ViệtNam</small>

Quy định chi tiết một số nội dung ve

quan lý chất lượng và bả tỉ cơng

<small>trình xây dựng,</small>

“Thơng tư này quy định chỉ tết một số nội dung về quản lý chất lượng và

<small>bảo trì cơng trình xây dựng áp dụngvới tổ chức, cá nhân trong và ngồi</small>

nước có liên quan trên lãnh thổ Việt

<small>04/2019/TT-BXD16/8/2019</small> <sup>bổ sung một số nội dung</sup> <small>của Thông tư 26/2016/TT-BXD</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>nội dung về quản lý chất lượng va</small>

<small>bảo tr cơng trình xây dụng</small>

sản kết cấu hạ ting thủy lợi

<small>cquy trình bảo tri tài</small>

Thơng tư này qui định cụ thể nội

<small>dung, định mức chi phi ... cho bảo</small>

trì hạ ting thủy lợi

xây dựng và quản lý nhà thầu nước

<small>ngồi hoạt động xây dựng tại ViệtNam</small>

<small>03/2016/TT-BXD</small> <sup>10/3/2016.</sup>

<small>Phân cấp cơng trình xây dụng vàhướng dẫn áp dung trong quân lý</small>

<small>hoại động đầu tư xây dựng</small> Thông tư này quy định chỉ tiết về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp cơng trình

<small>xây dựng trong quản lý các hoạt</small>

động đầu tr xây dựng cơng tình theo quy định tại Khoản 3 Điều 8

<small>Nghị định 46/2015/NĐ-CP.</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Quy định giải thường vẻ chất lượng.

<small>công tinh xây dựng</small>

<small>Thông tư này hướng dẫn chỉ Tiết</small>

<small>Điều kiện, tiêu chí, tinh tự, thủ tục</small>

<small>đăng ký, xét tặng giải thường về chất</small>

<small>lượng cơng tình xây dựng theo quy</small>

dịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 thưởng Cơng trình chất lượng cao

<small>OUCT-BXD02/11/2015</small> <sup>Bao đảm an tồn trong thi cơng xây</sup>

<small>dựng cơng trình</small>

“Thơng tr quy định chỉ gt một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo tri

<small>cơng trình xây dựng,</small>

Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày

<small>26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trường</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bộ Xây dựng quy định chỉ tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và

<small>bảo tr cơng tình xây dựng, có hiệulực kể từ ngày 15 thing l2 năm2016, được sửa đôi, bô sung bởi:</small>

1. Thông tư số 02/2019/TT-BXD.

<small>ngày 01 thing 7 năm 2019 của Bộ</small>

trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chỉ tiết vỀ chế độ báo cáo định kỷ: sửa <small>đồi, bổ sung, thay thE một số điều</small> ế độ

<small>báo cáo định kỷ thuộc phạm vi quản</small>

các Thông tư liên quan đến c

<small>lý nhà nước của Bộ Xây dựng, cóhiệu lực kế từ ngày 15 thing 8 năm.2019;</small>

2. Thông tr số 04/2019/TT-BXD

<small>ngày 16 tháng 8 năm 2019 của BO</small>

tưởng Bộ Xây đựng sửa đổi, bổ

<small>sung một số nội dung của Thông tư</small>

số 26/2016/TT-BXD ngày 26 thing

<small>10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây</small>

dựng quy định chỉ tiết một số nội dụng v8 quản lý chất lượng va bảo trì

<small>cơng tình xây dụng, có hiệu lực kếtiengiy O1 thing 10 năm 2019.</small>

<small>Ghỉchú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>2.2. Đặc điểm các cơng trình xây dựng tại Cơng ty TNHH Khai thác cơng trìnhthủy lợi Bình Định</small>

Được sự quan tim của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vye thủy lợi, Công ty TNH

<small>Khai thác công trình thủy lợi Bình Định đã vượt qua được mối khó khẩn thường trực</small>

lớn nhất, day là cơng tác thu thủy lợi phí trong suốt thời gian dai trước đây. Những. năm gin diy, nguồn thủy lợi phí được cấp bù đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc dầu tư xây đựng, sửa chữa, ning cấp kiên cổ công tình hing năm kip thời, dem lại hiệu

<small>qua v6 cùng to lớn cho công ác quản lý khqi thác, cắp nước phục vụ tưới tiêu cho sảnxuất tông nghiệp và dan sinh: đời sống của cần bộ công nhân viên Công ty được bảo</small>

dam én định, nâng cao, tạo động lực tinh thin phẩn khới, hăng say lao động và gắn bó

<small>với cơng việc, với Cơng ty; các hoạt động khác cũng có điều kiện phát triển, mở rộng,</small>

nâng vị thé của Công ty lên mot tim mới.

“Công ty được giao quản lý khai thác vận hành hệ thống công trình thủy lợi lớn và nhỏ <small>trên địa ban tính để thực hiện nhiệm vụ chính tỉ quan trọng phục vụ sản xuất nông</small>

<small>nghiệp của tỉnh nh, một trong những ngành kinh tế được chú trọng của tỉnh hiện nay</small>

<small>nên thường xuyên được các cấp ngành quan tim chỉ đạo, hướng dẫn, tạo diễu kiện</small>

<small>thuận lợi cho Công ty về mọi mặt như các chế độ, tha tục, chính sách, định hướng.Bén cạnh hoạt động lĩnh vực cơng ích, Cơng ty còn được phép kinh doanh thêm một</small>

số ngành nghề khác, vừa tận dụng được lợi thể sẵn có của Công ty, vừa tạo thé năng,

<small>dong trong việc tự chủ tìm kiểm cơng việc bên ngồi, tạo việc làm cho người lao độngvà tăng thêm thu nhập, tăng khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước,</small>

<small>Khoa học cơng nghệ ngày cing phát triển tạo điều kiện ứng dụng vào thực tiễn cơng.tác xây dựng, quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi, cơng tác quan trắc trong phịng,</small>

chống bão lũ... dem lại hiệu quả và năng suất ngày cảng cao.

<small>“Đội ngũ cin bộ, công nhân viên của Công ty ngày càng lớn mạnh, trẻ hóa, năng động,trình độ chun mơn nghiệp vụ, trình độ cơng nghệ ngày cảng được cải thiện.</small>

<small>“Công tác thủy lợi hiện đang đối diện với nhiễu khó khăn thách thức trước yêu cầu phát</small>

<small>triển mới của đắt nước nối chung và của ngành nơng nghiệp nói riêng. Nhu cầu sử</small> dụng nước ngày cảng lớn, tác động của biển đổi khí hậu và nước biển dng, thiên tai lũ

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>lạt hạn hạn xây ra khốc ligt hơn, mâu thuẫn về lợi ích giữa các ngành dùng nước ngày,</small>

<small>cảng gay git trong khi kho tải nguyên nước của chúng ta ngây cảng có nguy cơ cạnkiệt</small>

Hau hết hệ thơng cơng trình thủy lợi xây đựng từ hàng chục năm trước và phân bố

<small>rong rãi trên cả tinh đến nay đã hư hỏng xuống cấp không đáp ứng đủ yêu.sử dụng</small>

nước của một nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, đa dạng. Vì nguồn kinh phí có hạn

<small>ảnh thể,nên mức độ đầu tư xây đụng, ning cắp công tinh côn mang tinh gi quyết</small>

<small>chưa mang tính tập trung, đồng bộ và đột phá. Trong khi, dưới sự tác động của biếnđơi khí hậu và thiên tai, nhất là đối với đặc thù khí hậu khắc nghiệt của khu vực miễn</small>

‘Trung, hệ thống công tinh thủy lợi tỉnh Bình Định bị ảnh hưởng rất lớn đến chất

<small>lượng, tuổi thọ, khả năng vận hành khai thác... Biến động của nền kinh tế gây ảnh.</small>

hưởng không nhỏ đến cơng tác đầu tư xây dựng cơng trình như giá cả vật liệu. nhân <small>công, máy thi công trên thị trường ln có chiều hướng tăng khiến chỉ phí đầu vào các</small>

<small>cơng trình cũng ting cao theo rong khi mức cấp bù thủy lợi phí vẫn khơng thay đỗi</small>

tính từ năm 2013 đến nay (theo Nghị định số 67/2012/ND-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ), làm quy mơ, số lượng đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp cơng trình

<small>hang năm của Công ty bị giảm xuống đáng kể.</small>

Nền kinh tế thị trường ngày cảng đặt ra nhiều yêu cầu khất khe đổi với các loại sản phẩm nông nghiệp. Dé cây lúa và hoa mẫu đem lại năng suất, chất lượng cao theo định <small>hướng mà Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Định lần thứ XIX đã đề ra</small>

“Tiếp tực chuyển đội cơ ấu cây trồng, mia vụ, vật mui theo hướng sin xuất hàng hóa <small>gắn với chế biển và thị trường tiêu thụ. Xây dựng các vùng sản xuất lúa chất lượng</small>

<small>đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường thể giới và trong nước, đồi hỏiphải tuân thủ những nguyên tắc nhất định trong công tác tưới tiêu đối với từng thời kỳ</small>

sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng; chất lượng nước tưới cũng cằn được chú.

<small>Tinh cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đã gây rất nhiều khó khăn cho</small> “Cơng ty trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh ngồi cơng ich để chiếm lĩnh thị phần, tìm kiếm đối tác, tìm kiếm việc làn

<small>„ du lịch..</small>

<small>thất là đối với các công việc tư vấn, thi công xâydựng công.</small>

<small>31</small>

</div>

×