Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.31 KB, 21 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNNG 1: C S LÝ LU NƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN Ở LÝ LUẬNẬN ... 3</b>
<b><small>1.1. M t s khái ni một số khái niệm ố khái niệmệm ... 3</small></b>
<small>1.1.1. Khái ni m đ ng l c làm vi cệm động lực làm việcộng lực làm việcực làm việcệm động lực làm việc ... 3</small>
<small>1.1.2. Khái ni m t o đ ng l c làm vi cệm động lực làm việcạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việcệm động lực làm việc ... 3</small>
<small>1.1.3. Vai trò c a t o đ ng l c làm vi của tạo động lực làm việc ạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việcệm động lực làm việc ... 4</small>
<b><small>1.2. N i dung c b n c a t o đ ng l c làm vi c trong doanh nghi pột số khái niệmơ bản của tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp ản của tạo động lực làm việc trong doanh nghiệpủa tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp ạo động lực làm việc trong doanh nghiệpột số khái niệmực làm việc trong doanh nghiệpệmệm ...4</small></b>
<small>1.2.1. Xác đ nh nhu c u t o đ ng l c làm vi cịnh nhu cầu tạo động lực làm việcầu tạo động lực làm việc ạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việcệm động lực làm việc ...4</small>
<small>1.2.2. Xác đ nh m c tiêu nhân viênịnh nhu cầu tạo động lực làm việcục tiêu nhân viên... 4</small>
<small>1.2.3. Thi t k và th c hi n các bi n pháp nh m th a mãn nhu c u nhân viênực làm việcệm động lực làm việcệm động lực làm việcằm thỏa mãn nhu cầu nhân viênỏa mãn nhu cầu nhân viênầu tạo động lực làm việc...5</small>
<b><small>1.3. Các tiêu chí đánh giá hi u qu t o đ ng l c cho nhân viên trong doanh nghi pệmản của tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp ạo động lực làm việc trong doanh nghiệpột số khái niệmực làm việc trong doanh nghiệpệm ...5</small></b>
<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNNG 2: TH C TR NG CÔNG TÁC ĐÀO T O Đ NG L C LÀM VI C CHO NHÂN ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN ẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN ẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN ỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN ỆC CHO NHÂN VIÊN NESTLEỞ LÝ LUẬN... 5</b>
<b><small>2.1. Gi i thi u t ng quan v Nestleới thiệu tổng quan về Nestleệm ổng quan về Nestleề Nestle... 5</small></b>
<small>2.1.1. L ch s hình thànhịnh nhu cầu tạo động lực làm việcử hình thành... 5</small>
<small>2.1.2. M t s thơng tin v doanh nghi pộng lực làm việc ố thông tin về doanh nghiệpề doanh nghiệpệm động lực làm việc ... 6</small>
<small>2.1.2. C c u t ch cơ cấu tổ chức ấu tổ chức ổ chứcức ... 8</small>
<b><small>2.2. Th c tr ng v t o đ ng l c cho nhân viên t i Nestleực làm việc trong doanh nghiệpạo động lực làm việc trong doanh nghiệpề Nestle ạo động lực làm việc trong doanh nghiệpột số khái niệmực làm việc trong doanh nghiệpạo động lực làm việc trong doanh nghiệp...9</small></b>
<small>2.2.1. Xác đ nh nhu c u t o đ ng l c t i Nestleịnh nhu cầu tạo động lực làm việcầu tạo động lực làm việc ạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việc ạo động lực làm việc...9</small>
<small>2.2.2. Xác đ nh m c tiêu c a nhân viên t i Nestleịnh nhu cầu tạo động lực làm việcục tiêu nhân viênủa tạo động lực làm việcạo động lực làm việc...9</small>
<small>2.2.3. Các cách t o đ ng l c cho nhân viên Nestleạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việc...11</small>
<small>2.2.4. K t qu t o đ ng l cả tạo động lực ạo động lực làm việcộng lực làm việcực làm việc ... 19</small>
<b><small>2.3. Nh ng m t đ t đạo động lực làm việc trong doanh nghiệpược và hạn chế của thực trạng công tác tạo động lực cho nhân c và h n ch c a th c tr ng công tác t o đ ng l c cho nhân ạo động lực làm việc trong doanh nghiệpế của thực trạng công tác tạo động lực cho nhân ủa tạo động lực làm việc trong doanh nghiệpực làm việc trong doanh nghiệpạo động lực làm việc trong doanh nghiệpạo động lực làm việc trong doanh nghiệpột số khái niệmực làm việc trong doanh nghiệpviên làm vi c t i Nestleệm ạo động lực làm việc trong doanh nghiệp... 20</small></b>
<small>2.3.1. Nh ng m t đ t đững mặt đạt đượcặt đạt được ạo động lực làm việc ược ... 20c2.3.2. Nh ng h n chững mặt đạt đượcạo động lực làm việc... 21</small>
<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNNG 3: K T LU NẾT LUẬNẬN ... 21</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN </b>
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm động lực làm việc
Có quan niệm cho rằng: “Động lực làm việc là những nhân tố bên trong kích thích con người làm việc cho phép tạo ra năng suất hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng nỗ lực say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người công nhân viên”- Giáo trình quản trị nhân lực, Nguyễn Ngọc Quân & Nguyễn Vân Điềm. Quan niệm khác lại cho rằng: “Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức”- Hành vi tổ chức, Bùi Anh Tuấn
1.1.2. Khái niệm tạo động lực làm việc
Tạo động lực làm việc là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản trị nhân sự và nhằm thúc đẩy người lao động làm việc với hiệu suất cao hơn, tổng hợp các biện pháp và cách hành xử của tổ chức, các nhà quản lý nhằm tạo ra sự khát khao cống hiến, sự tự nguyện của người lao động, buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu để đạt được các mục tiêu mà tổ chức đề ra.
1.1.3. Vai trò của tạo động lực làm việc
Tạo động lực làm việc đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả. Vai trị này có thể được thể hiện qua các phương pháp và hoạt động nhằm kích thích và duy trì động lực của nhân viên,nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá nhân và tổ chức. Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực là sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác hiệu quả nguồn lực con người nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
1.2. Nội dung cơ bản của tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp 1.2.1. Xác định nhu cầu tạo động lực làm việc
Để đưa ra các phương pháp tạo động lực phù hợp, trước hết các nhà quản lý cần hiểu được nhân viên của mình cần gì và muốn gì. Sự thấu hiểu người lao động có thể giúp doanh nghiệp xác định được và có hướng giải quyết cho các vấn đề liên quan đến sự không hài lòng của nhân viên. Hành vi làm việc của nhân viên cũng để nhằm đạt được thỏa mãn nhu cầu của bản thân nhu cầu có mức lương cao, có mơi trường làm việc an tồn lành mạnh, có cơ hội thăng tiến, được người khác tôn trọng… Mục tiêu chung của việc nghiên cứu nhu cầu của nhân viên là tìm hiểu mức độ hài lịng, sự khát khao, nguyện vọng của họ. Nghiên cứu mức độ hài lịng của nhân viên chính là một trong những cách thức hiệu quả nhất nhằm đo lường và phát triển các mối quan hệ trong doanh nghiệp. Dữ liệu của cuộc khảo sát nhu cầu của nhân viên giúp các nhà quản trị nắm bắt được thái độ và ý kiến của họ. Sau khi khảo sát, để tạo ra động lực một cách hiệu quả thì cần phải xác định xem trong số các nhu cầu của nhân viên thì nhu cầu nào đang là nhu cầu cấp thiết nhất của đại bộ phận nhân viên trong doanh nghiệp và sau đó phải phân loại nhu cầu theo từng nhóm đối tượng như nhu cầu của quản lý, nhu cầu của nhân viên, nhu cầu của nhân viên nam, nhân viên nữ... để từ đó xây dựng kế hoạch tạo động lực một cách hợp lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1.2.2. Xác định mục tiêu nhân viên
Mục tiêu tạo động lực làm việc cho người lao động không thể nằm ngồi mục đích phát triển tổ chức bền vững. Căn cứ vào mục tiêu phát triển chung của tổ chức để tiến hành xác định các mục tiêu trong hoạt động quản trị nhân lực. Việc xác định mục tiêu của tạo động lực lao động là một trong những khâu quan trọng của công tác này. Tạo động lực thơng qua các biện pháp chính sách có thể khai thác, sử dụng có hiệu quả và phát huy tiềm năng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể khai thác tối ưu các khả năng của người lao động và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ lao động giỏi, có tâm huyết, gắn bó với tổ chức đồng thời thu hút được nhiều người tài về làm việc cho tổ chức. Tạo ra bầu khơng khí làm việc hăng say, thoải mái, góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp, nâng cao uy tín, hình ảnh của Cơng ty. Quá trình xây dựng và thực hiện các mục tiêu tạo động lực cần phải tiến hành quá trình kiểm tra, đánh giá và xác định khả năng hoàn thành mục tiêu, tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp áp dụng để đạt được những kết quả tốt nhất.
1.2.3. Thiết kế và thực hiện các biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu nhân viên
Đảm bảo rằng công việc thường nhật của nhân viên gắn liền với nhiều nhiệm vụ khác nhau.
Làm cho mọi nhân viên thấy được tác động cơng việc của từng người đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp hoặc phần việc của những người xung quanh.
Cho phép một cấp độ tự quản vừa phải đối với nhân viên dựa trên những thành tựu họ đạt được.
Gia tăng cả chiều rộng lẫn chiều sâu đối với công việc mà người nhân viên đang làm.
Mang đến cho mọi nhân viên các cơ hội thành cơng ngang nhau.
1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tạo động lực cho nhân viên trong doanh nghiệp - Thái độ làm việc của nhân viên
- Kết quả thực hiện công việc
- Ý thức chấp hành kỷ luật của nhân viên
- Sự gắn bó của nhân viên đối với doanh nghiệp
<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆCCHO NHÂN VIÊN Ở NESTLE</b>
2.1. Giới thiệu tổng quan về Nestle
Nestle công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy Sĩ. Nestlé được thành lập vào năm 1866 bởi Henri Nestlé, một nhà hóa học Thụy Sĩ. Ban đầu, Nestlé chuyên sản xuất sữa cho trẻ em, và sau đó mở rộng sang các sản phẩm thực phẩm khác như sô cô la và đồ uống. Các sản phẩm hiện nay của Nestlé bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm cho trẻ em, cà phê và các sản phẩm từ sữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập năm 1995, là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, trực thuộc Tập đoàn Nestlé S.A. – là tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới hiện nay. Với cam kết đầu tư lâu dài vào Việt Nam, trong những năm qua tập đồn Nestlé đã khơng ngừng đầu tư xây mới, mở rộng dây chuyền sản xuất tại các nhà máy và đa dạng hóa các sản phẩm phục vụ nhu cầu về thực phẩm, dinh dưỡng và sống vui khỏe cho người tiêu dùng Việt Nam.
Hiện nay Nestlé Việt Nam đang điều hành 04 nhà máy sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống đặt tại Đồng Nai và Hưng Yên và tuyển dụng hơn 2000 nhân viên trên toàn quốc
Ngoài 04 nhà máy nêu trên, tập đồn Nestlé cịn có 02 nhà máy sản xuất nước khoáng La Vie đặt tại Long An và Hưng Yên, thuộc quản lý trực tiếp của công ty TNHH La Vie Việt Nam, một liên doanh giữa Pierre Vittel thuộc Neslté và công ty TMTH Long An.
2.1.1. Lịch sử hình thành
Quá trình phát triển Nestle ở Việt Nam:
1992: Công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel thuộc Nestlé và một công ty thương mại Long An được thành lập
1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam và mở văn phòng đại diện tại TP.HCM 1995: Nestlé Việt Nam ra đời. Chính thức khởi công xây dựng nhà máy Đồng Nai 2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
2007: Lựa chọn Diethelm là nhà phân phối chính thức cho các sản phẩm socola và bánh kẹo
2008: Thành lập Bộ phận Dinh dưỡng Đặc biệt
2011: Tháng 8 xây dựng nhà máy Trị An, tháng 11 mua lại nhà máy Bình An (Gannon) tại Đồng Nai
2013: Nestlé Việt Nam khánh thành nhà máy NESCAFÉ mới tại Khu công nghiệp Amata, Đồng Nai
2013: Văn phịng chính của Nestlé Việt Nam chuyển về địa điểm mới tại Lầu 5, Tòa nhà Empress Tower, Quận 1 từ tháng 9
10/2014: Nestlé khánh thành phân xưởng sản xuất trị giá 37 triệu đô la Mỹ tại nhà máy Nestlé Bình An
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.1.2. Một số thơng tin về doanh nghiệp
- Trụ sở chính: Lầu 5, Empress Tower 138 – 142 Hai Bà Trưng - Phường Đa Kao - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh
<b>Về sản phẩm: Danh mục sản phẩm của Nestlé bao gồm nhiều thương hiệu nổi</b>
tiếng như KitKat, Nescafé, Maggi, Purina, Milo, Nestea, Häagen-Dazs và nhiều thương hiệu khác, mỗi thương hiệu mang lại giá trị riêng biệt cho khách hàng.
<b>● KitKat: là bánh xốp mang hương vị sô-cô-la vô cùng quyến rũ </b>
<b>● Bánh ăn sáng Nestlé KOKO KRUNCH: Được làm từ những loại ngũ cốc</b>
giàu dinh dưỡng, KOKO KRUNCH càng thêm hấp dẫn với vị sô cô la.
<b>● Các sản phẩm MAGGI: bao gồm các sản phẩm như Nước tương MAGGI</b>
được sản xuất theo công nghệ lên men tự nhiên, Dầu hào MAGGI được cô đặc từ hào nguyên chất, Hạt nêm MAGGI với sự kết hợp hoàn hảo của 3 vị ngọt hay hạt nêm MAGGI Nấm hương đậm đà thơm ngon đem đến cho bạn bữa chay nhẹ nhàng, ngon miệng.
<b>● Sữa MOM&me: Sản phẩm dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú. </b>
<b>● Bột Ngũ Cốc Dinh Dưỡng CERELAC: Vào tháng thứ 6, sữa mẹ có thể khơng</b>
cịn đủ để đáp ứng cho trẻ về mặt dinh dưỡng và năng lượng. Các sản phẩm bột ngũ cốc Nestle chứa nguồn dinh dưỡng hồn hảo có thể cung cấp nguồn năng lượng bổ sung cần thiết cho trẻ ăn dặm. Những giá trị dinh dưỡng cao của ngũ cốc được bổ sung các loại vitamin, khoáng chất và các chất dinh dưỡng khác.
<b>● Nestlé NAN Kid 4: Giúp hỗ trợ miễn dịch cho trẻ từ 2 đến 6 tuổi. </b>
<b>● Nestlé GẤU Complete: mỗi ngày giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, cho trẻ cơ hội</b>
vui chơi và khám phá thế giới xung quanh.
<b>● Nestlé MILO: với Protomalt là chiết xuất dinh dưỡng vượt trội từ mầm lúa</b>
mạch nguyên cám, sữa, bột ca cao…, được bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất, cung cấp dưỡng chất cân bằng và đầy đủ, giúp trẻ từ 6 – 12 tuổi luôn tràn đầy năng lượng và mạnh khỏe.
<b>● Trà Chanh NESTEA: mang đến cho bạn một cảm giác sảng khoái tràn đầy</b>
sức sống. Với cảm giác mát lạnh hết ý và hương vị sảng khối hơn, bạn có thể uống một ngụm lớn để giải tỏa cơn khát ngay tức thì.
<b>● Ngũ cốc dinh dưỡng Nestlé NESVITA: Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất</b>
trong ngày, là nền tảng để cung cấp dinh dưỡng có lợi nhất cho sức khỏe. Một bữa điểm tâm thích hợp sẽ tạo cho bạn một ngày mới tràn đầy sức sống …
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>● Nước khoáng LaVie: Với người tiêu dùng Việt Nam vơ cùng quen thuộc, có</b>
mặt khắp mọi nơi. LaVie được khai thác từ nguồn nước nhiên tinh khiết nhất, được bổ sung rất nhiều khống chất có lợi cho cơ thể trong cuộc sống năng động hàng ngày.
<b>● NESCAFE là một trong những thương hiệu cà phê hàng đầu trên toàn thế giới</b>
với lịch sử phát triển lâu đời. NESCAFE ln nhận được sự tín nhiệm và tin yêu của người tiêu dùng trên toàn thế giới bởi chúng tơi cùng chia sẻ một tình u và niềm say mê cà phê để đem đến những ly cà phê thơm ngon nhất cho bạn những giây phút thưởng thức cà phê tuyệt vời nhất.
<b>Về tầm nhìn</b>
<i>“Trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh tranh, mang đến dinh dưỡng, sứckhỏe và giá trị cho khách hàng và mang lại giá trị cải thiện cho cổ đông bằngcách trở thành cơng ty được u thích, nhà tuyển dụng được yêu thích, nhà cungcấp được yêu thích bán sản phẩm yêu thích.”</i>
Tuyên bố này chỉ ra rằng Nestle xếp hạng vị trí ưu tiên hàng đầu của mình là các trải nghiệm của khách hàng. Nó có những điểm chính sau
- Tăng cường sức khỏe - Cải thiện cuộc sống - Cải thiện cộng đồng
Trong nhiều năm, Nestle đã được công nhận về sự siêng năng trong việc đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm thực phẩm mà họ sản xuất đều tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn sức khỏe tối thiểu. Công ty làm điều này để đảm bảo rằng nó giữ cho tất cả mọi người được bảo vệ khỏi sự ô nhiễm đồng thời cung cấp những thực phẩm chất lượng để đáp ứng nhu cầu của họ. Hơn nữa, Nestle thừa nhận rằng sự ổn định về thể chất, xã hội và kinh tế của con người được đặt lên hàng đầu trước các mục tiêu trục lợi khác.Bằng cách làm này, Nestle đã không ngừng nâng cao sức khỏe tổng thể của cộng đồng.
<b>Về sứ mệnh</b>
<i>“Trở thành công ty dinh dưỡng, sức khỏe và sức khỏe hàng đầu thế giới. Sứ mệnh"Good Food, Good Life" của chúng tôi là cung cấp cho người tiêu dùng những lựa chọnngon miệng nhất, bổ dưỡng nhất trong một loạt các danh mục thực phẩm và đồ uốngvà các dịp ăn uống, từ sáng đến tối.”</i>
Dựa trên tuyên bố này, thiết lập tốc độ và hướng những người khác đi đúng hướng là điều Nestle đã và đang làm rất tốt. Các khía cạnh sau đây liên quan đến tuyên bố này:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Trở thành công ty hàng đầu
- Mang đến những giá trị được cải thiện
Dựa trên kinh nghiệm lâu năm kéo dài từ đầu những năm 1900, Nestle đã học được nghệ thuật lãnh đạo. Ngày nay, công ty đã được ghi nhận trong việc thúc đẩy nhiều tập đoàn khác theo hướng đúng đắn về chất lượng. Nestlé thực hiện điều này thông qua các dịch vụ mở rộng cho những người mà nó phục vụ
<b>Về giá trị cốt lõi</b>
<i>"Tuân thủ pháp luật đầy đủ, trung thực, giao dịch công bằng, liêm chính và tơn trọng."</i>
Khơng có gì ngạc nhiên khi Nestle đã cố gắng trau dồi các phương pháp tích cực cho tất cả nhân viên của mình ở tất cả các nơi trên toàn cầu. Các nguyên tắc hướng dẫn này khuyến khích thực hiện mọi việc đúng đắn kết hợp với việc tuân thủ các quy trình đã được phê duyệt. Nó cũng nhấn mạnh đến sự hiện diện của các mối quan hệ qua lại thích hợp giữa các bên khác nhau.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Nestle Việt Nam được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất và khuyến khích sự sáng tạo. Với một hệ thống quản lý linh hoạt, cơng ty khuyến khích sự phát triển của từng cá nhân, đồng thời duy trì một mơi trường làm việc chuyên nghiệp và hợp tác.
2.2. Thực trạng về tạo động lực cho nhân viên tại Nestle 2.2.1. Xác định nhu cầu tạo động lực tại Nestle
Tại Nestlé, việc xác định và đáp ứng nhu cầu tạo động lực cho nhân viên là một ưu tiên hàng đầu, nhằm đảm bảo mơi trường làm việc tích cực và sự phát triển bền vững của công ty. Một trong những nhu cầu cơ bản của nhân viên tại Nestlé là sự phát triển cá nhân. Họ mong muốn có cơ hội để phát triển kỹ năng chuyên môn và cá nhân thông qua các khóa đào tạo và chương trình phát triển nghề nghiệp. Nestlé cần cung cấp các chương trình đào tạo và hỗ trợ phát triển cá nhân để giữ chân và tạo động lực cho nhân viên.
Nestlé cần tạo ra một môi trường làm việc mà nhân viên được khuyến khích và động viên để đóng góp ý tưởng mới và sáng tạo. Nhu cầu này phản ánh mong muốn của nhân viên được thấy giá trị và ảnh hưởng đến cơng việc của họ, từ đó tạo ra động lực tự nhiên để thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới.
Một nhu cầu quan trọng khác của nhân viên là có được cân bằng giữa cơng việc và cuộc sống cá nhân. Nestlé cần cung cấp các chính sách linh hoạt về làm việc và hỗ trợ để giúp nhân viên quản lý và cân bằng giữa các cam kết công việc và cuộc sống cá nhân của họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Với sự phát triển nhanh chóng của ngành cơng nghiệp thực phẩm và thức uống, nhu cầu về kiến thức và kỹ năng mới liên tục được đặt ra. Nestlé cần cung cấp các chương trình giáo dục và đào tạo liên tục để giữ cho nhân viên luôn cập nhật và phát triển kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc mới.
Nhu cầu tạo động lực cũng đến từ việc tạo ra cơ hội cho nhân viên khám phá và phát triển tài năng của họ. Nestlé cần cung cấp các chương trình và chính sách thúc đẩy việc tìm kiếm và phát triển các tài năng tiềm năng trong cơng ty.
Tóm lại, Nestlé cần liên tục đánh giá và đáp ứng nhu cầu tạo động lực của nhân viên, từ việc phát triển cá nhân đến thúc đẩy sự sáng tạo và tạo điều kiện cho một cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Bằng cách đó, cơng ty sẽ duy trì được lực lượng lao động động viên và cam kết, từ đó thúc đẩy sự phát triển và thành cơng của tồn bộ tổ chức.
2.2.2. Xác định mục tiêu của nhân viên tại Nestle
Mục tiêu đào tạo của Nestle rất đa dạng và phong phú, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho nhân viên và tạo ra những lãnh đạo tương lai.
Chương trình Quản trị viên Tập sự (Nestle Management Trainee Program): Đây là chương trình đào tạo dành cho ứng viên mới tốt nghiệp, nhằm phát triển họ thành những nhà lãnh đạo tương lai cho tập đồn này. Chương trình kết hợp đào tạo dựa trên công việc thực tế và hướng dẫn cá nhân. Đây là chương trình dành cho ứng viên mới tốt nghiệp, nhằm phát triển họ thành những nhà lãnh đạo tương lai cho tập đoàn.
Production, Research & Development, Engineering
Thúc đẩy phong trào phát triển thể chất và lối sống khỏe mạnh: Nestlé Việt Nam hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai chương trình “Năng động Việt Nam,” nhằm khuyến khích lối sống năng động cho trẻ em trong độ tuổi 6 - 17.
Như vậy, Nestlé không chỉ tập trung vào phát triển sản phẩm và thương hiệu, mà còn đặt sự phát triển của con người lên hàng đầu.
2.2.3. Các cách tạo động lực cho nhân viên Nestle 2.2.3.1. Tạo động lực bằng thiết kế cơng việc
Bà Trương Bích Đào, Giám đốc Nhân sự tại Nestlé Việt Nam khẳng định: "Đối với công ty, nhân viên chính là tài sản có giá trị nhất. Đó là lý do tại sao cơng ty muốn đảm bảo rằng mỗi nhân viên của công ty đều có cơ hội đóng góp, phát triển và thăng tiến lâu dài".
Nestle rất hoan nghênh việc di chuyển bên trong Nestlé đến các bộ phận hoặc địa điểm khác.
</div>