Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tiểu Luận - Quản Trị Dự Án - Đề Tài - Dự Án Xây Dựng Xưởng Sản Xuất Bao Bì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.76 KB, 45 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÀI TẬP NHÓM QUẢN TRỊ DỰ ÁN</b>

Q trình học tập mơn QUẢN TRỊ DỰ ÁN được tìm hiểu các khái niệm,các tính tốn các chỉ tiêu tài chính của dự án,các giai đoạn tiến hành một dự án,các thủ tục.v.v.v.Vì vậy chúng tơi thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu một dự án cụ thể trong thực tế để so

<b>sánh và áp dụng những gì học được vào dự án.Do đó nhóm X_FILE đã chọn dự án “ </b>

<i><b>XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ 2” do “ CƠNG TY CỔ PHẦN TRÀ PHÍ ” </b></i>

làm chủ đầu tư.Với việc nghiên cứu ,phân tích các thơng số,thẩm định dự án sẻ giúp cho chúng tôi tiếp cận gần hơn với công việc của một nhà quản trị dự án.

DỰ ÁN XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ 2

<i><b>I. Tên dự án: XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ 2II.Chủ đầu tư :CƠNG TY CỔ PHẦN TRÀ PHÍ:</b></i>

Cơng ty cổ phần Trà Phí được thành lập theo quyết định số 372/QĐ – CT ngày 28/06/2001 của UBND tỉnh Tây Ninh cho phép cổ phần hóa xí nghiệp bao bì thuộc cơng ty Mía đường Tây Ninh. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ( lần 6 ) số 4503000005 do Sở Kế hoạch & đầu tư cấp ngày 07/12/2007.

Tên công ty: Cơng ty cổ phần Trà Phí Tên viết tắt: TRAPHICO

Địa chỉ trụ sở : km 00, đường 785, ấp Ninh Trung , xã Ninh Sơn , thị xã Tây Ninh , tỉnh Tây Ninh .

Điện thoại: 0663822426

Ngành nghề kinh doanh : Bao bì…

<i><b>III.Các đặc điểm về qui hoạch phát triển kinh tế xã hội :</b></i>

- Thuận lợi về địa lí : vị trí dự án đặt tại cơng ty cổ phần Trà Phí, cơ sở vật chất sẵn có đường điện, hệ thống nhà xưởng, văn phòng . Mặt bằng hiện tại còn trống khoảng 0,5ha đủ cho xây dựng nhà xưởng mới.

- Thuận lợi về giao thông : nằm trên trục đường 785 giao thơng chính nối liền các đầu mối cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.

- Dự án nằm ở ngoại vi thị xã, tiếp nhận nguồn nhân lực từ các xã Bình Minh, Ninh Sơn, Tân Bình…xung quanh là nơi đang phát triển cơng nghiệp hố.

<i><b>IV. Định hướng và phân tích thị trường .</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

nghệ nên không sản xuất được các loại sản phẫm mới cao cấp theo nhu cầu của thị trường .Sau khi đầu tư mới xong, xưởng cũ sẽ chuyển sang sản xuất các loại bao cấp thấp.

Thực tế trong tỉnh đã có hơn 60 doanh nghiệp chế biến bột mì, xay xát gạo, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng …đang và sẽ sử dụng bao bì với xu hướng ngày càng tăng. Các tỉnh lân cận và đồng bằng sơng Cửu Long có tốc độ phát triển các nhà máy thức ăn tôm cá rất cao cũng là đối tượng khách hàng tiềm năng. Ngoài ra thị trường xuất khẩu, nhất là thị trường Campuchia cũng có triển vọng tiêu thụ bao bì cao cấp tăng lên.

<i><b>V.Điều kiện và hình thức đầu tư .</b></i>

Thành lập một xưởng sản xuất bao bì mới thuộc cơng ty cổ phần Trà Phí, nhằm sản xuất ra sản phẩm cao cấp cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu .

Các máy móc được nhập ngoại có cơng nghệ mới, một số máy lẽ và nhà xưởng, công cụ mua trong nước.

<i><b>VI. Mục đích đầu tư .</b></i>

Nâng cao năng lực, mở rộng qui mô sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng bao bì của khách hàng ngày càng tăng.

Đổi mới công nghệ hiện đại nhằm sản xuất ra các loại bao bì có phẩm cấp cao mà thiết bị hiện tại không sản xuất được như: bao ghép màng phức hợp, bao xi măng, bao jumbo.

<i><b>VII. Qui mô dự án .</b></i>

Dự án sẽ đầu tư với cơng suất 1200T/SP/năm.

Trong giai đoạn sau nếu có thị trường, công ty sẽ đầu tư bổ sung thêm máy dệt để tăng công suất lên 1500T/SP năm.

<i><b>VIII.Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo.</b></i>

 Nhu cầu nguyên liệu : các nguyên liệu chính để sản xuất là hạt nhựa đều phải nhập ngoại của các nước châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Ả Rập… Cơng ty có thể nhập trực tiếp số lượng lớn để dự trữ hoặc mua lại qua các công ty thương mại số lượng vừa đủ duy trì sản xuất. Nhìn chung nguồn cung cấp ln sẵn có dồi giàu. Các ngun liệu phụ được cung cấp bởi các nhà sản xuất trong nước ln có sẵn đáp ứng nhu cầu người mua. Tất cả các nguồn cung cấp nầy đang có mối quan hệ tốt với công ty .

 Nước để sản xuất : trong dây chuyền sản xuất chỉ sử dụng nước để làm nguội khép kín, nhu cầu khơng lớn, chỉ cần lắp một bồn Inox 2m3 là đủ phục vụ.

 Điện sản xuất : trên vị trí dự định xây dựng xưởng sản xuất đã có sẵn đường dây trung thế 22 KV và một biến áp 320 KVA đủ cho nhu cầu sản xuất. Khi triển khai dự án chỉ phải xây dựng phần mạng phía hạ thế

<i><b>IX. Đặc điểm mặt bằng .</b></i>

 Vị trí xây dựng nhà xưởng mới là một nhà xưởng cũ đã xuống cấp ( trong vịng rào cơng ty ) thuộc ấp Ninh Trung, xã Ninh Sơn , thị xã Tây Ninh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Xung quanh đã có các nhà xưởng cũ đang sản xuất .

 Hệ thống điện nước đang sử dụng, có đủ cung cấp cho dự án mới.  Tổng diện tích mặt bằng là 44.990.2m2

 Diện tích đã sử dụng khoảng 35.000m2  Diện tích dự án triển khai 2500m2.

<i><b>X.Giải pháp kiến trúc và bố trí .</b></i>

 Giải pháp kiến trúc dạng nhà xưởng thông thường, khung nhà kết cấu thép tiền chế, tường bao , nền bê tông xi măng, khu vực thành phẩm lót gạch men.  Kích thước xưởng 25m x 80m cao 6m có nóc gió.

 Xung quanh xưởng có đường nội bộ thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu , thành phẩm đi về.

 Có mương thốt nước mưa vào mương chung.

 Hệ thống chống sét, đường nước phịng chống cháy được bố trí thuận tiện , an tồn. Cấp phịng cháy chữa cháy cấp II.

<i><b>XI.Cơ cấu tổ chức .</b></i>

Dự án là phần mở rộng sản xuất của công ty, là một xưởng sản xuất mới trực thuộc công ty. Do vậy bộ phận quản lí và cơng nhân vận hành do cơng ty bố trí gồm có :

- Ban quản đốc 3 người - Trưởng ka sản xuất 3 người

- Thống kê, lao động tiền lương 1 người - Công nhân vận hành máy 117 người - Cơng nhân bảo trì 6 người

- Tổng cộng 130 người ( trong đó có khoảng 105 vị trí nữ )

<i><b>XII.Dự kiến thời gian thực hiện(trong 7 tháng).</b></i>

3. Trình duyệt báo cáo đầu tư và xin chủ trương đầu tư 40 ngày

6. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và xin phép xây dựng 30 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

13. Bố trí khu vực và lao động 5ngày

<i><b>XIII. Nguồn vốn thực hiện dự án .</b></i>

Công ty sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn thêm 5.000.000.000đồng cho dự án. Phần vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

- Tổng vốn đầu tư tài sản : 13.002.300.000 đ

- Cần vay năm 2009 : 8.486.086.000 đ - Cần vay năm 2010 : 615.524.000 đ - Lãi suất trung hạn : 10,5% năm.

- Trả trong vòng 5 năm bắt đầu từ năm 2 (trả đều cả gốc lẫn lãi)

<i><b>XIV. Tổng mức đầu tư .</b></i>

<i><b>XV. Hiệu quả kinh tế của dự án.</b></i>

 Khi hoạt động chính thức, xưởng sản xuất tạo công ăn việc làm ổn định cho 130 người lao động. Trong đó có khoảng 105 vị trí có thể bố trí lao động nữ. Số lao động nầy có 117 vị trí là lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo thành công nhân vận hành máy. Các lao động nầy sẽ tuyển dụng vùng nông thôn các xã quanh cơng ty,Bình qn thu nhập của người lao động là 1.640.740 đồng/người /tháng năm thứ 1 và 2.012.045 đồng/người/tháng từ năm thứ 2.

 Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm,  Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 2.213 triệu đồng/ năm  Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản)

<i><b>XVI. Kết luận và kiến nghị.</b></i>

1) Kết luận:

Qua phân tích cho thấy dự án có tính khả thi cao. Sản phẩm có chất lượng cao sẽ nhanh chóng được thị trường chấp nhận , và hơn thế cịn thúc đẩy hàng hố dể dàng xuất ra thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Về hiệu quả, với cách tính tốn tương đối chính xác, dự án có tỉ suất lợi nhuận bình quân năm/vốn đầu tư ban đầu 16,53% cho thấy dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty và cho xã hội .

Dự án thuộc nhóm sản xuất sạch, khơng tạo ra chất thải gây ô nhiễm môi trường.

Nếu được cấp thẫm quyền phê duyệt, hàng năm dự án đóng góp cho kinh tế xã hội tỉnh nhà :

-Tạo việc làm ổn định cho 130 lao động chính,

-Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm, -Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 2.213 triệu đồng/ năm -Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản)

2) Kiến nghị:

Cơng ty cổ phần Trà Phí là chủ đầu tư dự án, xin kiến nghị : UBND tỉnh, UBND Thị xã, sở Kế hoạch và đầu tư và các sở ban ngành liên quan cho phép :

-Cơng ty cổ phần Trà Phí được triển khai dự án xưởng sản xuất bao bì.

Rất mong quý cấp lãnh đạo tỉnh, thị xã, và lãnh đạo các ban ngành xem xét chấp thuận và phê duyệt để dự án sớm được thực hiện

<b> GIÁM ĐỐC</b>

<b>CƠNG TY CP TRÀ PHÍ</b>

<i><b>I.Lập và thẩm định lại về mặt tài chính của DA:.</b></i>

<b>1.Các giả thiết ban đầu của dự án.</b>

a.Vốn đầu tư ban đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>IILãi vay trong quá trình xây dựng</b> - <b>424.304.300TỔNG VỐN ĐẦU TƯ</b> - <b>13.426.604.300</b>

Công ty sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn thêm 5.000.000.000đồng cho dự án. Phần vốn cịn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

Cơng ty sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn 5.000.000.000đồng cho dự án. Phần vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

- Tổng vốn đầu tư tài sản : 13.002.300.000 đ - Nhu cầu vay thuê mua 70% : 9.101.610.000 đ - Cần vay năm 2009 : 8.486.086.000 đ - Cần vay năm 2010 : 615.524.000 đ - Lãi suất trung hạn : 10,5% năm.

- Trả trong vòng 5 năm bắt đầu từ năm 2 (trả đều cả gốc lẫn lãi) b.Cơ cấu tổ chức:

Dự án là phần mở rộng sản xuất của công ty, là một xưởng sản xuất mới trực thuộc công ty. Do vậy bộ phận quản lí và cơng nhân vận hành do cơng ty bố trí gồm có :

- Ban quản đốc 3 người - Trưởng ka sản xuất 3 người

- Thống kê, lao động tiền lương 1 người - Công nhân vận hành máy 117 người - Công nhân bảo trì 6 người

- Tổng cộng 130 người ( trong đó có khoảng 105 vị trí nữ ) c.Kết quả sản xuất kinh doanh

-Phần doanh thu trong 1 năm: 28.200.000.000 đồng. -Phần chi phí trong 1 năm:24.654.455.000 đồng.

<b>2.Phân tích các yếu tố tài chính của dự án.(Kết quả từ Excel) (ĐVT:1000 đ)2.1:Lịch trình trả nợ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

-Số dư nợ cuối năm <b>8.486.086,00 9.377.740,55 7.856.900,83 6.176.372,94 4.319.389,62 2.267.423,06</b>

<b>-2.2 Kế hoạch đầu tư.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đầu tư tăng thêm

<b>2.4 Ước lượng doanh thu (trong 10 năm)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.5 Ước lượng chi phí sản xuất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.6 Ước lượng vốn hoạt động.</b>

Tiền mặt (CB) 846.000,00 1.057.500,00 1.057.500,00 1.057.500,00 1.057.500,00 Khoản phải thu (AR) 1.410.000,00 1.762.500,00 1.762.500,00 1.762.500,00 1.762.500,00 Khoản phải trả (AP) 2.017.130,74 2.537.465,86 2.537.465,86 2.537.465,86 2.537.465,86 Vốn khoản động 238.869,26 282.534,14 282.534,14 282.534,14 282.534,14

-Thay đổi trong khoản phải thu

-Thay đổi trong khoản phải trả AP 2.017.130,74 520.335,12 - -

-6 7 8 9 <sup> </sup><small>10 </small>

Tiền mặt (CB) 1.057.500,00 1.057.500,00 1.057.500,00 1.057.500,00 <sup> </sup><small>1.057.500,00 </small>

Khoản phải thu (AR) 1.762.500,00 1.762.500,00 1.762.500,00 1.762.500,00 <sup> </sup><small>1.762.500,00 </small>

Khoản phải trả (AP) 2.537.465,86 2.537.465,86 2.537.465,86 2.537.465,86 <sup> </sup><small>2.537.465,86 </small>

Vốn khoản động 282.534,14 282.534,14 282.534,14 282.534,14 <sup> </sup><small>282.534,14 </small>

Thay đổi trong tiền mặt CB - - - - <sup> </sup><small>- </small>

Thay đổi trong khoản phải thu

Thay đổi trong khoản phải trả AP - - - - <sup> </sup><small>- </small>

Vốn hoạt động

Khoản phải trả 8.33% <sup>chi phí mua</sup>hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.7 Báo cáo thu nhập.</b> Thuế thu nhập doanh nghiệp 572.744,20 494.083,03 538.795,72 588.203,24 642.798,55

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thuế thu nhập doanh nghiệp 703.126,36 769.788,60 769.788,60 769.788,60 769.788,60

Lợi nhuận sau thuế 1.808.039,22 1.979.456,40 1.979.456,40 1.979.456,40 1.979.456,40

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.8 Xây dựng dịng tiền tài chính của dự án.( Theo quan điểm tổng đầu tư)</b>

- Doanh thu 28.200.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00

Giá trị còn lại của tài sản

Chi phí đầu tư 12.547.284,00 879.320,00

Chi phí trực tiếp 24.215.255,00 30.461.775,00 30.461.775,00 30.461.775,00 30.461.775,00 Chi phí bán hàng 339.000,00 397.500,00 397.500,00 397.500,00 397.500,00 Chi phí quản lý doanh nghiệp 300.000,00 341.250,00 341.250,00 341.250,00 341.250,00 Thay đổi khoản phải trả AP (-) -2.017.130,74 -520.335,12 0,00 0,00 0,00

<b>-Dòng tiền ròng trước thuế</b> -12.547.284,00 2.227.555,74 4.005.810,12 4.049.475,00 4.049.475,00 4.049.475,00

Dòng tiền ròng sau thuế -12.547.284,00 1.654.811,54 3.236.021,52 3.279.686,40 3.279.686,40 3.279.686,40

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6 7 8 9 10

- Doanh thu 35.250.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00 35.250.000,00

Chi phí đầu tư

Chi phí trực tiếp 30.461.775,00 30.461.775,00 30.461.775,00 30.461.775,00 30.461.775,00 Chi phí bán hàng 397.500,00 397.500,00 397.500,00 397.500,00 397.500,00 Chi phí quản lý doanh nghiệp 341.250,00 341.250,00 341.250,00 341.250,00 341.250,00

Dòng tiền ròng sau thuế 3.279.686,40 3.279.686,40 3.279.686,40 3.279.686,40 4.579.916,40

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>II.Trình bày phương pháp lựa chọn dự án:</b></i>

<b>1. Dự án và mục tiêu của doanh nghiệp</b>

- Đầu tư mở rộng sản xuất: Để tạo nguồn thu nhập ổn định và thu hút lao động, công ty cổ phần Trà Phí quyết định xây dựng cơ sở sản xuất bao bì 2, áp dụng cơng nghệ mới, mở rộng qui mô sản xuất để đáp ứng được nhu cầu hiện nay.

- Tạo chỗ làm việc mới, thu hút lao động vào làm việc, góp phần tăng thu nhập cho người dân, giúp họ ổn định đời sống.

<b>2. Lựa chọn mơ hình đánh giá. </b>

<b>2.1 Xây dựng danh sách các mục tiêu của danh nghiệp. </b>

<b>- Vì mục đích xã hội, giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động ở địa phương. </b>

- Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.

<b>- Đóng góp vào ngân sách địa phương. </b>

<b>2.2 Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu. - Nâng cao chất lượng cuộc sống vì cộng đồng. </b>

- Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Nâng cao vị thế cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp.

<b>2.3 Ước lượng phần đóng góp. </b>

<b>- Bộ phận sản xuất đóng góp vào việc hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của</b>

doanh nghiệp.

- Thời gian hoàn thành dự án đúng kế hoạch.

- Sử dụng trang thiết bị và nguyên vật liệu một cách hiệu quả, tiết kiệm. - Sử dụng lao động một cách hợp lý và an tồn

<b>3. Lựa chọn mơ hình định lượng(phân tích các chỉ tiêu tài chính).3.1 Thời gian hồn vốn.</b>

Thời gian hồn vốn. t=tổng vốn đầu/(LN rịng bình qn+khấu hao bình quân) = 13.426.604,300/( 1.702.004,27+1.300.230,00)

=

<b>Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4,47 năm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>3.2 Giá trị hiện tại ròng( NPV).</b>

<b>Với F<small>0 </small>là vốn đầu tư ban đầuF<small>t </small>là ngân quỹ ròng thu được</b>

<b>T là số năm tiến hành phân tích hiệu quả dự án t=10Tỷ suất chiết khấu r=12%</b>

<b> Tính được NPV= 4.916.724,38 (đồng).</b>

<b>=> dự án có NPV >0 do nên đầu tư vào dự án này3.3 Tỷ suất sinh lợi nội bộ(IRR).</b>

<b>Từ Excel ta có kết quả IRR=20%.</b>

 <b>đầu tư vào dự án này.</b>

<i><b>III . Lập Hiến chương và Báo cáo phạm vi dự án:</b></i>

<b>1.Hiến chương dự án.</b>

<b>a) Tên dự án: XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ 2b) Thời gian bắt đầu và kết thúc:bắt đầu vào tháng 3 năm 2009.</b>

<b>c) Giám đốc dự án: </b>

<b>ơng Nguyễn Mạnh Hùng (phó giám đốc cơng ty cổ phần</b>

Trà Phí).

Địa chỉ trụ sở : km 00, đường 785, ấp Ninh Trung , xã Ninh Sơn , thị xã Tây Ninh , tỉnh Tây Ninh .

Điện thoại: 0663822426

<b>d) Mục tiêu của dự án:</b>

-

Nâng cao năng lực, mở rộng qui mô sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng bao bì của khách hàng ngày càng tăng.

- Đổi mới công nghệ hiện đại nhằm sản xuất ra các loại bao bì có phẩm cấp cao mà thiết bị hiện tại không sản xuất được như: bao ghép màng phức hợp, bao xi măng, bao jumbo.

<b>e) Mô tả khát quát về kết quả cuối cùng:</b>

-

Tạo việc làm ổn định cho 130 lao động chính,

-Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm, -Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 2.213 triệu đồng/ năm -Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản.vv)

<b>f) Khách hàng của dự án:</b>

 Các công ty sản xuất vật liệu xây dựng,xuất khẩu hàng hóa nơng sản,thức ăn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

o Về sản phẩm:đạt chất lượng cao,đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn của hàng hóa của khách hàng,phù hợp với điều kiện thời tiết,chịu được điều kiện vận chuyển xa.v.v.

o Giá cả phải phù hợp,có khuyến mãi giảm giá cho khách hàng mua nhiều. o Về phân phối: đáp ứng nhanh nhất theo yêu cầu của khách hàng khi họ cần.  Nhu cầu của khách hàng:

o Tạo ra các loại bao bì phù hợp với các loại hàng hóa mà khách hàng sản xuất. o Chất lượng tốt nhất,khơng gây hại cho hàng hóa.

<b>g) Các nhóm hữu quan:</b>

 Ban giám đốc cơng ty: Chịu trách nhiệm điều hành dự án.

 Các tổ chức bảo vệ mơi trường: Giám sát doanh nghiệp trong q trình sản xuất bao bì,xem xét việc xử lý rác thải.

 Cơ quan chính quyền:giám sát pháp lý cho dự án.

 Ngân hàng: Hỗ trợ tài chính cho hoạt động xây dựng của dự án.  Các cổ đông : giám sát thực hiện dự án.

 Công nhân xây dựng: Chịu trách nhiệm xây dựng.

 Công nhân kỹ thuật: Giám sát và vận hành máy móc thiết bị

<b>i) Thời gian hoàn thành. 220 ngàyj) Giới hạn về nhân sự.</b>

Nhân sự để hoàn thành dự án phải thõa mãn chi phí thấp nhất có thể.Khơng để xảy ra dư thừa nhân lực

 Các dự đoán về doanh thu và các chi phí là gần chính xác

 Các rủi ro có thể kiểm sốt được trong q trình thực hiện dự án.

<b>n) Các ưu tiên.</b>

 Về thời gian hoàn thành dự án  Về chất lượng

Về chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>o) Phần kí thơng qua của cấp trên.</b>

Đã ký duyệt thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.

<b>2.Báo cáo phạm vi DA.</b>

a.Tính cấp thiết.

 Hiện tại xưởng sản xuất bao bì của cơng ty vẫn đang hoạt động , tuy nhiên công suất không đủ để cung cấp cho khách hàng . Mặt khác máy móc thiết bị đã cũ, lạc hậu về cơng nghệ nên không sản xuất được các loại sản phẩm mới cao cấp theo nhu cầu của thị trường .Sau khi đầu tư mới xong, xưởng cũ sẽ chuyển sang sản xuất các loại bao cấp thấp.

 Thực tế trong tỉnh đã có hơn 60 doanh nghiệp chế biến bột mì, xay xát gạo, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng …đang và sẽ sử dụng bao bì với xu hướng ngày càng tăng. Các tỉnh lân cận và đồng bằng sơng Cửu Long có tốc độ phát triển các nhà máy thức ăn tôm cá rất cao cũng là đối tượng khách hàng tiềm năng. Ngoài ra thị trường xuất khẩu, nhất là thị trường Campuchia cũng có triển vọng tiêu thụ bao bì cao cấp tăng lên

b.Mơ tả sản phẩm.

 Sản phẩm bao bì chất lượng cao.  Bao bì loại màu.

 Chịu bền tốt.

 Đa dạng về chủng loại

 Loại lớn,nhỏ,vừa,dùng cho xuất khẩu,dùng đựng xi măng.v..v.

c.Các kết quả chính.

Khi xây dựng xong xưởng sản xuất đi vào hoạt động với Công suất sản xuất trung bình của xưởng bao bì 2 theo dự án là 1200 tấn sản phẩm/năm, đạt khoảng 80% công suất lắp đặt. Các năm tiếp theo sẻ sản xuất 1500 tấn/năm. Tạo việc làm cho 130 người,trong đó có 117 người công nhân địa phương.

d.Tiêu chuẩn thành công.

Sau 1 năm hoạt động doanh thu của dự án sẻ là :28.200.000 đồng

.

- Lợi nhuận thu được là: Qua hai năm thực hiện dự án, chúng tơi thanh tốn tồn bộ tiền vay(vốn lẫn lãi) cho nhà nước, đồng thời những năm tiếp theo dự án sẽ đem lại nguồn thu cao hơn.

Thu hút và ổn định việc làm cho 130 lao động Sử dụng nguồn vốn đúng mục đích.

Thực hiện chế độ bảo hiểm người lao động một cách đầy đủ. Lợi nhuận năm 1: 1.472.770.8 đồng.

e.Ước lượng thời gian và chi phí.

 Dự kiến thời gian hồn thành dự án là.220 ngày  Chính thức Đưa vào hoạt động đầu năm 2010.  <b>Chi phí đầu tư : 13.426.604.000 đ</b> trong đó o Xây dựng cơ bản 2.900.000.000 đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

o Chi phí : 250.000.000 đ

o Lãi vay trong quá trình xây dựng : 424.304.000 đ

g.Giả định.

 Vốn vay bên ngoài được cung cấp đầy đủ và đúng hạn.

 Các thiết bị máy móc,nhân cơng đều có đầy đủ và đúng thời gian.  Các rủi ro là có thể kiểm sốt.

 Tình hình thị trường khơng biến động nhiều,lãi suất vay ổn định,(chưa tính lạm phát).

 Các chi phí đã dự tính gần với chi phí thực tế nhất và khoản chênh lệch là khơng đáng kể.

h.Ràng buộc.

 Các khoản chi phí được trả đầy đủ và đúng thời hạn.

Nguồn nhân lực phải được cung cấp đầy đủ.

Máy móc thiết bị được cung cấp đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ.

Nguyên vật liệu: Phải được cung cấp đúng chất lượng và số lượng

.

<i><b>IV.Lập Bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT</b></i>

<b>Tiến trình tới hạn là A-B-C-E-F-H-K-L-O-P=220 ngày2.Sơ đồ mạng dự án.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>SƠ ĐỒ PERT(VẼ TRÊN PHẦN MỀM MS PROJECT)</b>

</div>

×