Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Tiểu Luận - Quản Trị Dự Án - Đề Tài - Dự Án Xây Dựng Xưởng Sản Xuất Bao Bì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.8 KB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>DỰ ÁN XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ 2PHẦN I</b>

<b>I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b>

<b>1- Giới thiệu chủ đầu tư:</b>

<b>-</b> Cơng ty cổ phần Trà Phí được thành lập theo quyết định số 372/QĐ – CT ngày 28/06/2001 của UBND tỉnh Tây Ninh cho phép cổ phần hóa xí nghiệp bao bì thuộc cơng ty Mía đường Tây Ninh. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ( lần 6 ) số 4503000005 do Sở Kế hoạch & đầu tư cấp ngày 07/12/2007.

<b>-</b> Tên công ty: Cơng ty cổ phần Trà Phí

<b>-</b> Tên viết tắt: TRAPHICO

<b>-</b> Địa chỉ trụ sở : km 00, đường 785, ấp Ninh Trung , xã Ninh Sơn , thị xã Tây Ninh , tỉnh Tây Ninh .

<b>-</b> Điện thoại: 0663822426

<b>-</b> Ngành nghề kinh doanh : Bao bì…

<b>2- Các đặc điểm về qui hoạch phát triển kinh tế xã hội </b>

<b>-</b> Thuận lợi về địa lí : vị trí dự án đặt tại cơng ty cổ phần Trà Phí, cơ sở vật chất sẵn có đường điện, hệ thống nhà xưởng, văn phòng . Mặt bằng hiện tại còn trống khoảng 0,5ha đủ cho xây dựng nhà xưởng mới.

<b>-</b> Thuận lợi về giao thông : nằm trên trục đường 785 giao thơng chính nối liền các đầu mối cung cấp ngun liệu và tiêu thụ sản phẩm.

<b>-</b> Dự án nằm ở ngoại vi thị xã, tiếp nhận nguồn nhân lực từ các xã Bình Minh, Ninh Sơn, Tân Bình…xung quanh là nơi đang phát triển cơng nghiệp hố.

<b>3- Định hướng và phân tích thị trường :</b>

<b>-</b> Hiện tại xưởng sản xuất bao bì của cơng ty vẫn đang hoạt động , tuy nhiên công suất không đủ để cung cấp cho khách hàng . Mặt khác máy móc thiết bị đã cũ, lạc hậu về công nghệ nên không sản xuất được các loại sản phẫm mới cao cấp theo nhu cầu của thị trường .Sau khi đầu tư mới xong, xưởng cũ sẽ chuyển sang sản xuất các loại bao cấp thấp.

<b>-</b> Thực tế trong tỉnh đã có hơn 60 doanh nghiệp chế biến bột mì, xay xát gạo, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng …đang và sẽ sử dụng bao bì với xu hướng ngày càng tăng. Các tỉnh lân cận và đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ phát triển các nhà máy thức ăn tôm cá rất cao cũng là đối tượng khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

hàng tiềm năng. Ngoài ra thị trường xuất khẩu, nhất là thị trường Campuchia cũng có triển vọng tiêu thụ bao bì cao cấp tăng lên.

<b>4- Nguồn vốn :</b>

<b>-</b> Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu để huy động tăng vốn 5000000000 đồng cho nhu cầu dự án, phần còn lại sẽ vay của ngân hàng thương mại (hay thuê tài chính ) với thế chấp bằng chính tài sản mới hình thành.

<b>5-Điều kiện và hình thức đầu tư :</b>

<b>-</b> Thành lập một xưởng sản xuất bao bì mới thuộc cơng ty cổ phần Trà Phí, nhằm sản xuất ra sản phẩm cao cấp cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu .

<b>-</b> Các máy móc được nhập ngoại có cơng nghệ mới, một số máy lẽ và nhà xưởng, công cụ mua trong nước .

<b>-</b> Nâng cao năng lực, mở rộng qui mô sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng bao bì của khách hàng ngày càng tăng.

<b>-</b> Đổi mới công nghệ hiện đại nhằm sản xuất ra các loại bao bì có phẩm cấp cao mà thiết bị hiện tại khơng sản xuất được như: bao ghép màng phức hợp, bao xi măng, bao jumbo.

<b>9-Qui mô dự án :</b>

<b>-</b> Dự án sẽ đầu tư với công suất 1200T/SP/năm.

- Trong giai đoạn sau nếu có thị trường, cơng ty sẽ đầu tư bổ sung thêm máy dệt để tăng công suất lên 1500T/SP năm.

<b>CHƯƠNG II</b>

<b>CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG</b>

<b>1- Công suất sản xuất :</b>

<b>-</b> Công suất sản xuất trung bình của xưởng bao bì 2 theo dự án là 1200 tấn sản phẩm/năm, đạt khoảng 80% công suất lắp đặt.

<b>2- Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo : </b>

Nhu cầu nguyên liệu : các nguyên liệu chính để sản xuất là hạt nhựa điều phải nhập ngoại của các nước châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ả Rập…Cơng ty có thể nhập trực tiếp số lượng lớn để dự trữ hoặc mua lại qua các công ty thương mại số lượng vừa đủ duy trì sản xuất. Nhìn chung nguồn cung cấp ln sẵn có dồi giàu. Các nguyên liệu phụ được cung cấp bởi các nhà sản xuất trong nước luôn có sẵn đáp ứng nhu cầu người mua. Tất cả các nguồn cung cấp nầy đang có mối quan hệ tốt với công ty .

Nước để sản xuất : trong dây chuyền sản xuất chỉ sử dụng nước để làm nguội khép kín, nhu cầu khơng lớn, chỉ cần lắp một bồn Inox 2m3 là đủ phục vụ. Điện sản xuất : trên vị trí dự định xây dựng xưởng sản xuất đã có sẵn đường

dây trung thế 22 KV và một biến áp 320 KVA đủ cho nhu cầu sản xuất. Khi triển khai dự án chỉ phải xây dựng phần mạng phía hạ thế.

<b>CHƯƠNG III</b>

<b>ĐỊA ĐIỂM</b>

<b>1- Vị trí :</b>

Dự án đặt trong khn viên cơng ty cổ phần Trà Phí, thuộc ấp Ninh Trung , xã Ninh Sơn, thị xã Tây Ninh. Dự kiến nhà xưởng 25m x 80m = 2000m2 trong phần đất 44.990,2 m2 mà công ty cổ phần Trà Phí thuê theo quyết định số 1037/QĐ-CT quyết định của chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh kí ngày 03/12/2001 và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00359QSDĐ.

Điều kiện hạ tầng đã có sẵn hệ thống điện nước, đường nội bộ, cơ sở nhà xưởng tương tự đang sản xuất.

<b>2- Bảo vệ môi trường :</b>

Dự án sản xuất thuộc loại sạch, với qui trình tương tự đang sản xuất tại công ty cổ phần Trà Phí đã đựơc Trung tâm cơng nghệ mơi trường- CEFINEA thuộc Viện tài nguyên & môi trường, Đại học quốc gia thành phố HCM đánh giá đạt tiêu chuẩn môi trường.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường do cơng ty Cp Trà Phí và Trung tâm quan trắc & DVKT môi trường thực hiện vào tháng 11/2007 có kết quả mơi trường khơng khí đạt đạt tiêu chuẩn môi trường ( TCVN 5937-2005 và TCVN 5938-2005) đồng thời đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế số

3733/2002/QĐ-BYT và TCVN 5938-2005. Trong q trình sản xuất khơng phát sinh chất thải rắn ( tất cả phế phẩm , phế liệu điều được thu gom đưa trở lại sản xuất. Nước thải sản xuất khơng có. Trong qui trình sản xuất có sử dụng nước để làm mát sản phẩm và quay vòng qua khâu làm nguội để sử dụng lại. Nước sinh hoạt được tập trung qua hầm tự hoại.

Cơng ty cũng dành phần đất ( tính cộng dồn ) khoảng 2000m2 để trồng cây xanh các loại được gần 1000 cây và 500m2 thảm cỏ kiểng.

<b>CHƯƠNG V</b>

<b>TỔ CHỨC QUẢN LÍ1- Cơ cấu tổ chức :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Dự án là phần mở rộng sản xuất của công ty, là một xưởng sản xuất mới trực thuộc công ty. Do vậy bộ phận quản lí và cơng nhân vận hành do cơng ty bố trí gồm có :

Ban quản đốc 3 người Trưởng ka sản xuất 3 người

Thống kê, lao động tiền lương 1 người Công nhân vận hành máy 117 người  Công nhân bảo trì 6 người

 Tổng cộng 130 người ( trong đó có khoảng 105 vị trí nữ )

<b>2- Chế độ làm việc :</b>

Công ty làm việc theo chế độ 3 ka sản xuất liên tục, thay đổi nhau . Các chế độ đối với người lao động thực hiện đầy đủ theo luật lao động. Tiền lương thực hiện theo đơn giá sản phẩm của công ty.

<b>CHƯƠNG VI</b>

<b>TỔ CHỨC XÂY DỰNG1-Đặc điểm mặt bằng :</b>

Vị trí xây dựng nhà xưởng mới là một nhà xưởng cũ đã xuống cấp ( trong vịng rào cơng ty ) thuộc ấp Ninh Trung, xã Ninh Sơn , thị xã Tây Ninh.  Xung quanh đã có các nhà xưởng cũ đang sản xuất .

Hệ thống điện nước đang sử dụng, có đủ cung cấp cho dự án mới.

Giải pháp kiến trúc dạng nhà xưởng thông thường, khung nhà kết cấu thép tiền chế, tường bao , nền bê ton xi măng, khu vực thành phẩm lót gạch men.

Kích thước xưởng 25m x 80m cao 6m có nóc gió.

Xung quanh xưởng có đường nội bộ thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu , thành phẩm đi về.

Có mương thốt nước mưa vào mương chung.

Hệ thống chống sét, đường nước phịng chống cháy được bố trí thuận tiện , an tồn. Cấp phịng cháy chữa cháy cấp II .

<b>4-Dự kiến thời gian thực hiện :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trình duyệt báo cáo đầu tư và xin chủ trương đầu tư 40 ngày

Phê duyệt hồ sơ thiết kế và xin phép xây dựng 30 ngày

Thời gian triển khai thực tế : sẽ làm ngay các bước tiếp theo sau khi có quyết định cho phép của UBND tỉnh.

<b>PHẦN II</b>

<b>PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾCHƯƠNG I</b>

<b>PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH1- Thời gian tồn tại của dự án :</b>

<b>-</b> Dự kiến thời gian tồn tại hoạt động của xưởng sản xuất là 20 năm kể từ khi đưa vào sử dụng. Trong suốt thời gian nầy các máy móc sẽ liên tục được bảo trì, tái đầu tư theo chế độ phù hợp.

<b>-</b> Thời gian phân tích hiệu quả của dự án là 10 năm sản xuất.

<b>2- Các điều kiện hoạt động :</b>

<b>-</b> Sản phẩm sản xuất hàng năm trong suốt thời gian phân tích khơng thay đổi.

<b>-</b> Cố định giá cả đầu vào cũng như đầu ra, hay sự biến động tăng giãm đầu vào và đầu ra là bằng nhau.

<b>-</b> Các chính sách của Nhà nước, các nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước là không thay đổi.

<b>-</b> Việc thực hiện đầu tư bổ xung, tái đầu tư, thay thế thiết bị mới sẽ không gián đoạn sản xuất.

<b>-</b> Mức huy động công suất năm đầu tiên là 75% công suất tối thiểu. Từ năm thứ hai trở đi sẽ huy động 80% công suất lắp đặt .

<b>3- Nguồn vốn thực hiện dự án :</b>

Công ty sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn thêm 5.000.000.000đồng cho dự án. Phần vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

<b>4- Tổng mức đầu tư :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> STTDANH MỤC ĐẦU TƯĐVTGIÁ TRỊ</b>

Năm 2009 đầu tư mua máy giá trị : 8.972.980.000 VNĐ Năm 2010 đầu tư mua máy giá trị : 879.320.000 VNĐ

Công ty sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn 5.000.000.000đồng cho dự án. Phần vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

- Tổng vốn đầu tư tài sản : 13.002.300.000 đ - Nhu cầu vay thuê mua 70% : 9.101.610.000 đ - Cần vay năm 2009 : 8.486.086.000 đ - Cần vay năm 2010 : 615.524.000 đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Lãi suất trung hạn : 10,5% năm.

- Trả trong vòng 5 năm bắt đầu từ năm 2 (trả đều cả gốc lẫn lãi).

<b>CHƯƠNG IIHIỆU QUẢ KINH TẾ</b>

<b>1. Kế hoạch chi phí (75% sản lượng tiêu thụ kế hoạch)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Kế hoạch lãi lỗ (75% sản lượng tiêu thụ kế hoạch)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Dự án sẽ hoàn vốn sau 3,78 năm.

<b>4. Điểm hòa vốn</b>

Doanh thu hòa vốn =

Doanh thu hòa vốn =

Doanh thu hòa vốn = 17.003.054 (1.000đ)

<b>5. Hiện giá thuần của dự án</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>6. Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR)</b>

Tổng hiện giá nguồn thu lớn hơn tổng hiện giá nguồn chi (NPV > 0).

Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) = 21,12% cao hơn lãi suất vay vốn thông thường.

Như vậy, từ hai chỉ tiêu trên ta nhận thấy dự án thành lập một xưởng sản xuất bao bì mới thuộc cơng ty cổ phần Trà Phí mang tính khả thi cao.

<b>PHẦN III</b>

<b>PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI1- Giá trị gia tăng :</b>

<b>- Giá trị gia tăng trực tiếp của dự án do hoạt động sản xuất kinh doanh sinh ra bình</b>

quân hàng năm là 10.684.571.000 đồng/ năm.

- Giá trị gia tăng gián tiếp của dự án là góp phần tăng thêm lượng hàng hoá trên thị trường cung cấp cho các ngành chế biến nông sản, xi măng , thức ăn chăn ni…Đóng góp gián tiếp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nầy do chất lượng bao bì đạt chuẩn . Đồng thời làm tăng thêm nguồn hàng cho ngành vận tải hàng hoá. Các ngành dịch vụ cũng tham gia cung ứng sản phẩm cho dự án trong thời gian xây dựng và khi hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b> - Trong quá trình triển khai ,dự án mang lại việc làm cho bộ phận thiết kế ,thi</b>

công xây dựng nhà xưởng, điện nước …

- Khi hoạt động chính thức, xưởng sản xuất tạo công ăn việc làm ổn định cho 130 người lao động. Trong đó có khoảng 105 vị trí có thể bố trí lao động nữ. Số lao động nầy có 117 vị trí là lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo thành công nhân vận hành máy. Các lao động nầy sẽ tuyển dụng vùng nông thôn các xã quanh công ty. - Bình quân thu nhập của người lao động là 1.640.740 đồng/người /tháng năm thứ 1 và 2.012.045 đồng/người/tháng từ năm thứ 2.

<b> 3- Đóng góp cho ngân sách :</b>

<b> - Khi xưởng đi vào sản xuất, hàng năm sẽ đóng góp cho ngân sách nhà tỉnh</b>

nhà 1.500.000.000đồng từ các khoản thuế phải nộp theo qui định.

- Ngồi khoản đóng góp tài chính, khi dự án đi vào hoạt động đã tạo việc làm , mang lại thu nhập cho lao động địa phương. Góp phần thực hiện cơng nghiệp hố, đóng góp cho cảnh quan hạ tầng khu vực nhà máy.

<b>CHƯƠNG X</b>

<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1- Kết luận :</b>

Qua phân tích cho thấy dự án có tính khả thi cao. Sản phẩm có chất lượng cao sẽ nhanh chóng được thị trường chấp nhận , và hơn thế cịn thúc đẩy hàng hố dể dàng xuất ra thế giới.

Về hiệu quả, với cách tính tốn tương đối chính xác, dự án có tỉ suất lợi nhuận bình quân năm/vốn đầu tư ban đầu 16,53% cho thấy dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty và cho xã hội .

Dự án thuộc nhóm sản xuất sạch, khơng tạo ra chất thải gây ô nhiễm môi trường. Nếu được cấp thẫm quyền phê duyệt, hàng năm dự án đóng góp cho kinh tế xã hội tỉnh nhà :

<b>-</b> Tạo việc làm ổn định cho 130 lao động chính,

<b>-</b> Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm,

<b>-</b> Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 2.213 triệu đồng/ năm

<b>-</b> Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản),

<b>2- Kiến nghị :</b>

<b> Cơng ty cổ phần Trà Phí là chủ đầu tư dự án, xin kiến nghị : UBND tỉnh,</b>

UBND Thị xã, sở Kế hoạch và đầu tư và các sở ban ngành liên quan cho phép : -Cơng ty cổ phần Trà Phí được triển khai dự án xưởng sản xuất bao bì.

Rất mong quý cấp lãnh đạo tỉnh, thị xã, và lãnh đạo các ban ngành xem xét chấp thuận và phê duyệt để dự án sớm được thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>GIÁM ĐỐC</b>

<b>CƠNG TY CP TRÀ PHÍ</b>

</div>

×