Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án yujin enc vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.83 MB, 130 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG ...iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ... v

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ... 1

<b>1.1. Tên chủ dự án đầu tư... 1 </b>

<b>1.2. Tên dự án đầu tư ... 1 </b>

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ... 8 </b>

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư ... 8

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: ... 9

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án ... 16 </b>

1.4.1. Nguyên liệu đầu vào... 16

1.4.2. Nhu cầu hóa chất ... 17

1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện, gas: ... 26

1.4.4. Nhu cầu sử dụng nước ... 27

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 28 </b>

1.5.1. Thơng tin về cơng trình chính, phụ trợ ... 28

1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị ... 47

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 50

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 50 </b>

<b>2.2. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phân khu chức năng và quy hoạch ngành nghề của KCN ... 52 </b>

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 58

<b>3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 58 </b>

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 58

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 61

<b>3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 76 </b>

<b>3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 83 </b>

<b>3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 86 </b>

<b>3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 89 </b>

<b>3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ... 92 </b>

<b>3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 109 </b>

<b>3.8. Biện pháp bảo vệ mơi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi ... 109 3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi mơi trường, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>phương án bồi hồn đa dạng sinh học ... 109 </b>

<b>3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 109 </b>

Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 112

<b>4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 112 </b>

4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải ... 112

4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ... 112

4.1.3. Dòng nước thải ... 112

4.1.4. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dịng nước thải ... 112

4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải ... 113

<b>4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 113 </b>

4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải ... 113

4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa ... 113

4.2.2. Dịng khí thải, vị trí xả thải ... 113

4.2.3. Phương thức xả khí thải, chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải ... 113

<b>4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 114 </b>

4.3.1. Nguồn phát sinh ... 114

4.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 114

4.3.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung... 115

<b>4.4. Yêu cầu về quản lý chất thải ... 115 </b>

Chương V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 117

<b>5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư ... 117 </b>

5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ... 117

5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải ... 117

5.1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch ... 118

<b>5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 119 </b>

5.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 119

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục ... 120

<b>5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm ... 120 </b>

Chương VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 121

PHỤ LỤC ... 123

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tên ký hiệu </b>

BVMT : Bảo vệ Môi trường BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BTCT : Bê tơng cốt thép

COD : Nhu cầu oxy hóa học CTNH : Chất thải nguy hại

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SP : Sản phẩm

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản

HTXL : Hệ thống xử lý WHO : Tổ chức Y tế thế giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 1 ... 1

Bảng 1.2. Tọa độ ranh giới khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 2 ... 4

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu chính đầu vào phục vụ sản xuất tại địa điểm 2 (đã bao

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống XLNT tại địa điểm 2 ... 26

Bảng 1.8. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại địa điểm 2 khi dự án đi vào vận hành ổn định ... 27

Bảng 1.9. Các hạng mục công trình tại địa điểm 2 của dự án ... 28

Bảng 1.10. Khối lượng cơng trình thu gom thốt nước mưa tại địa điểm 2 ... 43

Bảng 1.11. Khối lượng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại địa điểm 2 ... 45

Bảng 1.12. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại địa điểm 2 ... 47

Bảng 3.1. Danh mục khối lượng công trình thu gom thốt nước mưa dự kiến tại địa điểm 2 ... 59

Bảng 3.2. Danh mục khối lượng cơng trình thu gom thốt nước thải tại địa điểm 2 .... 63

Bảng 3.3. Thông số ô nhiễm trong nước thải trước và sau hệ thống xử lý ... 65

Bảng 3.4. Nhu cầu hóa chất sử dụng trong Hệ thống xử lý nước thải ... 73

Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật các hạng mục hệ thống xử lý nước thải tại địa cơ sở ... 73

Bảng 3.6. Lưu lượng khí thải ống hút tại các công đoạn sản xuất ... 78

Bảng 3.7. Thông số kỹ thuật các hạng mục xử lý khí thải tại địa điểm 2 ... 80

Bảng 3.8. Mã CTNH, số lượng, dung tích thùng chứa CTNH ... 88

Bảng 3.9. Một số loại cây xanh được trồng tại dự án ... 90

Bảng 3.10. Các sự cố trong quá trình vận hành Trạm xử lý nước thải và các giải pháp khắc phục ... 100

Bảng 3.11. Các sự cố vi sinh thường gặp, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục . 101 Bảng 3.12. Một số biện pháp phòng ngừa sự cố nổ của các thiết bị áp lực ... 107

Bảng 3.13. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 109

Bảng 4.1. Giá trị giới hạn các chất ơ nhiễm trong dịng nước thải ... 112

Bảng 4.2. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong dịng khí thải... 114

Bảng 4.3. Giá trị giới hạn của tiếng ồn ... 115

Bảng 4.4. Giá trị giới hạn của độ rung ... 115

Bảng 4.5. Khối lượng, chủng loại CTNH, chất thải phải kiểm soát phát sinh ... 115

Bảng 4.6. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường ... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ </b>

Hình 1.1. Hình ảnh vị trí địa điểm 1 dự án trên bản đồ google map ... 2

Hình 1.2. Vị trí của nhà máy trong KCN Quế Võ mở rộng ... 2

Hình 1.3. Sơ đồ bố trí mặt bằng địa điểm 1 ... 3

Hình 1.4. Vị trí của dự án trong KCN Yên Phong mở rộng ... 5

Hình 1.5. Hình ảnh vị trí Dự án tại địa điểm 2 trên bản đồ Google map ... 6

Hình 1.6. Sơ đồ bố trí mặt bằng dự án tại địa điểm 2... 7

Hình 1.7. Quy trình sản xuất của dự án ... 10

Hình 1.8. Sơ đồ làm sạch khn in... 15

Hình 1.9. Hình ảnh sản phẩm của Dự án ... 16

Hình 1.10. Mặt cắt ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 (Mặt cắt 1-1) ... 30

Hình 1.11. Mặt cắt ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 (Mặt cắt 2-2) ... 30

Hình 1.12. Mặt cắt dọc nhà xưởng tại địa điểm 2 (mặt cắt 3-3) ... 31

Hình 1.13. Mặt đứng dọc và mặt đứng ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 ... 32

Hình 1.14. Một số hình ảnh nhà xưởng tại đia điểm 2 ... 32

Hình 1.15. Mặt bằng bố trí tầng 1 hạng mục nhà xưởng và văn phịng tại địa điểm 2 . 33 Hình 1.16. Mặt bằng bố trí tầng 2 hạng mục văn phịng tại địa điểm 2 ... 34

Hình 1.17. Một số hình ảnh bố trí dây chuyền sản xuất tại đia điểm 2 ... 35

Hình 1.18. Mặt cắt dọc và mặt cắt ngang nhà để xe tại đia điểm 2 ... 36

Hình 1.19. Mặt bằng nhà bảo vệ tại địa điểm 2 ... 36

Hình 1.20. Mặt cắt và mặt bằng phịng điều khiển tại địa điểm 2 ... 37

Hình 1.21. Mặt cắt và mặt bằng phòng bơm tại đia điểm 2 ... 38

Hình 1.22. Mặt bằng và mặt cắt kho rác tại đia điểm 2 ... 38

Hình 1.23. Mặt cắt dọc và mặt cắt ngang bể nước ngầm tại đia điểm 2 ... 39

Hình 1.24. Hình ảnh một số cơng trình tại đia điểm 2 ... 42

Hình 1.25. Vị trí điểm đấu nối thoát nước mưa của dự án tại địa điểm 2 ... 44

Hình 1.26. Vị trí điểm đấu nối thoát nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ tại địa điểm 2 ... 46

Hình 2.1. Vị trí dự án (địa điểm 1) trên sơ đồ KCN Quế Võ và Quế Võ mở rộng ... 54

Hình 2.2. Vị trí dự án (địa điểm 2) trên sơ đồ KCN Yên Phong (khu mở rộng) ... 56

Hình 3.1. Sơ đồ thu gom thoát nước mưa tại cơ sở Yên Phong ... 58

Hình 3.2. Sơ đồ tuyến cống thốt nước mưa ... 59

Hình 3.3. Một số hình ảnh tuyến cống, hố ga thốt nước mưa ... 60

Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tại địa điểm 2 ... 62

Hình 3.5. Sơ đồ vị trí đấu nối thốt nước thải ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3.6. Một số hình ảnh hố ga thốt nước thải ... 63

Hình 3.7. Sơ đồ nguyên lý bể tự hoại 03 ngăn ... 64

Hình 3.8. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt tại dự án ... 66

Hình 3.9. Sơ đồ vị trí trạm xử lý nước thải ... 71

Hình 3.10. Mặt bằng trạm xử lý nước thải ... 71

Hình 3.11. Một số hình ảnh trạm xử lý nước thải ... 73

Hình 3.12. Sơ đồ mặt bằng thu gom khí ... 77

Hình 3.13. Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải khu vực hàn, in ... 78

Hình 3.14. Hệ thống xử lý khí thải ... 79

Hình 3.15. Thiết bị hấp phụ ... 80

Hình 3.16. Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải ... 82

Hình 3.17. Mặt bằng kho lưu giữ chất thải ... 84

Hình 3.18. Hình ảnh kho lưu giữ chất thải sinh hoạt ... 84

Hình 3.19. Hình ảnh kho lưu giữ chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường ... 85

Hình 3.20. Hình ảnh kho lưu giữ chất thải nguy hại ... 87

Hình 3.21. Một số hình ảnh các khu vực trồng cây xanh tại đia điểm 2 ... 91

Hình 3.22. Mơ hình chống ồn và rung áp dụng trong Nhà máy ... 92

Hình 3.23. Một số hình ảnh của hệ thống PCCC tại địa điểm 2 ... 94

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Tên chủ dự án đầu tư </b>

<b>- Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY TNHH YUJIN ENC VINA </b>

- Địa chỉ văn phịng: Lơ H1-01 Khu cơng nghiệp Quế Võ mở rộng, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư dự án: Ông KIM GI DON. - Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Điện thoại: 0222.3952.533 Email: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2300900559 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 23/11/2015, thay đổi lần thứ 3 ngày 14/09/2022.

- Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 8768120407 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 19 tháng 11 năm 2015, thay đổi lần 2 ngày 03/01/2023.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư </b>

<i><b>- Tên dự án “YUJIN ENC VINA”. </b></i>

<i>- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: </i>

Dự án được thực hiện tại 2 địa điểm như sau:

<b>Địa điểm 1: Tổng diện tích thực hiện là 3.877,3m</b><small>2</small> (thuê nhà xưởng của Cơng ty Cổ phần KCN Sài Gịn – Hải Phịng). Tại lơ H1-01 Khu cơng nghiệp Quế Võ (khu vực mở rộng), phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

Khu vực thực hiện dự án tại địa điểm 1 có vị trí tiếp giáp cụ thể như sau: - Phía Bắc và phía Nam giáp với đường nội bộ KCN Quế Võ mở rộng. - Phía Đơng giáp Cơng ty TNHH SR Hanoi Daedong.

- Phía Tây giáp Cơng ty TNHH Segyung Vina.

Tọa độ khép góc của dự án tại địa điểm 1 theo hệ tọa độ VN 2000, 105’, múi chiếu 3<small>o</small> như sau:

<b>Bảng 1.1. Tọa độ ranh giới khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 1 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Hình 1.1. Hình ảnh vị trí địa điểm 1 dự án trên bản đồ google map </b>

<b>Hình 1.2. Vị trí của nhà máy trong KCN Quế Võ mở rộngVị trí dự án địa điểm 1 </b>

<b>Vị trí dự án địa điểm 1 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hình 1.3. Sơ đồ bố trí mặt bằng địa điểm 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Địa điểm 2: Tổng diện tích thực hiện là 10.000m</b><small>2</small> (thuê đất trống của Công ty Kinh doanh bất động sản Viglacera theo hợp đồng giữa các bên). Tại Lô CN12-02, Khu công nghiệp Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

Vị trí dự án tiếp giáp các bên như sau:

- Phía Nam giáp Cơng ty Cổ phần đầu tư AMA Holdings.

- Phía Tây giáp đường nội bộ KCN Yên Phong mở rộng và Công ty TNHH DLH Invest LH.

- Phía Bắc giáp khu đất công nghiệp trống (chưa cho thuê) của KCN Yên Phong mở rộng.

- Phía Đơng giáp diện tích đất cây xanh cách ly (ký hiệu CX4) của khu công nghiệp và phần kênh tiêu thủy lợi M2 (đã cải nắn), là ranh giới phía Đơng của Khu công nghiệp Yên Phong mở rộng.

Tọa độ ranh giới khép góc của khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 2 như sau:

<b>Bảng 1.2. Tọa độ ranh giới khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 2 </b>

<i>(Nguồn: Báo cáo ĐTM Dự án Yujin ENC Vina) </i>

Sau khi hoàn thiện xây dựng nhà xưởng tại địa điểm 2, sẽ tiến hành tháo dỡ các thiết bị, máy móc tại địa điểm 1 để chuyển về địa điểm 2 lắp đặt, sản xuất; địa điểm 1 sẽ trả lại cho chủ xưởng (là Cơng ty cổ phần KCN Sài Gịn – Hải Phịng SHB)). Cơng ty TNHH Yujin Enc Vina đã có Văn bản gửi Cơng ty cổ phần KCN Sài Gòn – Hải Phòng về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng H1-01 KCN Quế Võ (khu vực mở rộng), Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh và Công ty cổ phần KCN Sài Gịn – Hải Phịng đã có Văn bản số 0801/2024/XN-SHP ngày 08/01/2024 về việc xác nhận ngày bàn giao lại nhà xưởng H1-01 KCN Quế Võ, trong đó hai bên thống nhất chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng giữa SHB và Công ty TNHH Yujin Enc Vina là ngày 01/04/2024. Tuy nhiên, do hiện tại Công ty TNHH Yujin Enc Vina chưa kịp chuyển xong các dây chuyền sản xuất, hai bên đã ký Phụ lục hợp đồng số 250/PLHĐ1-HĐTNX-QVMR/SHP-2024 ngày 05/3/2024 để gia hạn thời gian thuê nhà xưởng đến ngày 01/07/2024 và Công ty cổ phần KCN Sài Gòn – Hải Phịng đã có Văn bản số 122/CV/SHP-2024 ngày 04/4/2024 về việc xác nhận chấm dứt và thanh lý Hợp đồng thuê nhà xưởng H1-01 KCN Quế Võ.

Việc hoạt động sản xuất tại địa điểm 2 đảm bảo không vượt quá công suất tại địa điểm này theo đúng ĐTM đã được phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1.4. Vị trí của dự án trong KCN Yên Phong mở rộng Vị trí dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Hình 1.5. Hình ảnh vị trí Dự án tại địa điểm 2 trên bản đồ Google map </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 1.6. Sơ đồ bố trí mặt bằng dự án tại địa điểm 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến </i>

<i><b>mơi trường của dự án đầu tư: </b></i>

+ Giấy phép xây dựng số 96/2013/GPXD do Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp cho Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc – CTCP ngày 20/12/2013 tại lô H.1-1, KCN Quế Võ mở rộng.

+ Giấy phép xây dựng số 43/2023/GPXD do Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp cho Công ty TNHH Yujin Enc Vina ngày 25/10/2023.

<i>- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: </i>

+ Quyết định số 338/QĐ-STNMT ngày 15/7/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Yujin ENC

<i>Vina tại lô H1-01-05 (tên gọi cũ của lô H1-01), KCN Quế Võ mở rộng, xã Nam Sơn </i>

(nay là Phường Nam Sơn), thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

+ Quyết định số 3022/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Yujin Enc Vina”;

<i>- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng): </i>

<i>+ Dự án có tổng mức đầu tư: 94.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi bốn tỷ </i>

<i><b>đồng); căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/201, </b></i>

dự án thuộc Dự án nhóm B;

+ Dự án thuộc ngành nghề kinh doanh: sản xuất linh kiện điện từ; cơng suất 80.000.000 sản phẩm/năm (trong đó công suất địa điểm 1 là 25.000.000 sản phẩm/năm và địa điểm 2 là 55.000.000 sản phẩm/năm). Căn cứ Mục 17, Phụ lục II - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn.

Căn cứ Điểm 3, Mục I, Phụ lục III, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022,

<i>dự án thuộc Nhóm I - Nhóm có nguy cơ tác động xấu đến mơi trường ở mức độ cao, quy </i>

định tại Khoản 3, Điều 28, Luật Bảo vệ môi trường.

<b>Phạm vi xin cấp giấy phép môi trường: </b>

<b>Dự án “YUJIN ENC VINA” tại Lô CN12-02, Khu công nghiệp Yên Phong (khu </b>

mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2). - Tổng diện tích thực hiện là 10.000m<small>2</small>;

- Công suất sản xuất: 55.000.000 sản phẩm/năm.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.3.1. Công suất của dự án đầu tư </b></i>

Dự án Yujin ENC Vina sản xuất, gia công, lắp ráp bảng mạch điện tử FPCB/PCB dùng cho điện thoại di động, máy tính và các thiết bị điện tử với tổng quy mô công suất 80.000.000 sản phẩm/năm, trong đó cơng suất địa điểm 1 là 25.000.000 sản phẩm/năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

và địa điểm 2 là 55.000.000 sản phẩm/năm.

Sau khi hoàn thiện xây dựng nhà xưởng tại địa điểm 2, sẽ tiến hành tháo dỡ các thiết bị, máy móc tại địa điểm 1 để chuyển về địa điểm 2 lắp đặt, sản xuất; địa điểm 1 sẽ trả lại cho chủ xưởng; khi đó cơng suất của dự án là 55.000.000 sản phẩm/năm.

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1/. Sơ đồi quy trình sản xuất: </b>

<b>Hình 1.7. Quy trình sản xuất của dự án</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Quy trình sản xuất (SMT - Surface Mount Technology) Nhiệt độ tiêu chuẩn SMT: 22-28 độ C

Độ ẩm tiêu chuẩn SMT: 40-60%

<b>2/. Thuyết minh quy trình: </b>

<i>Bước 1: Chuẩn bị, kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào </i>

Bảng mạch FPCB (Flexible Printed Circuit Board)/ PCB (Printed Circuit Board) được nhập về kho kiểm tra số lượng. Sau đó được đưa sang bộ phận IQC - Input Quality Control (Kiểm tra chất lượng Nguyên vật liệu đầu vào) kiểm tra nhằm phát hiện các bản mạch bị lỗi để loại bỏ và trả lại đơn vị cung cấp. Bảng mạch đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào sản xuất.

Baking (Lị sấy khơ FPCB/PCB): FPCB/PCB ở trong mơi trường điều kiện nhiệt độ bình thường khi đưa vào sản xuất sẽ khó khăn trong q trình in kem hàn lên bề mặt. Do vậy trước khi sản xuất thì nguyên vật liệu sẽ được đưa vào máy Baking để sấy khô theo tiêu chuẩn nhằm loại bỏ độ ẩm có trong nguyên liệu.

Đặt FPCB/PCB lên khay đựng linh kiện rồi đưa vào lò Baking, mỗi tầng lò chỉ được để 2 khay và mỗi lần baking không quá 2000 hàng. Nhiệt độ lò sấy Baking được cài đặt theo bảng điều kiện setting của từng dạng nguyên vật liệu. (Phụ thuộc vào cấu tạo khác nhau của bảng mạch FPCB/PCBm sẽ cài đặt nhiệt độ từ 80°C ~ 125°C, thời gian sấy từ 60 phút ~ 420 phút).

Lò sấy Baking được làm từ thép chất lượng cao và có thể cách điện. Ngồi ra lớp vỏ của máy sấy cịn sở hữu lớp bơng thủy tinh giúp khả năng cách nhiệt của máy với mơi trường bên ngồi là rất tốt. Hệ thống tỏa nhiệt được làm từ những chiếc bóng đèn sợi đốt, mang lại nhiệt lượng khi có dịng điện đi qua, cung cấp lượng nhiệt để làm nước bám trong bảng mạch FPCB/PCB được bay hơi ra ngoài. Quạt tản nhiệt sẽ thổi lượng khí nóng lan đều ra máy, khơng để tình trạng có linh kiện thì khơ cịn những linh kiện khác thì vẫn đang cịn ẩm ướt. Sau q trình sấy thì FPCB/PCB sẽ khơ và có thể lấy ra ngồi.

Trong q trình sấy khơ này, khơng tạo ra khí thải và chất thải rắn, chỉ đơn giản là quá trình dùng luồng khí nóng (tối đa là 150°C) để sấy khô nguyên vật liệu. Tại công đoạn sấy khơ sẽ phát sinh ra luồng hơi nóng và hơi nước đọng được thu gom sau đó thải ra ngồi qua hệ thống ống thốt khí.

Sau khi ngun vật liệu FPCB/PCB được sấy khô sẽ tiến hành lắp ráp bản mạch vào khung giữ Carier Jig (đồ gá hàn – giúp xác định vị trí phơi so với dụng cụ hàn, công dụng giữ chặt FPCB/PCB ở vị trí cần gia cơng, đảm bảo độ chính xác và an tồn), tại đây cơng nhân sẽ lắp các bảng mạch vào khung giữ Carier Jig để lên dây chuyền tự động chạy vào Máy in kem hàn. (máy S - Printer). (Tùy thuộc vào việc sản xuất từng model sản phẩm khác nhau mà thiết kế của Carier Jig cũng khác nhau, số lượng bảng mạch lắp trên cùng 1 Carier Jig cũng không giống nhau).

<i>Bước 2: In kem hàn trên bề mặt </i>

Công đoạn này sẽ sử dụng máy in kem hàn tự động (máy S - Printer) để in kem hàn Solder lên bề mặt bảng mạch FPCB/PCB thông qua khuôn in Metal Mask, nhằm chuẩn bị cho công đoạn gắn linh kiện. Tùy thuộc vào từng lần sản xuất model khác nhau mà khuôn in Metal Mask cũng sẽ được thiết kế khác nhau. Thông qua khuôn in Metal

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Mask, kem hàn Solder sẽ được in trực tiếp lên FPCB/PCB tại đúng vị trí sẽ gắn linh kiện rồi di chuyển sang công đoạn sau.

(Tốc độ di chuyển của bảng mạch trong máy S - Printer là 16-40mm/s, do vậy 1 giờ sẽ in được khoảng 120 Carier Jig. Tùy thuộc vào từng model sản xuất khác nhau mà sản lượng cho ra cũng khác nhau).

Kem hàn được sử dụng trong cơng đoạn này có thành phần chính là 96,5%Sn, 3,0%Ag, 0,5%Cu, trọng lượng 500g, được bảo quản ở nhiệt độ 0°C ~ 10°C. Vì kem hàn Solder được bảo quản trong tủ lạnh, do đó trước khi sử dụng đưa vào máy in S - Printer phải được lấy ra khỏi tủ lạnh, để ở ngồi nhiệt độ bình thường từ 2 – 8 giờ, sau đó tiến hành cho vào máy khuấy trộn Solder tự động. (Solder Paste Mixer). Khi đưa kem hàn vào máy khuấy trộn sẽ được nghiêng 45 độ và nó có thể quay theo hướng của đường trục, do đó sẽ không làm bẩn nắp hộp kem hàn, tốc độ quay ổn định có thể tránh ảnh hưởng của va đập và sự gia tăng nhiệt độ quá lớn ảnh hưởng đến chất lượng của kem hàn. (Thông số cài đặt máy khuấy trộn kem hàn: Hướng khuấy theo chiều kim đồng hồ, tốc độ quay: 1000 vòng/phút). Sau khi khuấy trộn tự động 60s ở 1000rpm thì kem hàn có thể được sử dụng vào quá trình in kem hàn trên máy S – Printer.

Quá trình sử dụng kem hàn Solder đều phải ghi chú lại thời gian sử dụng, trong trường hợp kem hàn đã sử dụng quá 24 giờ sẽ phải tiến hành hủy bỏ, thu gom bảo quản tách riêng với rác thải thơng thường, vì là chất thải nguy hại nên (trung bình 1 tháng 1 lần) sẽ được xử lý bởi các đơn vị có đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

<i>Bước 3: Kiểm tra tình trạng in kem hàn (máy SPI) </i>

Bảng mạch FPCB/PCB đã in kem hàn sẽ được chuyển đến máy SPI để kiểm tra tình trạng kem hàn (mục đích là xác nhận có hay khơng vấn đề in thiếu kem hàn) nhằm phát hiện lỗi kịp thời, giảm thiểu bản mạch lỗi đến công đoạn sau. Với mỗi loại model khác nhau sẽ cài đặt chương trình trên máy khác nhau (tốc độ di chuyển là 20-100mm/s.) Tại đây, nếu bảng mạch không bị lỗi sẽ được chuyển tiếp đến máy Mouter để gắn linh kiện. Nếu bảng mạch bị lỗi sẽ được bóc riêng để chuyển đến bộ phận vệ sinh hàng (công đoạn sửa chữa thủ công bảng mạch lỗi).

Tại bộ phận vệ sinh hàng, dùng khăn sạch để vệ sinh lau kem hàn trên bảng mạch FPCB/PCB phát sinh lỗi, rồi chuyển đến công đoạn rửa cả 2 bề mặt của bảng mạch. Tại công đoạn rửa bằng ultrasonic sẽ sử dụng nước rửa IPA (100% cồn) để vệ sinh. Sau khi rửa, bảng mạch FPCB/PCB được soi trên kính hiển vi để kiểm tra bụi kem hàn cịn sót lại.

Các bảng mạch FPCB/PCB lỗi sau khi được sửa chữa sẽ được tiến hành kiểm tra ngoại quan, nếu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa lại vào công đoạn sấy khô để loại bỏ độ ẩm, sau đó đi theo dây chuyển tự động đến máy S - Printer in kem hàn (bước 2). Trong trường hợp kiểm tra ngoại quan, bảng mạch FPCB/PCB không đạt tiêu chuẩn để tiếp tục đưa vào dây chuyển sản xuất thì sẽ phải tiến hành lưu kho trả lại cho nhà cung cấp NVL.

Tuy nhiên, vì là bảng mạch FPCB/PCB đơn giản nên q trình sữa chữa khơng q phức tạp. Do vậy các bảng mạch đã sửa chữa phần lớn sẽ được đưa lại vào quá trình sản xuất bình thường và khơng phát sinh hàng lỗi hoặc linh kiện hỏng.

Trong công đoạn vệ sinh bản mạch, sử dụng chất tẩy rửa là IPA (100% cồn) để làm sạch FPCB/PCB đồng thời phát sinh các vật dụng có dính chất tẩy rửa là chất thải nguy hại, do đó phải được xử lý bởi các đơn vị đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Bước 4: Quy trình gắn linh kiện lên bề mặt bảng mạch FPCB/PCB </i>

Công đoạn này được thực hiện trên máy Mouter, máy tự động xác nhận chính xác các điểm cần gắn linh kiện theo chương trình đã được lập trình sẵn. Trước khi vận hành cần kiểm tra bộ phận cung cấp nguyên vật liệu, chọn đúng chương trình gắn linh kiện

<b>với từng loại model. Quy trình này sẽ gắn các linh kiện nhỏ như: LED, Chip, trở tụ, </b>

<i><b>Connector, IC,... lên bề mặt bảng mạch FPCB/PCB. Sau khi gắn xong linh kiện lên bề </b></i>

mặt bảng mạch FPCB/PCB sẽ được cơng nhân kiểm tra các vị trí gắn và tiến hành thả

<i>vào lò hàn. (Lò Reflow) </i>

<i>Bước 5: Quy trình hàn bảng mạch (Lị Reflow) </i>

Cơng đoạn này sử dụng lị hàn tự động - Lị Reflow, thơng qua sự nóng chảy của các mối hàn có sẵn hình thành nên các điểm hàn (nhiệt độ setting tối đa là 350 độ C, tốc độ di chuyển là 60 ~ 100cm/phút). Là một phương pháp hàn không cần cho thêm bất cứ chất hàn nào trong q trình hàn. Chất hàn được nung chảy thơng qua nung nóng trong lị, làm cho linh kiện và bảng mạch FPCB/PCB sau khi in và dán được hàn cố định với nhau.

Quy trình reflow thường có 4 giai đoạn, đầu tiên là giai đoạn làm nóng sơ bộ. Bảng mạch FPCB/PCB cần phải được đưa đều đặn đến nhiệt độ yêu cầu. Nếu tốc độ quá cao, thì FPCB/PCB hoặc các linh kiện có thể bị hỏng do ứng suất nhiệt. Ngồi ra, nếu gia nhiệt quá nhanh thì một số chỗ có thể khơng đạt được nhiệt độ u cầu do khối lượng nhiệt. Nếu gia nhiệt quá chậm thì có thể khơng đạt được nhiệt độ u cầu. Tốc độ tăng nhiệt độ thường được sử dụng cho hàn đối lưu hồng ngoại là từ 23°C ~ 3°C mỗi giây, trong một số trường hợp thì tốc độ có thể là 1°C mỗi giây.

Tiếp theo là giai đoạn ngâm nhiệt, sau khi đưa gia nhiệt cho FPCB/PCB nó sẽ đi vào khu vực thường được gọi là khu vực ngâm nhiệt. Ở đây FPCB/PCB được duy trì ở nhiệt độ đó vì hai lý do. Một là đảm bảo rằng mọi chỗ đều được làm nóng đầy đủ. Hai là loại bỏ dung môi hoặc chất bay hơi khỏi kem hàn và để kích hoạt chất trợ hàn.

Giai đoạn 3 là đối lưu: Vùng đối lưu là nơi đạt được nhiệt độ cao nhất. Ở đây, chì hàn tan chảy và tạo ra các mối hàn.

Giai đoạn cuối cùng là làm mát, việc làm mát cho các FPCB/PCB sau reflow phải được thực hiện theo cách không gây áp lực cho các linh kiện. Làm mát đúng cách ức chế sự hình thành intermetallic hoặc sốc nhiệt cho các linh kiện. Nhiệt độ điển hình trong vùng làm mát nằm trong khoảng từ 30 - 100 ° C (86 - 212 ° F).

Kem hàn và các hợp chất của nó cũng như khí thải hữu cơ sinh ra trong quá trình hàn được thu gom sau đó thải ra ngồi qua hệ thống ống thốt khí và được xử lý bằng than hoạt tính tại tháp xử lý khí thải trước khi ra ngồi mơi trường. Đồng thời, ống dẫn khí nhánh nối từ vị trí lị hàn Reflow đến đường ống dẫn xử lý khí thải sẽ được thay thế theo chu kỳ 5 năm. Vì bên trong ống dẫn khí nhánh này bị các bụi thiếc hàn tụ đọng lại sau quá trình hàn nên cần thay thế và xử lý như là chất thải nguy hại, do đó phải được xử lý bởi các đơn vị đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

Định kỳ 3 tháng 1 lần sẽ tiến hành q trình bảo trì lị hàn Reflow và có sử dụng chất tẩy rửa IPA (100% cồn) không pha lỗng để làm sạch lị. (Khoảng 60 kg chất tẩy rửa IPA/ lần vệ sinh). Chất tẩy rửa thải ra là chất thải nguy hại và phải được thu gom để xử lý bởi các đơn vị đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

Sau khi qua lò hàn Reflow sẽ tiếp tục được chuyển đến máy Marking để in ký hiệu lên bề mặt bảng mạch FPCB/PCB đã được gắn linh kiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Bước 6: Quy trình in ký hiệu lên trên bảng mạch FPCB/PCB đã gắn linh kiện (Máy Marking) </i>

Công đoạn này sẽ sử dụng máy Marking để in mực in (IR-270BK/IR-291BK/IC-2BK106 và dung môi cho máy in phun có thành phần chính là Butanone 60-70%) lên bề mặt bản mạch FPCB/PCB đã được gắn linh kiện (tốc độ di chuyển 20-100mm/s). Tại công đoạn này máy in tự động xác nhận vị trí và ký hiệu đã được cài đặt phù hợp với model nhằm nhận dạng được ngày tháng năm sản xuất và nguyên vật liệu được sử dụng. Trước khi vận hành cần xác nhận đã cài đặt chương trình phù hợp với từng loại model sản phẩm. Sau khi in ký hiệu lên trên bảng mạch FPCB/PCB đã gắn linh kiện sẽ tiếp tục được chuyển đến máy AOI kiểm tra chất lượng mối hàn, phát hiện ra những sản phẩm bị lỗi để ngăn chặn và xử lý kịp thời.

Máy in Marking sẽ được vệ sinh thủ công 2 lần/ ngày bằng dung dịch vệ sinh máy in WL-220 WASH (Thành phần: Butanone 80-84,9% à Ethanol 16,1-20%). Một lần vệ sinh máy cần dùng 70g dung dịch nước tẩy rửa cho vào bình xịt phun sương (khơng pha lỗng). Xịt dung dịch vào vị trí cần lau rồi dùng giấy lau sạch để vệ sinh máy in Marking. Giấy lau sau khi sử dụng có dính hóa chất được thu gom và quản lý như CTNH.

<i>Bước 7: Quy trình kiểm tra trên máy AOI </i>

Bảng mạch FPCB/PCB đã gắn linh kiện và in ký hiệu sẽ đi vào công đoạn kiểm tra được thực hiện trên máy quang học AOI (Automated Optical Inspection). Tại đây tiến hàm kiểm tra tự động sự hiện diện của các linh kiện trên 2 mặt của sản phẩm. Ngồi ra cịn kiểm tra các tính năng khác như: Gắn sai vị trí linh kiện, điều kiện lắp đặt, ngoại quan linh kiện,... Bộ phận kiểm tra tiến hành thống kê các lỗi sản phẩm rồi phản hồi cho các công đoạn trước. Đối với các sản phẩm lỗi được dán Lable đánh dấu vị trí lỗi và tiến hành bóc phân loại riêng và chuyển cơng đoạn sửa chữa Rework – Thao tác lại.

Tại công đoạn thao tác lại, những bảng mạch bị in lỗi ký hiệu hoặc bị hàn lỗi sẽ được công nhân xử lý thủ cơng. Sử dụng tăm bơng có dính chất tẩy rửa là IPA (100% cồn) và dung môi Trichloroethylene (thành phần Trichloroethylene 100%) để làm sạch lỗi in ký hiệu, và sử dụng dây hàn (thành phần hợp kim 96,5%Sn, 3%Ag, 0,5%Cu) để hàn lại mối hàn lỗi trên bảng mạch FPCB/PCB. Hơi cồn, hơi dung môi, dây hàn và các hợp chất của nó sinh ra trong q trình thao tác lại được thu gom, sau đó thải ra ngồi qua hệ thống ống thốt khí và được xử lý bằng than hoạt tính tại tháp xử lý khí thải trước khi ra ngồi mơi trường. Tăm bơng sau khi sử dụng có dính hóa chất được thu gom và quản lý như CTNH.

<i> Bước 8: Quy trình kiểm tra tính năng và kiểm tra ngoại quan. </i>

Ở đây, bảng mạch FPCB/PCB đã gắn linh kiện và in ký hiệu sau khi được kiểm tra qua máy AOI đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục kiểm tra lại bằng kính lúp, kính hiển vi hoặc các thiết bị kiểm tra khác để đảm bảo loại bỏ hàng lỗi, tách riêng hàng đạt yêu để đưa vào kho hoặc chuyển tới công đoạn lắp ráp. Các bảng mạch lỗi được đưa về bước kiểm tra, thao tác lại để hồn thiện. Các bảng mạch khơng thể thao tác lại được thải bỏ là CTNH sẽ được xử lý bởi các đơn vị có đủ năng lực theo quy định của pháp luật.

Tùy theo yêu cầu của khách hàng, phụ thuộc vào model khác nhau để thực hiện công đoạn dán tape (dán băng dính) lên bảng mạch FPCB/PCB.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Cuối cùng công nhân sắp xếp bảng mạch FPCB/PCB đạt yêu cầu vào khay nhựa danpla tĩnh điện, di chuyển sản phẩm về kho thành phẩm. Tại đây sẽ tiến hành đóng gói hút chân khơng, đóng thùng giấy carton chờ xuất hàng.

Quá trình SMT sử dụng khuôn in thép. Các khuôn in định kỳ sẽ được mang đi rửa, làm sạch. Cụ thể như sau:

<b>Hình 1.8. Sơ đồ làm sạch khn in </b>

Làm sạch khuôn in Metal Mask: Đặt khuôn in cần làm sạch vào máy làm sạch khuôn in, thêm khoảng 90kg chất tẩy rửa IPA (100% cồn) vào bồn rửa, đặt thời gian làm sạch và sấy khô bằng khơng khí, thiết bị sẽ tự động chạy để làm sạch khuôn in. Sau khi làm sạch, người vận hành lấy khuôn in ra để làm khô và kiểm tra khn bằng kính hiển vi. Trung bình 1 tháng 1 lần sẽ tiến hành thay thế chất tẩy rửa IPA (100% cồn) trong bồn rửa, đồng thời thay mang lọc filter trong máy vệ sinh làm sạch khn in Metal Mask.

Một lượng nhỏ khí thải hữu cơ tạo ra trong quá trình này được thu gom, sau đó thải ra ngồi qua hệ thống ống thốt khí và được xử lý bằng than hoạt tính tại tháp xử lý khí thải trước khi ra ngồi mơi trường. Nước thải lẫn chất tẩy rửa phát sinh, màng lọc cặn được thu gom và giao cho các đơn vị đủ năng lực để xử lý theo quy định của pháp luật.

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư </b></i>

Sản phẩm của dự án là các bảng mạch điện tử FPCB dùng cho điện thoại di động, máy tính và các thiết bị điện tử với quy mô 25.000.000 sản phẩm/năm tại nhà máy ở địa điểm 1 và 55.000.000 sản phẩm/năm ở nhà máy tại địa điểm 2.

Sau khi hoàn thiện xây dựng nhà xưởng tại địa điểm 2, sẽ tiến hành tháo dỡ các thiết bị, máy móc tại địa điểm 1 để chuyển về địa điểm 2 lắp đặt, sản xuất; địa điểm 1 sẽ trả lại cho chủ xưởng; khi đó cơng suất của dự án là 55.000.000 sản phẩm/năm.

Các sản phẩm hàng hố dự kiến sản xuất tại Lơ CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) như sau:

- Bản mạch gắn linh kiện điện tử của thiết bị thơng minh tìm đồ vật; - Bản mạch Led đã lắp ráp dùng cho màn hình điện tử;

- Bản mạch led đã lắp ráp của màn hình;

- Bản mạch đã lắp ráp dùng cho màn hình điện tử; - Đèn led lắp ráp dùng cho màn hình điện tử.

Khn in Máy rửa khuôn Để khô/kiểm tra Chất tẩy rửa IPA (100% cồn)

Quy trình SMT

Nước thải lẫn chất tẩy rửa Hơi cồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Hình 1.9. Hình ảnh sản phẩm của Dự án </b>

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án </b>

<i><b>1.4.1. Nguyên liệu đầu vào </b></i>

Khối lượng cụ thể của từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của dự án tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong mở rộng, xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) được trình bày trong bảng dưới đây:

<b>Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu chính đầu vào phục vụ sản xuất tại địa điểm 2 (đã </b>

4 Bao bì đóng gói Chiếc/năm 61.000 602,37 Việt Nam

Bản, Việt Nam 6 Băng dính (Tape) Chiếc/năm 61.754.000 357,28 Việt Nam

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Yujin Enc Vina) </i>

<i><b>Ghi chú: Nguyên liệu lỗi, hỏng phát hiện khi kiểm tra đầu vào sẽ được trả lại </b></i>

<i>nguyên trạng cho nhà cung cấp. Tỷ lệ lỗi hỏng là 10,28% (Căn cứ theo báo cáo xuất nhập tồn nguyên vật liệu cuối năm 2022 tại địa điểm 1). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Bảng 1.4. Tổng khối lượng thành phẩm của dự án sản xuất tại địa điểm 2 </b>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Yujin Enc Vina) </i>

<i><b>1.4.2. Nhu cầu hóa chất </b></i>

<b> Nhu cầu sử dụng hóa chất phục vụ sản xuất </b>

Khối lượng hóa chất phục vụ cho quá trình sản xuất các sản phẩm tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong mở rộng, xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) như sau:

<b>Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong q trình sản xuất tại địa điểm 2 TT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối </b>

<b>lượng <sup>Nguồn </sup>gốc <sup>Ghi chú </sup></b>

Sử dụng trong công đoạn vệ sinh sản phẩm, công đoạn Rework – Thao tác lại, cơng

đoạn vệ sinh máy móc thiết bị

2 Dung môi cho máy

in phun kg/năm 891 Việt Nam <sup>Sử dụng cho máy Marking </sup><sub>để in mực </sub>

3 Dung môi

Trichcloroethylene kg/năm 132 Việt Nam

Sử dụng trong công đoạn vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

5 Kem hàn kg/năm 1.320 <sup>Hàn Quốc </sup>và Việt Nam

Sử dụng hàn linh kiện

6 Dầu xích chịu nhiệt

BIO30 kg/năm 6,6 Việt Nam <sup>Bảo dưỡng máy móc thiết bị </sup>(bơi trơn cho hệ thống xích

kg/năm 11 Việt Nam

Bảo dưỡng máy móc thiết bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Kem hàn bao gồm thành phần kim loại (88,5%) và chất trợ hàn (thành phần 11,5%) cùng tồn tại trong 1 hỗn hợp, có ngoại quan màu sắc xám nhạt, dạng keo.

Độ hòa tan trong nước: Khơng hịa tan trong nước

Nguy hại đối với sức khỏe: Có tác dụng kích thích đối với mắt, da, niêm mạc và đường hơ hấp, trong thời gian dài hít phải khói hoặc bụi bẩn sẽ gây nên bệnh phổi dị ứng.

Ảnh hưởng đối với mơi trường: có nguy hại đối với môi trường, gây ô nhiễm đối với nguồn nước, thổ nhưỡng, bầu khí quyển. Đường xâm nhập: Tiếp xúc qua da, hít phải khói.

Bảo quản trong ở nhiệt độ 0~10℃, tránh xa ngòi lửa, nguồn nhiệt, cần lưu trữ riêng đối với chất oxy hóa, axit.

Là chất lỏng khơng màu; mùi giống cồn; Điểm đông rắn ≈ -88<sup>0</sup>C (-126<sup>0</sup>F); Điểm sôi ≈ 82<small>0</small>C (180<sup>0</sup>F); Điểm bùng cháy 11,7<sup>0</sup>C; Giới hạn cháy/nổ dưới: 2%; Giới hạn cháy/nổ trên: 12%; Áp suất hóa hơi 4,4 hPa (33 mmHg ở 20<small>0</small>C).

- Tính ổn định: Sản phẩm ổn định trong điều kiện bảo quản và sử dụng bình thường.

- Biện pháp phòng ngừa: Tránh tia lửa, ngọn lửa hay các nguồn có khả năng kích hỏa khác. Khơng ép, cắt, nối, đánh đồng, hàn, soi, nghiền hay phơi thùng chứa ra chỗ nóng hoặc nơi có nguy cơ phát lửa. Khơng để cho hơi nước tích tụ ở những nơi thấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hoặc chật hẹp.

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, gây kích ứng da, có thể gây buồn ngử hoặc chóng mặt.

- Là chất lỏng khơng màu; có mùi giống Chloroform; Điểm sơi đặc trưng 87,2<small>0</small>C / 189<sup>0</sup>F; Điểm nóng chảy đặc trưng -84,2<small>0</small>C / -120,6<small>0</small>F; Nhiệt độ tự cháy 420<small>0</small>C / 788<small>0</small>F; Áp suất hóa hơi 77 hPa ở 20<small>0</small>C / 68<sup>0</sup>F; Tỷ trọng hơi ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn là 4,53; Giới hạn nồng độ cháy/nổ dưới: 7,9% (V); Giới hạn nồng độ cháy/nổ dưới:

> 99% (V); Độ hòa tan trong nước 1,28 kg/m<small>3</small>; Khối lượng riêng đặc trưng 1,46 kg/m<small>3</small> ở 20<sup>0</sup>C / 68<sup>0</sup>F; Trọng lượng phân tử 131,4 g/mol.

- Tính ổn định: Ổn định trong các điều kiện sử dụng bình

thường, có khả năng phản ứng với các nguyên tố oxy hóa mạnh. - Biện pháp phịng ngừa: Cần tránh đun nóng, tia lửa điện, các nguồn gây cháy nổ.

- Sản phẩm có thể gây ung thư; có khả năng ăn mịn da, làm rát da; gây kích thích và tổn thương mắt nghiêm trọng; có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, choáng váng.

Ngoại quan:Ngoại quan màu sắc xám nhạt, hình dạng keo thiếc hình trịn khơng phân lớp

Nguy hại đối với sức khỏe: Có tác dụng kích thích đối với mắt, da, niêm mạc và đường hơ hấp, trong thời gian dài hít phải khói hoặc bụi bẩn sẽ gây nên bệnh phổi dị ứng.

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen nhạt (hoặc phớt); có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở

-86<sup>0</sup>C, Điểm sơi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<small>0</small>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở ≈ -6<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

20<sup>0</sup>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,7980 ở 25<small>0</small>C; Độ hòa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 0,94 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,802 kg/lít (khoảng 100%).

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phòng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen; có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở -86<small>0</small>C, Điểm sôi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<sup>0</sup>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở -5<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<small>0</small>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,856-0,866 ở 25<sup>0</sup>C; Độ hòa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 3,75-4,25 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,642 kg/lít (chiếm khoảng 80%).

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phịng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo

Sử dụng trong công đoạn

<b>in </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen; có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở -86<small>0</small>C, Điểm sơi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<sup>0</sup>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở -5<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<small>0</small>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,856-0,866 ở 25<small>0</small>C; Độ hịa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<sup>0</sup>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 3,75-4,25 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,642 kg/lít (chiếm khoảng 80%).

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phịng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen; có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở -86<small>0</small>C, Điểm sơi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<sup>0</sup>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở -5<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<small>0</small>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,881 ở 25<small>0</small>C; Độ hịa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C;

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phòng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Khơng nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen nhạt (hoặc phớt); có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở

-86<sup>0</sup>C, Điểm sơi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<small>0</small>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở ≈ -6<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<sup>0</sup>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,7980 ở 25<small>0</small>C; Độ hịa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 0,94 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,802 kg/lít (khoảng 100%).

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phịng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

- Là một hỗn hợp thể lỏng; màu đen nhạt (hoặc phớt); có mùi xeton đặc trưng; Điểm nóng chảy ở

-86<sup>0</sup>C, Điểm sôi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<small>0</small>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở ≈ -6<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<sup>0</sup>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,7980 ở 25<small>0</small>C; Độ hòa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 0,94 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,802 kg/lít (khoảng 100%).

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phòng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của q trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

-86<sup>0</sup>C, Điểm sôi ban đầu và khoảng sôi ≈ 79,6<small>0</small>C ở 1013 hPa; Điểm cháy ở ≈ -6<small>0</small>C CC (Cốc kín); Giới hạn cháy/nổ dưới: 1,8%; Giới hạn cháy/nổ trên: 11,5%; Áp suất hóa hơi 105 hPa ở 20<sup>0</sup>C và 126 hPa ở 25<small>0</small>C; Tỷ trọng tương đối là 0,798 ở 25<small>0</small>C; Độ hòa tan trong nước là 270 g/lít nước ở 20<small>0</small>C; Nhiệt độ tự cháy là 404<small>0</small>C, Độ nhớt 0,94 cP ở 25<small>0</small>C; Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi: Sản phẩm chứa hàm lượng VOC tối đa là 0,80 kg/lít

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Tính ổn định: Sản phẩm bền ở nhiệt độ thường. Có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm với các chất oxy hóa.

- Biện pháp phòng ngừa: Cần tránh nhiệt, ngọn lửa và các nguồn phát lửa, tránh điện tĩnh và sự hình thành các tia lửa điện. Không nén, cắt, hàn, khoan, mài thùng chứa hay để thùng chứa trong các điều kiện trên.

- Các sản phẩm của q trình phân hủy nhiệt hoặc đốt có thể tạo ra các khí, hơi có hại như CO<small>2</small>, CO, …

- Sản phẩm có khả năng gây kích ứng mắt nghiêm trọng, chất lỏng và hơi rất dễ cháy, có khả năng gây ung thư cho con người, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

<i>(Nguồn: Từ MSDS do Công ty TNHH Yujin Enc Vina cung cấp) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b> Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống XLNT </b>

Hóa chất sử dụng trong quy trình cơng nghệ xử lý nước thải của dự án tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

<i>(địa điểm 2) được thống kê trong bảng dưới đây: </i>

<b>Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống XLNT tại địa điểm 2 </b>

<b>STT Hóa chất Xuất xứ nước thải xử lý <sup>Tổng lượng </sup></b>

<i><b>1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện, gas: </b></i>

<i> Nhu cầu sử dụng điện: </i>

- Nguồn cung cấp điện: Điện được sử dụng cho các mục đích như sinh hoạt, điện động lực cho máy móc. Nguồn điện cung cấp từ mạng điện trung thế 22KV Khu công nghiệp Yên Phong mở rộng thông qua trạm biến áp riêng của dự án 22/0,4KV – 2.000 KVA.

- Lượng điện tiêu thụ dự kiến tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) khoảng 300.000 - 400.000Kwh/tháng.

- Nhu cầu dùng điện gồm:

+ Điện cung cấp cho các nhà quản lý, điều hành.

+ Điện cung cấp cho máy móc, thiết bị và phục vụ sản xuất. + Điện cung cấp cho hệ thống điều hịa khơng khí của nhà máy. + Điện chiếu sáng.

+ Điện cho các nhu cầu khác. - Máy phát điện dự phịng:

Tại Lơ CN12-02, KCN n Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) của dự án có đặt 1 máy phát điện dự phòng động cơ Diesel 1500 kVA/400v/230v ở tầng trệt cấp điện cho các phụ tải ưu tiên trong trường hợp sự cố về điện máy phát điện sẽ hoạt động, việc chuyển đổi giữa 2 nguồn điện được thực hiện bằng bộ tự động chuyển nguồn ATS (Automatic transfer systems). Các phụ tải được cấp nguồn ưu tiên gồm bơm cứu hỏa, các bơm phục vụ quy trình chạy ngưng các hệ thống theo quy trình tắt nguồn của nhà cung cấp và các tải liên quan khác,... đảm bảo an tồn khi dừng nhà máy. Bố trí 1 bể dầu dự trữ cạnh khu kĩ thuật máy phát thể tích 3m<small>3</small> dự trữ dầu cho máy phát điện trong quá trình mất điện lâu dài quá 8 giờ.

<i> Nhu cầu sử dụng gas: </i>

- Mục đích sử dụng: Gas được sử dụng cho các hoạt động của khu bếp nấu ăn ca cho công nhân. Gas được mua tại các đại lý phân phối trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Lượng gas tiêu thụ dự kiến tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) khoảng 260kg/tháng.

<i><b>1.4.4. Nhu cầu sử dụng nước </b></i>

* Mục đích sử dụng:

+ Nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên của Công ty. + Tưới cây, rửa đường trong khuôn viên dự án.

* Nguồn cung cấp: Hệ thống cấp nước sạch của KCN Yên Phong mở rộng và KCN Quế Võ mở rộng. Lượng nước cấp về nhà máy phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt (ăn uống và vệ sinh) của cán bộ công nhân viên Công ty tại các địa điểm của dự án.

* Nhu cầu sử dụng nước:

- Nhu cầu sử dụng nước cho dự án tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) trong giai đoạn vận hành:

+ Nước cấp cho sinh hoạt: Khi địa điểm 2 của dự án đi vào hoạt động ổn định, số lượng cán bộ, công nhân viên làm việc tại đây dự kiến là 400 người. Theo bảng 3.4 trong TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế, định mức dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất cơng nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca làm việc là 45 lít/người/ca. Như vậy, nhu cầu dùng nước cấp cho sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động tại địa điểm 2 là:

400 (người) x 45 (lít/người/ca) = 18.000 (lít/ngày) = 18 (m<small>3</small>/ngày đêm) + Nước cấp cho tưới cây: Diện tích sân vườn, cây xanh của dự án tại địa điểm 2 là 2.031,5 m<small>2</small>. Theo bảng 3.3 của TCXDVN 33:2006, định mức cấp nước cho 1 lần tưới thảm cỏ, bồn hoa là 4 lít/m<sup>2</sup>. Dự kiến, dự án sẽ thực hiện tưới cây mỗi ngày, một lần nên nhu cầu cấp nước tưới cây của dự án tại địa điểm 2 là:

2.031,5 m<small>2</small> x 4 lít/m<small>2</small><b> x 1 lần/ngày = 8.126 lít/ngày ~ 8,13 m</b><small>3</small>/ngày.

Tổng nhu cầu nước cấp sạch khi địa điểm 2 của dự án đi vào hoạt động ổn định được tổng hợp trong bảng dưới đây.

<b>Bảng 1.8. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại địa điểm 2 khi dự án đi vào </b>

<b>Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất (hệ số </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư </b>

<i><b>1.5.1. Thông tin về cơng trình chính, phụ trợ </b></i>

Quy mơ các hạng mục cơng trình tại Lơ CN12-02, KCN n Phong (khu mở rộng),

<b>xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) như sau: </b>

Khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 2 có diện tích là 10.000m<small>2</small> được Công ty TNHH Yujin Enc Vina thuê đất công nghiệp trống tại Lô CN12-02 Khu công nghiệp Yên Phong mở rộng của Tổng Công ty Viglacera - CTCP theo Hợp đồng số

<i>51/2022/BĐS-HĐKT ký ngày 11/11/2022 (Hợp đồng được đính kèm phụ lục báo cáo). </i>

Theo quy hoạch, khu đất thực hiện dự án tại địa điểm 2 có các thơng số kỹ thuật:

Dự kiến, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng trình tại địa điểm 2 phục vụ hoạt động của dự án như sau:

<b>Bảng 1.9. Các hạng mục cơng trình tại địa điểm 2 của dự án STT Hạng mục cơng trình Diện tích xây </b>

<i> (Nguồn: Thuyết minh dự án) 1.5.1.1. Hạng mục cơng trình đã đầu tư xây dựng </i>

Quy mơ các hạng mục cơng trình đã được đầu tư xây dựng tại Lô CN12-02, KCN Yên Phong (khu mở rộng), xã Thụy Hòa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (địa điểm 2) của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>a). Các hạng mục cơng trình chính tại địa điểm 2 </b>

Nhà xưởng & Văn phòng nằm giữa khu đất, xung quanh là đường giao thông nội

+ Tầng 2: Khu sản xuất, khu vệ sinh, cầu thang, khu văn phòng, nhà ăn, nhà bếp. - Hình thức nhà khung thép tiền chế, tường ngoài dùng tấm EPS panel dày 75mm. Bên trong tường panel , tường thạch cao đảm bảo ngăn cháy và trang trí theo từng khu

- Cửa đi ngoài nhà là cửa thép, cửa thép chống cháy và cửa kính, cửa trong nhà là cửa panel, cửa nhựa, kính cường lực. Cửa sổ khung nhơm kính trắng 2 lớp.

- Hệ thống cửa đi, cầu thang thoát hiểm, thang máy tổ chức hợp lý theo khu vực và quy chuẩn.

<b> Kết cấu </b>

- Công trình có kích thước 82,50m x 64,00m khoảng cách khung kết cấu 7,5m. - Hình thức nhà khung thép tiền chế, kết cấu bao che mái là xà gồ và tôn, bao che tường biên là panel khung xương thép hộp.

- Khung thép sẽ được liên kết khớp vào móng để giảm khối lượng khung và đảm bảo chuyển vị. Các cột đầu hồi được liên kết khớp với móng.

- Cột khung và vì kèo được liên kết cứng với nhau tạo ra hệ khung bất biến hình - Ổn định dọc nhà được đảm bảo với hệ giằng chéo.

- Xà gồ được coi là dầm liên tục với các gối tựa là các cột và vì kèo.

<i><b>- Hệ thống tường ngăn chia bên trong, tường ngăn cháy, tường trang trí… </b></i>

<i>* Giải pháp kết cấu móng: </i>

Dựa vào điều kiện địa chất cơng trình, địa chất thuỷ văn tại khu vực và với quy mơ hạng mục cơng trình, phương án thiết kế móng được đề xuất như sau:

- Sử dụng cọc ép tiết diện PHC-A300mm. Chiều dài dự kiến khoảng 15m, sức chịu tải dự tính là 50,0 Tấn/cọc. Mũi cọc hạ vào lớp sỏi, cuội lẫn cát mịn trạng thái chặt.

- Đài cọc cao 800mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Nền tầng 1 đổ bê tông cốt thép liền khối chiều dày 180mm, cường độ bê tông B20. Chiều dày sàn được thiết kế khác nhau theo từng khu vực.

- Tầng 2 sử dụng sàn deck dày 150mm.

- Toàn bộ sàn BTCT tầng 1 được truyền tải trọng xuống móng và cọc đơn dưới sàn.

<i>* Giải pháp kết cấu thân: </i>

- Kết cấu khung thép tiền chế, cột thép kích thước: C1 H(250-500)*5+187*6; C2 H(400-900)*6+250*10; C3 H400*6+250*8; C4 H400*6+250*10, v.v... Dầm thép kích thước: DC1 (H600*6+187*8); DC2 (H600*8+187*10); DC3 (h600*8+187*14), v.v...

- Hệ thống kèo mái kết cấu thép, khung trục X7-X11 (H500*5+187*6), (H(820-500)*6+187*10), (H(900-600)*8+214*12), (H600*6+187*8).... Mái và tường dùng EPS Panel dày 75mm.

<b>Hình 1.10. Mặt cắt ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 (Mặt cắt 1-1) </b>

<b>Hình 1.11. Mặt cắt ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 (Mặt cắt 2-2) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Hình 1.12. Mặt cắt dọc nhà xưởng tại địa điểm 2 (mặt cắt 3-3) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Hình 1.13. Mặt đứng dọc và mặt đứng ngang nhà xưởng tại địa điểm 2 </b>

<b>Hình 1.14. Một số hình ảnh nhà xưởng tại đia điểm 2</b>

</div>

×