Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh in và quảng cáo truyền thông viễn đông quận đống đa thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.73 MB, 84 trang )

Ec eainoc sR
eal ae ee

UIC43902066J3 691 |LM0A37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIEN CUU CONG TAC KE TOAN TAP HOP
ear PHI SAN XUẤT VÀ TÍ

: ThS. Hoàng Thị Hảo
: Lã Thị Lâm
: 1154041469
: 56E- KTO
: 2011-2015

Hà Nội, 2015

LOI CAM ON
Trong suốt quá trình thực tập, học hỏi và tìm hiểu tại Công ty TNHH In

Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đơng, em nhận thấy cơng tác tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm rất cần thiết và quan trọng, giúp em

có cơ hội được tiếp cận với thực tế, từ đó giúp em hiểu và nắm vững hơn
những kiến thức mà mình đã được học ở trường, béysung thêm những kiến



thức thực tế để có thể trang bị tốt hơn cho mình sau này ra cơng tác. Được sự

đồng ý của nhà trường, khoa Kinh tế và Quản trị kinh đơảnh, bộ mơn Tài
chính — Kế tốn, em đã thực hiện khóa luận tốt'nghiệp với đề tài “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng

ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông”:

Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã

nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong bộ mơn Tài

chính — Kế tốn, ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ công nhân viên Công ty

TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thơng Viễn Đơng, đặc biệt là cơ giáo Ths.

Hồng Thị Hảo đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ

em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cơ giáo Ths. Hồng

Thị Hảo, các thầy cơ giáo trong bộ mơn Tài chính - Kế tốn, ban lãnh đạo

cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên Công ty TNHH In Và Quảng Cáo

Truyền Thông Viễn Đông, tất cả bạn bè và người thân đã động viên giúp đỡ ,
em rất nhiều trong quá trình họe tập và nghiên cứu.


Do thời gian cũng như năng lực có hạn nên để tài của em khơng thể tránh

khỏi những thiêu _ vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy

cơ giáo và bạn bè đê Bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.

Em xin chan thanh n

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Lã Thị Lâm

PHAN MO DAU oeesesssssssssssssssssssssessesessusssssssceesensesnsnssssssenceueasasnnsssssesesussesesee 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI
PHI SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM:TRONG DOANH
NGHIEP SAN XUAT

1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản pham. ......5

1.1.1. Chi phi sam xt. ...ccccccccsssssesccccccssssssssssesessceseseslliduesedenssss(cvntassecceseeeeeees 5
1.1.2. Gia thanh sn pham ........scsssssscsscssssssssssessedseccesscssssstrasssssnnodbvessssssssssssesset 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sắn phẩm...................... 8

1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm................... 9

1.3. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm9

1.3.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất


1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.4. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất....

1.4.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

1.4.2. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất..........:.....................-cccciiieeeeeeeeeerrree 10

1.5. Phương pháp tập hợp va phân bổ chỉ phí sản xuất và tính giá thành....... 14
1.5.1. Tập hợp chỉ phí sản xuất............sx...............eccccssrsrrrriririiiiiiiiiiiiiiiriirrie 14
1.5.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.........................--------c--ececerrrrrr 15

1.5.3. Phương pháp tính giá thành .....................--.--------5scseeeeerterrerrrerirrirerirree 17

Chuong 2. DAC DIEM CO-BAN VA KET QUA KINH DOANH CUA
CONG TY LIN VA ‘QUANG CAO TRUYEN THONG VIỄN ĐÔNG
( 4
Lí..........Se...3 si 20

2.1. Đặc điể xu củ Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thơng
Viễn Đơng £zzzầ.......«.ếế ‹
thành và phát triển của Công ty TNHH In Và Quảng Cáo
2.1.1. Lịch sử

Truyền Thông ViễnĐông ` \08116050803461404.003631010400430380350.ã22aasassssensesSl81809000Á 20

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền
Thông Viễn Đông.......................-------5---cseeetrerrrrtrrttrrrirrrirrrrrrrrrrrrirrttrr21

2.1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH In Và Quảng

Cáo Truyền Thông Viễn Đông 4i5385118A15S141XSESSSETESDsl4sE884158065515895864684-xeisrseseseawa, 22

2.1.4. Đặc điểm quy trình cơng nghỆ............c..o.n...B.n c..u.c..c.er.keo 23
2.1.5. Tình hình lao động của Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền
Thong Vien Dong o...cccssssssssssssccscccccssssssssssssesssssssssssescecencesceessssbbluedeessnsllogueduers 23

2.1.6. Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty.. ÂN co. n 2...7 24

2.1.7. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công tỷ ‹.............................. 26

2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2012 —

2014...

2.3. Những thuận lợi và khó khăn, phương hướng hoạt động kinh doanh của

Công ty trong thời gian tới......................ẢNEBÀ.Q..0.. ...i ...i .... 29

2.3.1. Thuận lỢi......<<..«+..xE..crxn.HnH..HH .H.H ..1..10.11.111--rrrde 29

5.3.2. Khổ khẩn,................ sp tẩy Ga bit CÀ: dua ttagtG000000018188808888 29

2.3.3. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.................... 30

Chương 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG

CÁO TRUYỀN THÔNG VIỄN ĐÔNG..........................-.--:--ccccccererrrrrriirrrre 31
3.1. Đặc điểm cơng tác Kế tốn tại Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền


Thông Viễn Đông ..............,....e/2.X........cee0.0.0..0.l..n1rrrrieiineie 31
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn...:.................------ccccccceeeeeesttrrtttrtrtiiirirrrrrrirrrir 31

3.1.2. Chính sách kế tốn áp đụng tại cơng ty......................-------ccccrecrrrresreeer 32

3.1.3. Hình thú Š kế tốn ấp dụng tại cơng ty........................---eceeeeerrrrrrrriie 33
3.2. Thực fen Í& tắc kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Côngty Và Qc IT Viễn Đông

3.2.1. Đối tượng và phi =
ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.2.2. Phuong p!
3.2.3. Phương pháp kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp....
3.2.4. Phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất chung........... 46

3.2.5. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất tại Cơng ty TNHH In Và QCTT Viễn

3.2.6. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH In Và QCTT. Viễn Đông 53
Chương 4. ĐỀ XUẤT MOT SO Y KIEN GOP PHAN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO: TRUYỀN

THÔNG VIỄN ĐÔNG............Ô.N.G.....2.20.7.,.......... 56

4.1.Nhận xét chung về cơng tác kế tốn chỉ phí.sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thống Viễn Đông ......... 56

4.1.1. Ưu điểm 56


4.1.2. Những mặt hạn chế cần được hoàn thiện ...

4.2 Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn

"1Ð ÔÔỒ led CN sgyytgg0155088.601810gsnsis:29)

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1: Hạch tốn tổng hợp chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKTX) sua 11

Sơ đồ 1.2: Hạch tốn tổng hop chi phí nhân cơng trực tiếp..........................-- 12

Sơ đồ 1.3: Hạch tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất chung (KKTX)..............::..... 13

Sơ đồ 1.4: Tổng hợp chỉ phí sản xuất (KKTX).........................2/4-GB..E.cc.c 15
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH In Và Quảng Cáo
Truyền Thông Viễn Đông............................---“-S2-2-2--0-58-2- Fata if ẵ............. 22

Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ tại cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền

Thơng Viễn Đơng .........................---------©2cceerrrrkrreeSEEEEEeeoilTerrrrrrrrrrrrree 23
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty'TNHH In:......:......................--- 31

Và QCTT Viễn Đông “Error! Bookmark not defined.


Sơ đồ 3.2. Tổ chức số sách theo hình thức nhật ký chung ở Công ty TNHH In

Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông

DANH MUC BANG

Bảng 2.1: Bảng quy mô lao động của Công ty

tính đến ngày 31/12/2014.....................-------ccccsrrccccccrrrcee

Bảng 2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty
tính đến ngày 31/12/2014

DANH MỤC MAU SO

Mẫu số 01: Bảng tổng hợp xuất NVL cho sản xuất sách Ngit van 9 tap 1 .....38

Mẫu số 02: Bảng tổng hợp xuất kho NVL cho các loại sản phẩm.............:... 39

Mẫu số 03: SỐ CẤ chuc ngnggõc hung hũ in ho nh phang TT... heed 40

Mẫu số 04: Bảng chấm công.............o..n...v.e ..v ..6....-2-- 42

Mẫu số 05: Trích số nhật ký chung .........................£cc:/22vv.£2z2ccc£22xtveccccccccccee 44
Mẫu số 06: 1m ............... 45

Mẫu số 07: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng......... 47

Mẫu số 08: Bảng phân bỗ tính khấu hao TSCĐ „49


Mẫu số 09: Số cái...

Mẫu số 10. Bảng tổng hợp chỉ phí sản xuất sản phẩm

Mẫu số 11: Số cái TK 154....
Mẫu số 12: Thẻ giá thành sản phẩm

Mẫu số 13: Bảng giá thành cho từng đơn hàng hoàn thành trong tháng 1/2015

Mẫu số 14:

DANH MUC TU VIET TAT

STT Nội dung Diễn giải

1 BHTN Bao hiém that nghiép
Bao hiém x4 héi
2 BHXH
Bao hiém y té
3 BHYT
Chi phí dở dang ci ky
4 CPDDCK Chi phi do dang dau ky

5 CPDDĐK Chi phi sản xuất chung

6 |CPSXC Giá trị gia tăng

7 GTGT Giá tri san pham dé dang
Kinh phi céng doan

8 GTSPDD
Lợi nhuận
9 KPCD
Nhân công trực tiêp
10 |LN Nguyên vật liệu trực tiêp
Quảng cáo truyền thông
11 NCTT Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
12 |NVLTT Giá thành

13 QCTT

14 SXKD

15 |TNHH

16 |Z

1. Ly do chon dé tai. PHAN MO DAU vuc méi

Nền kinh tế thị trường cạnh tranh làm nảy sinh nhimg inh ... nhằm

đáng quan tâm cho các doanh nghiệp như quảng cáo, Marketing

đạt được vị thế cao trên thị trường. Nhưng một số nhân tố “nội lực”, chủ

quan, có tầm chiến lược lâu dài cho doanh nghiệp lại nằm ở:khâu sản

xuất. Thực tế cho thấy nếu doanh nghiệp hạ thấp chỉ phí sản.xuất, nâng


cao chất lượng sản phẩm trong khi giá thành giảm xuống thì ln chiếm

được những đoạn thị trường lớn với sức cạnh tranh cao. Điều đó cho thấy

việc quản lý chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln giữ vai trò

quan trọng trong chiến lược phát triển chung của bất kỳ doanh nghiệp

nào. Có thể nói hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

khơng thể thiếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Hơn nữa, nó cịn

cung cấp cho doanh nghiệp những chỉ tiêu kinh tế quan trọng như: giá vốn

hàng bán, lợi nhuận kinh doanh, điểm hóà-vốn, điểm tối đa lợi nhuận ...

hay nói chung lại, nó cho thấy được rõ mối quan hệ giữa chỉ phí — khối
lượng — lợi nhuận. Qua.đó có-thể đánh giá được tình hình hoạt động, khả

năng kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định quản trị để

làm sao khơng ngừng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao

chất lượng cũng nhữ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đơng là một cơng

ty TNHH hồn
của thị tế: ø như? “sich vở hội sinh, phong bì, catalogue, brochure, túi, kẹp

file, .... Với mục đích nề ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản

phẩm. Nhà máy›đã chi ong đến cơng tác hạch tốn chi phi sản xuất và tính

gia thanh san pl - Túy nhiên trước những yêu cầu và đòi hỏi ngày càng cao
của cơ chế thị trường, cơng ty cần phải có những biện pháp nhằm hồn thiện

hơn nữa cơng tác kế toán để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh.

Ý thức được vai trò của cơng tác hạch tốn chi phi san xuất và tính giá

thành sản phẩm đối với hoạt động quản lý kinh tế ở các doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường. Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực'tế tại cơng ty

TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông, cm đã chọn đề tài:”

Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn
Đơng” để đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn thực tiễn tại Công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tông quát

Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thơng Viễn Đơng, từ


đó đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận chng về cơng tác kế tốn chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh ñghiệp sản xuất.

+ Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh tại

Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

+ Đánh giá được thực trạng:công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành

sản phẩm tại Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

+ Đề xuất được một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí

sản xuất Mav thành Sản phẩm tại Công ty TNHH In Và Quảng Cáo

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là kết quả sản xuất kinh doanh của
©, ‘ se aps 3 Ậ tại :
công ty và công tác tốn chỉ phí sản và tính
kế xuất giá thành sản phẩm

Công ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

3.2. Pham vi nghién citu


- Về khơng gian: Khóa luận nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH In

Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông (21/19 Cát Linh, Quốc Tử Giám,

Đồng Đa, Hà Nội).
- Về thời gian: Nghiên cứu và thu nhập số liệu 3 năm 2012.“ 2014 về kết

quả sản xuất kinh doanh và số liệu về cơng tác kế toấn chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm của Cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn

Đông tháng 1 năm 2015.

- Về nội dung: Khóa luận đi sâu nghiên cứu về cơng tác kế tốn chỉ phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng tại Công ty TNHH In

Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

4. Nội dung nghiên cứu

- Co sở lý luận về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

nghiệp sản xuất.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

TNHH In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí và tính giá thành sản phẩm


tại công ty TNHH In Và Quảng Cáo Trúyền Thông Viễn Đông.

- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH In Và Quảng Cáo
Truyền Thông Viễn Đông.

5. Phưc nghiên cứu

5.1. Pi up thụ thập số liệu

- Phươmeng KP ế thừ)a: kế thừa các tài liệu đã cơng bố của cơng ty, ngồi
ra các báo cáo-khóa luậ an văn cũng được sử dụng làm tài liệu tham khảo

trong q trình thực &hiện khóa luận. 3 . ˆ a
- Phương pháp quan sát: Quan sát truc tiép tại đơn vị thực tập, thu thập

một số thông tin cần thiết cho quá trình nghiên cứu.

- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn ban lãnh đạo, nhân viên trong công

ty.
$.2. Phương pháp xử lý số liệu

- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu thu thập và tính fốn được qua các

thời kỳ của công ty (cụ thể từ năm 2012 — 2014), đưa ra những kết luận có

liên quan đến vấn đề nghiên cứu.


- Phương pháp phân tích: Số liệu thu thập được xử lý qua phần mềm

Microsoft excel dé téng hợp, tính tốn, phân tích các chỉ tiêu-cần thiết như số

tuyệt đối, số tương đối và số trung bình.

6. Kết cấu khóa luận

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

- Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH

In Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

- Chương 3: Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí và tính giá thành

sản phẩm tại công ty TNHH I Và Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

- Chương 4: Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH In Và
Quảng Cáo Truyền Thông Viễn Đông.

Chương 1


CO SO LY LUAN VE CONG TAC KE TOAN TAP HOP CHI PHI SAN
XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHIEP

SAN XUAT

1.1. Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

1.1.1. Chỉ phí sân xuất.

1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất.

Chỉ phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động

sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã chỉ ra đề tiến hành hoạt động

sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ, trong một thời kỳ kinh

doanh nhất định. Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xun và gắn

liền với quá trình sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp.

1.1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất.

Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chỉ phí sản xuất vào từng loại,

từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.

Phân loại chỉ phí sản xuất có tác dụng lớn trong việc làm rõ các thông tin

kế toán, giúp cho các nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn. Tuỳ theo


sự xem xét chỉ phí và mục đích quản lý mà người ta sử dụng các cách phân loại
khác nhau theo các tiêu thức khác nhau:

> Phân loại chỉ phí sản xuất theo yếu tố của chỉ phí.
Theo cách phân loại này chỉ phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố

sau:

lương, phản ánh tangs tiền lương và phụ cấp mang tính chất tiền lương phải
trả cho công nhân viên chức và lao động th ngồi. Gồm cả các chỉ phí về

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính theo tỷ lệ quy định.

* Yếu tố khấu hao TSCĐ.

* Yếu té chi phi dich vu mua ngoai.

* Yếu tố chỉ phí bằng tiền khác: Phản ánh tồn bộ các chỉ phí khác bằng

tiên mà chưa phản ánh vào các yếu tố trên.

> Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục chỉ phí trong giá thành sản
phẩm.

Theo cách phân loại này chỉ phí sản xuất được phân chỉa thành các yếu tổ sau:

* Chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp: Phản ánh tồn bộ chỉ phí về nguyên vật

liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu... Sử dụng vào mục đích trực tiếp

sản xuất sản phẩm.

* Chị phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm chỉ phí về-tiền lương, BHXH,

BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất.

* Chỉ phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng 'cho hoạt động chung ở

các phân xưởng, tổ đội sản xuất. Thuộc về chỉ phí sản xuất chung gồm: chỉ

phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, khấu hao

TSCD, chỉ phí dịch vụ mua ngồi, chỉ phí bằng tiền khác.

> Phân loại chỉ phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất

và mối quan hệ vớiđối tượng chịu chỉ phí.

Theo cách phân loại này chỉ phí sản xuất được chia làm hai loại:

* Chi phí trực tiếp (cịn gọi là chỉ phí có thê tách biệt) là những chỉ phí sản
xuất phát sinh liên quan trực tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một
công việc nhất định. Đối với loại ehi phí này kế tốn có thể căn cứ vào số liệu
chứng từ kế tốn đề ghỉ trực tiếp cho từng đối tượng chịu chỉ phí.

* Chỉ phí gián tiếp (cồn gọi là chỉ phí chung hay chỉ phí kết hợp) là chỉ

phí sản xu quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều loại

công việc. ¡ phí này kế tốn phải tiến hành phân bổ cho các đối

tượng chịu chỉ] iêu thức phù hợp.

> Phân loại ấn xuất theo mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất với

khối lượng cơng việc hồn thành.

Theo cách phân loại này chỉ phí sản xuất được chia làm ba loại:

* Biến phí: Là những chỉ phí thay đơi về tổng số khi khối lượng cơng việc hồn
thành thay đổi. Tính trên một đơn vị sản phẩm thì chỉ phí này lại có tinh cố định.

* Định phí: Là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi khối lượng

cơng việc hồn thành thay đổi. Tính trên một đơn vị sản phẩm thì chỉ phí này

lại biến đổi.
* Chỉ phí hỗn hợp: Là loại chỉ phí mà bản thân nó gồm cã yếu tốbiến phí

lẫn định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chỉ phí hỗn hợp thể hiện các đặc
điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính ©ủa định phí.

1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành.

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí

về lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng tác,

sản phẩm, lao vụ đã hồn thành.


Có thể nói sản xuất là một q trình thống nhất giữa hai mặt hao phí cho
sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chỉ phí phát sinh (phát
sinh trong kỳ, kỳ trước chuyền sang) và các chỉ phí trích trước có liên quan
đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên

giá thành sản phẩm. Hay nói cách khác giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng
tiền tồn bộ các khoản chỉ phí mà doanh-nghiệp bỏ ra ở bắt kỳ một thời điểm

nào nhưng lại liên quan đến khói lượng cơng việc, sản phẩm hoàn thành trong

kỳ.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.

Với mục đích quản lý tốt giá thành sản phẩm cũng như yêu cầu xây dựng
giá cả hàng hoá; kế toán cần phải phân biệt các loại giá thành khác nhau. Giá

thành được xem xét dưới.nhiều góc độ, phạm vi tính tốn khác nhau. Giá

tiến hành sản xuất dựa trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước, các định mức

bình qn tiên tiến và dự tốn chỉ phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kê hoạch
khơng biến đổi trong các kỳ kế hoạch.

+ Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xác định trước khi

tiến hành sản xuất dựa trên cơ sở định mức chỉ phí hiện hành tại từng thời
điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng). Giá thành định

mức luôn thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi của các định mức chỉ phí đạt


được trong q trình thực hiện kế hoạch giá thành.

+ Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được xác định khi kết thúc
quá trình sản xuất dựa trên những hao phí thực tế có liên quan đến khối lượng
sản phẩm hoàn thành.

> Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chỉ phí.

+ Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chỉ phí phát sinh liên

quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phẩn xưởng sản xuất. Vì

vậy giá thành sản xuất còn được gọi là giá thành phân xưởng (công xưởng).

+ Giá thành tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát

sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy giá thành tiêu

thụ cịn được gọi là giá thành toàn bộ (đầy đủ}:

1.1.3. Mắt quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Về thực chất, chỉ phí và giá thành là-hai mặt khác nhau của q trình sản
xuất. Chỉ phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, cịn giá thành sản phẩm
phản ánh mặt kết quả.Sản xuất. Giữa chúng có những điểm giống và khác

nhau sau:

* Giống nhau: Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các


hao phí về lao động sống và-lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong

quá trình chế tạo sản phẩm:

* Kháé thau:

- Vé mat hug í sản xuất là tồn bộ chỉ phí bỏ ra trong thời kỳ sản

đình đến chỉ phí đó đã tạo ra sản phẩm hoàn thành

hay chưa, con a ‘sin phẩm lại bao gồm những chỉ phí có liên quan đến
khối lượng sản phẩml,ao vụ, dịch vụ hoàn thành.
- Về mặt thời gian: Chỉ phí sản xuất chỉ tính cho một thời kỳ nhất định
còn giá thành sản phẩm lại liên quan cả đến chỉ phí kỳ trước chuyển sang và

chi phí trích trước kỳ này.

Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các

ngành sản xuất khơng có sản phẩm đở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng

tổng chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chỉ phí sắn xuất và giá thành.sản phẩm
- Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất Và tính giá thành

sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.

- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán cho thi phi san

xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán mà doanh

nghiệp lựa chọn.

- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hay phân bổ chỉ phí sản xuất theo đúng các

đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí đã xác định.

- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo định kỳ, tổ chức phân loại chỉ phí sản
xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

- Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách

khoa học hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm sản xuất

hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ chính xác.

1.3. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản

phẩm

1.3.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất

Là phạm vi giới hạn mà các chỉ.phí sản xuất phát sinh cần phải tập hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát và tính giá thành. Phạm vi (giới hạn)

để tập hợp chỉ phí sản xuất có thể là:

- Nơi phát sinh chỉ phí: Phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công


nghệ,... < &k

- Nơi gánh ‹chịu chi {:
cơng trình, đơn đặt hang.
Le. —. ii ,
1.3.2. Đôi tượn, nh sản phẩm

Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo các đối tượng kế tốn

chỉ phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo

đối tượng đã xác định.

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh

nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành

đơn vị.

1.4. Kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất
1.4.1. Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất

- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Khi áp dụng phương pháp này thì các

chỉ phí đã được xác định theo ghi chép ban đầu cho đích danh các đối tượng

nao thì ghi trực tiếp cho đối tượng đó.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Trong doanh nghiệp có những đối


tượng khơng thể theo dõi riêng nên kế tốn khơng thể hạch tốn riêng cho

từng đối tượng. Do vậy, phải tập hợp chỉ phí này vào chỉ phí sản xuất chung
sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý với từng đối tượng.

1.4.2. Kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất
1.4.2.1. Kế tốn tập hợp chỉ phí nguyên vật liệu

> Khái niệm:
Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo
sản phẩm.
> Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 1541 — chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp.

> Nội dung kết cấu:

Bên Nợ: Giá trị nguyên Vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản

phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.

Bên Cớ Giá(trị vật liệu xuất dùng không hết
Tài khoản 4541 i kỳ khơng có số dư.

10


×