Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh tấn phát thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.93 MB, 104 trang )

` _

ONG TAC ery `CI

AN XUAT VA TINH GiA TUANH SAN PHAM Ta.

ANHEL BAN Biz BUG aod oe

NG^ 5H: KẾ



195

ˆ_.

ere dgroosS s| 4ya] LY 9134

KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP

NGHIỆN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY

TNHH TAN PHAT- THAPBINH

NGANH .:KÉ TỐN
MÃ SĨ ~:404

hool —

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn


Sinh Viên thực hiện : Trần Thị Hường
Mã sinh viên : 1054041105
Lớp : 55C— KẾ tốn

Khóa học : 2010 - 2014

Hà Nội, 2014

DAT VAN DE MUC LUC

1.Tính cắp thiết của vấn đề nghiên cứu... AI

ZL. MC tO Chư ;.ssssssssssosoanosbseansnsaiuoatavssaatgosia ne ee 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............Ấ.T .6.e............3
3.1. Đối tượng nghiên cứu......................-------cccccrrrrrrceeeeeerrrLD Y⁄.....Á}.......3

3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................------+cscxseesf2 à ’

PHAN 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÊ TỐN./CHI PHÍ VÀ. TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM... tSeiiJỂ sfsvacptcznlEiriassaaliiecespprnriirsoosgtaLƠ

1.1. Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất và tínb h í thành san pham. .......5

1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm "=_=Ss.... 5

1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................- 6
1.2.Nhiệm vụ và yêu cầu của kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản


DHSTflzrrxrnt9ectrttovrttttrtrtfftrfVE0EH2N0t0tr0rx0ot1gt0tt008013E0n11c0r2d12r0t9o0 a1e0A4 8

1.3.Nội dung và phương pháp hạch toán chỉ phí sả xuất .............................. 10

1.3.1.Đối tượng tập hợp chỉ phí sản Xuất................................----cc+eecccccccccrrvre 10

1.3.2.Nội dung và trình tự hạch tốn chỉ phí sản XUẤT,............... 5-cccecccvvcrrrerrrr 10

1.4 NOI DUNG TRINH TỰ HACH TOAN GIA THANH SAN PHAM.......18
1.4.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm ...

1.4.2.Một số phương pháp tính giá thành chủ yếu N..

1.3.4.Đánh giá sản phẩm dở dang trong các doanh nghiệp sản xuắt............... 24

PHÀN II : ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN, TINH HÌNH KÉT QUA SAN XUAT

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÁN PHÁT - THÁI BÌNH............ 27

2.1.Giới thiệ ø về Cơng ty TNHH Tắn Phát — Thái Bình
và phát triển của công ty...

sếp của công y

2.2 Đặc điểm ont Mực cho SXKD của cơng ty........................«..<.<.. 28

2.2.1.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật...........................---ccceccerrerrrrerree 28

2.2.2.Đặc điểm lực lượng lao động của công ty


2.2.3. Đặc điểm về vốn SXKD tại công ty

2.3.Đặc điểm tổ chức quan ly SXKD tai cOng ty .....ssscsssssscssssssesesssssssseeessse 32
2.3.1.Đặc điểm về sản phẩm của công ty seesessssccsssssssssssssssssssseseseseesessssesesess 32
2.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Tắn Phát ....35

2.3.3. Đặc điểm bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tắn Phát ..››..

2.3.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Tần Phát.... =
PHAN 3:THỰC TRẠNG KÉ TỐN CHI PHÍ SAN xu VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHAM TAI CONG TY TNHH TAN PHÁT,...........-:............44
3.1.Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất tại công ty TNHH Tắn Phát

snenenenenesussne Mesneseasenenes savaaunensossbisessevsssssssusscstescassdlcssasscsssvleccssi -HĐN2040391/0315155 44

3.1.1.Đặc điểm, đối tượng và phương pháp nem toan chi “phi sản xuất tại

Công ty TNHH Tắn Phát..............22.2:.t.t ....2.8..111.11.121.12.21-211-11“22Ê2ee1se2 44

3.1.2. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp

3.1.3. Kế tốn tập hợp chỉ phí nhân cơng trực tiếp ...

3.1.3. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất chung ....

TẾ Go tung hũ tathot 0010861 04GIRUẨNGG166051G0TÁ::8tthlggd0318g0188g66:60x618sãc80s0ả T5

3.2. Tổ chức công tác tính giá thằnh............ MCt005018050Rt6t980%E8g08a08i 79

3j2:1; Đơiiượng thh giá: 0h ÔNG :otnhosoooaoddtdtitgaddttsggrtaNi 79

3.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...

3.2.3. Phương pháp tính giá thành..........................

PHAN 4. MỘT SĨ Ý KIÊN ĐỀ XT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KÉ TỐN TẬP.HỢP CHI PHÍ SẢN XUAT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHAM Ở CÔNG TY TNHH'TÁN PHÁTT...............................--eciieeeeeree 87
4.1 Đánh giá ực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

4.2. Một số ý su nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty TNHH Tấn Phát................... 92

KHTU ẤN 0111270021061 0921 nng00067260625 10200046 s5g0y0Lc16,0056150.16-16024304,11661, 536127 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Danh mục viết tắt

STT Viết tắt Viết đầy đủ

1 BHXH Bảo hiển xã hôi

2 BHYT Bảo hiển y tế ®%

3. | CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất vy :

4 GTGT Gia tri gia ting | *


5 KPCĐ Kinh phí cơnÁ ; & ©C

6- KC Két chuyén <

7 NVL Nguyên vật liệu - =

8 NCTT Nhan ciếp .

9 NVLTT Nguyên vật liệu Gaeta

10 SP jan pham ^

II |SXKD ản xuất kinh doanh
12 |SXSP Sản xuất sản phâm
13 |SPDD
phẩm đở dang

14 SXC ey Sản. đc chung

15 |TNHH Trách nhiệm hữu hạn

16 |TCVN ay i chan Viét Nam

17 ài sản cô định

DAT VAN DE

1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu


ĐẤt nước ta đã và đang chuyển mình sang nền kinh tế thị trường có sự

điều tiết của nhà nước. Những vấn đề kinh tế, tài chính, tiền tệ đang được nỗi

lên cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công.nghệ, nền kinh tế xã
hội ngày càng một đổi mới và không ngừng phát triển. Thực tế đã cho thấy
đất nước ta sau những năm thực hiện đổi mới nền kinh-tế chuyển đổi từ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường phát triển theo định
hướng XHCN đã đem lại những kết quả đáng kể: Cùng với quá trình đổi mới

đất nước, cơng tác hạch tốn kế tốn trong những năm gần đây cũng có những

sự thay đổi tương ứng phù hợp với yêu cầu quản lý hiện hành, phù hợp với
nguyên tắc chuẩn mực kế toán quốc tế.

Với nền kinh tế thị trường mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đều chịu sự chỉ phối của các quy luật kinh tế, một điều mà

chúng ta không thể phủ nhận một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường

mà lại khơng có cạnh tranh bởi cạnh tranh nó liên quan đến sự sống còn của
bản thân doanh nghiệp“ Cơ chế thị trường được ví như cơ thể sống, trong đó
cung cầu là cốt vật chất, giá cả là diện mạo, cạnh tranh là linh hồn của cơ thé

sống đó ”. Với điều kiện kinh tế thị trường cùng quy luật cạnh tranh đã đặt ra

cho mỗi doanh nghiệp những yêu cầu khắt khe trong. sản xuất kinh doanh.
Như vậy, mục tiêu đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp là muốn thắng thế trong
cạnh tranh thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải đảm bảo có lợi nhuận. Lợi


đồng nghĩa với việc tăng giá bán của sản phẩm hàng

@ trong nén kinh tế thị trường hiện nay việc tăng giá

ha ø hóa là rất khó bởi khi chúng ta tăng giá bán nó sẽ
làm giảm mức cầu của sản phẩm trên thị trường . Do đó các doanh nghiệp
muốn phát triển kinh doanh bền vững, lâu dài én định thì các doanh nghiệp
phải có chính sách linh hoạt về giá, hiểu rõ chỉ phí bỏ ra trong quá trình sản

1

xuất để mang lại lợi nhuận cao nhất, muốn vậy cơng ty phải có một đội ngũ
kế tốn lành nghề để hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
một cách chính xác đầy đủ các thơng tin kinh tế, tài chính cho q trình sản

xuất và quản lý của doanh nghiệp. Vì vậy hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một công tác trọng tâm không thể thiếu trong các doanh
nghiệp sản xuất nói riêng cũng như tồn xã hội nói .chung. Mục đích chính

của vấn đề này là vận dụng lý luận về hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Tắn Phát - Thái
Bình. Trên cơ sở đó phân tích những tồn tại nhằm góp phẩn nhỏ vào việc
hồn thiện cơng tác kế tốn trong cơng ty.

Với ý nghĩa trên em đã chọn chun đề tốt nghiệp: Đghiên cứu cơng tác

kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tấn
Phát - Thái Bình.

2. Mục tiêu nghiên cứu


2.1.Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chỉ phí và tính

giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Tắn Phát, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn chỉ phí giá thành sản phẩm ở cơng
a

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thơng hóa eơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác hạch tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chủ yếu là nghiên cứu cơng tác hạch tốn chỉ phí đẻ tính giá thành một
số sản phẩm ở Công ty TNHH Tắn Phát — Thái Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu ° p

- Phạm vi thời gian: Thời gian thực tập tại công ty từ ngày:03/03/2014 đến

ngày 30/03/2014. Nguồn số liệu để sử dụng trong báo cáo từ năm 2011- 2013.

- Phạm vi không gian : Nghiên cứu tai Cong ty TNHH Tan Phát

- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Hạch tốn chỉ phí sản-Xuất và tính giá


thành sản phẩm các loại sản phẩm là sứ, chân chậu +<..

4.Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm của cơng ty

- Đặc điểm cơ bản, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty
TNHH Tín Phát

- Thực trang công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất va tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Tấn Phát

- Giải pháp góp phần hồn thiện cổng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm' tại cơng ty TNHH Tắn Phát.

5.Phương pháp nghiên cứu

5.1.Phương pháp luận

Để nghiên cứu đề tài này phương pháp chung là phương pháp duy vật

biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này dùng đẻ nghiên cứu các sự :

vật hiện tượng-kinh tế trong mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau và

íc lịch sử. Từ đó biết được mức độ ảnh hưởng từ sự thay


xuất và tiêu thụ. Giúp chúng ta tìm hiểu và thấy được các khâu trong quá trìnhSềAẬfsa4 ,

sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

5.2.Phương pháp cụ thé
5.2.1.Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để nghiên cứu hiện tượng kinh tế xã hội số lớn xảy
ra nhiều nơi, nhiều lúc trong nhiều điều kiện khác nhau. Hiện'tượng đa dạng

có phức tạp thơng qua phân tích tìm ra được quy luật của hiện tượng, phương

pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế cũng như trong kinh tế

nơng nghiệp.

Nội dung phương pháp thống kê kinh tế:
-Điều tra thu thập số liệu trên cơ sở quan sát số lớn
-Tổng hợp hệ thống hóa tài liệu trên cơ sở phân tổ thống kê

-Phân tích tài liệu trên cơ sở nghiên cứu mức độ của hiện tượng và mức

quan hệ ảnh hưởng của chúng.

5.2.2.Phương pháp kế toán

Phương pháp chứng từ, tài khoản, ghi số kép và tổng hợp, cân đối kế toán.
Các phương pháp này nhằm xem xét các mối quan hệ mật thiết giữa các

khoản, mục đề xác định các chỉ tiêu phục vụ và các đối tượng khác trong việc


ra quyết định phù hợp với mục tiêu của các đối tượng đó.

5.2.3. Phương pháp so sánh

Phương pháp này dùng để só sánh tình hình cơ bán của cơng ty để đánh

giá mức độ tăng trưởng bình quân của các chỉ tiêu. So sánh kết quả thực hiện

năm trước, năm sau để thấy được tốc độ tăng lên, tốc độ phát triển của quá

trình sản xuất giữa các kỳ.

5.2.4. Phương pháp đối chiếu
áp.đối chiếu dùng để đối chiếu các nguyên tắc, những chuẩn

kế toán với thực tế hạch tốn của cơng ty đẻ từ đó thấy
và những chỗ chưa phù hợp.

liên gia

Là phương p sn ctu khoa học dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các
chuyên gia qua đó nắm bắt được thực trạng, tình hình, những đánh giá, nhận

xét của chuyên gia, áp dụng phương pháp này có nhiề cách như: phỏng vấn, '

hội thảo...

PHAN 1
CO SO LY LUAN VE KE TOAN CHI PHi


VA TINH GIA THANH SAN XUAT SAN PHAM

1.1. Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.1.1.1. Khái niệm về chỉ phí sản xuất

Sản xuất của cải vật chất là hoạt động cơ bản của xã hội loài người, là
điều kiện tiên quyết tất yếu và vĩnh viễn của sự tồn tại và phất triển trong mọi

chế độ xã hội . Sự phát triển của xã hội lồi người ln luồn gắn liền với quá
trình sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng
gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản; (tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động) để tạo nên quá trình sản xuất. Quá trình sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng chính là q trình tiêu hao bản thân

các u tố này. Vì vậy sự hình thành nên các chỉ phí sản xuất đẻ tạo ra giá
thành sản phẩm là một tat yếu khách quan Và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan

của con người.

Định nghĩa : Chỉ phí sản xuất là giá trị tồn bộ các hao phí về lao động

sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt

động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, quý, năm)
1.1.1.2.Khái niệm về giá thành sẵn phẩm

Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: mặt


uan hệ với mặt thứ hai, cũng là mặt cơ bản của quá

3 'sản xuất thu được, quan hệ này đã hình thành nên

Định nghĩa: Giá thành sản phẩm là thể hiện bằng tiền của tồn bộ các

khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối

lượng cơng tác dịch vụ, sản phẩm, lao vụ đã hồn thành.

5

Nhu vay ban chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của
các yếu tố vật chất vào giá trị sản phâm được sản xuất và đã hoàn thành.

Gia thành sản phẩm được tính tốn và xác định theo từng loại sản phẩm

cụ thể hồn thành và chỉ tính cho những sản phẩm đã hình thành tồn bộ, tức
là thành phẩm hoặc hồn thành một số giai đoạn công nghệ sản xuất nhát định
gọi là thành phẩm.

1.1.2. Phân loại chỉ phí san xuất và giá thành sản phẩm

1.1.2.1. Phân loại chỉ phí sản xuất.
Chi phi san xuất gồm nhiều loại khác nhau:eó những đặc trưng, yêu cầu

quản lý, tính chất, cơng dụng, vị trí khác nhau trong q trình kinh doanh. Để
thuận tiện cho cơng tác quản lý và hạch toán cần phải tiến hành phân loại chỉ
phí sản xuất.


Phân loại chỉ phí sản xuất là sắp xếp chỉ phí vào từng nhóm khác nhau
theo những tiêu thức nhất định.
Một số cách phân loại chỉ phí phổ biến.

a) Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

Căn cứ vào việc tham gia của chi phí vào hoạt động kinh doanh, chi phí sản

xuất được chia làm ba loại :

- Chỉ phí sản xuất kinh. doanh

- Chi phi hoạt động tài chính

- Chỉ phí bất thường
b) Phân loại chỉ phí sản xuất theo yếu tố chỉ phí

6 mà à không xét đến công dụng cụ thể địa điểm phát

theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây

dựng và phân tí {mic vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra va phân

tích dự tốn chi phí sẽ" xuất kinh doanh được quy định bao gồm các yếu tố:

- Chi phí nguyên vật liệu

- Chi phí nhân cơng


- Chi phi khấu hao tài sản cố định

- Chi phí địch vụ mua ngoài

- Chi phi bang tiền khác

©) Phân loại chỉ phí theo khoản mục chi phi trong giá thành sản phẩm.

Căn cứ vào ý nghĩa của chỉ phí trong giá thành sảnphẩm và đề tiện cho

việc tinh giá thành tồn bộ chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại

này được dựa vào cơng dụng của chỉ phí và mức phân bỏ chỉ phí chư từng đói

tượng theo quy định hiện hành, giá thành công xưởng sản phẩm ở Việt Nam

gồm bốn khoản mục chỉ phí: ị

- Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp

- Chỉ phí sản xuất chung

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

d) Phân loại chỉ phí theo cách thức kết chuyển chỉ phí /

- Chi phi san phẩm: là chỉ phí được gắn liền với sản phẩm được sản xuất


ra hay được mua về ;

- Chi phí thời ky: (Chi phí bán hàng, chi phi quản ly doanh nghiệp) là

những chi phi lam giảm lợi ích trong một thời kỳ nào đó không phải là một

phan giá trị được sản xuất hoặc được mua về được xem là các phí tổn cần

được khấu trừ ra từ lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh.

e) Phân loại chỉ phí théo.mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn

thành. _

+ (định phí) là chỉ phí khơng thay đổi về tổng số dù có

sự thay đổi trong mức độ hoạt động của sản xuât hoặc khôi lượng sản phầm

sản xuất trong kỳ

Việc phân chỉ phí biến đỏi và chi phí có định có tác dụng to lớn đối với
quản trị kinh doanh, phân tích điểm hịa vốn và phục vụ cho việc quyết định
quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Để đáp ứng yêu cầu của quản lý hạch toán và kế toán cũng như yéu cầu

xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều góc độ, nhiều phạm


vi tính tốn khác nhau. š

- Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu đẻ tính giá thành thì chỉ tiêu

__ giá thành gồm: giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.

Cách phân loại này có tác dụng quản lý và giám sát chi-phí, phát hiện được

các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chỉ phí trong kỳ hạch tốn từ đó điều

chỉnh kế hoạch hay định mức cho phù hợp.

* Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bước vào

sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức,
các dự tốn chỉ phí của kỳ kế hoạch

* Giá thành định mức: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản

xuất sản phẩm. Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức

chỉ phí hiện hành tại thời điểm thích hợp trong kỳ kế hoạch (thường là ngày

đầu tháng) nên giá thành định mức-luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi

các định mức chỉ phí đạt được trong q trình sản xuất sản phẩm

*Giá thành thựe tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình

sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chỉ phí phát sinh trong q trình sản xuất sản


pham theo nếuyê tắc giá thành của kế toán

- Xét th i phKaýt sinh chi phí thì giá thành được chia thành : giá

thành sản xuâÈXà gigiá 1h tiêu thụ. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho
nhà quản lý biê
Š

t quả sản xuất kinh doanh lãi (16)

* Giá thành san 'xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất

cả những chỉ phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm

trong phạm vi phân xưởng: như chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân

§

cơng trực tiếp, chỉ phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hay cơng việc lao vụ

đã hồn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng đẻ hạch toán thành phẩm

nhập kho ,và là căn cứ để xác định giá vốn và mức lãi gộp trong kỳ.

* Giá thành tiêu thụ (toàn bộ) : là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chỉ phí

phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm bao gồm: giá thành

sản xuất, chỉ phí quản lý, chỉ phí bán hàng tính cho sản phẩm tiêu thụ.

Giá thành tồnbộ Giáthànhsảnxuất — Chiphí Chi phi
+ +
san pham tiéu thu của sản phẩm bán hàng QLDN

1.2.Nhiệm vụ và u cầu của kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm

Kế tốn chỉ phí sản xuất là tập hợp tồn bộ chỉ:phí sản xuất đề tính giá
thành sản phẩm. Để hạch tốn chỉ phí sản xuất được chính xác, kịp thời địi
hỏi cơng việc đầu tiên mà nhà quản lý phải làm là xác định đối tượng hạch
tốn chỉ phí sản xuất. Xác định đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất chính là

việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh

chỉ phí và chịu chỉ phí. Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất, quy trình

cơng nghệ, loại hình sản xuất và yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp

nên đối tượng hạch tốn chi phí sản-xuất có thể là từng phân xưởng sản xuat,
từng đơn đặt hàng; từng giai đoạn sản xuất và cũng có thể là từng nhóm loại
sản phẩm được sản xuất,

- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành ở

Khác nhau. Do đó chỉ phí sản xuất của các doanh
¡nh ở nhiều địa điểm và bộ phận liên quan đến nhiều

Việc xác định đi tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất trong các
doanh nghiệp cần phải dựa trên các yếu tố cơ bản sau:


- Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp

9

- Tinh chat qui trinh công nghệ sản xuất sản phẩm
- Yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp

- Đặc điểm phát sinh chỉ phí mục đích cơng dụng

- Đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp

Xuất phát từ các yếu tố cơ bản trên, đối tượng tập:hợp chi phí sản Xuất cụ
thể là :
Từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp

Từng giai đoạn cơng nghệ hoặc tồn bộ quy trình cơng nghệ
Từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình
Từng nhóm sản phẩm

Từng bộ phận, chỉ tiết sản phẩm

1.3.Nội dung và phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất

1.3.1.Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất,
- Từng phân xưởng, từng bộ phận; tơ đội sản xuất hoặc tồn doanh nghiệp

- Từng giai đoạn công nghệ hoặc tồn bộ quy trình cơng nghệ

- Từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng hạng mục cơng trình

- Từng nhóm sản phẩm
- Từng bộ phận; chỉ tiết sản phẩm
1.3.2.Nội dung và trình tự hạch tốn chỉ phí sản xuất

Việc tập hợp chỉ phí sản xuất được tiến hành theo một trình tự hợp lý,

es
tốn chỉ phí ở các doanhnghiệp khác thìthơng gởiống nhau. Tuy nhiên có thể

khái qt chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau:

10

Bước 1: Tập hợp chỉ phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng

sử dụng.

kinh Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ dịch vụ của các ngành sản xuất
khối doanh phụ có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng cho cơ sở
lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ

Bước 3: Tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất chung cho các lưại sản

phẩm có liên quan
Bước 4: Xác định chi phi sản xuất dở dang cuối kỳ và tính ra tổng giá

thành và giá thành đơn vị sản phẩm


a) Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyễn vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu .... được sử dụng trực tiếp cho quy trình sản xuất sản phẩm
Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng được xác định theo giá trị thực

tế của nguyên vật liệu xuất kho. Có những phương pháp xác định giá thực tế

của nguyên vật liệu xuất kho như: Phương pháp nhập trước, xuất trước, phương

pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp tính

giá đích danh, phương pháp tính giá tính giá thực tế tồn đầu kỳ
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất

kinh doanh. Thơng thường đối với-doanh nghiệp thì giá trị ngun vật liệu lại

chiếm một tỷ trọng lớn trong chỉ phí sản xuất sản phẩm. .

Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chỉ phí riêng Biệt (phân xưởng, sản phẩm, loại sản phẩm...) thì

quan trực tiếp đến tig đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt( phân xưởng, bộ
phận sản xuất. . .)thi hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trong trường hợp

vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chỉ phí khơng thể

1

tổ chức hạch tốn riêng được thì phải tiến hành phương pháp phân bổ gián


tiếp để phân bỏ chỉ phí cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường

được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ só, theo trọng lượng,

theo số lượng sản phẩm, chỉ phí vật liệu.

Chi phiNVL phan’ = TéngchiphiNVL x TT:

"bổ cho đối tượng A. cần phân bổ ủa đốitượng Aˆ

Tỷ lệ phân bổ(%) = Tổng tiêu thức phân bổ ôi trọng
x 100%
Tô3ng tiêu thức phân bô2
aả a
621- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. wn)
Tài khoản này mở chỉ tiết cho từng đối tro
xưởng, bộ phận sản xuất...) bach toan chi phi(phan
Kết cấu:
- Bên nợ : Giá trị nguyên

12

621

1520 “152
Xuất kho NVL sử dụng
NVL sử dụng t ả lại kho >
> v
Kic cl a

111,112
ty sy
Mua NVL vé sir dung ngay mR, 154

7 “~y =|

——NVL tự sản xuât đưa vào sử dụng é tinh gid thanh
“—== aS - ee
C

€ s

` ey

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn tổng chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp (theo
phương pháp kê khai si | xuyén)

kức chỉ phí NVL, KieCP NVL cuối kỳ 152

có đâu kỳ

111.m 1124331e ia ttrriị NVVLL xuấal _631

mua vào . “Ding cchhoo ssxx” ecunối g k/c

CPNVL TT
Vao gia thành

án chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo phương
sf

_` pháp kê khai định kỳ) `

13

b) Hach toan chi phi nhân cơng trực tiép

Chỉ phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công

nhân sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương

chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương.

Ngồi ra chỉ phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm (Các khoản đóng góp

cho quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, do chủ lao động chịu và tính vào chi phí kinh

doanh theo một tỷ lệ nhất định với tổng số tiền lương phát sinh của công nhân

trực tiếp sản xuất. Để theo dõi chỉ phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng tài

khoản 622 — Chỉ phí nhân cơng trực tiếp >

Tài khoản này được mở chỉ tiết cho từng đối tượng tập hợp chỉ phí.

Kết cấu:

- Bên nợ: phản ánh tồn bộ chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất sản

phẩm thực hiện các lao vụ dich vu.


- Bên có : Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản 154 để

tính giá thành.

- Cuối kỳ tài khoản này khơng có số dư

_— Cuối kỳ kíc CP NVL
_334 _ ; theo đôi tượng tập TT 154
Tiền lương chính của cơng nhận
(theo pp kê khai thường hợp
trực tiép san xuat
xuyên)
111/112- 632

Tríc , BHYT;KPCĐ 7 CP NC TT vượt trên _

mức bình thường

631
Cuối kỳ k/c CP NC TT theo

Đối tượng tập hợp CP

Theo pp kiêm kê định kỳ

_,Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản chỉ phí nhân cơng trực tiếp

14

c) Hach tốn chi phí sản xuất chung.

Chi phi sản xuất chung là những khoản chỉ phí cần thiết để lại để sản

xuất sản phẩm sau trừ đi chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp và chỉ phí nhân cơng

trực tiếp. Đây là khoản chỉ phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận

sản xuất của doanh nghiệp. Do chỉ phí sản xuất chung có liên quan đến thiều

loại sản phẩm, lao vụ dịch vụ .. . theo những tiêu thức phù hợp. Trong thực tế

các tiêu thức thường được sử dụng phổ biến để phân bể)chi phíˆsản xuất

chung là phân bổ theo định mức, theo giờ làm việc thực tế cửa công nhân trực

tiếp sản xuất, theo tiền lương của công nhân sản xuất... .
* Công thức phân bổ: v
Mức chỉ phí SXC = TổngchiphíSXC.. x Tiêu thức
phân bổ cho từng đối tượng Tổngtiêuthứcphâbổ phân bổ

Để theo dõi các khoản chỉ phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng tài khoản

627 — Chi phí sản xuất chung:

Tài khoản này mở chỉ tiết cho-từng phân xưởng, từng bộ phận, sản xuất

dich vu...

Kết cấu:

- Bên nợ: Phản ánh các khoản chỉ phí sản xuất chung thực tế phát sinh


trong kỳ. :

- Bên có: Phản ánh ghỉ giảm chi phí sản xuất chung.

- Kết chuyển chi phí sản xuắt chung vào chỉ phí sản xuất sản phẩm lao

vụ, dịch vụ...

ỳ tài khoản này khơng có số dư.

liệuviên phân xưởng

lịch vụ sản xuất

+ 6274 - Chi phikhéu hao TSCD
+ 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi

+ 6278 — Chỉ phí bằng tiền khác

15


×