Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh mtv biên hòa i hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.82 MB, 90 trang )


TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SAN XUAT VA TINH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY TNHH MTV BIÊN HỊA I- HẢI DƯƠNG

NGÀNH :KẾTOÁN
MÃ NGÀNH:404

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Bích Diệp
viên thực hiện — : Nguyễn Thị Yến
ị ñ sinh viên : 1054041520

; 55B - KẾ toán

: 2010-2014

Hà Nội, 2014

LOI CAM ON

Để hồn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và

sâu sắc đến các thầy, cô giáo trường Đại học Lâm Nghiệp nói 'chung và tồn

thể các thầy cơ giáo trong Khóa kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng -


những người đã cho em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh
nghiệm thực tế để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cơ giáo— Ths. Nguyễn Thị Bích Diệp

đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khấu chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực

tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các cô, các chú,

các anh, chị trong Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I,,đặc biệt các anh, chị
trong phịng Tài chính kế tốn đã giúp em hiểu được thực tế cơng tác kế tốn
nói chung , cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất và-tính giá thành sản phẩm xây
lắp trong cơng ty nói riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng được kiến thức đã
học vào trong thực tế. Qua trình thực tập cũng đã cung cấp cho em những

kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết của một kế toán trong tương lai.

Với niềm tin tưởng vào tương lai,sự nỗ lực hết mình khơng ngừng học
hỏi của bản thân cùng với kiến thức và sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ gido Ths.

Nguyễn Thị Bích Diệp, cùng các thầy, các cơ, các bác và các anh chị kế toán

đi trước, em xin hứa sẽ phấn đấu trở thành một kế tốn giỏi và có những bước

phát triển hơn nữa cho nghề nghiệp mà em đã chọn, để tự hào góp vào bảng

thành ĐEN chung của sinh viên trường Đại học Lâm Nghiệp.


ù in chúc my côcing cô chú làm việc tại Công: kề os

Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Yến

LOI CAM ON MUC LUC MUC LUC

MUC LUC

DANH MUC TU VIET TAT

DANH MUC CAC BIEU

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ
HỆ THĨNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

...::.1trT..:. 1

1.1. Những vấn đề về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 549898 80550 0 18101 Ẩ cu 00042161040600180066036615560 4

1.1.1. Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuấttrðn# doanh nghiệp xây lắp ....4

1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp...6

1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp......... 8

1.2. Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong các doanh nghiệp xây lắp.............:...............----:+cc2222221121212221210.2221222EEe 9

1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chỉ phí sản xuất sản phẩm xây lắp.......9
1.2.3. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản. suất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..12
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN VÀ KÉT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.TNHH MTV BIÊN HÒA I.

2.1.5 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của COLE LY cscssstsscissethinsencensnoononnces 25
2.1.6.Tình hình huy động và sử dụng vốn của Công ty.............................---- 26

2011-2013...

2.3.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty......3 1

2.3.1 Thuận lợi

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHi SAN XUAT
VÀ TINH GIA THANH SAN PHAM XAY LAP CUA CONG TY TNHH

MTV BIEN HOA L.nsssssssssssssssssscssssssssssusllesessessesetsnssslntisssssssassesseunsnnsee 32

3.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Biên Hòa I............ 32

3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng tài chính kế tốn...........................-22---¡ 32

3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty sessssseathicossssseccssssssssssssssstssesssees 32

3.1.3. Hình thức tơ chức số kế tốn...................2.. "`... 34

3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty....................ccsssocccccEErrcrrrrrrirccee 36
3.1.5. Hệ thống tài khoản kế tốn áp đụng tại cơng ty............................-----. 36

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hop chi phi va tinh giá thành sản phẩm

tại Công ty TNHH MTV Biên Hòa l,......................5.2 .s.S.+.eE.E-Ec-v-zv2v-ze2e-cr-e 36

3.2.1. Đặc điểm và phân loại €hi phí sản xuất tại cơng ty............................-- 36
3.2.2. Đối tượng tập hợp chí phí:sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tại .Công ty... Ác AN,.....a Go ooounnntabningdtniDgi9g0010402E048G03.ug80 37,

3.2.3. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp +IENEGTES8BsốSŠsAsascsssnssskse.ezsaxoeggoskỦ 38

ân công trực tiếp

Ih@ mấy HH CÔHE zassessrseittadiigiittritgittoirdlg80As8a°

xuất chung.

3.2.7. Kế toán tế 2)hi phi san xuat...

3.2.8. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang...

3.2.9. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ....

CHUONG 4 BE XUAT MOT SO Y KIEN GOP PHAN HOÀN THIÊN
CONG TAC KE TOAN CHI PHI SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN
PHAM XAY LAP CUA CONG TY TNHH MTV BIEN HOA I


4.1.Nhan xét chung....

4.1.1 Những ưu điểm..
4.1.2 Những tồn tại và hạn chế cần hoàn thiệ
4.2. Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện

xuất và tính giá thành tại công ty

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIÊU

DANH MUC TU VIET TAT

TNHH MTV: Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viê:

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT:
BHTN: Bảo hiểm y tế 8
KPCĐ:
Bảo hiểm thất nghiệp ay

Kinh phí cơng đồn ứ XY

Nguyên vật liệu RY ©

Nguyên vật liệu trực Hán, =
Tài khoản -+

Công cụ dụng cụ al


Sản xuất ^ ^

Giá trị gia tăng

DANH MUC CAC BIEU
Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2013....25

Biểu 2.2:Tình hình huy động, sử dụng vốn của Công ty

3 năm 2011-2013

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí ngun vật liệu trực
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiế

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí sử dụng máy thí.©

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chỉ phí sả
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất......................
So dé 3.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ....25

Sơ đồ 3.2: Hình thức ghỉ số kế tốn của cơng ty..............

©.
* <í tự

HỆ THÓNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


TK 111 : Tiền mặt % i= RQ

TK 112 : Tiền gửi ngân hàng dở dang AY),

TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ hình Ay

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu RY
TK 153: Céng cu, dung cu
@(C2
TK 154: Chỉ phí sản xuất, kinh doanh
al
TK 214 1: Hao mòn tài sản cố định hữu
^^)
TK 334 :_ Phải trả người lao động
C)
TK 3382: Kinh phí cơng đồn
©.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội

TK 3384: Bảo hiểm y tế

TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp

TK 621:

TK 622:

TK 623:

TK 627:


TK 632:

1. Lý do chọn đề tài DAT VAN DE

Trong nền kinh tế mở hiện nay, công cuộc xây dựng và phát triển kinh
tế đất nước đang được tiến hành với tốc độ và quy mơ lớn thì xây dựng cơ sở

hạ tầng cũng giữ một vị trí vơ cùng quan trọng trong sự phát triển của nền

kinh tế. Đây là ngành chiếm tỷ trọng đầu tư lớn trong tổng số vốn đầu tư của

cả nước. Vì vậy, vấn đề cần đặt ra là phải quản lý vốn thật hiệu quả, đồng thời
khắc phục tình trạng thất thốt, lãng phí trong q trình xây dựng để giảm chỉ

phí hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác trong quá trình xây dựng, các cơng trình

tổ chức theo phương thức đấu thầu là chủ yếu địi hỏi các doanh nghiệp phải
hạch tốn chính xác chỉ phí bỏ ra, tránh lãng phí vốn đầu tư. Chính vì vậy, tổ
chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

là yêu cầu cần thiết và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong các doanh

nghiệp xây lắp nói chung và Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I nói riêng.

Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của vần đề này, em đã quyết

định đi sâu nghiên cứu đề tài: * Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chỉ phí

sẵn xuất và tính giá thành sản phẩm %âỳ lắp tại Cơng y TNHH MTV Biên

Hịa I— Cẩm Giàng, Hải Dương” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp từ đó đề xuất gớp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất

&

ge cơ sở lý luận về công tác kế tốn chỉ phí sản xuất

- Đánh giá được tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty

TNHH MTV Biên HịaI qua 3 năm 2011 — 2013.

- Đánh giá được thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH MTV Biên Hòa I.

1

- Be xuat được một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập

hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty TNHH

MTV Biên Hòa I.

3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu


3.1. Đối trợng nghiên cứu

Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá-thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I,

3.2 Phạm vỉ nghiên cứu

- Về khơng gian: Tại Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I:

Địa chỉ: Cao Xá — Cao An — Cam Giang — Hai Dương.

- Về thời gian:

+ Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh củã Công ty qua 3 năm (

2011- 2013)

+ Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình “ Cửa hàng xăng dau 73 — Luong Dién” trong quy IV/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Điều tra thu thập số liệu từ sách báo, internet, các chuyên đề, khóa

luận tốt nghiệp về kế tốn tập hợp:€hi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.

+ Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế toán của Cơng ty như:

báo cáo tài chính, số cái, số nhật ký chung, số chỉ tiết,..

- rn pP Kho sát thực tiễn kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.

~_ Phương pháp x lý số liệu:

“Phu pháp tô ng hop số liệu: là việc tổng hợp các số liệu, tài liệu thu

thập được kế st thực tế để hình thành nội dung khóa luận thực tập.

+ Phương pháp Sở sánh số liệu: đối chiếu, so sánh số liệu năm trước với

số liệu năm sau xem có trùng khớp, có xảy ra biên động nào khơng.

+ Phương pháp phân tích.

+ Phương pháp thống kê mô tả.

- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các nhà quản lý, các cán
bộ chun mơn có liên quan đến lĩnh vực kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp.

5. Nội dung nghiên cứu

-_ Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giả thành

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty

TNHH MTV Biên Hịa I.

- Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí“sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I.

-_ Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp

chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV

Biên Hịa I.

6. Kết cầu khóa luận: gồm 4 phần chỉ phí sản xuất
doanh của Công
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh

ty TNHH MTV Biên Hòa I.

Chương 3: Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm sây lắp tại Cơng ty TNHH MTV Biên Hịa I.

Chương 4: Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán
ân xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công

CHUONG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

VA TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG

DOANH NGHIEP XAY LAP

1.1. Những vấn đề về kế toán tap hop chi phi sản xuất và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.1. Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.1.1. Khái niệm về chỉ phí sản xuất

Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật

hố, chỉ phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp bỏ ra tiến “hành sản xuất và chế

tao sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.

Trong doanh nghiệp xây lắp, chỉ phí sản xuất báo gồm chỉ phí xây lắp
và chỉ phí ngồi xây lắp. Chỉ phí xây lắp là tồn bộ các chỉ phí sản xuất phát

sinh trong lĩnh vực sản xuất, là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản

phẩm xây lắp. Chỉ phí ngồi xây lắp là tồn bộ các chỉ phí sản xuất phát sinh

trong lĩnh vực ngoài xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt

động sản xuất nông nghiệp phụ trợ...


1.1.L2.. Phân loại chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp

Trong kế toán tài chính, chỉ:phí sản xuất thơng thường được phân loại

theo hai tiêu thức cơ bản là phân theo yếu tổ chỉ phí và theo khoản mục chỉ phí.

* Phân loại theo yếu tố chi phí: Theo phân loại này, các chi phí có

cùng nội dung, tính chất kinh tế được xép chung vào một yếu tố, khơng phân

biệt chi phía phá ginh 6ở đâu trong lĩnh vực nào, bao gồm các yếu tố sau:

í ng a vat dieu: gồm chi phi về nguyên vật liệu chính ( xi

Ds Wy wad phụ (phụ gia bê tông, cao su, củi đốt...).

BHTN và các khoản ù ›: gồm tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ,
khiển máy thi công,
phải trả trực tiếp cho công nhân xây lắp, công nhân điều
nhân viên quản lý.

~_ Chỉ phí khấu hao tài sản cố định: là tồn bộ số tiền trích khấu hao về

xe, máy thi công xây dựng, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý chung.
- Chỉ phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ số tiền trả về các loại dịch vụ

mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp thi cơng cơng trình như:
chỉ phí điện, điện thoại, nước, chỉ phí th máy thi cơng,..:


-_ Chỉ phí khác bằng tiền: là tồn bộ chỉ phí bằng tiền kháo ngoài bốn

yếu tổ kể trên để phục vụ cho sản xuất, thi công.
* Phân loại theo khoản mục chỉ phí tính giá thành: cách phân loại

này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưù động cũng như
việc lập, kiểm tra, phân tích dự đốn chi phi phuc vu cho yéu cau quan ly chi
phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản
phẩm. Theo cách phân loại này, chỉ phí sản xuất sản phẩm xấy lắp bao gồm
các yếu tố sau:

- Chỉ phí vật liệu trực tiếp: Là chỉ phí của tác vật liệu chính, vật kết, vật
liệu phụ, vật luân chuyển (ván, khuôn, đà giáo...) bán thành phẩm...cần thiết

để tạo nên sản phẩm xây lắp:

- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp: Là chỉ phí tiền lương chính, lương phụ

cấp, lương của cơng nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình. Khơng bao

gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng

nhân trực tiếp xây lắp.

- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ các khoản chỉ phí trực tiếp

liên quan đến sử dụng máy để xây dựng công trình bao gồm: Chỉ phí nhân

- Chi phí sản xuất chung : Là những chi phí dùng cho hoạt động sản


xuất chung ở các đội, phân xưởng sản xuất ngoài ba khoản mục đã nêu, bao

gồm : Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng, đội sản xuất; các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của nhân viên quản
lý, công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân vận hành máy thi công; chi phi

vật liệu sử dụng chung; chỉ phí dụng cụ; chỉ phí khấu hao tài sản cố định; chỉ

phí dịch vụ mua ngồi và các chỉ phí bằng tiền khác.

1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chỉ phí mà đoanh-nghiệp đã chỉ

ra để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Nó là một

bộ phận của giá trị sản phẩm xây lắp, là một trong những chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp, phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế
của doanh nghiệp xây dựng. Sản phẩm xây lắp có thể là các cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng xây lắp hồn thành. Giá thành hạng mục cơng

trình hoặc cơng trình hồn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của

sản phẩm xây lắp.

1.1.2.2. Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
* Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
- Giá thành dự toán (Zaytoaa): Là tổng số chỉ phí dự tốn để hồn


thành khối lượng xây lắp cơng trình. Giá thành dự tốn được xác định theo

định mức và khung giá quy định-áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành

dự toán nhỏ hơn giá trị dự tốn cơng trình ở phần thu nhập chịu thuế tính
trước. Do đặc điểm của sân phẩm xây dựng có giá trị lớn,thời gian thi cơng

dai va m: inh chất don chiếc, có kết cấu phức tạp lên mỗi cơng trình, hạng

mục cơng rình “đều códị thành dự tốn riêng.

\\> ử 2 LS:Giá trị dựtoán - lãi định mức

yach (Zé hoach): La tong cdc chi phi tính tốn được xác

định xuất phát từ điều kiện cụ thể ở từng doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở

biện pháp thi công, các định mức thi công và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.

Zk£hoạch= Zdwtoan - MứchaZayyoạn + Chênh lệch định mức

Gia thanh ké hoạch là cơ sở để phần đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong

giai đoạn kế hoạch, phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.

~ Gia thành thực tế (Zuquực tz): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chỉ phí
thực tế để hồn thành, bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu.
Giá thành thực tế bao gồm các chỉ phí theo định mức, vượt định mức và khơng định

mức (Như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chỉ, lãng phí về vật tư,

lao động, tiền vốn...trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp).

Đề có thể đánh giá chính xác chất lượng hoạt động sản xuất phải đặt giá
thành thực tế trong mối quan hệ thống nhất và có thế so sánh được với giá thành

dự toán và giá thành kế hoạch. Về mặt lượng, doanh nghiệp luôn phải và nên đảm

bảo cho:

Zdytoán > Zkếhoạh 2 Zthucté

Trong đó giá thành dự tốn đóng vai trị-làm giá cả. Việc so sánh các

loại giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp được thực hiện với cùng một đối tượng
tính giá thành. Tuy nhiên, trong thực tế giá thành thực tế có thế lớn hơn so với giá
thành kế hoạch do quản lý chí phí sản xuất kế hiệu quả hoặc có trường hợp thực
tế giá thành thực tế lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải

quyết công ăn việc làm cho người lao động doanh nghiệp xây lắp đã đưa ra giá

thành dự toán thấp.

* Phân loại theo phạm bỉ tính tốn giá thành sản phẩm xây lắp

Giá thành được chia thành hãi loại : Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
-_ Giá thành sản xuất(Zz¿n xuat): bao gồm các chỉ phí sản xuất như chi

phi nguyé 7 hea liệ
thi công ` à chỉˆphí sản : ất chung tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng
trìnhhoặt lao


dé dang dau ky + Chiphíphát _ Chỉ phí sản xuất
sinh trongky dở dang cuối kỳ

~ Gié thanh toan b6 (Ztoan pạ ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chỉ

phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

ZTonbộ “Zsanxu Chi phí bán hàng Chỉ phí quản lý doanh

+ phânbổchosản + nghiệp phân bé cho

phẩm đó sản phâm đó

Giá thành toàn bộ của sản phâm xây lắp chỉ được tính tốn xác định khi
sản phẩm xây lắp hoặc lao vụ được tiêu thụ. Nó là căn eứ để tính tốn xác

định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.

1.1.3. Mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

~ Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quân hệ chặt chế biện

chứng với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Hoạt động kinh

doanh xây lắp là sự thống nhất hai mặt củá cằng một quá trình. Trong đó chỉ phí thể

hiện mặt hao phí sản xuất và giá thành thể hiện mặt kết quả sản xuất.

- Về mặt chất: Chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện


bằng tiền của các lao động sống và lao động vật hóa. Như vậy, về bản chất chỉ
phí và giá thành là giống nhau nhưng xét về các mặt khác chúng lại khơng có
sự thống nhất với nhau.

-_ VỀ lượng: Trong giá thành bao gồm cả chi phi phát sinh ở kỳ trước

và loại trừ chỉ phí kỳ này chuyén sang giá thành kỳ sau.

- Về thời gian: Chỉ phí sản xuất chỉ phản ánh những hao phí liên quan

đến kỳ hạch tốn; cồn giá thành thì bao gồm cả các khoản chỉ phí phát sinh từ

kỳ trước siya sang nhưng liên quan đến khối lượng xây lắp và hồn thành

Chỉ phí sản >
đở dang đâu
| Chỉ phí sản xuất
„_ cxctecns th
“dữ dangcuốik}
Giá thành sản xuất
>

Qua so dé ta thay:

Chi phi Chi phi san Chi phi san
xuất phátsinh — xuất dở dang
XZ san xudt = sảnxuấtdở + trong kỳ cuối kỳ

dang đầu kỳ


Như vậy, giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩø ©ó mối liên›hệ mật

thiết với nhau. Chỉ phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành sản

phẩm, cơng việc lao vụ đã hồn thành, sự tiết kiệm hay lãng phí của các doanh

nghiệp về chỉ phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp tới giả thành sản phẩm. Quản lý
giá thành phải gắn liền với quản lý chỉ phí sản xuất.

1.2. Cơng tác kế tốn tập hop chi phí sắn xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp

1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp

1.2.1.1. Đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất xây lắp chỉ phí sản xuất có

Đối với doanh nghiệp xây lắp thì đối tượng hạch tốn đoạn cơng việc của

thể là cơng trình, hạng mục cơng trình, đơn đặt hàng, các giai

hạng mục cơng trình hoặc nhóm các hạng mục cơng trình...

1.2.1.2. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sảfphẩm xây lắp

Phương pháp hạch tốn chỉ phí sắn xuất là một phương pháp hay một hệ

thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chỉ phí trong phạm

vi giới hạn của đối tượng hạeh tốn-chỉ phí. Tùy thuộc vào đặc điểm và yêu cầu


quản lý của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp xây lip efcó thé áp dụng một trong

các phương pháp hạch toán chỉ phi sản xuất sau:

- ne pháp hạch toán chỉ phí sản xuất theo cơng trình hay hạng mục

à áng chỉ phí sản xuất phát sinh liên quan đến cơng trình, hạng

ì tập „ cho cơng tình hay hens muc sơng trình đó. Các

- Phuong pháp hạch toán chỉ phí sảnnhớ theo từng đơn đặt hàng: Chi phí
phát sinh hàng tháng sẽ được phân loại theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng
hồn thành thì tổng chỉ phí được tập hợp theo đơn đặt hàng đó chính là giá thành

thực tế. Phương pháp này được áp dụng trong doanh nghiệp xác định đối tượng
hạch tốn chỉ phí là đơn đặt hàng riêng biệt.

-_ Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo đơn vị thi cơng (cơng trình,

đội thi cơng): các chỉ phí phát sinh trong q trình xây lắp được tập hợp theo từng

đơn vị thi cơng cơng trình. Trong từng đơn vị đó, chỉ phí lại được hạch tốn theo
từng đối tượng chịu phí như hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục cơng trình.

Trên thực tế có những chỉ phí phát sinh liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục

cơng trình, ph d á o p v p ậ h y ân cầ b n ổ p t h r ả ự i c p ti h ế â p n ho b ặ ổ c g c i hỉ án p t h i í ếp t ). heo tiêu thức thích hợp (phương

1.2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán giá thằnh sản phẩm xây lắp

1.2.2.1. Déi tượng hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp

Việc xác định đối tượng tính giá thành là khâu đầu tiên, cơ bản trong tính

giá thành sản phẩm. Do đặc điểm sản xuất mang tính đơn chiếc, mỗi sản phẩm lại
có một dự tốn và thiết kế riêng biệt nên thơng thường đối tượng tính giá thành

sản phẩm xây lắp thường là cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng cơng
việc hồn thanh....

1.2.2.2. Phương pháp hạch toắn giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.2.1. Phương pháp tính giá trực tiếp

- Điều kiện áp dụng: Trong trường hợp đối tượng tính giá thành phù hợp với

đối tượng tập hợp sản phẩm sản xuất, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.

- Công thức:

zat Ddk — Dck

~ Qht

Trong đó: Z: - Giá thành

⁄ C: Tổng chỉ phí

Ẳ q \ Ddk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ

| Ị Nek: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ


Nếu sản LZ “ht: Số lượng sản phẩm hoàn thành
cuối kỳ khơng có hoặc ít và ổn định thì khơng cần tính
đến sản phẩm dở dan*

Trường hợp chỉ phí sản xuất tập hợp theo cơng trình hoạc cả cơng trình
nhưng riêng giá thành phải tính riêng cho từng hạng mục cơng trình, thì kế tốn

10


×