HOA KINA TEVA QUAN TRY KINH DOANH
oe ee eee,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CHI NHÁNH CƠNG TY
CỔ PHẦN L.Q JOTON HẢI DƯƠNG - HẢI DƯƠNG
NGÀNH :KẾTOÁN
MÃ SỐ :404
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Bích Ì
Sinh viên thực hiện : Bui Thi Trig. ÂMT
: KSSD -KTQ. mange THIVEN¿
Lớp : 1054041328. wy
: 2010 - 2014
MSV
Nhóa học
Hà Nội - 2014
LOI CAM ON
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp
được sự nhất trí của nhà trường, khoa kinh tế và quản trị kinh doanh em đã
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập
hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Chi nhánh Cơng ty Cổ
Phần L.Q Joton tại Hải Dương — Hải Dương” em nhận được Sự quan tâm
giúp đỡ của nhà trường, khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, ban lãnh đạo và tập thể
cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải
Dương, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Bích Diệp
đến nay em đã hồn thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng học hỏi đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế tại
Chi nhánh nhưng do trình độ, kinh nghiệm và thời gian thực tập có hạn nên bài
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy cơ giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Nhân đây em xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn tới cơ giáo Th.S Nguyễn
Thị Bích Diệp, các thầy cơ trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh trường Đại
học Lâm Nghiệp cùng ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên trong Chi nhánh
Công ty Cổ Phần L.Q Ioton tại Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn
thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Dương, ngày 08 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Trang
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................-..22222221.1....1..H.r.r.r.r.r.r.i.r.rHẤeUe 1
a __ e 1
3. MMú€ tiêu HgHIÊU CỦU ssaiiiiiiiidiuieiidbieNdgisaeoo2AuonoÔase 2
2.1. Mục tiêu tổng quat ..ccecccccsssssssssscssssssessesssssseceaslslosivecssegsessseeeessseslliessessssne 2
2.2. Mục tiêu cụ 7 ...... 4. s.. » T 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................---¿--223xet2evccveeesrrrrrreeee 2
4. NGI dung nghién Ur... eeeseseseseseeeeeseeesanelidcsseveghnesseseseseesseeeeeseeeeeeees 3
5. Phương pháp nghiên 000 wcccsscesscasscccioPRgsaseresesivvcagaseotnpoenesronevencavennzoncavense 3
6. Kết cấu khóa luận...........................Áse«ee»Ề...........eccoẾGccccceeerrrrrrrrrrrrirrrriiiee 3
PHẦN l.......................................cccceeiE...rrirrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrl 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1.1. Những vấn đề cơ bản về Chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......
1.1.1.Chi phí sản xuất... ---cccceccrceeerrrrtrrrrrrrrtrrrrrrrrrrrrrrrree 6
1.1.2.Giá thành sản phẩm ...¿¿................-. Y5.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................... 7
1.1.4.Ngun tắc kế tốn chỉ phí sản xuắt và tính giá thành sản phẩm............. 7
1.1.5.Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm.............. §
1.2. Đối tượng tập hợp chỉ phsảníxuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.......8
1.2.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất............................--cccccserrrrrrrrrriiieirrree 8
1.2.3. Mối qúan hệ giữa đối tượng tập hợp chỉ phí và đối tượng tính giá thành
sản phẩm .....
1.2.4. Phường pháp tập hợp chỉ phí....................------------sccrerrrereerrtrreerrrrrrrrrrrrer 10
1.3. Trình tự vả nội dung kế tốn chỉ phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên .....
1.3.1. Trình tự kế tốn chỉ phí sản xuất
1.3.2. Kế tốn chỉ phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
MUYEN(KKCCX)) sscevessssssrssenepavesteasverreenessvvustauvessvssvavasevavescvonsavssonueuessvouavensssansenses 12
1:4. Tỉnh giá thành sản pbs ssssascasssssssesssasssessecosuesevnssuvansizeveansnvsneevesseesoussiees 17
1.4.1.Ky hạn và đơn vị tính giá thành ..........................---ccsẾ©sc+srtrrrrrrrrrrrrrre 17
1.4.2.Phương pháp tính giá thành..........................................-.._.EĐSPP.............. 17
PHAN 2: ĐẶC DIEM CO BAN CUA CHI NHANH CONG:TY CO PHAN
L.Q JOTON TAI HAI DƯƠNG...............................Z2⁄©2 Š25ccsyccveeeeeereeEBEererre 20
2.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh..........................(s21Ê8£+ccccf22seevrEveevEferrvesrrrrke 20
3:1:1::Thơng tin BT1Ạ0:dÌCHsaosanitsstribeitbsissEittteysslu(ÂoN stiisst4a41s24s13vi5eg0sa5 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chí nhánh..........................-------- 20
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý....................
2.3. Đặc điểm nguồn lực chủ yếu trong Chỉ nhánh.
2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của Chi nhanhs.,
2.3.2. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Chỉ nhánh
2.3.3. Đặc điểm về lao động của chỉ nhánh.........................-.--------c---+eecrrrrrrrrrr 27
2.4. Đặc điểm và quy trình cơng nghệ sản Xuất tại Chi nhánh....................... 28
2.5. Kết quả sản xuất kinh đoanh của chỉ nhánh bằng chỉ tiêu giá trị qua 3
năm (2011 — 2013)
PHAN 3: THUC TRANG CƠNG TÁC KỀ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
CÔ PHẦN L.QJOTON TẠI HẢI DƯƠNG ......................................------------- 33
3.1 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Chỉ nhánh..........................--------+ 33
3.1.1 Chức fiăng, nhiệm vụ phịng kế tốn của Chỉ nhánh.......................------ 33
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Chỉ nhánh.......................-----ic-ecsttrrireeeeree 33
3.1.3. Hình thức tổ chức số kế toán tại Chỉ nhánh ............................------------e+ 35
3.1.4. Hệ thống tài Khoản kế tốn sử dụng..................--------ctsrrrrrrrerrrrrrrrrrrre 37
3.1.5. Các chính sách kế tốn áp dụng tại Chỉ nhánh......................--------«------+ 37
3.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chỉ nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương.............. 38
3.2.1. Đặc điểm chỉ phí sản xuất và phân loại chỉ phí sản xuất................ „38
3.2.2. Đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....39
3.2.3. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiẾp......................6500016411222xxesecrr 40
3.2.4. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiẾp.....................--.----.2E.c...s.sec/20,ercrre 48
3.2.5. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung......................ế2Z(2: vee-eccccceeeerrrEerlfTerrrree 55
3.2.6. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất tại Chỉ nhánh.................................. 61
3.2.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm 00 GANG ccc tnakgs anne 64
3.2.8. Công tac tinh giá thành sản phẩm tại Chi nhánh...........................-------- 64
PHAN 4: MOT SO ¥ KIEN DE XUAT NHAM GOP PHAN HOAN THIEN
CONG TAC KE TOAN TẬP HỢP CHI.PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CHI NHÁNH CONG TY-CO PHAN L.Q JOTON
...67
TẠI HẢI DƯƠNG ..........................--.....---------«
4.1. Nhận xét chung...................‹he..... .67
4.1.1. Những ưu điểm............⁄........ 67
4.1.2. Những tồn tại..................... 69
4.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chỉ phí sản xuất và
seneneeeneneentnsennensneenannnne 70
tính giá thành sản phẩm
KÉT LUẬN ...............
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIÊU
DANH MUC VIET TAT
Ký hiệu viết tắt | Giải thích
BH Bán hàng
BHTN Bảo hiểm thât nghiệp
BHXH Bảo hiềm xã hội
BHYT Bảo hiém y tê
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung câp dịch vụ
CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTBH Doanh thu bán hàng và cung cập dịch vụ
DIT Doanh thu thuan
DVT Don vi tinh
GTCL Giá trị còn lại
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KCS Kiém tra chât lượng sản phâm
KPCĐ Kinh phí cơng đoàn
LN Lợi nhuận
LNG Lợi nhuận gộp
LNKT Lợi nhuận kê toán
NG Nguyên giá
NVL Nguyên vật liệu
PX Phân xưởng,
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SP Sản phẩm
STT Sô thứ tự
SX San xuat
TC Tai chinh
TĐPTBOQ Tốc độ phát trién bình quân
TPPTLH Tơc độ phát triên liên hồn
TGNH Tiên gửi ngân hàng,
TK Tài khoản
TM Tiên mặt
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCD Tài sản cô định
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
Biểu 2.1: Cơ cấu tài sản của Chỉ nhánh tính đến năm 2013......................... 23
Biểu 2.2: Đặc điểm về nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Chỉ nhánh.......... 26
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Chỉ nhánh năm 2013...............ezZs:2s.........-c- 27
Biểu 2.4:Kết quả sản xuất kinh doanh của Chỉ nhánh bi
3 năm (20—1210131)......................... -s-s-cccseexxeesreree ⁄ Mr cssessereseereeey ẢN,......... 32
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp chỉ phí sản xuất chung....
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệutrực tiếp.............. 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp chỉ phí nhân cơng trực tiế
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất chung.....:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất “4
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chỉ
So dé 2.2: So dé day chuyền công nghệ sản xuất sản pị
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại
Sơ đồ 3.2: Trìtnự ghhi số kế tốn theo hình thứ
Sơ đồ 3.3: Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
Mẫu số 3.1: Mẫu phiếu xuất kho.................22.3.0.T..“..-11-0.-00-0.20020.2..220g 41
Mau sé 3.2: Bảng tổng hợp vật tư xuất dùng cho đơn hàn, m2 re 42
Mẫu số 3.3: Trích số nhật ký chung............................----f2222EEvrrrrrrrree -9v....43
Mẫu số 3.4: Trích số chỉ tiết tài khoản 621. EXFA.
Mẫu số 3.5: Trích số cái tài khoản 621...
Mẫu số 3.6: Bảng thanh toán tiền lương...
Mẫu số 3.7: Bảng tổng hợp công đơn hàng E
Mẫu số 3.8 : Số chỉ tiết tài khoản 622. E
Mẫu số 3.9 : Trích số cái tài khoản 622....................... SN... 54
Mẫu số 3.10: Bảng phân bổ chỉ phí sả xuất cl ong cet đơn hàng........... 59
Mẫu số 3.11: Trích số cái tài khoản 627..................z.............-ccccssriieeeeerrrrer 60
Mẫu số 3.12 : Trích số chỉ tiết tài khoản lá BỰA9 es enopatavanisosanssanneooee 63
ĐẶT VẤN ĐÈ
1. Tính cấp thiết
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động Sản xuất kinh
doanh từ việc đầu tư, sử dụng vốn, tổ chức sản xuất cho đến tiêu thụ sản
phẩm, phải biết tận dụng năng lực cơ hội để lựa chọn.cho mình một hướng đi
đúng đắn. Để có được điều đó một trong những biện pháp là mỗi doanh
nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chỉ phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm.
Nó khơng chỉ là căn cứ lập giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Chính vì vậy, tổ chức cơng tác Kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành
sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng to lớn, đồng thời lä khâu quan trọng nhất trong
tồn bộ hoạt động cơng tác kế tốn, vì thực chất, hạch tốn q trình sản xuất
kinh doanh chính là hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Mặt khác, trên góc độ người sử dụng, thơng tin chi phí và giá thành sẽ
giúp nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá hiệu quả sử
dung vât tư, lao động, tiền vốn; tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Nhờ
đó có thể đưa ra các biện pháp hữu hiệu giảm thấp chỉ phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm và ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển kinh doanh.
Trong quá trình hội nhập và phát triển, Chỉ nhánh Công ty Cổ phần L.Q
Joton tại Hải Dương là một trong những doanh nghiệp biết tự mình vươn lên,
tìm hướng đŸ eho riềng mình để tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm
quan trong ©ủa cơng tắc tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
trong thời gian thực tập tại Chỉ nhánh, sau khi tìm hiểu thực tế cơng tác Kế
tốn, đặc biệt là KẾ tốn tập hợp chỉ phí va giá thành sản phẩm em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu công tác Kế tốn tập hợp chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chỉ nhánh Cơng íy Cé Phan L.Q Joton
tai Hai Duong — Hai Duong”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chỉ nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tai Hai Duong
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh tại Chỉ nhánh Cơng ty Cổ
Phan L.Q Joton tai Hai Duong trong 3 năm 2011 — 2013
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp
- Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Chỉ nhánh Công ty Cô Phần L.Q
Joton tại Hải Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- _ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí
và tính giá thành sản phẩm tại Chỉ nhánh Công ty Cổ Phan L.Q Joton tai Hai
Dương
-_ Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Tại Chí nhánh Cơng ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải
Dương
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả sân xuất kinh doanh trong 3 năm
2011 - 2013 và nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chỉ phí và tính giá thành
sản phẩm sốn exfa trắng 05 lít theo đơn đặt hàng EXFA389 tai Chi nhánh
Công ty Cô Phần L.Q Joton tại Hải Dương trong tháng 12 năm 2013
4. Nội dung nghiên cứu
- _ Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp
- Dac điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Công,
ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương
- _ Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Chỉ nhánh Cơng ty Cổ Phần L.Q Joton tai Hai Duong
-_ Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chỉ nhánh Công ty Cổ Phần L.Q Joton tại
Hải Dương
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phuong pháp thống kê, điều tra, thu thập số liệu thông qua số sách
- Phuong pháp phân tích, xử lí số liệu, bảng biểu
- _ Phương pháp chuyên gia trao đổi với những người có kinh nghiệm
- _ Phương pháp kế thừ số liệu có chọn lọc
- Phuong phép quan sát, phỏng vấn để thu thập thông tin
6. Kết cấu khóa luận
- Phần 1: Cơ sở lý luận về công (ác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
- Phần 2: Đặc điểm cơ bản cđa Chỉ nhánh Cơng ty Cổ Phần L.Q Joton tại
Hải Dương
- Phần 3:'Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Chỉ nhánh Cơng ty Cổ Phần L.Q Joton tại Hải Dương
- Phần 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chỉ nhánh Cơng ty Cổ Phan L.Q Joton
tai Hai Duong
PHAN 1
CƠ SỞ LY LUAN VE CONG TAC KE TOAN TAP HOP CHI PHi SAN
XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phi sản xuất va tinh giá thành sản phẩm
1.1.1. Chỉ phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất
Chi phi sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại,
nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra
chi phí cũng như phục vụ cho việc raquyết định kinh doanh, chỉ phí sản xuất
kinh doanh cần phải được phân loại theo nhimg:tiéu thức phù hợp. Chi phí
sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo những tiêu thức sau:
e Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Theo cách này các chi phí phát sinh có cùng nội dung kinh tế được sắp
xếp chung một yếu tố, bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào. Theo phương pháp
này thì chỉ phí sản xuất của doanh nghiệp được chia làm 5 yếu tố:
- Chỉ phí nguyên liệu, vật liệu: Nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ phí nhân cơng: Tiền lương, tiền cơng phải trả cho nhân viên, tiền
trích bảo hiểm y tế, bảo biển xã hội và kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên.
- Chi_phi khẩu bão tài sản cơ định: Bao gồm tồn bộ số trích khấu hao
của những tài sản-có định dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phi dich vu mua ngoai: Bao gồm toàn bộ số tiền trả cho các dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doamh của doanh nghiệp như
tiên điện, nước...
- Chỉ phí khác bằng tiển: Là tồn bộ chỉ phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh ngồi bốn yếu tố chỉ phí nói trên.
e Phân loại chỉ phí sản xuất theo khoản mục
Theo cách phân loại này thường sắp xếp các chỉ phí có cơng dụng giống nhau
vào cùng 1 khoản mục giá thành, gồm:
- _ Chỉ phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- _ Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phi san xuất chung
- Chi phi quan ly doanh nghiép
- Chi phi ban hang
e Phân loại theo cách thức kết chuyền chỉ phí
Theo cách thức này tồn bộ chi phí sản xuất được chia làm 2 loại sau:
-_ Chỉ phí sản phẩm: Là những chi phi gắn liễn với sản phẩm được sản
xuất ra hoặc được mua.
-_ Chỉ phí thời lỳ: Là những chỉ phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ
nào đó, khơng phải là một phần giấ trị sản phẩm nên được xem là các phí tổn
phải được khấu trừ ra từ lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh.
e Phân loại chi phí sản xuất theo'quan hệ của chỉ phí với khối lượng sản
phẩm, cơng việc hồn thành
Theo cách nay chi phi được chia làm 2 loại: tỷ lệ so với khối
- Biến phí: Là những chỉ phí thay đổi về tổng số, về này bao gồm: Chỉ
lượng sản phẩm, cơng việc hồn thành. Thuộc loại chi phí sản phẩm, giá vốn
phí ngụiyêf vật liệu trựo tiếp, tiền lương nhân viên trả theo
cua hang ban =.
-`Đjnh phí: ba những chi phí khơng đổi về tổng số so với khối lượng
cơng việc hồn thành. Định phí trong các doanh nghiệp gồm: Chỉ phí khấu
hao tài sản cố định, tiền lương nhân viên trả theo thời gian...
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng
tác, sản phẩm và dịch vụ đã hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
e Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu đánh giá được chia thành 3 loại:
-_ Giá thành kế hoạch: Là giá thành được ,xác định trước khi bước vào
sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức,
các dự tốn chỉ phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch là chỉ tiêu để các
doanh nghiệp phấn đấu.
-_ Giá thành định mức: Được xác định trước khi bước vào sản xuất sản
phẩm và được xác định trên cơ sở các định mức về chỉ phí hiện hành tại từng
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.Giá thành định mức luôn thay đổi phù
hợp với sự thay đổi định mức chỉ phí trong quá trình thực hiện kế hoạch.
-_ Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ Sở các chỉ phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chỉ phí, xác
định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chỉ phí trong kỳ hạch tốn.
Từ đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
e Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phi
Theo phạm vi phát sinh chi phi, chỉ tiêu giá thành được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phân ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xưởng sản xuất như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí
nhân cơng trực tiếp, chỉ phí sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ hay giá thành đây đi): Là chỉ
tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm (chỉ phí bán hàng, chỉ phí quản lý và chỉ phí sản xuất). Do
vậy, giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:
TA Giá thành
Giá thành . xa. Chi phi quan ly + Chi phi
¬ = sản xuât của + doanh nghiép ban hang
toàn bộ của SP . 2
san pham
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp
kinh doanh.
1.1.3. Mỗi quan hệ giữa chỉ phí sản xuất tà giá thành sản phẩm
Chi phi san xuat va gia thanh san phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhưng,
có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là những hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm: Tuy nhiên, xét về mặt lượng thì chi phi sản
xuất và giá thành sản phẩm lại không giống nhau. Vì:
- Chi phi sản xuất phản ánh hao phí, cịn giá thành sản phẩm phản ánh
kết quả sản xuất.
~ Chỉ phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định, cịn giá thành sản
phẩm gắn liền với sản phẩm, cơng việc, dịch vụ đã hoàn thành.
- Chi phi sin xudt bao gdm ta chỉ phí sản xuất ra sản phẩm hoàn thành,
sản phẩm hỏng và Sản phẩm đở dang cuối kỳ; còn giá thành sản phẩm khơng
liên quan đến chỉ phí sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại
liên quan đến cho;phí dở đang kỳ trước chuyển sang.
Chi phiSXKD Chi phi SKKD
Tổng giá Chi phi SXKD . . .
- dở` dang cuôi
thành SP ia đở dang đầu kỳ` + phátsinhtong.
hoàn thành kỳ kỳ
1.1.4. Nguyên tắc kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đảm bảo kế tốn đầy đủ, chính xác chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm kế toán cần quán triệt các quy tắc sau:
7
-_ Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chỉ phí
-_ Phải phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm hợp lý
theo yêu câu của cơng tác quản lý và hạch tốn
- Phải phân định chỉ phí với giá thành sản phẩm và nắm vững quan hệ
giữa chúng,
-_ Xác định đối tượng, phương pháp kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp
~_ Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp chỉ phí sản xuất
1.1.5. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quản lý chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan
trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất. Để đạt được mục tiêu tiết
kiệm chi phi va tăng lợi nhuận kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
~_ Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ; kịp thời tình hình phát sinh
chỉ phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như toàn doanh nghiệp
- Tinh toan chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao nhằm
phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch
- Lập báo cáo ề chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết
kiệm chỉ phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
12. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Déi trong tap hợp chỉ phí sản xuất
- Đối tượng tập:hợp chỉ phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chỉ phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.
-Để xác định đúng đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất cần căn cứ vào
đặc điểm tô cHứC sản xuất của doanh nghiệp, quy trình cơng nghệ sản xuất sản
phẩm, địa điểm phát sinh chỉ phí, mục đích, cơng dụng của chỉ phí, u cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp.
- Từ những căn cứ trên, đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất có thể là:
Từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc quy trình cơng nghệ, từng
giai đoạn cơng nghệ hoặc tồn bộ quy trình cơng nghệ, từng sản phẩm, đơn
đặt hàng, từng nhóm sản phẩm hoặc bộ phận, chi tiết sản phẩm.
- Tập hợp chỉ phí sản xuất theo đúng đối tượng quy định có tác dung
phục vụ tốt cho việc quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế nội bộ và tính giá
thành sản phẩm kịp thời, chính xác.
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp
đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tinh giá thành là việc quan trọng nhất trong tồn bộ
cơng việc. Để xác định đúng đắn cần phải dựa vào các căn cứ sau:
- Dic điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất:
+ Nếu doanh nghiệp sản.xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác
định là đối tượng tính giá thành:
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm
là đối tượng tính giá thành.
~_ Quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm:
+ Đối với quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá
thành sẽ là sản phẩm hồn thành cuối cùng của quy trình cơng nghệ.
+ Đối với cáề doanhnghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất và chế
biến phức tạp liễu liên tục Bay song song thì đối tượng tính giá thành có thể là
nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cơng
nghệ cuối ùng V cũng có thể là từng bộ phận, từng chỉ tiết sản phẩm và sản
phẩm đã lắp ráp hoàn thành.
~ Đặc điểm sử đụng của sản phẩm, nửa thành phẩm
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý.
Việc xác định đúng đấn đối tượng tính giá thành là căn cứ để mở các
phiếu tính giá thành sản phẩm trong kỳ, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chỉ phí và đối tượng tính giá
thành sản phẩm
Giữa đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành vừa
có những điểm giống nhau, vừa có những điểm khác nhau. Trước hết cả hai
loại giống nhau về chất đều là những phạm vi giới hạn để tập hợp chỉ phí sản
xuất, phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích và kiểm `. chi phi, giá thành
sản phẩm. Ngồi ra trên thực tế có trường hợp một đối tượng kế tốn tập hợp
chỉ phí sản xuất phù hợp với một đối tượng tập hợp tính giá thành, cũng có
thể là một đối tượng kế tốn tập hợp chí phí sản xuất phù hợp với nhiều đối
tượng tính giá thành và ngược lại. Tuy nhiên chúng.cũng có điểm khác nhau:
- dé tượng tập hợp chỉ phí xác định cả noi phat sinh và nơi chịu chi phi;
cịn đối tượng tính giá thành chỉ xác định nơi chịu chỉ phí.
-_ Việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất là căn cứ để
mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 để tổ chức kế toán tập hợp chỉ phí chỉ tiết theo
đúng đối tượng nhằm kiểm tra, kiểm Sốt chỉ phí. Cịn việc xác định đối
tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán mở các bảng tính giá thành và to
chức tính giá thành theo đúng đối tượng.
1.2.4. Phương pháp tập hợp chỉ phí
1.2.4.1. Phương pháp tập hợp chỉ phí trực tiếp
Là phương pháp áp-dụng khi chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với
từng đối tượng lập hợp chỉ phí riêng biệt. Phương pháp này địi hỏi phải tổ
chức việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tượng, trên cơ sở đó kế tốn tập hợp
số liệu theo từng đối tượng liên quan và ghỉ trực tiếp vào số kế toán theo đúng
đối tượng, Plưởng pháp ghỉ trực tiếp đảm bảo hạch tốn chỉ phí sản xuất
chính xác.
10