Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thuốc thú y tw i hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.29 MB, 83 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

ee=======0J0--~==~==~-

KHOÁ LUẬN TĨT NGHIỆP

-. NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KE TOAN TAP HOP CHI PHI

SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY
CO PHAN THUOC THU Y TWI- HA NOI

NGÀNH :KÉ TOÁN

_ MÃ SỐ <:404

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Hoàng Thị Hảo Yas

Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Huế

Mã sinh viên : 1054041065

Lép : 55—CKế toán

Khoa hoc : 2010 - 2014

Hà Nội, 2014

LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành chương trình đào tạo Đại học, được sự đồng ý của khoa

Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp, em tiến hành

thực hiện đề tài:” Nghiên cứu cơng tát kế tốn tập hợp:€hi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cỗ phần thuốc thú y-TW I“ Hà Nội”

Trong quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em đã nhận được sự
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cơ giáo Th.s Hồng Thị Hảo, sự giúp đỡ

của nhà trường và các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

cùng với các cán bộ, nhân viên tại Công ty cỗ phần thuốc thú yTWI.

Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Th.S Hồng Thị Hảo đã tận tình chỉ

bảo em trong suốt quá trình thực tập để em thực hiện để tài.

Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban-giám hiệu, khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, các thầy cô trường Đại học Lâm nghiệp,Ban giám đốc

cùng các cán bộ,công nhân viên tại Công ty:Cổ phần thuốc thú yTW Iđã

nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội,ngày 30 tháng 04 năm 2014

Sinh viên thực hiện


Đặng Thị Huế

LOI M6 DAU MỤC LỤC

PHẦN CƠ SỞ LÝ LUAN VE CONG TAC KE TOAN CHI PHi SAN XUAT

VA TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHI SAN XUAT..4

1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chỉ phí

1.1.1. Khái niệm về CPSX

1.1.2.Phân loại CPSX

1.1.3.Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuắt....................... đi.

1.1.4.Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất

1.2. Những vấn đề chung về giá thành sản D0 a....... 6

1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm................ HH1 Ờ Ố 506seeseeeeseeo 6
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...........1.N..ti.yo.st.re.vrr.re.er.er\ree.rr.se.er.sse.se...Ổ

1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm...............E.11.0.2.....20n5e 7
1.2.4. KY timh gid thar os essssssssseessssssesdinegbeneetesssseessssesesssssssessssaseseunne 8
1.2.5.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:.............................. S212 8
1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................... 10
1.4. Công tác hạch tốn kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản


phẩm trong các DNSX...

1.4.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp.........................-stzEzzEEEEEEEEieEnrsee ll

1.4.3. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung

1.4.4.Kế toán tập hop CPSX.clevtsssssssssssssssssessesssssssssssssssssssssssesssssnsesesesnesee 14
1.4.5.Đánh giá sân phẩm đở dang............................20
2211101110111... 16
PHAN I DAC ĐIÊM GƠ BẢN VÀ KÉT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CUA CONG TY COPHAN THUOC THY UTWI

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển tại Cơng ty.............
2.2. Tình hình tổ chức quản lý tại Công ty...........................

2.3. Tổ chức sản xuất tại công ty

2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty........... "" 24

2.8. Thuận lợi, khó khăn phương hướng phát triển của cơng ty....
2.8.1. Thuận lợi và khó khăn.

PHÂN 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHIPHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI CÔNG TÝ CÔ PHÀN
THUỐC THÚ Y TW I............Ấ.n......o.n .SỔ.n.n.n..n.n.e. 33
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty.....2.Š .s.e.r.i..e.s. 33

3.1.1. Bộ máy kế toán..........s.e.........iG.... Hfcttapeunuscssee 33

3.1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn chủng tại Cơng ty............................. 35


3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất tại Công EY seusssssuae 38

3.2.1. Đối tượng và phương pháp Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất........................ 38

3.2.2. Trình tự kế tốn chỉ phí sản xuất tại Cơng:ty cổ phần thuốc thú y TWI......38
3.2.3. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp....

3.2.4. Chỉ phí sản xuất chung.

3.2.5.Đánh giá sản phẩm đổ đangcuối kỳ tạii Cơng ty...
3.3. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
3.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm..........................22 222272222010. 67:

3.3.2. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................... 67
PHẦN IV MỘT SỐ Ý KIỀN ĐỀ XUẤT NHÄM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HẠCH TỐN KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SAN
PHẨM TẠI CƠNG TY CO PHAN THUỐC THÚ Y TW I

4.1 Nhận xét€hung

ADUDB .GCM Micrel 23... 69
ALL.2. NOG GSM ce acssssssssnsssnsssessnestessasstessnsoneetnesenesuaseustsnanisssnessanenee 71
4.2. Những kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty........71
KÉT LUẬN...

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC CAC TU VIET TAT


1 STT BTC Ký hiệu Chú giải

2 DN Bộ tài chính
Doanh nghiép
Q

8 DVT Don vi tinh D> ay

4 KKDK Kiểm kê đi } Z
5 KKTX Kê khai thường xuyên |_
7 NCTT Nhân công ya trực tiếp =

6 NVLTT Nguyên vật liệu p

912 QD Quyết định ad
SP > x

16 SPDD Sản phẩm dởdang
l5 SPHT Sản aa thanh
13 Sx Sản xui
8 SXC Sản xuất chung
14 SXKD
10 TK Sãn xuất kinh doanh
[Tạikhoản ˆ
11 TS Tài sản cỗ định

DANH MỤC BẢNG BIẾU

Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/12/2013)
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động trong Công ty đến ngày 31/12/2013.


Biểu 3.1:Bảng tập hợp chỉ phí NVLTT để sản xuất

Biểu 3.2: Bảng tập hợp nhập kho.........................“.s.

Biểu 3.3: Bảng tổng hợp chỉ phí sản xuất chì
Biểu 3.4: Bảng tơng hợp chỉ phí sản xuất ki

DANH MỤC SƠ ĐỊ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tập hợp chỉ phí NVLTT.................... 21c 11
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Trình tự và chỉ phí sản xuất chung

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty................ễ occccccceee 20

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất thuốc bột............2.1 ..cc.c2.tr.ec.cr.rc.zc.rr.rz.ee 2
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất thuốc nước.................58888:-:---i-cstrcccrrczrrzcr 23
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng,fy cổ phần thuốc thú y TW I............... 33

Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế tróng Cơng ty.................... 36
Sơ đồ 3.3: Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế trong Cơng ty sử dụng phần
mắn kế tốn FAST ACCOUNTING:,.21.6, .5s .t.es.t.et.ztr.etr.tr.rre.trr.rree 37

LOI MO DAU

1.Ly do chon dé tai

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gia tăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định


vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động,

sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm. Vấn đề tiết kiệm chỉ phí/Sản-xuất; hạ giá thành sản

phẩm có ý nghĩa vơ cùng to lớn trong việc nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy
cho doanh nghiệp, nó là tiền đề đảm bảo cho sự tồn tại, củng:cổ chỗ đứng của
doanh nghiệp trên thị trường. Để làm tốt cơng việc này, địi hỏi các doanh
nghiệp cần tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định
và đúng phương pháp để từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể tiết kiệm chỉ phí

sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình, nhưng vẫn đảm bảo
về chất lượng sản phẩm.

Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp hiện nay, cơng tác kế tốn nói chung
và kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cịn bộc lộ

nhiều tồn tại chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và trình độ hội nhập. Do đó

việc hồn thiện cơng tác Kế tốn nói chung và kế tốn tập hợp chi phí giá
thành sản phẩm nói riêng nhằm phản ánh đúng chỉ phí, làm cơ sở cho việc

tính tốn chính xáe chỉ phí, giá thành sản phẩm cho các nhà quản lý, cung cấp

thông tin phục vu cho việc điều hành kiểm tra chỉ phí và hoạch định chiến

lược của doanh-nghiệp là một nhu cầu cần thiết.


Nhận tức được tầm quan trọng này, sau thời gian học tập tại trường, và

thực tập tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I, với sự hướng dẫn của

Ths.Hoang \Thi Hao, cùng các anh chị phịng kế tốn cơng ty, em đã đi sâu

nghiên cứu, ti Hiểu và chọn đề tài tốt nghiệp “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn

tập hợp chi phi va tính giá thành sản phẩm tại Công ty cé phân thuốc thú y

TW I— Hà Nội ”.

2.Mục tiêu nghiên cứu:

2.1. Mục tiêu tổng quát

Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chỉ phi sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong Công ty cổ phần thuốc thú y TWI.

- Danh gid được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanhcủa Công ty cổ phần thuốc thú y TW I.


- _ Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí và tính giá

thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần thuốc thú yTWI.

-_ Đề xuất được một số giải pháp để góp phần hồn thiện cơng tác kế

tốn tậphợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty Cổ phần

thuốc thú y TW I.

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1... Đối tượng nghiên cứu.

Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần thuốc thú y TW I£

3.2. Phạm vi nghiên cứu: I. Số 88- Trường

s* Phạm vi về không gi:
- _ Nghiên cứu trong Công ty cỗ phần thuốc thú y TW

Chinh Đống Đa, Hà Nội.

s* Phạm vi về thời gian:

- Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 03 năm (2011-2013)

-_ Cộng tác hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tháng12


năm 2013

4.Nội dung nghiên cứu

- _ Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính gía thành sản

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

- _ Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần
thuốc thú y TW I.

- _ Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sanpham tại Công ty cỗ phần thuốc thú yTWI.

-_ Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác Kế tốn chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần thuốc thú ÿTW I.

Š.Phương pháp nghiên cứu:

-_ Phương pháp kế thừa chọn lọc tài liệu đã có

- _ Phương pháp tiến hành điều tra, thu thập số liệu thông quả số sách của
Công ty

-_ Phương pháp phỏng vấn

-_ Phương pháp thống kê phân tích

- _ Phương pháp chuyên gia


- _ Phương pháp phân tích bảng biểu và sơ đề thể hiện

- _ Phương pháp hạch tốn kế tốn

6.Kết cấu khóa luận
Phần I: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

Phan II: Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ

phần thuốc thú y TW I.

Phần III: Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Công ty cổ phan thuốc thú y TW I.
Phần IV: Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Cơng ty cổ phần thuốc thú y TW I.

PHAN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CÔNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SAN XUAT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

SAN XUAT

1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chỉ phí bộ hao phí về lao

1.1.1. Khái niệm về CPSX mà doanh nghiệp

tinh cho một thời
Chỉ phí sản xuất(CPSX)_ là biểu hiện bằng tiền của tồn

động sống, lao động vật hóa và các chỉ phí cần thiết khác

phải chỉ ra trong quá trình sản xuất, biểu hiện.bằng tién va

lỳ nhất định.

1.1.2.Phân loại CP.SX .

“* Phan loại chi phí theo nội dung; tinh chất kinh tế của chỉ phí.

CPSX được phân loại theo yếu tổ sau:

- _ Chỉ phí ngun vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,... sử dụng cho hoạt động SXKD.

- _ Chỉ phí nhân cơng: bao gồm tiền lương, phụ cấp, BHXH,BHYT,KPCĐ

và các khoản phải trả cho công nhân viên:

- _ Chỉ phí khẩu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích

trong kỳ của tất cả TSCĐ Sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Chi phi dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chỉ phí dich vụ mua ngồi

dùng cho sản xuất như: chỉ phí điện,điện thoại,nước,..


- _ Chỉ phí khác bằng tiền: là tồn bộ chỉ phí bằng tiền khác ngồi 4 yếu tố

kếtrên để phục .vụ cho hoạt động SXKD trong kỳ.

+ Phân loại CPSX theo khoản mục tính giá thành

- Chi phi NVLTT: phan anh tồn bộ chỉ phí về ngùyên liệu, vật liệu,tham

gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vu.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp lương phảitrả

cho người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Ngồi ra chỉ phí
nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm các khoản trích theo lương theo quy định
của Nhà nước.

- Chi phi san xuất chung: là những chi phi phat sinh trong phân xưởng

sản xuất. .

* Phan loai chi phí sản xuất theo tiêu thức khác

Phân loại chỉ phí theo mối quan hệ giữa chỉ phí và đối tượng chịu chỉ phí:

-_ Chỉ phí trực tiếp: là tồn bộ chỉ phí có thể tính trựe tiếp vào giá thành

củatừng đối tượng chịu chi phi

- _ Chỉ phí gián tiếp: 1a tat cả những chỉ phí có liên quan đến nhiều sản


phâm,nhiều cơng việc (đối tượng khác nhau). Vì vậy, để tính vào chỉ tiêu giá

thành không thể tập hợp trực tiếp mà phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp.

1.1.3.Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất

Đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất chính lä Việc xác định giới hạn tập

hợp chi phi ma thực chất là xác định nơi phát sinh chỉ phí và nơi chịu chi

phi.Noi phát sinh chỉ phí như: đội sản xuất,phân xưởng, bộ phan san xuat...va

nơi chịu chỉ phí là sản phẩm, cơng vụ hoặc một loại lao vụ nào đó, hoặc các

bộ phận chỉ tiết của sản phẩm. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà
đối tượng kế tốn chỉ phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:

-_ Từng sản phẩm, chỉ tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng

- _ Từng bộ phận phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất

- _ Tồn bộ đuy trình cơng nghệ quy trình sản xuất, tồn doanh nghiệp

1.1.4.Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất

- _ Phữờng pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chỉ

phí sản xuất phát.sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chỉ

phí sản xuấtriơng biệt,


- Phuong Bläp phân bỗ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường

hợp chỉ phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn chỉ

phí, khơng tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tượng được.

Mức phân bỗ cho từng đối tượng:

Ci= Ti* H

Trong đó : H: là hệ số phân bổ

C¡: chỉ phí phân bỗ cho đối tượng ¡_

Tỉ: tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng

-= tổn gchiphíicầnphânbổ
tổngtiêuchuầndùng đểphârtbổ

s* Trình tự hạch toán chi phi sản xuất

- . Bước ]: tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng

hạchtốn chỉ phí sản xuất đã lựa chọn.

-_ Bước 2: tính tốn và phan bé lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
phụ trợ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở.khối lượng lao vụ phục vụ và
giá thành lao vụ.


- _ Bước 3: tập hợp và phân bổ chỉ phí sẵn xuấtchung cho các loại sản
phẩmcó liên quan.

-_ Bước 4: xác định chỉ phí sản xuất dở dang cuối kỳ và xác định tổng giá
thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

1.2. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm

1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm(GTSP) là foàn bộ chỉ phí mà doanh nghiệp đã chỉ ra

để sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.

1.2.2. Phân loại giá thầnh sản phẩm.

+* Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính gía thành

- Giá thành kế hoạch : là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chỉ

phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch.

- _ Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các

định mức chí phí hiện hành và chỉ được tính cho đơn vị sản phẩm.

- _ Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chỉ

phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và hoàn thành trong kỳ.


> Theo phạm vi phát sinh chỉ phí. '

- _ Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tat ca những chỉ phí phát sinh

liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phant vi phân xưởng, bộ

phận sản xuất,bao gồm chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng
trực tiếp, chỉ phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất cịn gọi là giá thành công

xưởng.

- _ Giá thành tiêu thụ( giá thành tồn bộ): bà gồm giá thành §ản xuất, chỉ

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Như

vậy giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính tốn khi sản

phẩm, cơng việc đã được xác nhận là tiêu thụ:

Giá thành tồnbộ = Giáthànhsản + Chiphíquảnlý + — Chi phi tiéu

sản phẩm tiêu thụ xuất sản phẩm doanh nghiệp thụ sản phẩm

1.2.3. Đối tượng tính giá thành Sân phẩm

Đối tượng tính giá thành sản. phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ

do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.


- Nếu sản phẩm sản xuất đơn giản thì từng sản phẩm, cơng việc là một

đối tượng tính giá thành.

- _ Nếu tổ chức sản xuất hàng loạtthì mỗi sản phẩm khác nhau là đối

tượng tính giá thành.

Căn cứ vào quy trình cơng nghệ:

- _ Nếu quy trình sản xuất cơng nghệ đơn giản, đói tượng tính giá thành

chỉ có thể là sản phẩm hiồn thành ở cuối quy trình cơng nghệ.

- _ Nếu quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì đối tượng

tínhgjá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng, có thể là các loại

bán thành phẩ£ti'hưàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.

- Nếu quy trình sản xuất kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có

thể là sản phẩm lắp ráp hồn chỉnh cũng có thể là từng bộ phận, chỉ tiết của

sản phẩm.

1.2.4. Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tiền hành cơng


việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
- _ Trường hợp tổ chức sản xuất với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn,

xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là hảng tháng vào thời điểm
cuối mỗi tháng.

- _ Trường hợp tô chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt thẻo từng đơn

đặt hàng của khách hàng, chu ky sản xuất dài, sản phẩm hoặc loạt sản phẩm
chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất của sản phẩm hàng loạt sản phẩm „

đó thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất

sản phẩm hàng loạt đã hồn thành(phiếu nhập kho thành phẩm, biên bản bàn

giao cơng trình...),

-_ Một số sản phẩm nơng nghiệp do tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất

đài, kỳ tính giá thành là hàng năm( hoặc hết:chu kỳ thu hoạch), trong trường

hợp này khi có sản phẩm nhập kho( hoặc giao thẳng cho khách hàng) có thể
tạm tính theo giá kế hoạch, khi tính giá thành thực tế sẽ điều chỉnh.

1.2.5.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

1.2.5.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn

Kế toán căn cứ vào tồn bộ chi phí thực tế tập hợp được trong kỳ kể cả


chỉ phí sản xuất đở dang đầu kỳ, chỉ phí sản xuất đở dang cuối kỳ để tính ra

giá thành thực tế của sản phẩm hồn thành theo công thức:

Z=DDK + CPS - DCK

Z

zdvi ==

Q

Trong đó: 7.': giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

DĐK, DCK: chỉ phí sản xuất đở dang đầu kỳ, cuối kỳ.

CPS : chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

z: giá thành đơn vị sản phẩm

Q: số lượng thành phẩm thực tế sản xuất được trong kỳ .

1.2.5.2.Phương pháp hệ số

Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá
thành là từng sản phẩm vì vậy kế tốn phải xác định hệ Số quy đổi giữa các
sản phẩm để quy chúng về một loại sản phẩm tiêu chuẩn (có hệ Số bằng 1)

/ ZO
ap = Qo h


Trong đó : 3` Zo: là tơng giá thành tất cả các loại sản phẩm

> Zo = DDK + CPS - DCK

Y Qo : 1 tng số lượng các loại sản phẩm đã quy về sản phẩm chuẩn

>Qo=Š Qi x Hi

Qi: 1a tng sé lượng sân phẩm loại ¡

Hi: là hệ số quy đổi sản phẩm loại ¡

Zdvispi = Zdvisp0 x Hi

> Zdvispi = Zdvispi x Qi

1.2.5.3.Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

Phương pháp này thường áp dụng trong doanh nghiệp có đặc điểm
giống những phương pháp hệ số, những giữa các sản phẩm không xác định
được hệ số quy đổi để tính theo phương pháp hệ số. Vì vậy kế tốn phải dựa
vào giá thành kế hạch, hoặc định mức để tinh tỷ lệ chi phí từ đó tính ra giá

thành thực tế chơ từng loại sản phẩm.

tổng giáthànhthựctếcủatấtcdsảnphẩm
Tỷ lệ— tổnggiấthànhkểhoạchciatấtcasânphẩm" 100
Giá thành iụetế đơn yị = Giáthành kế hoạch đơn vị sản x Tỷ lệ chỉ
sản phẩm từng loại phẩm từng loại

phí

1.2.5.4.Phương pháp tính giá thành theo định mức

Căn cứ vào giá thành định mức, sự thoát ly định mức và thay đổi định mức

giữa kỳ trước với kỳ này để tính ra giá thành thực tế của thành phẩm trong kỳ

theo công thức:

Ztt = ZÐM mới + chênh lệch do thay đỗi ĐM + chênh lệch do thốt IM
Trong đó: Ztt : giá thành thực tế

ZDM mdi : gid thành định mức mới

1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

GTSP và CPSX là hai yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá

trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chỉ phí biểu hiện hao phí, cịn giá thành biểu
hiện kết quả.
k

Trong kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất tạo cớ sở cho việc tính giá thành

sản phẩm. Đây là hai bước cơng việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, được

thể hiện qua công thức sau:

2 Z= Dpx + CPS-Dcx


Trong d6: = Z : tổng giá thành

1.4. Công Dpx,Dcx: chi phi sản xuất kinh doanh dé dang đầu kỳ, cuối kỳ

thành sản tác hạch toán kế toắn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá

phẩm trong các DNSX

1.4.1.KẾ tốn chỉ phí ngun vật liệu frực điếp.

Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp là toàn.bộ giá trị nguyên vật liệu chính và

nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu mà doanh nghiệp sử dụng trực tiếp vào sản

xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ trong phạm vi phân xưởng sản

xuất. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo

cơng thức:

Chỉ phí thực = Tri gid ` NVLTT + Trị giá A - Trị giá - Tri giá
cịđ đâu kỳ NVLTT xuat `
és P NVLTTcòn .
té NVLTT dùng trong kỳ phế liệu thu
trong kỳ
trong kỳ ¬.

hồi nêu có


Trong trường hợp chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối

tượng tập hợp:ch¡ phí ínà khơng thé tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng

phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ được sử dụng

10

như : chỉ phí định mức,chỉ phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất... .công
thức phân bổ như sau:

Chi phi vat _ tổngchiphíoậtliệu Tổng tiêu thức phân
liệu phân bổ tổngtiêutiêu thức phânbỗ = bổ cho từng đối tượng

s* Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, giấy đề nghị lĩnh vật tư, bảng tổng
hợpvật tư thực lĩnh...

s* Tài khoản sử dụng : tài khoản 621 :” chỉ phí nguyên vật liệu tực
tiếp ”dùng để tập hợp chỉ phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất phát sinh
trong kỳ. Tài khoản 621 được mở chỉ tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.

* Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Tập hợp chỉ phí NVL phát sinh liênnae trực tiếp đến việc sản xuất
các sản phẩm trogn kỳ.

Bên có: - Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng khơng hết.

-Kết chuyền chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.


TK 621 cuối kỳ khơng có số dư

TK 111,112,331 TK 621_ TK154

NVL mua ngoài xuấtthẳng cho sản xuất. K/c gia tri NVLTT +
dùng cho san xuat
(pp KKTX)
TK133.1 TK 631
Cuối kỳ,tính,phân bỗ
-Thuế GTGT được khấu trừ k/c chi phi NVLTT
TK 611
(pp KKDK)

[Gia tri NVL xuat kho str dung TK 152.
trong kỷ choSXSP (pp KKĐK) Giá trị NVL dùng
| khhếô t nhn ập lg ại kho"
; ,
Xuât kho NVL cho sản xuất
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tap hop chi phi NVLTT

1.4.2. Kế tốn chỉ phí nhân công trực tiếp

11

CPNCTT trong DNSX là số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp phải

trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ trong kỳ như lương cơ bản, phụ cấp có tính chất lương, các khoản

trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của Nhà nước do`doanh nghiệp


phải chịu.

+* Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán lưỡng, bảng

tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. :.

s* Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 — chỉ phí nhân công trực tiếp, được

mở chỉ tiết theo từng đối tượng tập hợp chỉ phí.

s* Kết cấu tài khoản:

Bên nợ: Chỉ phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất

Bên có: Kết chuyển chỉ phí nhân cơng trức tiếp vào bên nợ tài khoản 154

TK 622 cuối kỳ khơng có số dư

TK 334 - TK622 (chỉ tiết) TK 154.1
Tiên lương ,tiên công phải trả A, `
cho cơng nhân trực tiép sản xuat |-K/C(phân bỏ) chỉ phí nhân cơng:

_TK33§5 ` trực tiệp theo đôi tượng tập hợp
chi phí (theo phương pháp KKTX)
Trích trước tiên lư: hỉ phé
của công nhân trực tiếp sản xuất.

_ TK338 TK 631_
Các khoản trích về „| cuối kỳ, tính, phân bổ và kết chuyển

BHXH,BHYT và KPCD
chi phi nhân công trực tiếp theo đối

' tượng tập hợp chi phí theo phương

phap(KKDK)

Sơ đồ 1.2:;Trình tự hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

1.4.3. KẾ toấn chi phí sân xuất chung
Chi phi sản xuất chung Tà những khoản chỉ phí gián tiếp có liên quan đến việc

sản xuất, chế-(ạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân

xưởng sản xuất của doanh nghiệp ngồi chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp va

chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

12


×