re eee ee
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANIL
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHIPHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LÁP TẠI CÔNG TY CỔ PHAN
XÂY DỰNG HẠ TANG GIAO THONG VINACO=THANH XUAN - HA NOI
NGÀNH : KETOAN
MÃ SỐ -:404
Giáo viễn hướng dẫn — : Thể. Hoàng Thị Hảo Ji —~
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thúy Ngân
Lop : 55D - KTO
MSV : 1054041212
: 2010 - 2014
Khoa hoc
Ha Noi - 2014
LỜI CẢM ƠN 2014, được
Sau khi hoàn thành chương trình học tập giai đoạn 2010 — em đã tiến
sự đồng ý của khoa KT&QTKD, Trường Đại học Lâm Nghiệp, tác kế toán
hành đề tài tốt nghiệp chun ngành Kế tốn : “Nghiên cứu cơng ty cỗ phần
tập hợp chỉ phí sân xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco — Thanh Xuân —:Hà Nội ”.
Trong quá trình làm bài, ngồi sự nỗ lực của bản-thân em ln nhận
được sự ủng hộ và giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh cùng các cán bộ trong Công.ty, đặc biệt là sự giúp đỡ
nhiệt tình của cơ giáo Th.S Hồng Thị Hảo, người trực tiếp hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện khóa luận.
Qua đây, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo
Th.S Hồng Thị Hảo, các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
các cán bộ trong công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hồn thành
bài Khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng những do còn nhiều hạn chế về thời gian,
điều kiện nghiên cứu, kinh nghiệm thực tế chưa thật sự nhiều nên bài khóa
luận cịn nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp ýkiến quý báu của
các thầy cô, bạn bè. Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn!
Đỗ Thị Thúy Ngân
LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
DANH MỤC SƠ ĐỎ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
700.6 0..................... 1
1. Lý do chọn để tÃÍ s..osessoonnbbinadiesidÂaN.daẾPs..d.loụus,.s..o..o..o., 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........< <.5 .s.e .T.R.E.u.u .r.rr.g.Ä .ki-r-rx-rr-rrr-ree 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................--------cccSẾcc2cccvvvrrerfrrrrrgBEEtkrEExkkkeerrrrrree 2
2:2. Mục tiên cụ thế sen nhà gHRHÀgHŸng HIẰ can Tu. ieiiiirree 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............-8-s«--c-ee:cc-cc.er.re-rr-ee-ercee.rr.rr-ee 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu:........................L.-oc.c-e-e-o-ir-r-icrciciiciererieD 2
3.2. Phạm vi nghiên cỨu:..............«..s.e¿...sỀỀ.m.--cc-c-ee-ei-ee
4. Nội dung nghiên cứu ...................+s.-...--.
5. Phương pháp nghiên cứu.....
6. Kết cấu khóa luận gồm 4 phan: ws
PHAN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHI
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM TRONG DOANH
NGHIỆP...
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp
1.2. Những vấn đề chung về kế fốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
gdm phdm ull .ldigesssseloeseesneerneeseesensesernesseennnneenernnenneneeneenesne 6
1.2.1.ChÍ pHÍ. sản 3kúất.,............. ri 6
1.2.2.Gia thành sản phẩm xây lắp....................----cessiieerrriieerrrrirrrrrirrrrirrrer 8
1.3. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lẾp.................cccesreerrrrrrrtrrrierrtrriiiirriiirrrrriiirrirrrrr 10
1.3.1.Đối tượng và phương pháp hạch toán chỉ phí sản xuất sản phẩm xây lắp ... 10
1.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp wll
1.3.3. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.......... 13
PHAN 2: DAC DIEM CO BAN VA KET QUA HOAT DONG SAN XUAT
KINH DOANH CUA CONG TY CO PHAN XAY DUNG HA TANG GIAO
THONG VINACO
VENCAO xiv cassssvavonescevarsseususswensearenanasncaneneenzaneesnaaseiasescesnay efSiagrovennenanhiceenegygadtoons 21
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của COng ty ợơƠoQooồơổÖỮề.ớẮ.7.<—ờ. 21
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............------2s-.c------------ 22
2.1.3. Đặc điểm lao động của Cơng ty................⁄<‹::18v...-.occccccccrettErrreeerrrrrrrrree 24
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty...........s«e-..........-.----c------ 26
2.1.5. Đặc điểm vốn và nguồn vốn của Công ty..................227.....eccccc-eerrerreeree 27
2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm.201 1-2013............ 29
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty.....32
2.3.1 Những thuận lợi và khó khăn
2.3.2. Phương hướng phát triển của Cơng ty trong thời gian tới a
PHAN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TỐN TAP HOP CHI PHI SAN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THANH SAN PHAM CUA CONG Ty CO PHAN
XÂY DỰNG HẠ TÀNG GIAO THƠNG VINACO.........................---------:--- 34
3.1. Đặc điểm tơ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cỗ phần xây dựng hạ tầng
giao thông VinaCO ................----.-stcccstesrrrrrrrrrtrrritrtiiieriitririrriitriirrrrirrrirrrerritr 34
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.....................------errerrrrieerrrrree 34
3.1.2. Hình thức kế tốn áp đụng tại Cơng ty......................--------rrrrrerrreeeerrrre 35
3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại Công ty.......................----cc-eeeeeertrrrrrrrre 37
3.2. Thức trạng /@ông (ác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nnnnnnaaannvyn 37
ctha CONE 7 CC
3.2.1. Phân ldai-chi phi san xuất của Công ty.........................ecccscorereeerrrrrrrre 37
3.2.2. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
.38
PHAN 4: DE XUẤT MỘT SỐ Ý KIỀN GÓP PHAN HOAN THIEN CONG
TÁC KÉ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SAN PHAM TRONG CONG TY CO PHAN XAY DUNG HA TANG GIAO
THONG VINACO
4.1. Nhận xét chung
4.1.1. Ưu điểm.
4.1.2. Hạn chế..
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIÊU
DANH MỤC BANG BIEU
Biểu 2.3: Tình hình nguồn vốn của cơng ty năm 2011-2013.
Biểu 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của céng ty ba
nam 2011-2013...
DANH MỤC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp....
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí cơng nhân trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chỉ phí sản AL Woe
So dé 2.1: Quy trình xây lắp các cơng trình, hạng mục
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................---....--
Sơ đồ 3.2:
Mẫu 3.15:
DANH MỤC MẪU SÓ
Mẫu 3.]: Phiêu xuất kho......................D.3 .cG.g8c11o08e10e0e10n35e00n18i0ocHguEgGagHd 40
Mẫu 3.2: Trích bảng tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu................................ 41
Mẫu 3.3: Trích số nhật ký chung
Mẫu 3.4: Trích số chỉ tiết TK 621- Chỉ phí NVLTT.
Mẫu 3.5: Trích số cái TK 621- Chi phi NVLTT...
Mẫu 3.6: Trích bảng chấm cơng
Mẫu 3.7: Trích bảng thanh tốn lương cơng nhân trực tiếp thi cơng tháng 12 ....47
Mẫu 3.8: Trích số nhật ký chung....................../°+2:t2Bvv-«--ccccceestEErrreeeerrrrrrrrrke 48
Mẫu 3.9: Trích số chỉ tiết TK 622- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp..................... 49
Mẫu 3.10 Trích số cái TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp z........................- 50
Mẫu 3.11: Trích bảng tổng hợp chỉ phí thuê máy...........›...........-----------------+ 51
Mẫu 3.12 : Bảng Tổng hợp chỉ phí sử dụng máy thi cơng.........................---- 52
Mẫu 3.13: Trích số nhật ký chung
Mẫu 3.14: Trích số chỉ tiết TK 623- Chỉ phí sử dụng máy thi cơng..
Mẫu 3.15: Trích số cái TK 623- Chi phí sử dụng máy thi cơng,
Mẫu 3.16 . Trích số nhật ký chung.
Mẫu 3.17 . Trích số chỉ tiết TK 6Z7- Chỉ phí sản xuất chung
Mẫu 3.18: Trích số cái TK 627- Chỉ phí sản xuất chung........................-------- 62
Mẫu 3.19. Trích số đhật ký ch§....................--------22255sseeeeerrttttrtrrrrrirrrrrrrer 63
Mẫu 3.20: Trích sổ chỉ tiết TK154- Chỉ phí sản xuất kinh doanh dé dang.....64
Mẫu 3.21: Trích sổ cái TK154~ Chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang......... 65
Mẫu 3.22: Trích bảng tính giá thành sản phẩm.............................----crreeeere 66
DANH MỤC CHỮ VIẾT TAT
STT Kí hiệu Tên đây đủ
1 BHYT, BHXH Bảo hiểm y tê, Bảo hiệm xã hội
2 BHTN, KPCD Bảo hiểm thât nghiệp, kinh phí cơng đoàn
3 CoDC Céng cu dung cu
4 CP, CPSX Chi phi , Chi phí sản xuât
§ CPXD Cô phân xây dựng.
6 CT Công trình
7 DN Doanh nghiệp
8 DD Dé dang
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 |GTSP Giá thành sản phâm
11 HMCT Hạng mục cơng trình
12 MTC Máy thi công,
13 |MMTB Máy móc thiết bị
14 NVL,NVLTT Nguyên vật liệu, Nguyên vật liệu trực tiép
15 NCTT Nhân công trực tiệp
16 SP Sản phâm
17 SXC San xuat chung
18 SPDD Sản phâm dở dang
19 |TSCĐ Tài sản cô định
20 |TK Tài khoản
21 VND Viét Nam dong
22 XDCB Xây dựng cơ bản
23 @bq Tốc dộ phát triên bình quân
24 |6lh Tơc độ phát triên liên hồn
ĐẶT VẤN ĐÈ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển, kế tốn
càng trở nên quan trọng và là cơng cụ không thể thiếu được trong quản lý
kinh tế của Nhà nước và của các doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được
toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất,
địi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được kịp thời; chính xác, các thơng tin
kinh tế về “chỉ phí đầu vào” và “kết quả đầu ra”.
Bởi vậy, các doanh nghiệp sản xuất với vài trò là nơi trực tiếp tạo ra
của cải vật chất, luôn không ngừng phần đấu tiết kiệm chỉ phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm dé tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Để đạt đượẻ những mục tiêu đó,
doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp khác nhau. Trong đó, cơng tác
quản lý kế tốn về tập hợp chỉ phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm luôn là
một công cụ hữu hiệu. Mặt khác, tiết kiệm chỉ phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển lâu
dài của doanh nghiệp. Doanh nghiệp múốn đứng vững trong nền kinh tế thị
trường, cạnh tranh lành mạnh với các đối thủ khác thì giá thành sản phẩm là
yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay không.
Xây dựng hạ tầng là một ngành sản xuất vật chất, độc lập giữ vị trí
quan trọng tạo rá cơ sở hạ tằng-cho nền kinh tế quốc dân. Vậy nên, vấn đề tiết
kiệm chỉ phí sản xuất và hạ gía thành trong ngành xây dựng đã được đặt ra
như một tiếu khí hãng đầu mà các doanh nghiệp cần hướng tới.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu
trên em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế tốn tập
hợp chỉ phử sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cỗ
phân xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco- Thanh Xuân - Hà Nội" làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tỗng quát
Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phi san xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng giao thơng Vinaco, từ đó góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco -
HÀ NỘI.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơng ty.
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây
dựng hạ tầng giao thông Vinaco.
- Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty
- Đề xuất được các ý kiến, giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty.cổ phần xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco - HÀ NỘI.
3.2. Phạm vỉ nghiên cứu:
+ Về không gian:
Công tý cổ.phần xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco
Địa chỉ: Số nhà 29, ngõ 93, Vũ Hữu, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân,
Hà Nội
+ Về thời gian:
e Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong 3 năm (2011-2013)
© Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình “ Bờ Vai trái” của Thủy điện Lai Châu của Công ty quý
1V/2013.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập Hợp chỉ phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản Xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Cổ phần xây dựng hạ tầng giao thông
Vinaco. ,
- Nghiên cứu đề xuất một số ý kiến, giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần xây dựng hạ tầng giao thông Vinaco.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: kế thừa những tài liệu, báo cáo, số liệu nghiên
cứu có liên quan tới cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
- Phương pháp khảo sát: khảo sát thực tiễn tổ chức sản xuất kinh doanh
tại Công ty cổ phần xây dựng hạtầng giao thông Vinaco.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo Cơng
ty, nhân viên các. phịng ban:có chun mơn về kế tốn tập hợp chỉ phí sản
xuất và tính øï4 thành sản phẩm.
-. Phương gháp phân tích và xử lý số liệu
6. Kết cầu khóa luận gồm 4 phần:
PHAN 1: Co sé ly luan vé céng tac kế toán tập hợp chi phi sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
PHAN 2: Dic điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
xây dựng hạtầng giao thông Vinaco.
PHÀN 4: Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiệ phần xây
tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ? ơng ty Cổ
dựng hạ tầng giao thông Vinaco.
PHAN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CONG TAC KE TOAN TAP HOP CHI PHi SAN
XUAT VA TINH GIA THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHIEP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp
Là một ngành mang lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế quốc dân,
ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuậtriêng biệt, thể hiện
rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều
này chỉ phối đến công tác kế tốn chỉ phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp. Những đặc điểm khác biệt của sản phẩm xây
lắp được thể hiện cụ thể như:
+ Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựn8;.. có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian thi cơng dài. Do đó, việc tổ chức
quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán ( dự toán thiết kế, dự
toán thi cơng), q trình sản xuất xây lắp phải só sánh với dự toán, lấy dự toán
làm thước đo cả về mặt giá trị và mặt kỹ thuật.
+ Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư ( giá đấu thầu ) Và có thể được nghiệm thu và thanh tốn khi
tồn bộ cơng trình hồn thành hoặc từng hạng mục cơng trình, khối lượng
cơng tác xây lắp hồn thành. Tính chat hang hóa của SP xây lắp khơng thể
hiện rõ.
+ Sản phẩm xây lắp cố định tại tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất
(vật tư, xe máy; thiết bị...) phải di chuyển theo địa điểm. Đặc điểm này làm
cho công táe quản ý sử dụng, hạch toán tai sản, vật tư rất phức tạp.
+ Sản phẩm xây lắp trong q trình từ khi khởi cơng cơng trình cho
đến khi hồn thành bàn giao, đưa vào sử dụng thường là đài, nó phụ thuộc vào
quy mơ, tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Qúa trình thi cơng
xây lắp chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công việc
khác nhau và tiến hành ở địa điểm có định. Mặt khác, hoạt động xây lắp lại
tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của các điều kiện thiên nhiên làm cho
MMTB dễ hư hỏng ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình. Do vậy địi hỏi
các nhà thầu phải giám sát, quản lý chặt chẽ sao cho cơng trình đảm bảo đúng,
như thiết kế, dự tốn, bảo hành cơng trình.
1.2. Những vấn đề chung về kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
1.2.1. Chỉ phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm chỉ phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền, toàn
bộ chi phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chỉ phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất tại một thời kỳ nhất
định. ©
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cũng
phải có đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là đối tượng lao động, tư
liệu lao động và sức lao động. Sự tham gia của ba yếu tố này trong quá trình
sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm phục vụ như cầu con người, do đó dẫn đến
các hao phí tương ứng. Các hao phí này biểu hiện bằng tiền gọi là chi phí sản
xuất.
1.2.1.2. Phân loại chỉ phí sẵn xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp, SP xây lắp có nhiều loại có tính chất kinh
tế, công dụng khác nhau.Việc phân loại này hết sức cần thiết và có ý nghiã
lớn đối với cơng tác hạch tốn chỉ phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Sau
đây là 3 tiêu fbức phận loại quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong, hầu hết
các doanh ghiệp:
++* hân loại CPSX theo nội dung, tinh chất kinh tế của chỉ phí
Theo. cách phân loại nay thì các chi phí có cùng nội dung, tính chất
kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, phân biệt chỉ phí đó phát sinh ở đâu,
trong lĩnh vực nào. Chi phi san xuất được phân làm năm yếu tố:
- Chỉ phí nguyên vật liệu: gồm chỉ phí về nguyên vật liệu chính( xi
măng, gạch, đá, sắt,...); vật liệu phụ ( phụ gia bê tông, cao su, củi đốt...)
- Chi phí nhân cơng: gồm tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp, công nhân điều khiển
máy thi công, nhân viên quản lý ở các xí nghiệp
- Chỉ phí khẩu hao TSCĐ: là tồn bộ số tiền trích khâu hao về xe, máy
thi công xây dựng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung ở các doanh
nghiệp. phí dịch vụ mua ngồi: là toàn bộ số tiền trả về các loại dịch vụ
- Chỉ thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất, thi cơng cơng trình
mua ngồi,
như: chi phí điện, điện thoại, nước, thuê máy thi công...
- Chỉ phí bằng tiền: là tồn bộ các chỉ phí bằng tiền khác ngồi bốn yếu
tố kể trên để phục vụ cho sản xuất thi công và quản lý ở các doanh nghiệp.
“ Phân loại CPSX theo khoản mục tính giá thành
Cách phân loại này, căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát
sinh để phân loại. Với doanh nghiệp xây lắp, chỉ phí sản xuất được chỉa thành
4 khoản mục sau: ‘
- Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chỉ phí vật liệu chính, phụ, nhiên
liệu, vật tư thiết bị,... cần thiết dùng trực tiếp cho thi công xây lắp cấu thành
sản phẩm xây lắp.
- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp: Là các khoản chỉ phí cho nhân công lao
động trực tiếp tham gia thi công tại công trường; các khoản phải trả cho người
lao động thuộc quyền quản lý của Công ty và lao động th ngồi cho từng
cơng việc. Khơng tính-vào các khoản mục này các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
- Chí phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chỉ phí liên quan tới hoạt
động của MTC. Khoản chỉ phí này bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
cho công nhân điều khiển, phục vụ MTC: chỉ phí NVL phục vụ MTC, chỉ phí
khấu hao MTC, chi phi dịch vụ mua ngoài, chi phi bằng tiền khác... Không
tý
tính vào khoản mục này các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của
công nhân sử dụng và phục vụ máy thi công.
- Chỉ phí sản xuất chung: Là các chỉ phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh của đội, công trường xây dưng bao gồm: chỉ phí tiền lương của nhân
viên quản lý đội, các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ
) của nhân viên quản lý và cơng nhân trực tiếp sử dụng MTC, chi phí CCDC
và các chỉ phí bằng tiền khác...
1.2.2. Gía thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chỉ phí tính bằng.tiền để hồn thành
khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Trong doanh nghiệp xây lắp thì
sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Gia thành là giá trị sản phẩm xây lắp, là
tiêu chí phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh. ya quan ly kinh tế của
doanh nghiệp xây dựng.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
* Phân loại căn cứ dựa trên eơ sở số liệu để tính giá thành
Trong sản xuất xây lắp người ta phân biệt các loại giá thành sau đây:
> Giá thành dự toán
Giá thành dự toán là tổng chỉ'phí dự tốn để hồn thành khối lượng
xây lắp cơng trình. Gia du tốn được xác định trên cơ sở các định mức và đơn
giá chỉ phí do NHà nước quy định ( đơn giá bình quân khu vực thống nhất).
Gia thành này nhỏ hơn giá tí đự tốn ở phần thu thập chịu thuế tính trước và
thuế GTGT đầu r4. Mỗi sản phẩm xây lắp đều có giá trị lớn, thời gian thi cơng
dài, mang tính đớn €hiée nên mỗi CT, HMCT đều có giá thành dự tốn riêng.
Giá thành đự tốn = Gía trị dự toán — Lãi định mức
Trồng đó;
+ Gia trị dự toán xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá của
các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá của thị trường.
+ Lãi định mức trong XDCB được nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
8
> Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ
chức thi cơng.
Giá thành kế hoạch = Gía thành dự toán — Mức hạ giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
> Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là biểu hiện bằng tiền của tất eả chỉ phí sản xuất thực tế
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây dựng nhất định. Nó
được xác định theo số liệu mà kế toán cung cấp.
Muốn đánh giá chính xác nhất chất lượng hoạt động sản xuất thi cơng của
tổ chức cơng tác xây lắp địi hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên
với nhau nhưng với điều kiện đảm bảo tính thống nhất về thời điểm. Mối
quan hệ giữa ba loại giá thành trên về mặt lượng:
Gia thành dự tốn > Gía thành kế hoạch > Gía thành thực tế
* Phân loại theo phạm vi tính giá thành
Do đặc điểm của SP xây lắp là thời gian thi công kéo dài nên người ta
thường chia giá thành thực tế thành những loại sau:
> Giá thành CT, HMCT đã hoàn thành: là giá thành của những CT,
HMCT đã hoàn thành đảm bảo đúng kỹ thuật, chất lượng, thiết kế và
hợp đồng bàn giao, được chủ đầu tư nghiệm thu và thanh toán .
> Giá thành sản xuất xây lắp: phản ánh giá thành khối lượng xây lắp đã
hoản thành ở một øìai đoạn nhất định, đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp
lý.
1.2.2.3. Mới quan lệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ tương quan
chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Một mặt là hao
phí phải bỏ ra trong q trình sản xuất, một mặt là kết quả thu được, vì vậy,
9
về bản chất chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
được biểu hiện bằng tiền. Khi nghiên cứu chỉ phí sản xuất và giá thành sản
phẩm luôn đi đôi với nhau. Song chúng cũng có những khác biệt.
Chỉ phí sản xuất chỉ tính những chỉ phí phát sinh trong kỳ mà khơng tính
đến sản phẩm hồn thành hay chưa, cịn giá thành lại tổng hợp chỉ phí sản
xuất có liên quan tới khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hat CT, HMCT đã
được chủ đầu tư nghiệm thu hay chấp nhận thanh toán.
Về mặt lượng:
Tổng giá thành sân phẩm = Chỉ phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chỉ phí sản
xuất phát sinh trong kỳ - Chỉ phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ
Về mặt thời gian: CPSX chỉ phản ánh những hao phí liên quan đến kỳ hạch
tốn, cịn giá thành thì thì bao gồm cả các khoản CP'phát sinh từ kỳ trước
chuyển sang nhưng liên quan đến khối lượng xây lắp hoàn thành kỳ này.
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong
đó,CPSX là cơ sở để tính GTSP, việc quản lý tốt giá thành chỉ được thực hiện
triệt để khi DN tiến hành quản Ìý-tốt CPSX ; vì sự tiết kiệm hay lãng phí
CPSX sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới GTSP.
1.3. Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đỗi tượng và phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất sản phẩm xây
lắp
1.3.1.1. Đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất
Đối tượng tập hợp-chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chỉ phí sản
xuất cần tập hợp †Heo đó, Đối với ngành XDCB đối tượng tập hợp CPSX có
thể là CT, HMCT; đơn đặt hàng, giả đoạn cơng việc hồn thành... Để xác
định đối tượng tập.bợp CPSX doanh nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm quy
trình cơng nghệ sản xuất đơn giản hay phức tạp, cơ cấu tổ chức sản xuất của
doanh nghiệp, yêu cầu về tính độ quản lý sản xuất kinh doanh và đối tượng
tính giá thành trong từng doanh nghiệp.
10