Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 45 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Đề tài: Hoàn thi n hệ ệ thống quản lý kho tại Unilever Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động s n xu t kinh doanh ả ấ
Giáo viên hướng dẫn: Vương Thị Thanh Trì
Người chấm 1 Người chấm 2
HÀ NỘI – 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Họ và tên Mã sinh viên Tăng Vũ Khánh Linh (Nhóm trưởng)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP ... 1
I. Khái niệm quản tr s n xu t tác nghiị ả ấ ệp ... 1
II. Nội dung qu n tr s n xu t tác nghiả ị ả ấ ệp ... 1
III. Mơ hình quản lý kho được áp dụng hi n nay trong h ệ ệ thống s n xuả ất kinh doanh .... 2
PHẦN 2. PHÂN TÍCH H Ệ THỐNG S N XUẢ ẤT TẠI UNILEVER VI T NAMỆ ... 10
I. Giới thiệu khái quát về Unilever ... 10
1. Tập đồn Unilever ...10
1.1. Lịch sử hình thành ... 11
1.2. Ý nghĩa Logo ... 11
2. Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam ... 16
II. Phân tích hệ thống s n xuả ất tại Unilever Việt Nam ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1. Chức năng của kho hàng ... 21
2.2. H ệ thống kho c a Unilever Viủ ệt Nam ... 22
2.3. Quy trình x lý hàng hố trong kho Unilever Vi t Namử ệ ...24
PHẦN 3. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG S N XUẢ ẤT CỦA UNILEVER VI T NAM Ệ NHẰM NÂNG CAO HI U QUỆ Ả HOẠT ĐỘNG S N XUẢ ẤT KINH DOANH ... 31
1. Định hướng chiến lược sản xuất của Unilever Việt Nam ... 31
1.1. Chiến lược phân phối (Place) ...31
1.2. Chiến lược sản phẩm (Product) ... 31
1.3. Chiến lược quảng cáo (Promotion) ... 32
1.4. Chiến lược giá (Price) ... 33
1.5. Con người (People) ... 33
2. Một số ện pháp đề bi xuất nhằm hoàn thi n hệ ệ thống s n xuả ất của Unilever Vi t Nam ệ nhằm nâng cao hi u qu hoệ ả ạt động s n xu t kinh doanhả ấ ... 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Thăng Long đã đưa môn Quản trị sản xuất tác nghiệp vào trong chương trường giảng dạy. Đặc biệt, nhóm chúng em xin g i lử ời cảm ơn sâu sắc đến gi ng viên bả ộ môn – Cô Vương Thị Thanh Trì đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt và hướng dẫn chúng em trong suốt những buổi học online trên Ms Team vừa qua. Do tình hình Covid đang diễn bi n ph c t p, viế ứ ạ ệc giảng d y ph i chuy n sang hình thạ ả ể ức online nhưng nhóm em đã được h c h i thêm rọ ỏ ất nhiều ki n th c bế ứ ổ ích liên quan đến môn h c, tiọ ếp thu được nh ng cách nhìn mữ ới, tinh thần học tậ ốt, tựp t tin, nghiêm túc,...
Bộ môn Qu n trả ị s n xu t tác nghi p còn là b mơn vơ cùng b ích và có tính th c t cao ả ấ ệ ộ ổ ự ế đố ới v i ngành kinh tế nói chung và đối với các ngành khác nói riêng. Môn học đảm bảo cung cấp đầy đủ nh ng ki n th c g n li n v i nhu c u th c ti n cữ ế ứ ắ ề ớ ầ ự ễ ủa sinh viên để có thêm động lực và niềm tin m i ngày trong suốt quá trình học tỗ ập. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có th vể ững bước trên con đường tương lai sau này.
Trong quá trình làm ti u luể ận, bước đầu tìm hi u thông tin và ki n th c v Tể ế ứ ề ập đoàn Unilever Việt Nam c a nhóm chúng em v n cịn nhi u h n ch , b ủ ẫ ề ạ ế ỡ ngỡ. Vì v y, ch c chậ ắ ắn không tránh kh i nh ng thi u sót trong q trình làm bài, nhóm chúng em r t mong nhỏ ữ ế ấ ận được những đóng góp quý báu của cô để bài tiểu luận của nhóm chúng em được hồn thiện và đầy đủ hơn.
Cuối cùng nhóm chúng em kính chúc cơ ln m nh kho , h nh phúc và thành công trên ạ ẻ ạ con đường sự nghiệp giảng dạy của mình để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ học trò đến những b n bế ờ tri thức.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Trong xu hướng kinh tế toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp đòi hỏi phải biết vận dụng những cơ hội, lợi thế trong thời kỳ hội nhập, cũng như phải chấp nhận đối mặt trước những khó khăn và thách thức. Mục tiêu chung là làm thế nào để tồn tại và phát triển, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, từ khâu các yếu tố đầu vào cho đến đầu ra sản ph m, hàng hóa, dẩ ịch ụ v nh m tằ ối đa hóa lợi nhu n, phát tri n b n v ng và quan tâm ậ ể ề ữ đến cộng đồng xã hội.
Quản tr s n xu t tác nghi p là y u tị ả ấ ệ ế ố trực tiếp tác động tr c tiự ếp đến k t qu hoế ả ạt động và sức c nh tranh c a doanh nghi p thông qua chạ ủ ệ ất lượng s n ph m, dả ẩ ịch v và thụ ời gian cung c p chúng. Vì s s ng còn, t n t i và phát tri n v ng ch c c a chính mình thì doanh ấ ự ố ồ ạ ể ữ ắ ủ nghiệp ln phải tìm cách thay đổi, biến hóa để nâng cao hi u qu trong việ ả ệc điều hành sản xu t tác nghi p. Hi n nay, có r t nhi u công ty, doanh nghiấ ệ ệ ấ ề ệp đã thành công trong việc đề ra những chiến lược, kế hoạch cụ thể giúp họ ngày càng khẳng định được vị thế, đẳng cấp của mình trên th trư ng. ị ờ
Tập đoàn Unilever công ty đa quốc gia hàng đầ- u thế giới chuyên về mặt hàng tiêu dùng nhanh. Hiện Unilever đang có mặ ại hơn 190 quốt t c gia và vùng lãnh th trên th giổ ế ới. Năm 1995, Unilever bắt đầu đặt những bước chân đầu tiên vào thị trường Việt Nam và dần tr thành mở ột công ty nổi ti ng vế ới người tiêu dùng cùng r t nhi u lo i s n phấ ề ạ ả ẩm được khách hàng tin tưởng. Vậy Tập đoàn Unilever Việt Nam đã có những biện pháp, chiến lược về quản trị sản xuất tác nghiệp như thế nào để phát triển và đảm bảo vị thế của mình trên thị trường? Qua tìm hi u v Tể ề ập đồn Unilever, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động quản trị sản xuất tác nghiệp tại Tập đoàn Unilever Việt Nam” làm đề tài ti u lu n. Ngoài ph n mể ậ ầ ở đầu và phần kết lu n tiểu lu n g m 2 phậ ậ ồ ần: Phần 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống sản xuất trong doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích h ệ thống qu n tr s n xu t tác nghi p t i Tả ị ả ấ ệ ạ ập đoàn Unilever Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1 </small>
I. Khái ni m qu n tr sệ ả ị ản xuất tác nghi p ệ
Doanh nghi p là m t tệ ộ ổ chức kinh t tham gia các hoế ạt động s n ả xuất kinh doanh nhằm cung cấp một sản phẩm hoặc d ch vị ụ thỏa mãn nhu c u th ầ ị trường và thu v cho mình mề ột khoản lợi nhu n nhậ ất định. M i doanh nghi p là m t hỗ ệ ộ ệ thống có m i quan hố ệ chặt ch ẽ với mơi trường bên ngồi và và có cấu trúc bên trong gồm nhiều phân hệ khác nhau doanh nghi p ph i t ệ ả ổ chức tốt các bộ phận c u thành. ấ
Quản lý s n xu t và tác nghi p (P/OM - Production and Operations Management) là quá ả ấ ệ trình l p k ho ch, ph i hậ ế ạ ố ợp, điều hành và ki m tra các hoể ạt động mà nó tr c ti p t o ra ự ế ạ sản ph m v t ch t ho c cung c p dẩ ậ ấ ặ ấ ịch v ho c c hai. Thu t ng tác nghi p nh m ph n ụ ặ ả ậ ữ ệ ằ ả ánh chính xác hơn bản chất đã thay đổi đa dạng của các hoạt động.
Một hoạt động dịch v v n t i có th ụ ậ ả ể được xem xét dưới góc độ tác nghiệp như sau: - D ự đoán (Forecasting).
- L p k hoậ ế ạch công suất (Capacity Planning). - L p l ch trình cơng vi c (Scheduling). ậ ị ệ - Quản lý d ự trữ (Inventory Management).
- Đảm bảo chất lượng (Quality Control). II. N i dung qu n tr sộ ả ị ản xuất tác nghi p ệ
Bộ ph n tậ ổ chức điều hành s n xu t chả ấ ịu trách nhi m s n xu t s n ph m và dệ ả ấ ả ẩ ịch v . Quá ụ trình này bao g m vi c ti p nh n ngu n nguyên v t li u và biồ ệ ế ậ ồ ậ ệ ến đổi chúng từ đầu vào thành đầu ra. Nội dung của qu n trị tác nghi p bao gồm: ả ệ
- D báo nhu c u s n xuự ầ ả ất sản phẩm; - Thiết kế ả s n ph m và dẩ ịch vụ;
- Hoạch định năng lự ảc s n xuất;
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Việc làm quản lý kho được hi u là hoể ạt động lưu trữ ả, b o qu n, c p nh t tình hình hàng ả ậ ậ hóa có trong kho m t cách chính xác, chi ti t và cộ ế ụ thể nh t. Bên c nh ấ ạ đó, quản lý kho cịn quản lý đội ngũ nhân viên làm việc ở trong đó như nhân viên kế toán kho, nhân viên thủ kho, nhân viên kế toán tổng h p,...Hệ ống qu n lý kho hi u qu không ch giúp tiợ th ả ệ ả ỉ ết kiệm chi phí, hàng hóa lưu thơng thuậ ợi mà cịn đản l m bảo cho hoạt động sản xuất cũng như cung ứng hàng hóa được diễn ra ổn định nhất.
Hệ thống qu n lý kho hàng (Warehouse Management System WMS) là m t hả – ộ ệ thống giúp theo dõi mức tồn kho, đơn đặt hàng, bán hàng và giao hàng. Hệ thống giúp ki m soát ể và qu n lý hoả ạt động c a kho t nguyên v t liủ ừ ậ ệu vào kho cho đến hàng hoá thành phẩm. Hệ thống quản lý kho hàng hướng d n các quy trình nhẫ ận và đặt hàng t n kho. Tồ ối ưu hóa việc chọn và v n chuyậ ển đơn đặt hàng, b sung và qu n lý hàng t n kho. ổ ả ồ
2. M c tiêu ụ
Mục tiêu chung c a ph n m m hủ ầ ề ệ thống quản lý kho hàng là đạt được một môi trường không c n gi y tầ ấ ờ (paperless warehouse), điều hướng nhân viên c a b n tủ ạ ự động vào việc chọn hàng, di chuyển hàng và vận chuyển sản phẩm tối ưu nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>3 </small>
Nếu công ty hay doanh nghi p bệ ạn đang hoạt động trong lĩnh vực bán l thì ch c chẻ ắ ắn khơng thể thiếu nhân viên qu n lý kho. B i vả ở ị trí này đóng một vai trị vơ cùng quan tr ng ọ trong quá trình hoạt động kinh doanh c a công ty. Quủ ản lý kho đúng cách không chỉ giúp công vi c kinh doanh thu n lệ ậ ợi mà còn đưa đến nhi u l i ích thi t th c khác. Qu n lý kho ề ợ ế ự ả tốt giúp xoay vòng tồn kho nhanh hơn, bảo qu n hàng hóa tả ốt hơn, bán hàng hiệu quả hơn và giúp doanh nghi p ít t n chi phí. ệ ố
3. Tính năng của hệ thống qu n lý kho ả 3.1. Nhận hàng (Receiving)
Hệ thống qu n lý kho cung c p các chả ấ ức năng kho như Thông báo vận chuyển trước (ASN) và giao d ch EDI, cho phép nhà v n chuy n lên l ch h n c a b n tàu và lên l ch tị ậ ể ị ẹ ủ ế ị ốt hơn cho việc nhận và đưa nhân viên đi.
- Khả năng ghi lại các yêu c u bầ ồi thường thiệt h i cạ ủa nhà cung cấp hoặc nhà cung cấp; - T o s mã v ch cho pallet và nhãn thùng carton; ạ ố ạ
- Xác định các v trí chuy n ti p và sị ể ế ố lượng l n khi s n phớ ả ẩm được nh n và sậ ố lượng có sẵn;
- Tùy chọn cho c ả nhận gi y và không gi y; ấ ấ
- Khả năng xác định ch biế ến đặc biệt củ sảa n phẩm trước khi đưa đi; - Cross docking từ nhận đến đóng gói mà khơng trải qua q trình đưa đi;
- Báo cáo tình tr ng cạ ủa các biên lai đến cho nhân viên kho bãi và bán hàng để giải quyết. 3.2. Đảm b o chả ất lượng (Quality Assurance – QA)
- Khả năng lưu trữ các tiêu chí kiểm tra mẫu của nhà cung cấp/sản phẩm/SKU;
- Khả năng lưu trữ thông s k thuố ỹ ật sản ph m cho QA; ẩ
- Hỗ trợ cho các chương trình tuân thủ ủ c a nhà cung c p và báo cáo cho nhà cung c p Th ấ ấ ẻ điểm số của các nhà cung cấp về các số liệu chính, giao hàng đúng hạn, lỗi trong giao hàng và nh n, v.v.; ậ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Báo cáo tình tr ng biên lai s c ạ ự ố cho nhân viên kho bãi và bán hàng để ải quyết. gi 3.3. C t hàng (Put Away) ấ
Sau khi nhận được hàng t n kho, các s n ph m cồ ả ẩ ần được c p cậ ảng đến các trạm đóng gói hoặc v n ậ chuyển, để điền lại đơn đặt hàng hoặc đặt đi. Mộ ệ thống qu n lý kho s ht h ả ẽ ỗ trợ rất nhi u cho vi c lo i b các nhi m v bề ệ ạ ỏ ệ ụ ằng cách xác định các v trí thùng / khe, loị ại lưu trữ, dung tích khối, v.v., cũng như các đặc điểm cấu hình và khối lượng c n thi ầ ết. 3.4 B sung t n kho ổ ồ
WMS tự động bổ sung lưu trữ chọn chính ho c chuy n ti p t sặ ể ế ừ ố lượng lớn trước khi làn sóng đơn đặt hàng tiếp theo được gửi lên sàn để chọn. Nó cũng loại bỏ chi phí đặt hàng trở lại kho và mất th i gian. Dữ ệu v n t c bán hàng trong m t hờ li ậ ố ộ ệ thống qu n lý kho s ả ẽ giúp l p kậ ế hoạch kích thước của lưu trữ chọn chuy n ti p theo mể ế ặt hàng để giảm s ố lượng nhiệm v bổ sung. ụ
Các chức năng bổ sung t i thi u ho c t i thi u c a s n ph m s kích ho t chuyố ể ặ ố ể ủ ả ẩ ẽ ạ ển động c ổ phiếu được đề xuất theo cách tự động.
3.5. Smart Slotting
Hệ thống qu n lý kho có khả ả năng hỗ trợ trong vi c phân ph i s n ph m. Quá trình ch ệ ố ả ẩ ỉ định SKU chọn địa điểm dựa trên các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như tốc độ bán hàng, kích thước, trọng lượng và danh mục, trong số những thứ khác.
Chức năng khía giúp cải thiện năng suất bằng cách giảm thời gian di chuyển của người chọn và đề nghị thay đổi kích thước thùng / khe và yêu cầu ít bổ sung hơn. Báo cáo vận tốc cho phép nhân viên s p x p l i các vắ ế ạ ị trí chính để có thêm không gian và/hoặc di chuyển các mặt hàng bán nhanh đến các v trí thùng/khe c m nóng. ị ắ
3.6. S n xuả ất/Lắp ráp
Một lo t các hạ ệ thống qu n lý kho cung c p các chả ấ ức năng khác nhau bao gồm đơn đặt hàng công vi c, Kits, ki m soát lệ ể ắp ráp lao động và chi phí nguyên v t li u, ki m soát ậ ệ ể hàng t n kho thành ph n và mồ ở ầ ức độ hoàn thành t t, b trong m t b . Các chố ộ ộ ộ ức năng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>5 </small>
khác thường có sẵn là hóa đơn vật liệu một cấp (BOM) hoặc BOM đa cấp và quản lý việc chỉ định kho thành phần thông qua quy trình đặt hàng cơng việ c.
Theo dõi vi c s d ng hàng t n kho và bán hàng b thành ph n và c p thành ph n, theo ệ ử ụ ồ ở ộ ầ ấ ầ dõi s dử ụng lao động theo đơn đặt hàng công vi c và s n phệ ả ẩm đượ ắc l p ráp và làm việc trong các báo cáo quy trình cũng là các tùy chọn.
3.7. Chọn hàng (Picking)
Chọn hàng là m t trong nhộ ững chi phí lao động chính trong h u h t các kho. M t WMS ầ ế ộ thường sẽ m rộng các tùy chọn chọn của bạn. Một số lựa chọn thay thế bao gồm hệ ở thống chọn giấy và không cần giấy, hướng dẫn RF, chọn để ệt kê, ch n vào h p holi ọ ộ ặc tote, chọn và vượt qua, ch n vùng, ch n lơ và ch n sóng, ch n c m, ch n vào gi hàng, ọ ọ ọ ọ ụ ọ ỏ chọn nhãn và xác nhận, chọn theo trường hợp , chọn pallet, số lượng lớn, băng chuyền, ASRS, robot, ch n hoàn h o, chọ ả ọn có hướng d n, ch n hàng b ng gi ng nói, RFID, ẫ ọ ằ ọ FIFO, LIFO, số lô và ngày,…
Các tùy chọn cũng bao gồm khả năng xem hàng đợi đơn hàng theo nhiều loại đơn đặt hàng và hồ sơ khác nhau; cấp độ nhà cung c p d ch v , chi tiấ ị ụ ết đơn hàng so với đơn hàng nhiều dòng, đơn đặt hàng xử lý đặc biệt, để chọn một đơn hàng cụ thể.
3.8. Quản lý tồn kho
Hệ thống qu n lý kho hàng WMS cung c p cho công ty khả ấ ả năng theo dõi vị trí và việc sử dụng hàng tồn kho trong suốt quá trình v n hành kho, t i nhiậ ạ ều địa điểm kho, trong nhi u ề trung tâm phân ph i và c a hàng. Các lố ử ợi ích cũng bao gồm ki m soát kiting, s n xu t và ể ả ấ WIP, cũng như theo dõi thành phần và hàng hóa thành phẩm.
Chức năng WMS sẽ cho phép bạn sử dụng tốt hơn khơng gian khối. Nó cũng duy trì một bản ki m toán v ng ch c cể ữ ắ ủa m i v trí thùng/v trí kho và các mọ ị ị ặt hàng đã được lưu trữ từ khi nh n thông qua v n chuy n b ng cách giao dậ ậ ể ằ ịch bán hàng, tr lả ại, điều chỉnh, v.v., cũng như mặt trái hoặc theo s n phẩm, nơi có mụả c đã đư c đợ ịnh v . ị
3.9. Theo dõi lao động
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Lao động chiếm 70% tổng chi phí thực hiện cho mỗi đơn hàng, khi xem xét tất cả các chi phí khơng bao g m v n chuyồ ậ ển ra nước ngồi. Khơng có khơng gian để liệt kê nhi u chề ức năng lao động sẽ trở thành hỗ trợ máy tính và loại bỏ các thao tác thủ công. Hệ thống quản lý kho theo dõi t t c các công viấ ả ệc được th c hiự ện, ai đã hồn thành cơng việc và mất bao lâu.
Mức báo cáo này giúp n m bắ ắt, báo cáo và phân tích năng suất hàng giờ c a b ph n và ủ ộ ậ cá nhân và hi u su t theo tiêu chu n. Hệ ấ ẩ ệ thống b sung có thổ ể được yêu c u cho k hoầ ế ạch lao động và ngân sách và phân tích nâng cao hơn ngồi báo cáo thơng thường.
4. Lợi ích của h ệ thống qu n lý kho hàng ả 4.1. Giảm chi phí v n hành ậ
Một hệ thống qu n lý kho ả hàng được thi t k giúp gi m chi phí hoế ế ả ạt động theo nhi u cách ề khác nhau, theo mơ hình v n hành c a doanh nghi p. Lo i hậ ủ ệ ạ ệ thống này xác định vi c s ệ ử dụng hi u qu nh t cệ ả ấ ả lao động và không gian. Ngoài ra, vi c qu n lý kho hàng h p lý ệ ả ợ còn giúp bạn xác định nơi giữ các v t li u, s n ph m và thi t b nhậ ệ ả ẩ ế ị ất định để ối ưu hóa t lưu lượng kho của bạn.
4.2. Tăng cường khả năng hiển th hàng tị ồn kho
Khả năng hiển thị hàng tồn kho là một trong những tính năng quan trọng nhất của hệ thống quản lý kho. Phần mềm WMS cung cấp dữ ệu th i gian th c trên kho c a b n li ờ ự ủ ạ thông qua mã vạch, số sê-ri và g n th RFID. Tắ ẻ ấ ả các phương pháp này cho phép người t c dùng ghi l i t ng m c khi nó vào kho, t t c các chuyạ ừ ụ ấ ả ển động của nó trên sàn kho cũng như chuyển động của nó trong q trình vận chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. 4.3. Quản lý Just- -Time hàng t n kho in ồ
Một lợi ích khác c a hủ ệ thống qu n lý kho là Just-ả in-time (JIT) đề ập đế c n m t th c t ộ ự ế trong qu n lý hàng t n kho. M c tả ồ ứ ồn kho được giữ ở m c th p và s n ph m di chuyứ ấ ả ẩ ển nhanh chóng qua kho. Thay vì gi hàng t n kho trong th i gian dài, kho c a b n nhữ ồ ờ ủ ạ ận được nó ngay lúc đó để hồn thành đơn hàng. Mặc dù q trình này có thể khá phức tạp,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>7 </small>
nhưng việc đạt được một hàng tồn kho cân bằng, đúng lúc là một cách dễ dàng với chương trình quản lý kho phù hợp.
4.4. Tăng cường bảo m t ậ
Hầu hết các chương trình quản lý kho yêu c u nhân viên s d ng tài khoầ ử ụ ản người dùng cá nhân khi tham gia giao dịch. Điều này t o ra m t l trình ki m toán k t n i các nhân viên ạ ộ ộ ể ế ố cụ thể v i các giao d ch cớ ị ụ thể, giúp cải thi n trách nhi m và giệ ệ ảm nguy cơ mấ ắt c p và các vấn đề khác. Nó cũng cho phép nhà tuyển dụng xác định các cơ hội đào tạo m i và ớ các cách khác để cải thi n thực hành của nhân viên. ệ
4.5. Tối ưu hóa quy trình xuất nh p trong kho hàng (Inbound & Outbound) ậ
Người dùng có thể tối ưu hóa vị trí của hàng tồn kho và thiết b , họ cũng có thể ối ưu hóa ị t cách th c di chuy n xung quanh kho. Ngay khi b n có k ho ch nh n hàng t n kho, các ứ ể ạ ế ạ ậ ồ lợi ích c a hủ ệ thống qu n lý kho cung c p các công c l p k ho ch ả ấ ụ ậ ế ạ trong nước như lên lịch và qu n lý putaway. Nh ng công cả ữ ụ này cho phép b n và nhà cung c p c a b n xác ạ ấ ủ ạ định ngày và thời gian t t nhấ ểố t đ nhận một lô hàng dựa trên lao động và thiết b có sẵn. ị 4.6. Quản lý lao động hiệu quả
Hệ thống qu n lý kho hàng cho phép b n tả ạ ự do xác định phương pháp chọn, đóng gói và bỏ đi nào hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của bạn. Ngoài việc giúp tối ưu hóa vị trí hàng tồn kho và t o tuyạ ến đường, các gi i pháp WMS có thả ể xác định nhân viên t t nh t cho ố ấ công vi c. Xem xét các y u tệ ế ố như mức độ ỹ năng, sự ần gũi và các nhiệ k g m v khác, ụ WMS giúp người dùng phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
4.7. Quản lý thanh toán
Hầu h t các giế ải pháp WMS hàng đầu đều có các cơng c quụ ản lý thanh tốn được tích hợp trong hệ thống ho c tích h p ch t ch vặ ợ ặ ẽ ới ứng dụng c a bên thủ ứ ba để cung c p kh ấ ả năng này. Chức năng này cho phép bạn sử dụng thanh toán dựa trên hoạt động, theo dõi tất c các hoả ạt động trong kho liên quan đến m t nhà cung c p nhộ ấ ất định và t o ra các ạ khoản phí phù h p. ợ
4.8. C i thiả ện mối quan h v i khách hàng và nhà cung c p ệ ớ ấ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Lợi ích c a hủ ệ thống qu n lý kho m r ng ra ngồi chính tả ở ộ ổ chức. V i khớ ả năng hiển th ị hàng tồn kho cao như vậy và khả năng lên lịch nh n hàng, cậ ả chuỗi cung và cầu đều được tối ưu hóa với việc sử dụng WMS. Một trong những lợi ích rõ ràng nhất cho các nhà cung cấp là giảm chờ đợi tại bến cảng và v nh tị ải.
5. T m quan trầ ọng của qu n lý kho ả 5.1. Bán hàng hi u qu ệ ả hơn
Quản lý kho nếu như có năng lực và trình độ ế ắ bi t s p x p các hàng hóa, s n ph m theo ế ả ẩ từng mục, đồng thời m i khi nh p hay xuỗ ậ ất kho đều có ch ng tứ ừ, hóa đơn đầy đủ thì chắc chắn s góp phẽ ần thúc đẩy quá trình bán hàng di n ra thu n l i và phát triễ ậ ợ ển hơn.
Bên cạnh đó, nếu qu n lý kho nả ắm rõ được chính xác lượng hàng t n kho, b n s có th ồ ạ ẽ ể đáp ứng được nhu cầu về hàng hóa cho khách hàng, tránh khỏi nguy cơ “cháy hàng” dễ dàng.
5.2. Quay vòng tồn kho nhanh hơn
Đối v i các công ty bán lẻ, hàng hóa chính là cốt lõi trong q trình và cơng việc kinh ớ doanh. N u các vế ấn đề ề ả v s n phẩm, hàng hóa như bị ỗ l i, hàng m t tem nhãn x y ra s ấ ả ẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của công ty đó.
Do đó, nếu quản lý kho tốt sẽ tránh được một phần đáng kể tình trạng trên. Đồng thời, việc ki m soát và quể ản lý được hàng t n trong kho, s khi n công ty dồ ẽ ế ễ dàng cân đối, gi ữ tỉ l quay vòng hàng tệ ồn kho cao. Do đó mà tránh được tình tr ng hàng hóa, s n ph m bạ ả ẩ ị hỏng ho c quá h n s d ng. ặ ạ ử ụ
5.3. B o qu n hàng hóa tả ả ốt hơn
Hàng hóa hay s n ph m trong kho nả ẩ ếu không được b o qu n m t cách c n thả ả ộ ẩ ận, đặc biệt là các m t hàng d v ho c nông s n d h ng thì có th gây ra s t n th t r t l n cho ặ ễ ỡ ặ ả ễ ỏ ể ự ổ ấ ấ ớ doanh nghi p. ệ
Chình vì v y qu n lý kho có trách nhi m phân lo i, s p x p, theo dõi thông tin s n ph m, ậ ả ệ ạ ắ ế ả ẩ hàng hóa trong kho s giúp s n phẽ ả ẩm được đảm b o v sả ề ố lượng và chất lượng, s không ẽ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>9 </small>
có tình trạng rơi vỡ ẩ, m m c hay h t h n s d ng. Tố ế ạ ử ụ ừ đó giảm thi u tể ối đa các phát sinh không đáng có trong q trình hoạt động kinh doanh.
6. Các cơng vi c chính cệ ủa người qu n lý kho ả
- Tiếp nh n thông tin xuậ ất nhập kho, thực hiện công tác xuất và nhập hàng hóa - Đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa xuất nhập kho
- Kiểm tra thường xuyên định mức tồn kho t i thi u ố ể
- S p x p, áp d ng quy tắ ế ụ ắc an tồn và phịng cháy ch a cháy trong khoữ
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu c u cầ ủa khách hàng - Lên kế hoạch nhập hàng và trình đến c p trên xét duy t ấ ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Unilever là tập đoàn toàn cầu được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929 bởi hai nhà sản xu t Margarine Unie (Hà Lan) và Lever Brothers (Anh). ấ Hiện nay, CEO c a doanh ủ nghiệp này là Alan Jope.
Unilever bao gồm b n b ph n chính ố ộ ậ – Thực ph m, Giẩ ải khát, Chăm sóc tại nhà, Chăm sóc sắc đẹp & Cá nhân với hơn 400 thương hiệu ph c vụ ụ cuộc s ng c a mố ủ ọi người trên toàn th gi i. Doanh nghiế ớ ệp có các cơ sở nghiên c u và phát tri n t i Anh, Hà Lan, Trung ứ ể ạ Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ. Hiện nay, Unilever đã mở rộng hoạt động trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>11 </small> 1.1. L ch s hình thành ị ử
1.2. Ý nghĩa Logo
<small>Hình: Logo c a Unilever ủ</small>
Trong thi t kế ế đồ ọ h a, m i m t màu sỗ ộ ắc đều chứa đựng một ý nghĩa khác nhau. Doanh nghiệp khi thi t k logo s d a vào tri t lý kinh doanh c a mình và tham kh o các công ty ế ế ẽ ự ế ủ ả cùng hay khác lĩnh vực. Màu xanh dương được rất nhiều doanh nghiệp nổi tiếng trên thế giới lựa chọn cho logo của mình như Samsung, Intel, Nokia, Walmart, Boeing,…Logo tập đoàn Unilever cũng lựa chọn sắc xanh này. Vậy màu xanh dương đại điện cho điều gì? Sự tin c y và sậ ự ổn định chính là ý nghĩa mà màu xanh dương đại diện. Điều này r t h p vấ ợ ới tiêu chí phát tri n b n v ng c a Unilever, không ch hoể ề ữ ủ ỉ ạt động kinh doanh liêm khi t mà ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">cịn phải đóng góp cho xã hội. Ngồi ra, màu xanh dương cịn tạo c m giác dả ễ chịu cho người nhìn.
Thiết kế logo đầu tiên
Thiết kế logo đầu tiên của Unilever được thiết kế đơn giản với biểu tượng chữ U màu xanh. Mặc dù dễ nhận diện nhưng thiết kế logo này không thực sự nổi bật và hợp với thị hiếu người tiêu dùng hiện đại. Đó cũng là một trong những lý do dẫn đến sự thay đổi logo của Unilever vào năm 2004.
Thiết kế logo hiện tại
Năm 2004 Unilever đã công bố thiết kế logo mới. Logo này là sự kết hợp của 25 biểu tượng phức tạp đan xen với nhau để tạo thành chữ U, thay thế cho logo cũ đã được sử dụng từ năm 1970.
Logo Unilever thể hiện bản sắc và tầm nhìn chiến lược
Tầm nhìn chiến lược của Unilever được thể hiện rất đẹp và rõ ràng thông qua tư duy thiết kế logo. Thiết kế logo này cũng cụ thể hóa cho slogan “To add vitality to life” (Tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống) mà tập đồn tun ngơn rộng rãi.
Unilever luôn theo đuổi mục tiêu bền vững, mang đến niềm tin và yêu thích cuộc sống cho mọi người trên thế giới bằng các sản phẩm chất lượng của mình. Đây cũng là sự thể hiện cho triết lý kinh doanh vì cộng đồng của Unilever, khơng chỉ hoạt động kinh doanh liêm khiết mà cịn phải đóng góp cho xã hội.
Logo Unilever mang ý nghĩa của sự kết nối và hài hòa
Các biểu tượng kết hợp với nhau để định hình logo Unilever. Mỗi một biểu tượng bên trong đều mang ý nghĩa riêng và thể hiện những giá trị, những đặc tính sản phẩm và đều liên quan mật thiết đến các lĩnh vực mà Unilever đang hoạt động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>13 </small>
<small>Hình: Những biểu tượng trong Logo của Unilever </small> Kem: Tận hưởng và giải trí với một món ăn quen thuộc.
Bàn tay: Biểu tượng này giúp ta dễ dàng liên tưởng đến sự chăm sóc và nhu cầu của cuộc sống. Thơng qua hình vẽ này, Unilever như muốn thông báo với khách hàng về sự cam kết cải thiện sức khỏe và thói quen vệ sinh hàng ngày cho mọi người bằng các sản phẩm và các chương trình vì xã hội của tập đồn.
Tóc: Sắc đẹp và sự tự tin chính là ý nghĩa mà biểu tượng này muốn truyền tải.
Môi: Biểu tượng của sự giao tiếp, cởi mở, và minh bạch. Đây quả thật rất phù hợp với triết lý kinh doanh của Unilever.
Nước xoáy: Đây là một mảnh ghép của logo tập đoàn Unilever, nhằm thể hiện niềm đam mê trong việc sáng tạo ra những hương vị tuyệt vời cho người tiêu dùng.
Con cá: Một lời cam kết cho sự tươi ngon và hoàn toàn tự nhiên từ các thực phẩm của Unilever.
Quần áo: Biểu tượng này giúp ta dễ dàng liên tưởng đến các sản phẩm làm sạch quần áo. Con ong: Nhắc đến những chú ong, ta liên tưởng ngay đến sự đồn kết. Thơng qua logo tập đoàn Unilever, ban lãnh đạo muốn thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">đội ngũ nhân viên. Ngoài ra, biểu tượng này còn là lời cam kết cho việc giảm các tác hại đến môi trường.
Các phân tử: Mong muốn cải thiện đời sống của người tiêu dùng chính là ý nghĩa của biểu tượng này.
Bao bì: Để đem đến lợi ích tốt nhất cho người tiêu dùng và giảm tác hại đến môi trường, Unilever ln nỗ lực tìm kiếm những phương pháp đóng gói mới và cải tiến chúng. Biến đổi: Biểu tượng này là lời hứa trong việc tìm ra cách thức kinh doanh mới, bền vững.
Những con sóng: Biểu tượng của sự sạch sẽ, mới mẻ và mạnh mẽ của tập đoàn Unilever trước những thách thức trong hoạt động kinh doanh và hoạt động xã hội.
DNA: Biểu tượng trong logo tập đoàn Unilever này chính là bản sắc mà ban lãnh đạo luôn hướng đến. Dù có những sự thay đổi thì các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp vẫn sẽ được kế thừa và phát huy.
Cây cọ: Sự tôn trọng đối với tài nguyên thiên nhiên.
Trái tim: Sự gắn bó và mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Unilever ln cố gắng giúp mọi người có được sức khỏe và cuộc sống hạnh phúc.
Hào quang đức hạnh: Kinh doanh nhưng không bỏ qua các giá trị đạo đức, tức là giảm thiểu rác thải liên quan đến việc tiêu hủy các sản phẩm của Unilever.
Mặt trời: Mặt trời cung cấp nguồn năng lượng vơ tận và có thể tái tạo được. Điều này có nghĩa là Unilever khơng chỉ chú trọng đến việc phát triển kinh tế mà cịn cố gắng khơng làm tổn hại đến môi trường.
Con chim bồ câu: Đây chính là biểu tượng cho sự tự do, lịng tự trọng và sự khích lệ. Thực vật: Màu xanh chính là nơi con người chúng ta sinh sống. Mảnh ghép trong logo tập đoàn Unilever này là lời hứa về việc giảm thiểu ảnh hưởng đến mơi trường trong tồn bộ hoạt động kinh doanh của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>15 </small>
Tia lửa: Tên lửa thể hiện vai trò của Unilever trong các hoạt động nhằm cải thiện sinh kế của các cộng đồng cư dân.
Trái ớt: Luôn cố gắng sản xuất ra các thực phẩm từ chính các nguyên liệu thô trong nông nghiệp.
Cái muỗng: Biểu tượng này rất thường thấy khi bạn nấu ăn hay thưởng thức món ăn. Chính vì thế mà Unilever đã chọn biểu tượng này với mong muốn không ngừng sản xuất ra nhiều sản phẩm giúp năng cao chất lượng dinh dưỡng và độ ngon của các món ăn. Cái tơ: Hình vẽ này giúp ta liên tưởng tới một tô thức ăn thơm ngon. Đây là lời hứa về việc sử dụng các thành phần lành mạnh và chất lượng.
Bông hoa: Tôn vinh vẻ đẹp của thiên nhiên và vẻ đẹp của khách hàng. Bộ Thiết k logo qu ng cáo Unilever b i Christian Stollế ả ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Hình: Bộ Thiết kế logo quảng cáo Unilever bởi Christian Stoll </small> 2. Công ty TNHH Quốc tế Unilever Vi t Nam ệ
Unilever Việt Nam chính thức đi vào hoạt động năm 1995 – là m t chi nhánh c a tộ ủ ập đoàn Unilever toàn cầu. Unilever đã đầu tư vào Việt Nam trên 300 triệu USD với nhà máy hiện đạ ại t i khu công nghi p Tây B c C Chi. Unilever Vi t Nam có hệ ắ ủ ệ ệ thống phân phối kh p toàn qu c gắ ố ồm 150 nhà phân phối và hơn 200.000 cửa hàng bán lẻ. Công ty đã trực ti p tham gia quá trình tuy n dế ể ụng hơn 1.500 nhân viên và đồng th i t o thêm gờ ạ ần 10.000 việc làm cho các đối tác như các đơn vị gia công, nhà phân ph i, các công ty quy ố mô nhỏ và vừa trên cả nước.
Với s n lự ỗ ực vượ ật b c ngay t nhừ ững giai đoạn đầu giá nh p thậ ị trường Vi t Nam, tính ệ tới thời điểm này, h u h t các nhãn hàng cầ ế ủa Unilever như P/S, Clear, Lifebuoy, Simple, Sunsilk, Lipton, Knorr, OMO, Rexona.. đã trở thành những sản phẩm ph biến, quên ổ thuộc đối với mọi gia đình Việt Nam. Mỗi ngày, có hơn 30 triệu sản phẩm của Unilever đến tay của người tiêu dùng trên khắp mọi miền đất nước, góp phần năng cao điều kiện sống, v sinh và s c khoệ ứ ẻ cho hàng triệu gia đình Việt.
</div>