Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

phần I luật tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LUẬT TÀI CHÍNH CƠNG</b>

<i><b><small>Gv: Ths. Nguyễn Thị Hồi Thu</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KẾT CẤU MƠN HỌC</b>

<b>• PHẦN 1: KHÁI QT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH </b>

<b>CƠNG VÀ PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH CƠNG</b>

<b>• PHẦN 2: PHÁP LUẬT VỀ HUY ĐỘNG CÁC </b>

<b>NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CƠNG</b>

<b>• PHẦN 3: PHÁP LUẬT VỀ PHÂN PHỐI VÀ SỬ </b>

<b>DỤNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1: KHÁI QT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH CƠNG VÀ PL TÀI CHÍNH CƠNG</b>

<b>I - Khái qt chung về tài chính cơng</b>

<i>1.1 Khái niệm1.2 Đặc điểm</i>

<i>1.3 Hệ thống tài chính cơng1.4 Vai trị của tài chính cơng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>II - Khái qt chung về pháp luật tài chính cơng</b>

<i>2.1 Khái niệm pháp luật tài chính cơng2.2 Phạm vị điều chỉnh</i>

<i>2.3 Phương pháp điều chỉnh</i>

<i>2.4 Quan hệ pháp luật tài chính cơng2.5 Quản lý Nhà nước về tài chính cơng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I - Khái qt chung về tài chính cơng</b>

<b>1.1 Khái niệm tài chính cơng</b>

<b>- Tài chính là gì?</b>

Hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình

<i>phân phối các nguồn lực tài chính bằng việc tạo lập và </i>

<i>sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội</i>

<i> Về nội dung: là hệ thống các quan hệ kinh tế phát</i>

sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính

<i>Về hình thức biểu hiện: các quỹ tiền tệ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>- Tài chính cơng là gì?</b>

<i>Tài chính cơng là tổng thể các hoạt động thu chi </i>

<i>bằng tiền do nhà nước tiến hành, nó phản ánh hệ thốngcác quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập vàsử dụng các quỹ công, nhằm phục vụ việc thực hiện cácchức năng của nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợiích chung của tồn xã hội</i>

Là hoạt động tài chính thuộc khu vực cơng

Mang tính đặc thù và có thể chi phối các hoạt độngtài chính khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.2 Đặc điểm của tài chính cơng</b>

<i><b>• Về chủ thể tham gia: chủ thể của quan hệ tài chính </b></i>

cơng là nhà nước

<i><b>• Về nội dung: là tổng hợp tồn bộ các hoạt động tạo</b></i>

lập (thu) và phân phối, sử dụng (chi) các quỹ tài

chính cơng, trong đó, quỹ ngân sách nhà nước giữ vaitrò quan trọng, chi phối đến các quỹ tài chính cịn lại.• Tài chính cơng phải tơn trọng ngun tắc cơng khai,

minh bạch và có sự tham gia của công chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b><small>• Tính cơng cộng của tài chính cơng: tài chính cơng</small></b></i>

<small>thường phục vụ cho những hoạt động khơng vì lợi nhuận(trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước), tạo ra hàng hóavà dịch vụ cơng, mọi người dân có nhu cầu có thể tiếpcận.</small>

<i><b><small>• Về sự kết hợp giữa tính ko bồi hoàn và bồi hoàn, giữa</small></b></i>

<i><b><small>bắt buộc và tự nguyện. Vd: cung cấp những loại hàng</small></b></i>

<small>hóa cơng cho xã hội dưới dạng bồi hồn khơng theo cơchế giá thị trường thơng qua việc thu phí, lệ phí...</small>

<small>• Tính sở hữu cơng?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>• Căn cứ vào nội dung quản lý, tài chính cơng bao</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>* </b> <i><b>Đặc trưng của NSNN</b></i>

<b>• Về mặt nội dung: </b>

Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, các

<i>khoản chi của Nhà nước.</i>

<b>• Về điều kiện có hiệu lực:</b>

NSNN chỉ có giá trị, tức có hiệu lực thi hành khi nó đãđược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Quốc hội chính là cơ quan có thẩm quyền quyết định dựtốn NSNN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>• Về hiệu lực:</b>

NSNN chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách. Năm NS bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 dươnglịch hàng năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>* Đặc trưng của Quỹ tài chính cơng ngồi NS</b></i>

• Về chủ thể: Nhà nước• Về nguồn tài chính:

+Một phần trích từ NSNN theo quy định của Luật

NSNN  đóng vai trị như vốn “mồi”. Tỷ trọng lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào chức năng hoạt động của từng loại

+ Một phần huy động từ các nguồn tài chính trong xãhội, chủ yếu là nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi của

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>• Về mục tiêu sử dụng: giải quyết những biến động bất</i>

thường không dự báo trước trong quá trình phát triểnkinh tế – xã hội, khơng có trong dự tốn NSNN

nhưng NN phải có trách nhiệm xử lý.

<i>• Về cơ chế hoạt động: khá linh hoạt hơn quỹ NSNN, </i>

thường được điều chỉnh bằng văn bản dưới luật

<i>• Về điều kiện hình thành và tồn tại: tuỳ thuộc vào sự</i>

tồn tại các tình huống, các sự kiện kinh tế, xã hội khi các tình huống được giải quyết dứt điểm, quỹ cóthể khơng còn tồn tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.4 – Vai trò của tài chính cơng</b>

<b>• Tạo lập vốn: tài chính cơng huy động nguồn tài</b>

chính đảm bảo hoạt động của nhà nước và hệ thốngchính trị

<b>• Điều tiết vĩ mơ nền kinh tế - xã hội: ổn định kinh tế, </b>

chống lạm phát, thiểu phát…

<b>• Tạo lập cơng bằng xã hội</b>

<b>• Vai trị kiểm tra của tài chính cơng: TCC phát huy</b>

chức năng này trong giới hạn thu chi NSNN, xuấtphát từ yêu cầu của quy luật tiết kiệm  TCC phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

• T(lt) = H (lt)• T (lt) > H (lt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>II - Khái qt chung về PL tài chính cơng</b>

<b>2.1 Khái niệm</b>

<i>PL tài chính cơng là tổng hợp các QPPL điều chỉnh cáchoạt động thu chi bằng tiền do nhà nước tiến hành, nóphản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế nảy sinh trongquá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công, nhằm phụcvụ việc thực hiện các chức năng của nhà nước và đápứng các nhu cầu, lợi ích chung của toàn xã hội</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2 - Phạm vi điều chỉnh của PL TCC</b>

Điều chỉnh 3 nhóm quan hệ cơ bản:

- Nhóm QHXH phát sinh trong q trình tạo lậpcác nguồn quỹ tài chính cơng (thu).

- Nhóm QHXH phát sinh trong q trình quản lý, phân phối các nguồn quỹ tài chính cơng.

- Nhóm QHXH phát sinh trong q trình sử dụngcác nguồn quỹ tài chính công (chi).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.3 Phương pháp điều chỉnh</b>

- Phương pháp quyền uy phục tùng: thể hiện mối quanhệ bất bình đẳng giữa các chủ thể tham gia trong quanhệ pháp luật tài chính. VD:

- Phương pháp bình đẳng thỏa thuận: thể hiện các chủthể tham gia trong quan hệ tài chính bình đẳng về địavị pháp lý. VD:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.4 – Quan hệ pháp luật tài chính cơng</b>

<b>• Khái niệm:</b>

Quan hệ pháp luật tài chính cơng là những quan hệ xãhội phát sinh trong lĩnh vực tài chính cơng gắn liền vớiviệc hình thành và quản lý, sử dụng các nguồn tài chínhthuộc ngân sách nhà nước chịu sự điều chỉnh của quyphạm pháp luật tài chính.

 Các yếu tố cấu thành QHPL TCC: chủ thể? Kháchthể? Nội dung?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>• Chủ thể: nhà nước, pháp nhân, cá nhân. Chủ thể bắt</b>

buộc phải là nhà nước hoặc tổ chức được nhà nướcủy quyền có sử dụng ngân sách nhà nước

<b>• Khách thể : nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau</b>

tương ứng với các chủ thể khác nhau trong quan hệpháp luật tài chính. Vd: Quỹ Bảo hiểm xã hội, QuỹPhòng chống ma túy, Quỹ Bảo vệ mơi trường ViệtNam…

<b>• Nội dung: quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham</b>

gia quan hệ PL tài chính cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2.5 – Quản lý Nhà nước về tài chính cơng</b>

<b>a. Khái niệm: Là hoạt động của hệ thống các CQNN </b>

tác động vào quá trình tạo lập/phân phối/sử dụng cácquỹ tiền tệ của NN nhằm thực hiện các mục tiêu vànhiệm vụ của NN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>d. Nội dung quản lý tài chính cơng:</b>

• Quản lý NSNN: Quản lý hệ thống NSNN: Quản lýphân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; Quản lý quỹ

• Quản lý các quỹ TCC ngồi NSNN (quỹ dự phịng, quỹ hỗ trợ, quỹ ASXH…): Quản lý nguồn thu, Quảnlý chi, Quản lý quỹ TCCNNS

• Quản lý nợ cơng (nợ vay, ODA): Quản lý huy độngvốn NSNN; Giám sát sử dụng vốn vay; Quản lý trảnợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Trách nhiệm, quyền hạn của bộ máy quản lý tàichính cơng:</b>

• Quốc hội• Chính phủ• Bộ Tài chính

• Cơ quan Bảo hiểm xã hội• Cơ quan quản lý địa phương• …

</div>

×