Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HO VAN MIEN

NGHIEN CUU GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC QUAN LYDU AN DAU TU XAY DUNG CHO BAN QUAN LY DU AN

DAU TU XAY DUNG KHU VUC HUYEN A LUOI

LUAN VAN THAC SI

HA NOI, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HO VAN MIEN

NGHIEN CUU GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC QUAN LY

DỰ AN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUAN LY DỰ ANDAU TƯ XÂY DUNG KHU VỰC HUYỆN A LƯỚI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp của tôi với để tải "Nghiên cứu giải pháp nâng

«ao năng lực quản lý dự án đầu tư xây đựng cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>khu vực huyện A Lưới” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn</small>

cia TS, Vũ Thị Thu Thủy và TS, Trin Văn Toản. Các nội dung nghiên cửu và kết quảtrong đỀ ti này là trung thực, không sao chép cia bất cứ ai, chưa được công bổ dưới

<small>bắt kỳ hình thức nào trước đây. Những sé liệu phục vụ cho việc phân tích. nhận xét,</small>

ảnh giá được tơi tham khảo đều được ích dẫn và chú thích nguồn gốc đóng quyđịnh. Tơi xi chịu mi trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu của mình.

<small>“Tác giả luận văn.</small>

Hồ Văn Miễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Dược sự hướng dẫn nhiệt tinh của thầy giáo TS. Trin Văn Toản và cơ giáo TS. Vũ ThịThủy, ơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài "Nghiên cứu giải phápnâng cao năng lực quản lý dự án đầu tr xây dựng cho Ban quản lý dự án đầu tư xâydựng khu vực huyện A Lưới”. Để hoàn thành luận văn là nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ củaTrường đại học Thủy lợi, gia định và các bạn bẻ đồng nghiệp.

<small>Trong suốt qua trình học tập và thực hiện đề tải, gia đình, bạn bẻ đồng nghiệp đã luôn</small>

động viên, giáp đỡ tôi rất nhiễu, ôi in ghi nhận và bảy tơ lịng biết ơn su sắc,

Tơi xin chân thành cảm on các Phòng Kinh tế và Hạ ting, Thanh tra, Tài chính và KẾhoạch, Chi cục thơng kê huyện và Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng huyện A Lưới

<small>đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập và đặc biệt là thu thập,</small>

<small>tìm hiểu tà liệu để thực biện luận văn này.</small>

Tôi xin chân thành cảm ơn chân thinh đến Ban giám hiệu, củng toàn thể cin bộ, giảng

<small>viên Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và hồn</small>

thành luận văn này. Đặc biệt bảy tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thấy giáo TS. Trin Văn Toảnvà Cô giáo TS. Vũ Thị Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn, dành rất nhiề thời gian vàtâm huyết giúp đờ tơi hồn thành luận văn này,

<small>Mặc dù đã cổ gắng hết với khả năng của bản thân, tuy nhiên do mặt kiến thức và thời</small>

sian cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sốt. Vì vậy, tơi rit mong

hận được sự cảm thông, g6p ý của quý thầy cô để uận văn được hồn thiện hơn

<small>“Tơi xin trần trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>CONG TRINH 4</small>

‘Li Tổng quan về quin ý dự án đầu tr xây dựng công tinh 4

<small>LLL Duedn đồn xây dựng công tinh 4</small>

1.12 - Đặc điềm chung và phân loại dự ấn đầu tr xây dựng cơng trình, 6LLL3 u cầu đối với dy án đầu ne xây dựng °

<small>L144 Các giaiđoạn thục hiện dn đầu tư xây đựng sơng trình °12. Tổng quan công tác quin ý dự án đầu te xây dưng cơng trình B</small>

<small>1.1.1 Vai trị, ý nghĩa và các ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơn;</small>

<small>tình, M4</small>

<small>Nội dụng quân lý dự án đầu tư xây dựng sông tỉnh „</small>

<small>1.3 Thực trạng công tác quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 2</small>

LBL Trếnthế gi) 2CHUONG? COS6 KHOA HỌC VỆ QUAN LY DU AN BAU TƯ XÂY DUNG

<small>CƠNG TRÌNH 31</small>

2.1 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 31

<small>2.1.1 Cơ sở pháp lý, 31</small>

<small>2.12 Cie Văn bản pháp lý được han hành, 2</small>

23 Cos thu va thực tiễn a22. Các mồ hình quin W dự dn đầu r xây dung cơng tinh 36

<small>2.1.4 M6 hình Ban quan lý dự án dau tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự ánđầu tư xây dựng khu vực. Ạ6</small>

<small>2.15 M6 hình Ban quản lý dự án đầu tư xây dmg kiêu dự án a</small>

23 Nẵng lực quản ý dự én của bạn quản W du án đầu tr xây dựng, 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>40“Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. 44</small>

Yếu tố khách quan. “4242 - Yếu tổ chủ quan _

<small>Kết luận chương 2 47</small>

CHUONG3 THỰC TRANG VA GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LUC QUANLY DỰ AN DAU TƯ XÂY DUNG CHO BAN QUAN LÝ DỰ ÁN BAU TƯ XÂY.

<small>DUNG KHU VỰC HUYỆN A LƯỚI. 48</small>

<small>3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyền A Lưới...ã</small>

<small>3.1.1 Tong quan chung về huyện A Lưới. 48</small>

<small>3⁄12 Lich sichinh hành vi nhiềm vụ chính của Ban quản lý dự án đầu tw xây dung</small>

<small>hu vue huyện A Lưới 52</small>

<small>L3 _ Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tự xây dung 5</small>

432. Thực trang năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quan lý dự án đầu tự

<small>xây dựng khu vue huyện A Lưới ot32.1 Năng lve nhân sự 64</small>

3.2.2 Nang lực cơ sở vật chất và trang thiết bị or

<small>3.2.3 Nang lực quản lý thông tin và điều hành thực hiện dy, 6324 Năng lực quản ý đấu thầu va thực hign hợp đồng. _</small>

3.2.5 Nang lực quản lý tiến độ dưán 713.2.6 Nang lve quản lý chỉ phi dyn n

327 Năng lực quản lý chit lyong. ?

<small>3.4. Những tổn tai, hạn chế và nguyên nhân n33.1 Tintaishan chế n</small>

<small>3.3.2 Nguyên nhân 80</small>

3⁄4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lục quản lý dự án đầu tư xây dựng cho

<small>Bạn quân lý dự dn đầu tw xây dựng Khu we huyện A Lưới a</small>

<small>3.4.1 Gili phip ning cao năng lve nhân sự _</small>

34.2 - Giải pháp nẵng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị 83

<small>3.4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thông tin và điều hành thực hiện dự án 84</small>

344 Gili phip ning cao năng lực quản lý đầu thầu và thực hiện hop đồng... 85

3.4.5 Gili phip ning cao năng lực quản lý tiến độ dự án $6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TÀI LIÊU THAM KHẢO.

<small>Giải pháp nâng cao năng lực quán lý chỉ phí dự án878889</small>

<small>93</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng</small>

Hình 1.2 Các giải đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng

<small>Hình 3.1 Bản.</small> Š địa giới hành chính huyện A Lưới.

inh 3.2 Sơ đồ tổ chúc Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vục huyện A LướiHình 3.3 Trường Tigu học Hồng Quảng

<small>Hình 3.4 Quảng Trường huyện A Lưới</small>

Hinh 3.5 Dường vào trung tâm sinh hoạt văn hỏa cộng đồng các din toe A Lưới

<small>Hinh 3.6 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban</small>

Hinh 3.7 Ngầm tràn thôn 1 xã Hồng Kim bị trơi đường din

Hình 3.8 Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA DTXD khu vực huyện A Lưới để xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Tổng hợp CBCCVC, NLD trong Ban quản lý dự án</small>

Bảng 3.2 Số cân bộ kỹ thuật của đơn vị

Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban quân lý dự ânBảng 3.4 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự ánBảng 3.5 Một số gói thầu khơng dim bảo chất lượng

<small>Bing 3.6 D8 xuất những hạng mục thiết bị của Ban cin bổ sung rong thi gian ti</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGO

<small>CBCCVC - NLDDADT</small>

Tir viết đầy đủ

<small>Bộ Xây dungChủ đầu tự.</small>

<small>Thiết kế bản vẽ thi công</small>

<small>Tư vin giám sátỦy ban nhân dân</small>

<small>"Xây dựng cơng trình“Xây dựng cơ bảnMục tiêu quốc gia</small>

<small>"Nơng nghiệp phát triển nông thôn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>HTKT Hạ ting kỹ thuậtKTXH KinhhiSLD Sức lao động,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>MỞ ĐẦU1. Tính cắp thiết của Đề tài</small>

<small>A Lối là một huyện miễn núi biên giới phía Tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, là căn cứ</small>

<small>địa cách mang của cả tỉnh, cả nước trong hai cuộc kháng chiến chẳng Pháp và MỹDiện tích tự nhiên 122.5 km2 chủ yếu là đất đồi núi. Dom vị hành chính gồm 20 xã và</small>

(01 thị rin, với dân số trung bình 49.5 nghin người, Dia giới hành chính: Phin Bắc giáp

<small>huyện Phong Điền và huyện Đa Kring, tỉnh Quảng Tri, Phía Nam giáp huyện TâyGiang, tinh Quang Nam, Phía Đơng giáp huyện Hương Trả, Nam Đơng và thị xã</small>

Hương Thủy, Phía Tây giáp nước CHDCND Lào. Huyện A Lưới là địa bản sinh ống.ố chủ yếu là dân tộc Pa Kơ, Tả Ơi, Ka

<small>thung lãng đọc đường Trường Sơn.</small>

tụ eu lâu đời của đồng bào các dân tộc thi

<small>“Tụ, Pa Hy trong.</small>

‘én nay, sau 42 năm (1976- 2018) trường thành và phát triển, huyện A Lưới hôm nayđđã thay da đổi thịt, bộ mặt nông thơn miễn núi đã có nhiều khởi sắc, kinh té xã hội đãcó những bước phat tiển và đã đạt được những kết quả quan trọng: Thu nhập bình

quân đầu người 23 triệu đồng/người/năm; tốc độ tăng trưởng giả trị sản xuất đạt

13.39 ý lệ hộ nghèo côn 9.9%: cơ sở hating được quan tim đầu tr, xây dựng, như

<small>Điện, đường, trường, trạm, thủy lợi, nước sinh hoạt... phục vụ nhu edu thiết yếu cho</small>

<small>nhân dân địa phương</small>

<small>Năm 2018, Tổng đầu tư toàn xã hội huyện A Lưới là 850 tỷ đồng, trong đó đầu tư xây</small>

dụng cơ xây dựng cơ bản 180 tỷ từ các nguằn vốn của Trung ương như; Chương trình.

<small>MTQG giảm nghèo bền vững, nơng thơn mới, v8 giáo dục và từ nguồn ngân sich địa</small>

phương. Cơng trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuivà các yêu cầu đặc biệt của đồi sống con người

<small>Huyện A Lưới là một huyện miễn núi chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống</small>

cược sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước về chế độ chính sách và đầu tư xây

<small>mg cơ bản. Do đó việc nâng cao năng lực quản lý các dự án xây dụng trên địa bin</small>

cẩn được quản lý chặt chẽ và theo quy định của pháp luật nhằm phát huy hiệu quả vốnđầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ban Quan lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới là đơn vị sự nghiệp công

<small>lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện A Lưới trên cơ sở kiện toàn Ban quản lý dự ánhu vực huyện A Lưới được thành lập năm 1995, Ban được UBND Tinh Thừa Thiên</small>

Huế hoặc UBND huyện A Lưới giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xâydựng cơng trình trên địa bàn huyện từ nguồn vốn ngân sách: Cơng trình dân dụng —

<small>Cong nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và Hạ ting kỹ thuật,tiếp nhận và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật từ các cơ</small>

quan cấp phát vốn; bản giao cơng trình xây dựng cho các cơ quan quản lý sử dung

<small>cơng trình khi kết thúc xây dựng; được tư vấn quản ly dự án vả giám sát các cơng trình.</small>

cắp Ir xuống của các chủ đầu tư khác thông qua hợp đồng xây dựng,

Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đạt được đảng ghi nhận của Ban quảnlý đụ ân đầu tư xây dựng khu vục huyện A Lưới thì vấn để quản lý các dự án đầu trxây đựng do Ban thực hiện cũng cịn nhi tồn tại hạn ché như chất lượng cơng trinh

<small>én độ được duyệt, điều chỉnh.xây dựng chưa dim bảo, chậm tiến độy đựng so với</small>

din làm vợt tổng mức đầu tư được duyệt do sai sót trong khâu khảo sắt thiết kế,

<small>thấm định và phê duyét dự án.</small>

‘Vi vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xâydựng cơng trình nhằm phát huy hiệu qa vẫn đầu tư trên địa bản huyện A. Lưới là einthiết, Với những kiến thức đã tích lũy được trong q trình tham gia học tập và nghiênsửa tại Trường. được sự đồng ý của Khoa Cơng tình - Trường Đại học Thủy Lợi cũng

<small>như sự hướng dẫn tận tỉnh của TS. Trần Văn Toàn và TS. Vũ Thị Thu Thủy và cùng</small>

các phòng ban liên quan quả trình thu thập tải liệu, tơi lựa chon dé tài nghiên cứu“Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tr xây dựng cho Ban

<small>quân lý dự án đầu tr xây dựng khu vực huyện A Lưới” làm đề tài luận văn tốtnghiệp của minh với mong muốn gép phần nàcao hiệu quả cho công tác quản lý dự</small>

án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới.

<small>2, Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Đánh giá được thực rạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công tinh của Ban</small>

quan ý dự án đầu tư xây dựng khu vục huyện A Lưới hiện nay. Từ đó để xuất các giảipháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tr xây dựng trên địa bàn huyện A

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>3..Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Đối tượng nghén cứu: Tập trung nghiễn cứu công tác quản lý dự ân tại do Ban quản lý</small>

dự án đẫu tư xây dựng khu vực huyện A Lưới

<small>Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tậ trung vào các đự ân mà do Ban quản lýdự án đầu tư xây đựng khu vực huyện A Lưới thực hiện.</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>“Cách tiếp cận: Cách tiếp cận co sở lý luận và khoa học của các mơ hình quản lý dự án</small>

<small>Ticận thơng tin các dự án từ tổng thể để</small> chỉ td, từ lý thuyết đến thực t. Đồng

<small>thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và nộidung nghiên cứu của đề tải trong điều kiệt ở Việt Nam hiện nay.</small>

<small>Cae phương pháp nghiên cu</small>

+ Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.+ Phương pháp điều tra khảo sit thực tẾ

+ Tổng quan được cơ sở khoa học, năng lực và các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác

<small>“quản lý dự án đầu tư xây dựng công tinh;</small>

c quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA

<small>ĐĐTXD xây dựng khu vực huyện A Lưới.</small>

* Đánh giá được thực trạng vé công t

<small>+ Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban QLDA ĐTXD xây dựng</small>

<small>khu vục huyện A Lưới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂ'DUNG CONG TRÌNH

1.1 Tống quan vé quản lý dự án đầu tw xây dựng cơng trình.LLL Dự ân đầu te xây dựng cơng trình

Một số khải niệm về dự án đầu tư:

<small>*Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một</small>

khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lie đã được giới hạn; nhất là nguồn tỉ

<small>chính có giới han dé đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu</small>

i, dự án là tổng thé những chính sách,én quan với nhau được thiết kế nhằm dat được những mục tiêucủa đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chi

<small>hoạt động và chỉ phí</small>

<small>hất định trong một thời gian nhất định", [1]</small>

<small>Dự án cũng có các đặc tính nỗi bật sau:</small>

<small>+ Dy án đều có mục tiêu và kết quả xác định.</small>

<small>+ Dự án đều có khoảng thời gian thực hiện nhất định và được xác định trước.</small>

+ Nguồn lực đều được sắc din ước như; Tải chính, nhân lự, vật lực

<small>Theo Khoản 8 Điễu 3 Luật Đầu tu this * Dự án đầu tư là tập hợp các đ xuất bổ vốn</small>

<small>trang và đồi hạn đề iễn hành các hoại động đầu tr trên địa bản cụ th, tong Khoảngthời gian xác định."</small>

Theo Điều 3 Luật Xây dung: “Dy án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liênquan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửachữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy tri, nâng cao chất lượng cơng

<small>trình hoặc sản phẩm, dịch vụ tong thơi hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bidự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thiđầu tư xây dựng, Đảo cdo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Đáo cáo kính té -</small>

kỹ thuật đầu tư xây dựng”

‘Vé phương điện lý luận, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đối

<small>tượng đầu tư là cơng trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây</small>

dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sé, cầu cing... Không phải tất cả các dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

đầu tư đề só liên quan tối hoạt động xây dựng cơ bản, vi th, đối với những dự ân đầu

<small>tư không liên quantới hoạt động xây đụng cơ bản không gọi là đự án đầu tư xây dựng</small>

"Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạtđộng xây dựng. Nhưng do đặc điểm của dự án đầu tu xây dựng bao giờ cũng yêu cầuc6 một điện tích đất nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đắt, khoảng không,

<small>mặt nước..), do đồ có th biể diễn din đầu tơ xây dựng như Hình 1.1</small>

Dự án đầu tư xây |p) Khoạch+Tiển+Th <small>lap) Cone rnh xiy dung</small>

dựng gian + Đất + SLD

Hình 1.1. Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng

Dựa vào cơng thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng bao gồm.

<small>đồ sau:</small>

những vi

+ KẾ hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục dich

<small>này phải được cụ thể héa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục tiêu.cụ thể phải đạt được;</small>

<small>+ Tin: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. N</small>

án” là phần sinh thần, thi “Tin” được coi là phần chất có tỉnh quyết định sự thành

<small>công dự án;</small>

+ Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian cơn đồng nghĩavới cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng ki một đặc điểm rit quan trong edn được quan

<small>+ Đất, Đất cũng là một yếu tổ vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tải nguyên đặc</small>

biệt quỷ hid Dit ngoài các gi tỉ về địa chất, cơn cổ giả tị v vị tí địa lý, kính tế,

<small>mơi trường xã hội.... Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án đầu tư.xây dựng có những đặc đêm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự ándau ur xây dựng;</small>

re lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi“quá tinh sản xuất và là lực lượng sản xuất sống tạo chủ yếu của xã hội:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Sin phim của dự án đầu tư xây dựng có thể là xây đụng mi, sữa chữa, cải to cơng

<small>trình xây dựng.</small>

<small>Cơng trình xây dựng lả sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật</small>

liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được lign kết định vi với đất, có thé bao

gdm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phẩn dưới mặt nước vả phần trên mặt nước,

XỂ, Cơng trình xây dựng bao gdm cơng bình din dụng, cơng

<small>được xây dựng theo thị</small>

<small>trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình he ting</small>

<small>Tinh da mục tiêu: mục tiêuÿ thuật - công nghệ như quy mô, cấp công trình, các</small>

u cầu về độ bền chắc, về cơng năng sử dung, vỀ công nghệ sản xuất, v8 mỹ thuật,kinh tế

al su về kinh tế tải chính, mục

ft lượng... mục <small>ä hội và các mục tiêukhác. như mục tiêu chỉnh tri, an ninh, quốc phịng, trật tự, an tồn xã hội</small>

Tinh duy nhất và gin liên với đấu Các công trình xây dựng đều có những đặc điểmkiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng khơng giốngnhau, đặc điểm nảy tạo ra tính duy nhất của dự án đầu tư xây dựng. Tính duy nhất của

<small>dun đầu tư Xây dưng cơng trình phản ánh tính khơng lp li của dự án, gây Khó khănkhtạ it cho việc định lượng chỉ phí và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng.như cho v</small> phán đốn các rủi ro có thể xây ra đối với dự án. Mỗi cơng trình xây

<small>dựng đều có địa điểm xây dựng riêng xác định và gắn liền với đấc. Đặc điểm này doihỏi phải có mặt bằng thì mới có thể thực hiện được dự án đầu tư xây dựng.</small>

Chịu sự rằng buộc về thời gian, chỉ phí và nguồn lục: thời gian thực hiện dự án, thờiđiểm khởi cơng và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xácđịnh, đồ là cơ sở đễ phân bổ nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu qu tốt nhất

<small>“Có sự tham gia của nhiều bên liên quan: Như Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi</small>

<small>công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng vật tư, vật liệu... Cúc chủ thể này lại cổ lợi ích</small>

khác nhau, quan hệ giữa họ mang tinh đối ức, ring buộc với nhau thông qua hop

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

“Có mơi trường khơng chắc chin tiểm dn nhiều ri ro: dự án xây dựng thường yêu cầu

<small>một lượng vén đầu tư lớn, thời gian thực hiện đài và vì vậy có tính bắt định và rủ ro</small>

<small>1.1.2.2 Phân loại dự ân đầu t xây dựng cơng trình</small>

“Các dự án đầu tư xây dựng rit đa dạng về cấp độ loại bình, quy mơ và thời hạn. Dovây, uy theo mục đích nghiên cấu và quản lý mã người ta có thể phân loi dự ân đầm‘tu theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại

<small>như sau:</small>

<small>1.1.2.3 Phân loại dein đầu xây đụng cơng trình theo quy mổ đầu te [2]</small>

“Tổng mức dẫu tư là iu chỉ chủ yếu để phân nhóm dự án, ngồi ra còn căn cứ vào ẩm

<small>‘quan trong của lĩnh vực đầu tư.</small>

theo quy m6, tinh chat, loại cơng trình chính của dự án, dự án đầu tư Xây dựng.sơng tình gồm: Dự án quan trong quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhỏm B và dự én

<small>lên; rừng phòng hộ chấn gió, chắn cất bay, chin sóng, lấn biển, bảo vệ môi</small>

trường tử 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất tr 1.000 béc ta trở lên; Sử dụng đất6 yêu cầu chuyển mục dich sử dụng đắt trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với

<small>suy mô từ 500 béc ta trở lên; đi dân ái định ew từ 20.000 người trở lên ở miễn</small>

<small>tir 50.000 người trở lên ở các vùng Khác; dự ấn đội hỏi phải áp dụng cơchế, chính sich đặc biệt cần được Quốc hội quyết định Không phân biệt tổngmức đầu tư</small>

+ Các dự án nhóm A bao gồm: Dự án tại địa bản có di ích quốc gia đặc biệt. Dựán tại địa bản đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theoquy định của pháp luật vỀ quốc phòng, an ninh. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ

cquỗe phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia. Dự án sản xuất chất độc hại,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>chất nỗ.Dự án hạ ting khu công nghiệp, khu chế xuất Không phân biệt tổng</small>

<small>mức đầu tư. Các dự án Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sin bay,</small>

<small>khí. Hóa el</small>

đường sắc đường quốc ộ. Cơng nghiệp điện. Khai thúc L phân

<small>bón, xi mang. Chế tạo máy, luyện kim. Khai thác, chế bikhoảng sản. Xây</small>

dựng khu nha ở có tổng mức đầu tư từ 2.300 ty đồng trở lên. Các dự án Dự án.

<small>giao thông, thủy lợi. Cấp thốt nước và cơng trình hạ ting kỹ thuật. Kỹ thuật</small>

<small>điện. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử. Hóa dược. Sản xuất vật liệu, cơng trình</small>

sơ khí, bưu chính, viễn thơng có tổng mie đầu tư Từ 1.500 tỷ đồng trở lên. Các

<small>dun Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuồi trồng thủy sản. Vườn quốc gia,</small>

khu bảo tổn thiên nhiên. Hạ ting kỹ thuật khu đồ thị mới. Cơng nghiệp có tổngmức đầu tưtử 1.000 tỷ đồng tr lên.

<small>+ Các dự ân nhóm B bao gồm các có tổng mức đầu tư có tổng mức đầu tư từ 45</small>

đến đưới 2.300 tỷ đồng trừ các dự án được phân loi tại dự án nhôm A.

<small>+ Các dự án nhóm B bao gồm các có tổng mức đầu tư có tổng mức đầu tư từ 45</small>

đến dưới 120 ty đồng trừ các dự án được phân loại tại dự án nhóm A và B.1.1.24 Dạ ân đầu ne xy dong cơng trình chỉ cần êu cầu lập Báo củo kinh tế Kỹthug din xây dựng

<small>Công tinh xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo</small>

<small>Cong trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cắp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ</small>

lồng (không bao gồm tiễn sử dụng dit)

<small>1.1.2.5: Phân loại dự án đầu te xây dựng công trình theo nguần vẫn đâu te</small>

tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

<small>tự xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách.tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn khác.</small>

<small>1.1.26 Phân loại dự ân đầu te xây dng công tinh theo công năng cơng trình xây</small>

Dự án đầu tư xây dmg cơng tình din dungDự án đầu từ xây đựng cơng trình cơng nghiệp

<small>Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng.</small>

<small>Darn đầu tư xây dựng công trinh nông nghiệp và phát triển nông thôn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh. [3]

<small>1.12.7 Phân loại dự ân đầu t xây đụng cơng trình theo hình thức din tr</small>

Tự án đầu tr xây dựng cơng trình.

<small>Dự án dầu tư sửa chữa, cải tạo</small>

Dự án đầu tư mở rộng, nâng cắp cơng trình.

<small>1.1.3. u cầu đối với dự án đầu tư xây dung</small>

<small>Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt như quy hoạch tổng thé phát triển KTXH. quy</small>

hoạch phát tri iy dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dung<small>ngành, quy hoạchđịa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng,</small>

<small>“Có phương ái à phương án thiết kế xây dựng phù hợp.công ng</small>

Bảo đảm chất lượng, an toàn tong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,phỏng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đối khí hậu.

Cp đủ vẫn đúng tiến độ của dự ân, hiệu quả tải chính, hiệu quả KTXH của dự án

<small>Tuân thi quy định khác của pháp luật có liên quan. 4]</small>

<small>LIA Các giai đoạn thực hiện dự ân đầu t xây dựng cơng trình“Các dự án chủ yêu đều thực hiện ba giai đoạn sau: [2]</small>

<small>+ Chuẩn bị dự án đầu tư+ _ Thực hiện dự án đầu tr</small>

<small>+ Kếtthúc xây đựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng</small>

Cac giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình được thé hiện ở Hình 1.2.GIẢI ĐOẠN CHUAN BỊ ĐẦU TƯ

<small>~ Nghiên cứu thị trường và xác định mục tiêu đầu tư.~ Lựa chọn địa điểm xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Thì tuyén thiết kế kiến trú (nếu có)~ Khảo sắt xây dựng.</small>

<small>- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>- Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ẤN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

~The hiện thủ tục về đt cho dự án;= Thực hiện giải phóng mặt bằng:

<small>~ Khảo sắt thiết kế xây dựng (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công);</small>

<small>thúc xây dựng bảo hành, quy</small> ton vốn đầu ư, hồn rã mặt bằng

<small>- Các cơng việ thực hiện đầu tư khác.</small>

Hình L2 Các giả đoạn thực hiện dự én đầu tr xây dựng1.1.4.1 Giải đoạn chuẩn bị dự án đầu te

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: tổ chức lặp, thẩm định. phê duyệtcáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thảm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu.khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tw xây đựng để xem xét, quyết định đầu trxây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chun bị dự ấn

Đổi với các dự án quan trọng quốc gia thi Chủ đầu tư phải lập Báo cto đầu tư tỉnhChính phủ xem xét để trình Quốc hội thơng qua chủ trương và cho phép đầu tr. Đối

<small>với dự án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thảm quyền phê duyệt</small>

thì Chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xót bổ sung quy hoạch theo

<small>thắm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy boạch trước khilập dự ấn đầu tr xây dưng cơng trình. Vi tí, guy mơ xây dựng công tỉnh phải phi hop</small>

với quy hoạch xây dựng được cấp có thâm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quyhoạch xây dựng thì phải được UBND cắp tỉnh chấp thuận.

<small>Giai đoạn chuẩn bi dự án là giai đoạn tạo và quyết định sự thành công hay thất</small>

bại ở hai giai đoạn sau (giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa

<small>cơng trình của dự ấn vào khai thác sử dung). Do đó, đối với giai đoạn này thì mức độchính xác của các kết qui nghiên cứu là quan trọng nhất, néu còn phân vân v kết quả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>11.4.2 Giải đạn thực hiện dự ân</small>

<small>Giai đoạn thực hiện dự án gdm các công việc: Thực hiện việc giao đắt hoặc thuê đất</small>

(nếu cỏ); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, ri phá bom min (néu cổ; khảo sắt xây dựng:

<small>lập. thảm định, ph duyệt thiết kế, dự toán xây dựng: cắp giấy phép xây dụng (đổi vớicơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); t6 chức lựa chọn nhà thầu và ký.</small>

kết hop đồng xây đựng; thi công xây dựng cơng tình: giảm sắt thi cơng xây đựng: tam

<small>ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;</small>

<small>‘ban giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dung; vận hành, chạy thử và thực hi</small>

<small>công việc cần thiết khác.</small>

<small>‘Cong việc quan trọng trong giai đoạn thực big dự án là lựa chọn đơn vị tư vắn, pha</small>

lựa chọn được những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi tong các tổ chức tư vấn, thiết kếgiàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn chuẩn bị, giaiđoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sit xây dựng. Trong khí lựa chọn đơn vị tư

<small>vấn, nhân tổ quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã</small>

<small>được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thông thường dùng dé chọn là đỏi hỏicác cơ quan tư vin cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa</small>

chon rồi tiến tới đầu thầu.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, tên cơ sở dự án được phê duyệt, nha thầuthiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mơ, tính chấtsơng trinh xây dựng. việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba

“Thiết kế một bước là Thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đổi với cơng trình chỉ lập biosáo kinh tẾ kỹ thuật

Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và Thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với

<small>cơng trình quy định phải lập dự án đầu tr.</small>

<small>Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản vẽ thi công.</small>

‘ip dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cắp đặc biệt, cắp I

<small>và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.</small>

Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hd sơ Thiếtkỹ thuật Tổng dự tốn và trình lên cơ quan nhà nước có thắm quyỄn phê duyệt“Trường hợp Chủ đầu tư không đủ năng lực thảm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>6 đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việcphê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẳm định Thikế kỹ thuật - Tổng dự tốn người có.</small>

thấm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt Thị <small>kỹ thuật - Tổng dự</small>

tư tổ

<small>tốn. Khi đã có quyết định phê duyệt Thikế kỹ thuật - Tổng dự toán, Chủ</small>

chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp.

<small>sắc sản phẩm dich vụ xây dựng phủ hợp. có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu</small>

của Chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.

Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, Chủ đầu tư tổ chức đầm phán ký kết hợp

<small>đồng thí cơng Xây dựng cơng trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng Xây dựng,</small>

<small>cơng tình</small>

“Tơm hi, rong iai đoạn này Chủ đầ tư châu trích nhiệm dn bù, gii phơng mặt bằngxây dựng theo tiến độ và bản giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trìnhduyệt hồ sơ Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán; tổ chức đầu thiu; dim phản ky kết hop

<small>đồng, quan lý chất lượng kỹ thuật cơng trình trong suỗt q trình thi cơng và chịu trích</small>

<small>nhiệm tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.</small>

<small>Đối với giai đoạn này vẫn đề quản lý thời gian, chất lượng cơng trình, chỉ phí cơng</small>

trình là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu s <sub>úp tránh được</sub>

<small>thất thốt, lăng phí</small>

1.1.4.3. Giải đoạn kết thúc xây dung đưa cơng trình của dự án vào khơi thác sử dung

<small>inh của dự</small>

<small>Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công vào khai thúc sử dụng gm các</small>

<small>cơng việc: Nghiệm thu bin giao cơng trình: Đưa cơng tình vào sử dụng; Quyết tốn</small>

hop đồng xây dựng; Bảo hành công trinh xây dựng.

én giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hon tắt, nếu các kết quả do giai đoạn thực

<small>hi</small> đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ,

<small>tại địa diém thích hợp thì hiệu quả của hoạt động đầu tư chỉ còn phụ thuộc trực tiếp</small>

vào qué tình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư

Từ những phân tích trên ta có thể thấy các giải đoạn thực hiện dự án đầu tư có mỗi liên

<small>hệ mật thiết với nhau, mỗi giai đoạn có tằm quan trọng riêng nên khơng đánh giá quá</small>

<small>cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn trước là cơ sở cho giaiđoạn sau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp và

<small>gián tiếp đến chất lượng cơng tình, chỉ phí xây dụng cơng trình trong q trình tỉcơng xây dựng, tác động của cơng trình sau khi hồn (hành xây dựng đưa vào sử du</small>

đối với nên kinh t của vũng, của khu vực cũng như đối với cả nước. Do dé việc chấphành trình những quy định về các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có ảnh hưởng rith chất quyết định không những đối với chất lượng cơng tình mã cơn ảnh

<small>hưởng rit lớn đến lãng phí, thất thốt, tạo sơ hở cho tham những về vốn và tài sản</small>

trong hoạt động đầu tu, xây dung tir đỏ làm tăng chỉ phí Xây dung cơng trình, hiệu quả

<small>đầu tư thấp</small>

1.2 Tổng quan cơng tác qn lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

<small>1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>

Quan lý dự án là áp dụng các kiến thức, kỳ năng, công cụ và kỹ thuật vào việc thực.

<small>hiện các hoạt động của dự án để thỏa mãn cúc yêu cầu của dự án.</small>

<small>Quan lý dự án được thực hiện nhờ việc áp dụng và tích hop một cách phù hợp qtrình quản lý dự án thuộc 5 nhóm q trình sau: thiết lập, hoạch định, thực hiện, theocõi và kiểm soái, kết thúc. [5]</small>

Quan lý dự án đầu tư xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế hoạch đã

<small>định hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây dựng với các</small>

điều kiện rang buộc nhằm đạt được các mục tiêu dé ra một cách tối đa.

<small>Cac rằng buộc như các quy phạm pháp luật luật, thời gian thực hiện, không gian vànguồn lực phục vụ dự án</small>

<small>Hiện nay, có nhiễu cách di</small> đạt khác nhau của các tắc giả khác nhau vỀ khii niệm

<small>«qui lý dự án ni chung. cũng như quản lý dự án đầu tw xây đựng nồi riêng, nhưng taptrung lại có những yếu tổ chong như sau</small>

+ Muốn quản lý được dự án cin phải có một chương trinh, một ké hoạch định

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quin lý dự án bao gôm ba giai đoạn chủ yếu, đó là việc lập ké hoạch, điều phối thực

<small>hiện ma nội dung chủ yêu là quản lý tiễn độ thời gian, chỉ phí va thực hiện giám sắt</small>

các sơng việc dự án nhằm đạt được những mục ti xác định, rong đó

<small>Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn lực</small>

cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống.„theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng cc sơ đổ hệ thông hoặc theo các

<small>phương pháp lập kế hoạch truyền thông;</small>

Phối hợp thực hiện: đây a quả trình phân phổi nguồn lực bao gồm tiền vốn. lao động,thiết bị vi đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiền độ thời gian. Giai đoạn nàychỉ tiết hóa thời gian, lập trình cho từng cơng việc và toản bộ dự án (khi nào bắt đầu,Khi nào kế thúc), trên cơ sở đó, bổ tí tiên vốn, nhân lực v thất bị ph hợp:

Giám sát: là quá trình theo đõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện,báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá tinh

<small>thực hiện. Củng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cũng được.</small>

thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị đưa ra các gi pháp thực hiện

<small>sau của dự án.</small>

<small>Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc</small>

Tập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sắc, sau đồ phản hồi cho việc ti ip kế

<small>hoạch dự án như Hình 1.3,</small>

<small>= Thiết lập mục tiêu- Dự tính nguồn lực= Xây dựng kế hoạch</small>

<small>Phút op thực hiệnơ tiến độ hoi gian</small>

<small>So sánh với báo sáo Phân phối nguồ lực</small>

= Báo cáo = Phối hợp các hoạt động

<small>Giải quyết cá vin để = Khuyến khích động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

mỗ ngiy cảng mở rộng và phúc tạp. Nếu xây ra sai sốt trong quá trình quan lý sẽ gây

<small>ra các tổn thất vô cùng to lớn mà Chủ đầu tư hay bắt kỳ bên nào liên quan đến dự án</small>

<small>Khơng th</small>

<small>khoa học, hiện đại có vai trị rất quan trọng giúp cho việc triển khai các dự án đượcsinh vác được. Việc nâng cao, áp dụng các phương pháp quản lý dự án</small>

<small>thuận lợi</small>

<small>Bên cạnh, đó việc quản lý dự án hiệu quả sẽ giúp tit cả các công vi „ hoạt động của</small>

dự án được gắn kết tạo điều kiện cho việc liên hệ giữa các bên liên quan đến dự ándược thuận gi. ĐiỄu này sẽ giấ tăng cường sự hợp ác giữa ci bén, xác định rỡ đượctrách nhiệm của mỗi bên, Nếu dự án nảy sinh những khó khăn, vướng mắc thì cũng sẽ

<small>được điều chỉnh và xử lý kịp thời, các bên liên quan có thể gặp mặt, đảm phán trực</small>

tiếp để giải quyết những tồn ta, bắt đồng, Từ đồ giúp năng cao chit lượng, hiệu quả

<small>ccủa dự án,</small>

Việc áp dung các phương pháp quan lý dự án khoa học, hiện đại sẽ giáp quản ý, điều

<small>hệ thong mục tiêu dự án một cách hợp lý. Một dự án có quy mơ cảng lớn thì sẽ</small>

càng có nhiều đơn vị liên quan như: Chủ đầu tự, đơn vi khảo sắt thiết kể, đơn vị thicông, các ban ngành chủ quản nhà nước, quản chúng nhân dân... Điều này đồi hỏi cần

<small>cô sự điều tiết tốt trong công tác quản lý dự án thì dự án mới có thể triển khai thựchiện được một cách thuận lợi.</small>

“Tom lại, công tác quân ý dự án đầu tư xây dựng cơng tình ngày cảng trở nên quan

<small>trọng và cổ ý nghĩa to lớn trong đối sống kônh tế. Trong xa hội hiện đại ngày nay, nếu</small>

công tác quản lý dự án không được thực hiện nghiêm te, đúng đắn sẽ gây ra các hậu

<small>qua vô cũ 10 lớn, Để không xảy ra việc này và dự án được thành công, mang lại hiệu</small>

<small>quả thi chúng ta cần phải lên kế hoạch một cách tỉ mi, chu đáo trong việc quản lý dự</small>

<small>ấn trước, trong và sau khi thực triển khai dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.22.1 Các mục tiêu của quản lý dự án đầu ne xây dựng.</small>

<small>VỀ cơ bản, mục tiêu của vig quản lý dự án đầu tr xây dựng là các công việc phải</small>

được hoàn thành theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng phối đảm bảo trong phạm

<small>vi chi phí được duyét, dim bảo thời gian, đúng tiến độ và không thay đổi phạm vi dựin</small>

Chỉ phi, thoi gian và chit lượng là ba mục tiêu cơ bản và có quan hệ chit chẽ với nhauTay thuộc vảo quy mô dự dn, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điền kín tế - xã

nước có mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở mức cơ

<small>bản nhất được nhiễu nước trên thé giới áp dụng là tam giác mục tiêu: Chất lượng, giá</small>

<small>thành và thời gian. Ở nước ta mục tiêu của quân lý dự án đã được nâng lên thành năm</small>

mục tiêu bất buộc phải quản lý đó lit Chất lượng, giá thành, thỏi gian, an tồn lao

<small>động và bảo vệ môi trường.</small>

Một dự án xây dựng có các chủ thể cơ bản lắc Nhà nước, Chit đầu tr, Nhà tư vấn thiết

<small>kế và Nhà thầu Xây dựng cơng trình. Sự phát triển của kinh tế - xã hội kéo theo vai trò</small>

của các chủ thể và những mục tiêu đối với một dự án xây dựng tăng lên. Có thể thể

<small>hiện năm mục tiêu quản lý chất lượng và chủ thể tham gia ở nước ta Hình 1.4. [5]</small>

<small>AN TỒN LAO ĐỘNG BẢO </small><sub>VỆ MƠI TR- ONG</sub>

<small>Hình 1.4 Năm mục tiêu quản lý chất lượng và chủ thé tham gia ở nước ta</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.22.2 Cúc nguyên tắc quân lý dự ân đầu te xây dựng cơng trình

<small>DADTXD được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các yêu</small>

cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và phủ hợp với quy định

<small>của pháp luật có liên quan.</small>

Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nha nước, của người quyết

định đầu tu, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt

<small>động đầu tư xây dựng của dự án</small>

‘Quan lý thực hiện dự án phủ hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:+ DAĐTXD sử dụng vốn Ngân sách nhà nước được quản lý chặt chế, tồn diện

theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện,

<small>tiết kiệm chỉ phí và đạt được hiệu quả dự án.</small>

<small>+ DAĐTXD theo hình thức đối tác cơng tư PPP có cấu phần xây dựng được quản</small>

lý như đối với dự ân sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sich theo quy định cia

<small>Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;</small>

<small>+ DAĐTXD sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về</small>

<small>chủ trương đầu tur, mục tiêu, quy mơ đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của</small>

cdự án đến cảnh quan, môi trường, an tồn cộng đồng, quốc phịng, an ninh vàhiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án

<small>theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp.luật có liên quan;</small>

+ ĐAĐTXD sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy mô đầutự và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an tồn cộng đồng và“quốc phịng, an ninh

Quan lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc được

<small>«aay định tại Điều 4 của Luật Xây dựng năm 2014,</small>

<small>1.23. Nội dung quan lý dự án đầu te xây dựng cơng trình</small>

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc;khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chỉ phí đầu tư xây dựng;

<small>an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nha thầu.</small>

vã hợp đồng xây dựng: quản ý rủ ro; quân lý hệ thống thơng tin cơng tình và các nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

dung cần thiết khác được thực <small>theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 vàuy định khác của pháp luật cóén quan,</small>

'Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vấn quan lý dựán, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án

<small>Các nội dung cụ thể nh sau:12.311 Quản ý phạm vỉ dự án</small>

<small>thay đội phạm vi. Quản lý phạm vi bao gồm 4 bước:</small>

<small>« Thu thập yêu cầu: nhằm xác định các tinh năng và chức năng của dự án;</small>

<small>+ Xác định phạm vi: xem xét các yêu cầu, quy trình phát tiển dự án để viết bảosáo phạm vis</small>

<small>+ _ Thiết lập kế hoạch phạm vi: xây dựng kế hoạch phạm vi dé theo d6i quản lý:+ Quản lý hay đổi phạm vĩ</small>

1.2.3.2 Quản lý khối lượng cơng việc

Thi cơng xây đựng cơng trình phải được thực hiện theo khổi lượng của hỗ sơ thiết kế

<small>bản vẽ th công được duyệt</small>

Khối lượng thi công xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thi thi

<small>công xây dụng, Tư vin giám sắt theo thời gian hoặc giai đoạn thí cơng và được đối</small>

chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp.đồng

<small>Khi có khối lượng phá sinh ngồi hit ké dy tốn xây dựng cơng trình được duyệt hi“Chủ đầu tư và nha thầu thi công xây dựng phải xem xét dé xử lý.</small>

Khối lượng phát sinh được Chủ đầu tr hoặc người quyết định đầu tr chấp thuận, phêduyệt là cơ sở để thanh toán, quyết tốn cơng tình,

<small>Nghiêm cắm việc khai khổng, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên</small>

tham gia din đến làm sai khối lượng thanh toán. [2]

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>1.2.3.3 Quản lý chất lượng xây dựng</small>

<small>Quan lý chất lượng dự án là một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất</small>

sắc yêu cầu và mục tiêu đề ra, Quá tình này bao gdm việc xác định các chính sách

<small>chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua: lập kế hoạch</small>

chất lượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống.

(Quin lý chất lượng cơng trình xây dụng là hoạt động quản lý của các chủ th tham giacác hoạt động xây dựng trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.vã khi thác, sĩ dụng cơng tỉnh nhằm dim bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn

1.2.3.4 Quản lý tiến độ thực hiện

(Quin lý tiến độ dự ân là quả trình quản lý bao gm việc thiết lập mạng cơng việc, xác

<small>đình thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự ấn và quản ý tiến trinh</small>

<small>thực hi</small> các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về

{in được Chủ đầu tư chấp thuận,

<small>«Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dải thì tiến độ.</small>

xây dựng cơng trình được lập cho từng gi đoạn theo thing, quý, nấm

<small>+ Chi đầu tư, nha thầu thi công xây dung, TVGS thi công xây dung và các bên có</small>

liên quan có trách nhiệm theo dai, én độ thi cơng xây dựng cơng trình và

<small>điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bi</small>

kéo dai nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thé của dự án.

+ Trường hợp xết thấy tiền độ tổng thể cia dự ân bi kéo dài thì Chủ đầu tư phái bảocáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiền độ tổng thể của dự án. [2]

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

xây đựng đề xuất và áp dụng các giải pháp kỹ

<small>thuật, công nghệ và tổ chức quản lý hợp lý để rút ngắn thơi gian xây dựng cơng trình.14]</small>

« “Trường hợp dy nhanh tiến độ đem lạ hiệu quả cao hơn cho dự ấn thì bên nhận

<small>thầu được xét thường theo thỏa thuận trong hợp đồng. (611.2315 Quin ý chi phi din từ xây dựng</small>

<small>CChỉ phí đầu tư xây dụng cơng trình của dự án là tồn bộ chỉ phí cin thiết đ xây dung</small>

mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chỉ phí đầu tư xây dựng.công trinh được biểu thị qua chỉ iêu tổng mức đầu tư của dự án ở giải đoạn lập dự ánđầu tư xây dựng cơng trình; dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự ánđầu tr xây đựng cơng trình: giá tr thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây

<small>dưng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng</small>

Qua lý chỉ phí đầu tơ xây dựng là tập hợp các biện pháp cin thiết để đảm bảo rằng dự

<small>án được hoàn thanh trong ngân sich đã được phê duyệt. [7]1.2.3.6 Quản lý an toàn trong thi công xây dựng.</small>

`Với đặc thù ngành nghề thi cơng xây dựng có rất nhiều rủi ro và mức độ nguy hiểm

<small>cao, cơng tác quản lý an tồn phải thực hiện nghiêm túc, có biện pháp, quy trình cụthể, Do đổ, để giảm thiểu những tai nan lao động ding tiếc, cơng tác quản lý an tồnphải tn thủ các yêu cầu sau</small>

<small>+ Nha thấu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động,</small>

thiết bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi công xây dựng. Trườnghợp các biện pháp an toản liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa.

© Cac biện pháp an tồn va nội quy về an tồn phải được thể hiện cơng khai trên.sơng trường xây đựng để moi người biết và chấp hành: những vị tr nguy hiểmtrên công trường phải được bổ tí người hướng dẫn, cảnh báo đễ phịng tai nạn.

<small>‘+ Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thưởng.</small>

<small>xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động trên cơng trường. Khi xây ra</small>

sự cố mắt an toàn phải tạm dừng hoặc đình chi thi cơng đến khi khắc phục xong

mới được tiếp tue thi công,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>+ Nhà thấu xây đựng cổ trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ bién, tập huẫn các‘quy định về an toàn lao động. Đị cơng việc u cầu nghiêm ngặt về</small>

an tồn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an

<small>toàn lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cắm sử</small>

dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn vẻ an tồn

<small>lao động.</small>

<small>«_ Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm cung cấp diy đủ các trang thiết bị"bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng.</small>

<small>lao động trên cơng trường.</small>

<small>«_ Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm bổ trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệmlâm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động.</small>

<small>1.2.3.7 Quản lý bảo vệ môi trường trong xây đựng.</small>

éu là tổng thể của môi trường tự nhiên, môi trường.

<small>Môi trường trong xây dựng được</small>

<small>nhân tạo có thé bị tác động bởi các hoạt động của các dự án xây dựng đô thị, điểm dân.</small>

cứ và khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu, thiết bị xây dựng.

<small>Bảo vệ môi trường trong xây dựng là thông qua công tác đồng bộ trên các mặt luậtä hội, khoa học kỹ thuật nhằm tạo</small>

trường ở và môi trường lao động, giảm thiểu ác tác động xiu ảnh hướng đến các yến

pháp, hảnh chính, kinh. kiện tổ chức tốt mơi.

<small>tỔ tự nhiên và xã hội</small>

1.2.3.8 Quản l lu chọn nhà thin và hợp đồng xây dựng

<small>“Quản lý lựa chọn nhà thầu:</small>

“Trong hoạt động xây dựng việc lựa chọn nhà thầu là một khâu trong quá trình triểnkhai dự án và được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu thẫu và pháp luật xây

<small>dựng, Tổ chức lựa chọn nha thầu là một trong những hoạt động quản lý quan trọng của</small>

công tác quản lý dự án. Thực hiện tốt việc lựa chon nhà thầu trong hoạt động xây dựng

<small>đảm bảo cho việc quản lý dự án có hiệu quả, đạt được các mục tiêu của dự án đã được</small>

<small>phê đuyệt.</small>

Việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng nhằm chọn được nha thầu có đủ điều

<small>inh chat cơng</small>

xiệc loi vi cấp cơng tình, dp ứng các u cầ của den, gi thầu và mang li iễnkiện năng lực để cung cấp sản phẩm, dich vụ xây dựng phù hop với

‘qua cao nhất cho bên mời thầu, dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Quan lý hợp đồng xây dựng:

<small>Quan lý thực hiện hợp đồng xây dựng là quản lý phạm vi quyền và nghĩa vụ, các bên</small>

cần lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồngxây dựng đã ký kết nhằm đạt được các thỏa thuận trong hợp đồng.

Tay theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng baogầm:

<small>+ Quản lý tién độ thực hiện hợp đồng,</small>

<small>+ Quản lý về chất lượng</small>

+ Quản lý khối lượng và giá hợp đồng

<small>© Quan lý vé an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chong cháy nỗ.</small>

<small>+ Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khắc của hợp đồng. [6]1.23.9 Quản lý n ro</small>

Quản lý rủi ro là một quả trình gồm các bước được xác định rõ để trợ giúp việc raquyết định nhằm xử lý ác rủi ro với mục dich loại rờ hoặc giảm bớt các hậu quả mà

<small>Ti ro có thé gây rà</small>

<small>(Quai ý rủ ro là một hình thức quản lý luôn chủ động với những rủi ro, qua đồ hướngtổ chức đi đến mục tiêu đã đặt ra một cách hiệu quả nhất.</small>

<small>1.2.3.10 Quản lý hệ thẳng thông tin cơng trình</small>

Quan lý hệ thống thơng tin cơng trình là công tác quản lý nhằm đảm bảo việc tuyễnđạt, thu thập, trao đổi hợp lý các thông tin can thiết cho việc thực hiện dự án cũng như

<small>truyền đạt báo cáo tiến độ dự án.</small>

<small>Quan lý thông tin bao gồm: lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát việc thu thập, phố.</small>

biển những thông tin liên lạc một cách nhanh nhất, chính xe nhất trong nội bộ Ban

<small>quan lý dự ân hoặc các bn có iền quan</small>

1-3 — Thực trang công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nhật Bản có một hệ thống quy phạm pháp luật quy định chặt chẽ công túc giám sit thi

<small>sông và cơ cầu hệ thống kiểm tra, như Luật Thúc đây đầu thầu và hợp đồng hợp thúc</small>

<small>cối với cơng trình cơng chính, Luật Tài chính cơng, Luật Thúc diy cơng tác đảm bảochất lượng cơng trình cơng chính... Các tiêu chuẩn kỹ thuật dùng cho kiểm tra sẽ docác Cục phát tiển ving biên soạn, cịn nội dung kiểm tra trong cơng tác giám sát do</small>

cắn bộ nhà nước trge tiếp thực hiện.

<small>© Nhật Bản, công tác quản ý th công tại công trường góp phần quan trọng vio đảmbao chất lượng CTXD, Quin lý thi công tại công trường gồm giám sát thi công vàkiểm tra công tác thi công xây dựng, với những nội dung về sự ph hợp với các điều</small>

kiện hợp đồng, tiến trình thi cơng, độ an tồn lao động. Việc kiểm tra được thực hiện ở.những hạng mục cụ th, từ chất lượng, kích thước của các edu kiện bê tông đúc sẵn.lắp dựng cốt thép cho kết cầu bê tông cũng như kiểm tra kết quả thực hiện cơng tác xử.

đất u, đường kính vi chiều đãi của các cọc sâuly

<small>© Nhật Ban, bao trì được coi là một trong những khâu đặc biệt quan trọng nhằm bao</small>

dim chất lượng, tăng cường độ bin của cơng tình <small>ing như giảm thiểu chi plhành. Bảo t được quy định chặt chẽ bằng hệ thông các Luật, văn bản quy phạm pháp</small>

luật, bắt buộc chủ sở hữu và người sử dụng cơng trình có trách nhiệm bảo trì và cập

<small>nhật thưởng xun cin phi tn thù về cơng tình. Khi một khiểm khuyết về cơngtrình được phát hiện thì chủ sở hữu (hoặc người sử dụng) phải khẩn trương sửa chữa.</small>

và báo cáo kết quả với eo quan có thắm quyển để kiểm tra

<small>và đều được bio</small>

<small>Việc bảo trì định kỹ sẽ do người có tinh độ chun mơn thực hig</small>

sáo diy di với cơ quan chức năng. Công tác bảo tử được thục hiện đổi với tit cả cáchạng mục như phòng chy chữa chy, hệ thống cắp nước, điều hỏa cũng như các thiếtbị điện... Người kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra chỉ tiết đến từng bộ phận cần bảo trìvà chịu rách nhiệm đối với kết quả cơng tác bảo đó.

<small>Luật xây dựng Trung Quốc quy định rất rõ các. quản lý dự án. Việc quản lý</small>

tả án, giảm sát xây đưng các hạng mục cơng tình của Trung Quốc rt rộng, thực

<small>6 các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thời kỳ trước khi xây dựng, giaidoan thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng trình - giám sắt các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>cơng trình xây dựng, kiến trúc. Người phụ trích đơn vị quản lý dự ấn không được</small>

<small>kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước. Các đơn vị thiết ké và thi công, đơn vi chế</small>

<small>tạo thiết bị và cung cấp vật tư của cơng trình đều chịu sự quản lý,</small>

<small>Quy định chất lượng khảo sit, thiết kế, thi cơng cơng trình phải phủ hợp với yêu cầucủa tiêu chuẩn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thông chất lượng đối với đơn vị</small>

hoạt động xây dưng, Tổng thiu phải chịu trích nhiệm tồn điện về chất lượng trước

<small>CBT, Đơn vị khảo sát thiết kế, thi cơng chịu trích nhiệm về sàn phẩm do mình thực</small>

<small>thu. Quy định.về bảo hành, duy tu cơng trình, thời gian bảo hành do Chính phủ quy định.</small>

<small>hiện; chỉ được bản giao cơng trình đưa vào sử dung sau khi đã nghiệ</small>

Đồi với hai chủ thé quan trọng nhấ là Chính quyển và ee tổ chức cá nhân lâm ra sinphầm xây dựng, quan diễm của Trung Quốc thể hiện rắt rõ trong cúc quy định củaLuật xây dựng là “Chinh quyền không phải là cầu thủ và cũng khơng là chỉ đạo viên

<small>của cuộc chơi. Chính quyền viết luật chơi, tạo sân chơi và giám sát cuộc choi”.</small>

<small>1.3.1.2 Liên bang Nea</small>

<small>Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý CTXD. Theođó, tại Điều 53 của Luật này, việc quản lý xây dựng được tién hành trong quá trình xây</small>

ng trình XDCB nhằm kiểm tra sự phù hợp của cị

<small>dựng, cải tạo, sửa chữa cơngviệc được hồn thành với hồ sơ thiết kế, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật,</small>

các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khu

<small>Quan lý xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bên</small>

đặt hàng có thé thuê người thực hiện việc chuỗn bị hd sơ m tra sự phủ

<small>hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết kế. Bên thực hiện xây đựng có tráchnhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý xây dựng nhà nước về từng trường hợp xuấthiện các sự cổ trên CTXD.</small>

<small>Việc quản lý, giám sát phải được tién hành ngay trong q trình XDCT, căn cứ vio</small>

<small>cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm an</small>

<small>tồn hay khơng. Vige giám sit khơng thé diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>chủ xây dựng hay bi</small> hàng có thể yêu cầu giám sắt Ini sự an toàn các kết cầu và

<small>các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng tình sau khi loại bỏ những sai phạm đã6, Các biện bản kiểm tr ác công việc, kế cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ</small>

thuật cơng trình được lập chi sau khi đã khắc phục được các sai phạm.

<small>Việc quản lý xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các công</small>

trinh XDCB mà hỗ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà nước

<small>thấm định hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mẫu; cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng</small>

<small>hồ sơ thiếtcủa công trinh đô được cơ quan nhà nước thim định: xây dụng các</small>

sơng trình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những người cóchức trách thực hiện quan lý xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào di lại tại các

<small>sơng trình XDCB trong thỏi gian hiệu lực giám sắt xây đụng nhà nước [8]1.3.13 Tại Việt Nam</small>

<small>(Qua trình hình thành và phát triển của cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình ở Việt Nam</small>

đã trải qua rất nhiều thời kỳ, có nhiều thăng trim, luôn luôn thay đổi và phát triển có.

<small>thể được tổng hợp khái quất như sau:</small>

<small>“Thời kỳ trước năm 1954, theo các nhà nghiên cứu về lich sử và luật thi ngay ở các</small>

triều Vua phong kiến ở nước ta cũng cổ quy định một số điều nhằm phục vụ cho việc

<small>QLDA, điều này được thẻ h</small> trong Bộ luật Hồng Đức, Bộ uật Gia Long, nhưng nội

<small>dung chủ yếu là những quy định vẻ xây dựng cung đình, xây dựng nhà cho Vua, quan</small>

và một số quy định vé xây dưng đề điều và đường si. Trước năm 1954 nhìn chung

<small>Việt Nam cịn rit nghèo nàn lạc hậu, nhân dân không đủ cơm ăn áo mặc, nhà ở chủu là nhà tranh vách dit. Vì vậy cơng tác QLXD ở nông thôn là không cổ như cầu,sông tắc này chi đặt ra ở các đồ thị, Do khối lượng xây đụng không lớn, ma quy chế</small>

<small>lại chặt chẽ, thé hiện ở một số văn bản về QLXD trong thời Pháp thuộc và đưới chính.</small>

thể ngụy quyền, như: Nghị định của Tồn quyền Đơng Dương ngày 15/01/1903 về vinđề cơng trình cơng cộng; Nghị định ngày 15/6/1930 về việc trưng dụng dén bù đất các

<small>cơng trình vì mục dicông của Chinh phủ Pháp nên đội ngũ viên chức thực thi pháp.</small>

<small>luật xây đựng kha thuận lợi. Hiện tượng tiêu cực hầu như khơng xảy ra vì lương tháng</small>

<small>chức đủ để ni cả gia đình và mọi người ý thức được rằng việc họ không.chấp hành pháp luật sẽ gây ra thiệt hại ắt nhiều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Thời ky từ năm 1954 đến năm 1994, việc DTXD chủ yếu là sử dụng vốn ngân sich

<small>nhà nước cắp nên việc quản lý xây dựng là theo cơ chế chỉ đạo tập trung. Thời ky này</small>

có những văn bản QLXD như sau: Trước khi có một Nghị định tương đối tồn diệđồng bộ về quản lý XDCB diễn hình cho thai ky bao cấp (Nghị định 232/CP ngày

<small>06/06/1981) thi CP đã có những văn bản số 354/TTg ngày 05/08/1957 vẻ tăng cườngcơ bản, Nghị định 64/CP ngày 19/11/1960 của Chính phủ ban hành</small>

<small>Điều lệ cấp phát kiến thiết cơ bản, Nghị định 242/CP ngày 31/12/1971 của Chính pha</small>

ban hành Điều lệ lập, thấm tra và xét duyệt thiết kế

<small>định thông tư khác (số SO/CP ngày 01/04/1969, số 120-TTG ngày 19/11/1969, số </small>

<small>91-TTG ngày 10/9/1969, số 113-TTg ngày 25/3/1971, số 217-91-TTG ngày 13/6/1975, số</small>

385/HĐBT ngày 07/11/1990), Những văn bản về công tác quản lý XDCT của thời kỳnày có nội dung thé hiện đúng đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội và chiến lược phát

<small>quản lý kiến Ú</small>

<small>ng trình xây dựng và các Nghị</small>

triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn

<small>vốn đầu tự, khai thác tốt tài nguyên, tiềm năng lao động, đắt dai và mọimm lực khác.</small>

Thời kỹ từ năm 1994 đến nay, ngày 16/7/1996 Chỉnh phủ ban hành Nghị định 42/CPđể thay thé Nghị định 177/CP ngày 20/10/1994 rồi sửa đồi, bổ sung Nghị định 42/CPbằng Nghị định 92/CP ngày 23/8/1997. Tốc độ ĐTXD cơng ình trong thập kỷ 90được phát trién mạnh, âm thay đổi hàng ngày bộ mặt của đất nước, tạo nhiễu việc lâmcho người lao động, cải thiện nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân làm.cho nền kinh tẾ nước nhà tăng trưởng không ngừng. Bên cạnh những thành tựu dat

<small>được, công tác QLXD cũng bộc lộ những tồn tại như phát triển không đồng bộ, quy</small>

hoạch không chỉ iế diy đủ, cơ sở kỹ thuật hạ ng bi khập khiễng, chất lượng một số

<small>cơng trình khơng bảo đảm, vin dé vệ sinh môi trường, cảnh quan thiên nhiên va ác disản văn hóa lịch sử bị đe dọa nghiêm trọng. Do vậy, ngày 08/07/1999 Chính phủ đã</small>

bán hành Nghị định số 52/1999/NĐ-CP về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Vàngảy 05/05/2000 Chính phủ đã phải ban hành Nghị định số 12/2000/NĐ-CP để sửa đổi

<small>bd sung một số điều tại Nghỉ định 52/1999/ND-CP, Những văn bản QLXD của ta đã</small>

<small>cỗ ging bám sát thực tiễn để đáp ứng sự phát triển mạnh mẽ của công tác ĐTXD.</small>

<small>nhưng chưa đốn trước và chưa đón đầu được những phát triển trong tương lai kể cảtương lai gần do dé phải luôn lun thay đổi. Ở một số lĩnh vực xuất hiện việc bu,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ng việc của CBT hoặc của các nhà thầu. Cuối cùng, Luật

<small>sự can thiệp vào nội bộ</small>

<small>xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ:hop thứ 4 thơng qua ngày 26/11/2003. Luật xây dựng là văn bản pháp luật cao nhất vềxây dựng đã thé chế hóa các đường lối, chủ trương của Đảng trong lĩnh vue xây dựng:</small>

điều chỉnh toàn bộ các vấn dé có liên quan đến các hoạt động xây dựng và là cơ sởpháp lỹ chủ yếu để điều chỉnh các môi quan hệ phát sinh trong hoạt động xây dựng

<small>Điều này đã giúp công tác QLDA ĐTXD cơng trình trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, Và</small>

<small>30/2014/QH13 dé hoàn.</small>

<small>thiện, sửa đổi, bỗ sung những tồn tại rong Luật xây dựng số 16/2008/QH11</small>

én ngày 18/06/2014, Quốc hội đã ban hành Luật xây dựng số

"Những năm gin đây, Việt Nam đang đẩy mạnh hội nhập với xu hướng công nghiệp

<small>hóa, hiện dai hóa trọng tồn bộ các lĩnh vực, trong đó phải kể đến Tinh vực BTXD.Cong tác quản lý DTXD có một tim quan trọng đặc biệt và ngảy càng trở nên phức</small>

tạp. đơi hỏi phat có sự phối hợp của nhiễu cấp, nhiễu ngành và các bên liên quan. Vì

<small>vậy để đáp ứng được nhu cầu XDCT của nước ta trong thời gian tới, cin phải diy</small>

mạnh công tie QLDA ĐTXD phát tiễn sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơnVéi việc nâng cao dio tạo các đội ngữ cin bộ QLDA, tay nghề kỹ thuật của kỹ su,công nhân, áp dụng các trang thiết bị, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại vào thi công, học tập.kinh nghiệm quản lý, chuyển giao công nghệ từ cúc nước phát triển rên th giới, kết

<small>hợp ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất</small>

hành, quản lý nhiễu dự án trong điểm Quốc gia và

<small>ốc Hà Nội - Lào</small>

<small>lượng xây dung, chúng ta đã tự.</small>

<small>vượt tiến độ như; Nhà máy thủy điện Lai Châu; Đập Cửa Đạt, Cao.</small>

Cais g6p phần vio phục vụ và cải thiện đời sống của nhân din, nâng cao mức tăngtrưởng của nền kinh tế quốc dân

‘Cu thể đối với cơng trình nha máy thủy điện Lai Châu tại xã Nậm Hing, huyện Mường.

<small>Tỳ, tỉnh Lai Châu. Dự án được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư ngày 25 thing</small>

11 năm 2009, có tổng mức đầu tư khống 36.000 tỷ đồng cho lượng điện bình qn.

<small>4.704 triệu KWhinăm, Dự án có hình thức quản lý là CDT trực tiếp quản lý thực hiệndự án, Trong công tác QLDA, CBT Tập đoàn Điện lực Việt Nam với đại diện là ban</small>

QLDA nhà máy thay điện Sơn La đã thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình đã giúp cho

<small>cdự án hoàn thành vượt tiến độ một (01) năm và đảm bảo các yêu cầu về chỉ phí,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thuật và chất lượng. Xuyên suốt quả tình tiễn khai dự ân, công tác quản lý chất lượng

<small>thi cơng cơng trình ln được thực hiện nghiêm chỉnh. Ngồi các phịng thi nghiệm</small>

của tổ hợp nhà thầu thi cơng XDCT, cịn có phịng thí nghiệm ki <small>chứng của Bạn</small>

QLDA. Trong q trình thi cơng dự án ln có giám sắt của Ban QLDA kết hợp vớigiám sát thi công của Ban điều hành tổng thầu (Tổng công ty Sông Da) và các nhàthầu thành viên. Để thi công nhanh chóng, hiệu qua, Tổng cơng ty Sơng Ba đã điềuđộng đến cơng trường ba (03) xí nghiệp với tổng qn số khoảng 1.000 thợ với trên

<small>600 người là kỹ sư kỹ thuật, công nhân lái xe, lái may, thợ sửa chữa bậc cao và trên</small>

<small>200 xe cơ giới, xe vận tải nặng, thi công các phần việc chủ lực như san, ủi mặt bing,</small>

bóc phủ mỏ đủ, dio kênh dẫn dòng, dio dip để quây, đồng thồi khai thác dé ti mỏcung cấp cho các tram nghiễn phục vụ toàn cơng trường. Hình 1.5 cho ta thấy cơng

<small>trình nha máy thủy điện Lai Chân, [9]</small>

<small>Tuy nhiên, ngoài những thành tựu đã đạt được trên vẫn còn tồn tại những bắt cập trong.</small>

công tác QLDA ĐTXD như: Tiến độ thi công bị chậm, kéo dai, chất lượng các cơng

<small>trình chưa đảm bảo, khơng đáp ứng u cầu sử đụng, cơng trình nứt, vỡ, lần su... khỉ</small>

<small>đưa vào khai thác, sử dụng trong thời giam ngắn đã xay ra sự cổ, hư hong nghiệm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Sự cổ sip nhịp din cầu Cin Thơ xảy ra vào ngày 26/09/2007, tại xã Mỹ Hồn, thị xã

<small>Bình Minh, tỉnhinh Long là một trong những thảm hoa cầu đường và tai nạn x:</small>

<small>dựng nghiêm trong nhất ti Việt Nam. Hai nhịp cẫu dẫn cao khoảng 30 mét giữa ba trụ</small>

sầu đang được xây dung thi bị đổ sup. kéo theo gin giáo cùng nhiễu công nhân, kỹ sưdang làm việc xuống đắt khiến 55 người thiệt mạng và 81 người bị thương. Theo kết‘qu điều tra nguyên nhân sự cổ ldo hi lệch đãi móng trụ tạm.

Sự cỗ tồn bộ văn phịng của Viện Khoa học xã hội khu vực miễn Nam diện tích hơn100m2, tại số 49 đường Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1, TP HCM, đã đột ngột đổ sipxưống ngày 09/10/2007 gây thiệt hại tin bộ các ti sản, ti liệu, trang thiết bị quantrọng bên trong tòa nhà. Nguyên nhân lả do lơ là, yếu kém khi thi công him móng tingthứ ba cao ốc Pacific 26 ting

<small>'Cơng trình đường sắt trên cao tuyển Cát Linh - Hà Đông. Do công tác quản lý dự ánkếm, dự án đã bị chậm tiễn độ quá lâu (dự</small>

<small>từ ngày 3</small>

<small>“chưa hoàn thành),</small>

<small>được hồn thành vào tháng 6-2014,</small>

<small>2015 chính thức khai thác thương mại nhưng đến nay là năm 2018 vẫn</small>

ảng mức vốn đầu tư bị <small>lấy Len gấp nhiều lẫn, đồng thời công nghệ</small>

<small>sử dụng cho dự án cũng đã bị lạc hậu, lỗi thời, khơng cịn được áp dụng trên thé giới,</small>

nhà thầu thi cơng quản lý khơng tồn diện, an tồn lao động bị bng lỏng khiến liêntiếp xây ra các vụ tai nan trên công trường, Điều này gây tác động rit tiêu cục dối vớihiệu quả kinh tế xã hội, đặc biệt là đối với Hà Nội, trung tâm kinh tế, văn hố và chính.

<small>trị của Việt Nam,</small>

<small>Trong q tình QLDA đầu tư XDCT, nước ta vẫn cịn tồn tại một số vẫn để sau: Công</small>

túc GPMB do nguồn vốn hạn hẹp, giá đền bù thấp dẫn đến việc thu hai cịn gặp nhiều

<small>Khó khăn, thời gian kéo dài, đặc biệt đối với các dự án lớn, công tác GPMB chia làmnhiều giai đoạn, khi thực hiện dự án thì giá dat tăng cao khiến việc thu hồi GPMB ở.những iai đoạn sau gặp nhiều khổ khăn; VE công ác khảo sit hit kể, việc tư vấn côn</small>

<small>gặp nhiều bắt cậy „ năng lực cán bộ còn thấp, hd sơ dy án, thiết kế, dự tốn chất lượng</small>

cịn thi tốn, dự bảo khơng đầy đủ khiến nhiễu dự ân phải đề <small>chỉnh, bổ sung</small>

<small>quy mô, tổng mức đầu tư gây khó khăn cho việc đầu tư và chậm tiến độ; Khả năng ti</small>

<small>chính và biệ</small> pháp thi cơng của nhiề <small>nhà thầu còn kém, việc lựa chọn nhà thầu vẫn</small>

còn chứa nhiều yếu tổ nhạy cảm, việc lựa chọn nhà trắng thầu dựa trên giá thấp nhất

</div>

×