Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất một số giải pháp quản lý môi trường nhằm phát triển bền vững tiềm năng du lịch Vịnh Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bay tỏ sự cảm ơn chân

thành, sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Uân vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác

giả trong quá trình thực hiện luận văn.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệttình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảmơn tồn thê cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thuỷ Lợi đã tạo điều kiện thuận lợinhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương

trình Cao học.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ các phòng ban của Sở tàinguyên và môi trường tỉnh Quảng Ninh, sở khoa học và công nghệ tỉnh QuảngNinh, Ban quản lý vịnh Ha Long, Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh, Sở văn hoá théthao và Du lịch tinh Quảng Ninh, Tổng công ty than Việt Nam. UBND thành phốHạ Long, cùng toàn thể các ban - ngành, các cơ quan chức năng của tỉnh QuảngNinh và thành phố Hạ Long đã tạo điều kiện thuận cho tác giả hoàn thành luận văn

hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu

ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.

Xin trân trong cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2014Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Hảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn "ĐỀ xuất một số giải pháp quân lý mỗi trườngnhằm phát trién bền vững tiềm năng du lịch Vịnh

nghiên cửu của tôi, các số iệu rong luận văn được sử dụng trang thực, kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>DANH MỤC</small>

Hình 2.1; Ảnh Hịn trống mái trên Vịnh Hạ Long.

<small>NH VE,</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>ĐANH MỤC BANG, BIE</small>

Bảng 2.1: Biểu tăng trưởng kink tế thành phố Hạ Long xBgiai đoạn 2009-2013. 33Bing 2.2: GDP bình quân đầu người Thành phố Hạ Long. 3

<small>giả đoạn 2010.2013 33</small>

Bảng 23: Quy mô GDP và cơ cầu kinh tế Hạ Long giai đoạn 2009-2013 34Bảng 24: Quy mô GDP vi cơ cấu kinh tế Hạ Long 34

<small>giả đoạn 2016-2020 " . "</small>

Bang 2.5: GDP bình quân đầu người thành phố. Hạ Long giai đoạn 2016-2020...3%

<small>Bang 2.6: Ty lệ dich vụ thu gom rác thai, 52</small>

<small>Bảng 2.7: Tai lượng các chit 6 nhiễm do công nghiệp. 55Bảng 2.8: Tai lượng chất 6 nhiễm do các cảng than tinh theo ngày. 58</small>

Bing 2.9: Tai lượng dẫu thai ra Vinh trong quả tinh vận chuyển du và hàng hoá....Bảng 2.10: Lượng chit thai rắn phát sinh trên tàu du ich và đảo 39

<small>Bảng 2.11: Lượng nước thải xả ra từ các tau và dio</small>

Bảng 2.12: Sơ đồ hệ thống tổ chức Ban quản ý Vinh Hạ Long.

<small>Bang 3.1: Một số công cụ kinh tế áp dụng trong quản lý môi trường tại Vịnh HạLong 85Bảng 3.2: Biêu chỉ tu thu gom rác thải khu vục Vinh Ha long 9s</small>

<small>Bang 3.3. Biểu phương pháp thu gom rác thai khu vực Vinh Hạ long... 96</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>UNDPwBBVMTNN&PTNTKH vàCNQHPTNXBDLVNDLPH</small>

<small>Ti1 chuẩn,</small>

<small>DANH MỤC Vì</small>

<small>“Cơng hòa xã hội chủ nghĩa</small>

<small>Ủy ban nhân dân“Tiêu chuẩn cho phépNhu cầu oxy hóa sinh họcNhu cầu oxy hồa hóa học</small>

Chất rắn lơ lừng

<small>Nito tổngPhốtpho tongĐộ chua</small>

<small>Xây dựng- Vận hanb-Chuyén giao</small>

“Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc.

<small>"Ngân hàng Thể giớiBảo vệ môi trường</small>

<small>"Nông nghiệp va phát triển nông thônKhoa học và công nghệ</small>

<small>Qui hoạch phát triển</small>

Nha xuất bản,

<small>Du lịch Việt NamDullich</small>

<small>Độ chua</small>

Quy Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên.

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên.“Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

<small>“Chương trình Mơi trường Liên Hiệp QuốcHỗ trợ phát triển chính thức</small>

“Tổ chức Giáo duc, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

<small>1 chức bảo tồn cúc loài hoang đã</small>

"Tổ chức Bảo tồn Động thực vật Quốc tế

<small>Là những ví dụ nỗi bật đại diện cho những giai đoạn lớn trong lịch</small>

<small>sử của Trái Dat, trong đó có lịch sử về sự sơng, các quá tình địachất quan trong đang tiếp diễn trong sự phát triển của các địa mao,</small>

hoặc các đặc điểm quan trọng về địa chất hoặc địa lý tự nhiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

CHUONG 1. TONG QUAN VỀ QUAN LÝ MỖI TRƯỜNG VÀ PHAT TRIENBEN VUNG DU LICH.

1.1. Một số

<small>1.1.2. Khái niệm về quản lý mỗi tường</small>

<small>1.1.3. Du lịch vi vai tr của du lịch đối với phát triển kinh tế xã hội</small>

1.1.4. Khái niệm về phát triển bền vững du lịch.

<small>2. Mỗi quan hệ giưã môi trường và phát triển bén vững:</small>

<small>1.3. Quản lý môi trường:</small>

<small>1.3.1. Vai trồ tác dụng cia công tắc quản ý môi trường:1.3.2. Nội dung quản lý mỗi trường:</small>

<small>1.3.3. Các công cụ quản lý môi trường</small>

<small>1.4. Hiện trang công tác quản lý môi trường ở nước ta</small>

1.4.1. Tổ chức hệ thống quản lý môi trưởng...1.42. Hệ thống văn bản luật vỀ quả lý mdi trường

<small>1.4.3. Những kết quả đạt được trong quản lý môi trường,</small>

1.5. Kinh nghiệm quản lý môi trường cho phát tiễn du lịch ở một số nước,

<small>1.5.1. Liên quan đến quan lý nhà nước.</small>

1.52. Liên quan đến việc quản lý khu, điểm du ich

<small>1.53. Liên quan đến cộng đồng địa phương:</small>

<small>1.5.4. Liên quan đến đơn vị va cá nhân kinh đoanh du lịch:</small>

1.6. Tổng quan những nghiên cứu có liên quan đến đề ải

<small>Kết luận chương 1</small>

<small>26262ï272828</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2.12. Điều kiện kinh t - xã hội khu vue vịnh Hạ Long. 33</small>

3.13. Khai quit về hiện trang phát triển kết cấu hạ ting . 38

<small>2.1.4. Giá tị cảnh quan môi trường và du lich của Vịnh Hạ Long. 4i</small>

<small>2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường cho khu vực Vịnh Hạ Long. 48</small>

2.2.2, Các nguyên nhân gây ác động đến mỗi trường Vinh Hạ Long. st

<small>2.3. Thực trạng công tie quản lý moi trường Vịnh Hạ Long “0</small>

2.3.1. Hệ thing 16 chức quản lý mơi trường Vịnh Hạ Long. «02.3.2, Mỗi quan hệ giữa ci cơ quan quan lý môi trường trong khu vực “

<small>2.3.3. Các hoạt động quản lý môi tường Vịnh Hạ Long trong thời gian qua...63</small>

<small>2.4, Đánh giá chung về công tác quản lý môi trường Vịnh Hạ Long, 6924.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý môi trường Vịnh Hạ Long...692.4.2. Những vấn đề ôn tại rong công tác quan lý môi tường Vịnh Hạ Long mKết luận chương 2 73</small>

CHƯƠNG 3. MOT SỐ GIẢI PHAP QUAN LÝ MOI TRƯỜNG NHÂM PHAT

<small>“TRIÊN BEN VỮNG TIÊM NANG DU LICH VỊNH HA LONG. 14</small>

3.1. Tiém năng và định hướng phát triển du lịch Vịnh Hạ Long : 13.2. Những vẫn đề trong phát triển tiềm năng du lich Vinh Hạ Long: 15

<small>3.2.1, Những thuận lợi và cơ hội 73.2.2. Những khó khăn vi thách thức 763.3. Quan điểm và mục tiêu quản lý môi trường Vinh Hạ Long 79</small>

<small>3.3.1, Quan điểm trong quản lý môi trường Vịnh Hạ Long. 79</small>

<small>3.3.2, Mục tiêu quản lý môi trường vịnh Hạ Long: 19</small>

3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường nhằm pháttriển bền vững tiềm năng du lịch Vinh Hạ Long 80

<small>3.4.1, Các gii pháp về ổ chức, cơ chế chính sich 80</small>

3.42. Các giải pháp vỀ khoa học - công nghệ: 823.43. Giải pháp về sử dung các công cu kinh tẾ trong quản lý mỗi emg 833.44, Giải phip iy mạnh vai trỏ cộng đồng tham gia quản lý mỗi trường...E8

<small>3.4.5... Các giải pháp quản lý môi trường cho từng ngành 88</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3.46. Các giải pháp quản lý môi trường nhằm giảm thiểu 6 nhiễm do đơ thị hố và</small>

pháttiển bền vững đồ thi ven Vịnh Hạ Long... . 94Kết luận chương 3 98

<small>KET LUẬN 99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>PHAN MỞ ĐẦU</small>

1. Tính cắp thiết cũa đề tài

Quan lý môi trường là một nhiệm vụ không thể thiểu được trong chiến lược

phát triển kinh tế xã hội bin vũng của mỗi quốc gia, mỗi khu vục, Quản lý môi

<small>trường được xây dựng theo lỗi ứng xử cổ văn hod phù hop sẽ iúp các nhà quản lýlập chính sich, lập kế hoạch phát triển, dễ dàng nhận ra các tác động mỗi trường,hoặc đưa ra những giải pháp môi trưởng hữu hiệu giảm thiểu các tác động môitrường thông qua các hoạt động ứng xử của con người trong khai thác mơi trưởng,</small>

góp phần đảm bảo cho quá trình phát triển bên vững.

Vinh Hạ Long, một tong những ky quan thiên nin nỗ tiếng của Việt Namđược thé giới công nhận, nhưng cũng là một khu vực có mơi trường rất nhạy cảm,dễ bj tổn thương, ni tip trưng các hoạt động kha thác kính té tong điểm củ tinh

<small>Quảng Ninh, của khu vục kinh tế Đông Bắc Việt Nam. Kể từ khi được công nhận là</small>

<small>1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên thể giới, công tác quản lý khai thác phát triển nói</small>

chung, quản lý mơi trường khu vực Vinh ói riêng, dang có nhiều vẫn để diễn biếnhết sức phức tạp. Hiện nay, ở khu vực có nhiều vấn đề mơi trường cấp bách cinurge quan tâm giải quyết như: quân lý chất thải đô thị và chất thải công nhiệp đặcbiệt là chất thải trong khai thác than; ô nhiễm môi trường và các đô thị; suy giảm.chất lượng nước mặt, nước ngằm, nước ven biển vịnh Hạ Long: suy thoi và thayđổi không hợp lý trong sử dụng đất (đá tông nghiệp, đất ven biển, bãi<small>tr1 lầy, từng ngập mặn.): suy thoái rừng, các hệ tải nguyên sinh vật rừng, biển,</small>

<small>các hệ sinh thai nơng nghiệp; suy thối cảnh quan vùng Vịnh Hạ Long.</small>

Ngoài những vấn dé nêu trên. Do đặc thù phát triển kinh tế xã hội, trong nhiều.

<small>năm qua khu vực này chưa được quan tim thích đáng đến việc bảo về mỗi trường, nênđđã xuất hiện những mâu thuẫn giữa phát tiển kinh tế xã hội với yêu cầu bảo vệ tải</small>

nguyên thiên nhiên. Mau thuẫn gia yêu cầu nông cao chất lượng cuộc sống của nhân

<small>dân địa phương và khách tham quan; mâu thuẫn giữa các ngành kinh tẾ ong khu vực</small>

<small>như mâu thuẫn giữa phát triển khai thác than với phát triển du ịch...Đó là những thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tồn ại hiện nay ma nguyên nhân à do ỗi sing bữa bãi xử sự thiếu hiểu biết của một

'gười, một số cơ sở kinh. với môi trưởng thiên nhiên, đặc biệt công tác Quản.

<small>lý môi trường Vịnh Hạ Long và giải quyét các mâu thuẫn trong sự phát triển của khuvue còn chưa được quan tâm thực hiện tốt</small>

Đo đó việc quản lý mơi tường cho Vịnh Hạ Long via là đôi hôi cấp thiết cho

<small>việc bảo vệ môi trường khu vực vừa bảo vệ Di san thé giới, vừa có ý nghĩa rit quantrọng trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường phục vụ chi</small>

18 xa hội bền vững của khu vực cũng như góp phần nâng cao nhận thức của cộngđồng và năng lực quản lý bảo vệ môi trường của các cơ quan liên quan. Xuất phát từnhững yêu cầu, điều kiện thực tiễn trn, ác gi lựa chon đỀ ải “ĐỀ xuất một số giải

pháp quản lý môi trường nhằm phát triển bên vững tiêm năng du lịch Vink Ha

Long” làm dé ti luận văn của mình. với mong muốn đồng góp những kiến thức và

<small>hiểu biết của minh trong cơng tác quản lý môi trường, đảm bảo phát triển bền vững,</small>

tiềm năng du lịch Vinh Hạ Long2. Mye đích nghiên cứu của đỀ tài

Trên cơ sở hệ thống những vấn dé ly luận cơ bản về môi trưởng, quản lý mơitrường, vai trị quản lý Nhà nước và sự cần thiết phải hoàn thiện chỉnh sich, ningsao năng lực quản lý mơi trường trong điều kiện nền kính tế thị trường và hội nhập,quéc ế, dựa trên căn cử những kết quả đảnh giá thực rạng môi tường và quản lýmôi trường Vịnh Ha Long, Luận văn nghiên cứu đề xuất một số pháp nhằm tangcường công ác quản lý Nhà nước về môi trường nhằm dim báo phát trién bên vữngtiềm năng du lịch Vịnh Hạ Long trong thời gian tối

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Để giải quyết các vin đề của luận văn, đỀ tả áp dụng phương pháp nghiêncứu sau: Phường pháp điều tra khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp hệthống hóa, <small>Phương pháp phân tich so sinh; Phương phấp phân tích tổng hợp:Phương pháp đối chiếu với hộ thông văn bản pháp quy: Phương pháp chuyên gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

-4LĐỗi tượng nghiền cứu

<small>Bitượng nghiên cứu của đềlà công tác quản lý Nhà nước về môi trường,Vịnh Ha Long, các nhân 16 ảnh hưởng đến công tác này và những giải pháp nhằm.</small>

tăng cường hơn nữa hiệu quả, chit lượng công quân lý mỗi trường của Vịnh.

$1. Ý nghĩa khoa hoc

Những kết quả nghiên cứu hệ thống héa cơ sở lý luận va thực ông

<small>tác quan lý và hiệu qua quản lý nhà nước về mơi tường Vịnh Hạ Long là những</small>

nghiên cứu có giá trị tham khảo trong học tập, giáng dạy và nghiên cứu các vấn đề“quản lý nhà nước vỀ môi trường

5.2. Ý nghĩa thực tiễn

[hing phân tích đảnh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu ichcó giá trị gợi mở trong công tác quan lý hiệu quả quản lý nhà nước về môi trường ở

<small>nước ta trong giai đoạn hiện nay</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

"Những kết quả mà để tả dự kiến đạt được gồm:

= Hệ thống những cơ sở lý luận vỀ môi trường, tác động mơi trường, quản lýmơi trường, vai trị của môi trường đối với sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của.một khu vực, một quốc gia, và những nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng và hiệu

<small>‘qua của công tác quản lý môi trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>= Nghiên cứu và đánh giá thực trang công tắc quản lý nhà nước vỀ mỗi trường</small>

<small>Vinh Hạ Long trong thời gian vừa qua, qua dé đánh giá những kết quả đạt được cần</small>

phít huy và những mặt cịn thn tại cần được khắc phục để phát triển hơn nữa tém

<small>năng phát triển du lịch của Vịnh Hạ Long;</small>

<small>- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường chit lượng và hiệu lựccủa công tác quản lý nhà nước về. môi trường Vịnh Ha Long, tinh Quảng Ninhxã hội của địa</small>

trong hồi gian tới nhằm góp phần quản lý và phát triển kinh

<small>7. Nội dung của luận văn.</small>

Ngoài những nội dung quy dinh của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mởđầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo...Phần chính của luận văn gồm có 3

<small>“Chương 1. Tổng quan về mỗi trường và phát triển ben vững du lich;</small>

<small>“Chương 2. Thực trạng công tác quản lý môi trường khu vực Vịnh Hạ Long trongthời gian qua;</small>

Chương 3. Để xuất một số giải pháp quản lý mỗi trường nhằm phát triển bền

<small>vững t</small>

<small>ém năng du lich Vinh Hạ Long</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>CHƯƠNG 1</small>

TONG QUAN VE QUAN LY MOI TRƯỜNG VAPHAT TRIEN BEN VỮNG DU LICH

Một số khái niệm.

<small>1.1.1. Khái niệm môi trường.</small>

<small>Trong "Luật bảo vệ môi trường” đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Namkhoá XI, ky họp thie thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 cổ định nghĩa khái niệm</small>

môi trường như sau: “Moi tường bao gồm cúc yêu tổ ự nhiên và yếu tổ vật cất nhân

<small>tạo, quan. hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản.</small>

xuất, sựn tại phat tri của con người vi thin nhiên”.1. Bản chit hệ thẳng của mỗi trường:

<small>Dưới ảnh sing của khoa học công nghệ-kỹ thuật hiện đại, môi trường cầnurge hiểu như là một hệ thống. Nói cách khác, môi trường mang day đủ những đặc</small>

trưng của hệ thống.

'Những đặc trưng cơ bản của hệ thống mơi trường:

«Tinh cơcấu (cẩu trí) phúc tạp; Cơ cẫu của hệ mỗi trường được thể hiện chủ. yếu

<small>ở cơ cầu chức năng và cơ cấu bậc thang. Dù theo chức năng hay theo bậc thang, cácphan tử cơ cấu của hệ môi truờng thưởng xuyên tác động lẫn nhau, quy định và phythuộc lẫn nhau.</small>

<small>Tink động: Hệ môi trường không phải là một hệ tinh mà nồ luôn luôn thay đổi</small>

trong cấu trúc của nổ, trong quan hệ trong tie giữa cúc phần tử cơ cầu và trong từngphần từ cơ cấu. Bắt kỳ một sự thay đổi nào của hệ đều làm cho nó lệch khỏi trangthái cân bằng trước đó và hệ lại có xu hướng lập lại thể cân bằng mới. Đó là bản.chất của q tình vận động và phát triển của hệ môi trường. Vi thể cân bằng động

<small>là một đặc tính cơ bản của mơi trường với tư cách là một hệ thống</small>

6: Tinh mỏ: Môi trường đà với quy mô lớn, nhỏ như thé nào cũng đều là một hệthống mở. Các ding vật chất năng lượng và thông tn iễn tục “chảy” trong không

gian và thời gian. Vì thể, các vẫn đề về mơi trường mang tính vùng, tính tồn cầu, tỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

lâu đài và cin được giải quyết bằng nỗ lực của toàn thé cộng đồng, bằng sự hợp tácgiữa các quốc gia các khu vục trên th giới với một tằm nhìn xa, trơng rộng vì lợi íchcủa thé hệ hôm nay a thé hệ mai sau

d. Khả năng tự tổ chức và tự điều chính: Đặc tính co ban này của hệ mơi trường quyảnh tính chất mức độ, phạm vi can thiệp của con người đồng thi tạo mở hưởng giải

<small>quyết eo bản âu dài cho cúc vin để môi trường cắp bách hiện nay (tạo khả năng tự</small>

phục hii của ác ải nguyên sinh vật đã suy kiệt, xây dựng các hỗ chia và các vành dai

<small>cây xanh, môi trường thuỷ và hãi sản...)2. Phân loại môi trường.</small>

Tuy theo mục đích nghiên cứu và sử dụng, ơn tại nhiều cách phân loại mơitrường, Về đại thé có thé phân loại môi trường theo các dấu hiệu đặc trưng sau:

<small>- Theo chức năng (thành phần)</small>

<small>~ Theo quy mô</small>

<small>~ Theo mức độ can thiệp của con người</small>

<small>- Theo mục đích nghiên cứu và sử dung</small>2. Kh niệm vỀ quản lý môi trường

<small>‘Quan lý mai trường là tổng hợp các biện pháp, luật php, chính si</small>

<small>ky thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng mỗi trường sống và phat tiểnbên vững kinh tế - xã hội quốc,</small>

<small>Voi nội dung trên quản lý môi tường cần phải hướng tối những mục tiêu cơbản sau</small>

Thứ nhất là phải khắc phục và phịng chẳng suy thối, ơ nhiễm mơi trường

phát sinh trong hoạt động sống của con người.

<small>Thứ hai là phát triển bền vũng kinh tế</small> xa hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của

<small>một xã hội bn vững do hội nghị Rio-92 đề xuất và được tuyên bổ Johannesburg,‘Nam phi về phát triển bền vững 26/8-4/92002 ti khẳng định. Trong đó với nội</small>

dụng cơ bản cần phải đạt được là phát iển Kinh ế xã hội gn chặt với bảo vệ và

<small>cải thiện mơi trường, bảo đảm sự hài hồ giữa môi trường nhân tạo với môi trường.</small>

<small>thiên nhiên, giữ gin đa dạng sinh học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Thứ ba là xây dung các cơng cụ có hiệu lục quản lý môi trường quốc gia và các</small>

<small>vùng lãnh thổ. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương</small>

và cộng đồng dân ew.

Quan lý Nhà nước về bảo vệ môi trường xác định rõ chủ thể là Nhà nước, bằng

<small>chúc rách, nhiệm vụ và quyén han của mình đưa ra ee biện pháp, lut phi, chínhsich kinh ế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng mơi trường sống và</small>

hít triển bền vũng kinh t xã hội quốc gia

Niu vậy chúng ta có thé nhận thấy rằng quản lý Nhà nước vỀ mỗi trường xét

<small>về bản chất khác với những hình thức quản lý khác như quan lý môi trường do các.</small>

<small>tổ chức phi chính phủ (NGO: None Goverment) đảm nhiệm: quản lý mơi trường</small>

dựa trên cơ sở cộng đồng; quản lý môi trường có tính tự ngun..., hình thức quản.lý Nhà nước về mơi trường chủ yếu là điều hành và kiểm sốt (CÁC: Comment

<small>And Control)</small>

3. Du lich và vai tr cũa du lịch đi với phat triển kinh tế xã hội

Vai tro về mặt kinh tế ngành du lịch được các nước trên thé giới coi là ngànhcơng nghiệp khơng khói, là "con gà đẻ trứng vàng”, tức là ngảnh thu hồi vốn nhanh,tạo nhiều công an việc lâm, bản hing tgp thị xuất khẩu, ing nguồn thu ngoại tệ,

<small>ngoại giao và các quan hệ khác. Ngành công nghiệp du lịch được các nước trên thégiới thừa nhận là một ngành kinh doanh có lợi nhuận va phát triển với nhịp tăng.trưởng cao, là nguồn déng góp chủ yếu cho kinh t + xã hội</small>

<small>ti Hội nghị Bộ trướng Du lich G20. ngày 16 tháng 5 năm 2012tại Mexico, ngành du lịch chiếm 9% thu nhập GDP thé giới. Du lich là một trong</small>

những ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất. Năm 201 1, mặc dù trong bỗi cảnh.nền kinh t thể giới tang trường không lẫy

<small>“Theo công</small>

làm tốt dep và ơn định. ngành du ich tồn

<small>thể giới vẫn tăng 4,6%, đón được 982 triệu lượt khách và thu nhập du lịch tăng 3,8%.</small>

TDự bảo du ich th giới sẽ ấp tục tăng trường một cách ben vũng rong những năm tới,

<small>đạt 1,1 lượt khách trong năm 2014 và 14 lượt năm 2020,</small>

Bén cạnh những chỉ số đồng góp ấn tượng tn, du ịch cũng được đánh giálà ngành quan trọng tạo nhiễu việc lâm cho xã hội, chiếm 8% lao động toàn cầu. Cứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>mỗi một việc làm trong ngành du lịch ước tính tạo ra 2 việc làm cho các ngành</small>

khác. Ngành du lịch cũng sử dụng lao động nhiều vượt trội so với ngành công.nghiệp khác, gắp 6 lần ngành sản xuất ô tô, gp 4 lần ngành khai khoảng, và gắp 3

<small>lần ngành tải chính. Du lịch cũng đóng vai trị quan trọng trong thúc đấy mậu dịch.</small>

quốc t&. Năm 2011, xuất khẩu thông qua du lịch quốc té bao gém cả vận chuyển

<small>hành khách đạt 1,2 nghìn tỷ USD, chiếm 30% xuất khẩu toàn thé giới.</small>

<small>‘Theo Hiệp hội Du lịch châu á - Thái Bình Dương (PATA), hàng năm kháchdu lịch đem lại thu nhập cho khu vực châu á - Thái Bình Dương khoảng 120 tỷ</small>

<small>USD. Trong những năm tới, toản bộ khu vực nảy sẽ thu được khoảng 180 tỷ USD</small>

từ hoạt động du lịch, tong đó Trung Quốc dự kiến dạt 51 ty USD, Thai Lan 20 tỷ

<small>USD, Mak 19 ty USD và Hàn Quốc khoảng 20 tỷ USD. ở Mỹ, hoạt động dulịch được coi</small> động lục kinh tế xuất khẩu. Hàng năm, có trên 60 triệu lượt khách

<small>«én nước này, chiếm 6% thị phần khách du lịch thể giới và mang lại hơn 110 tỷUSD hàng năm . Thực</small>

<small>nông sin thục phẩm dui da ng các món ăn, đồ nắng, mua sim hàng hồa, sản phẩmin cho thấy, khách du lịch tiêu thụ một khối lượng lớn</small>

<small>thủ công mỹ nghệ... Nhờ vậy, các địa phương hoặc quốc gia thông qua hoạt động du</small>

<small>lịch thu được ngoại tệ tai chỗ với hiệu quả cao. Xuất khẩu hàng hóa theo đường dulịch có lợi hon nhiều so với con đường ngoại thương. Trước hét, một phần lớn đối</small>

tượng mua bản hing hóa và dịch vụ là lưu tú, ăn uống, vận chuyển, dich vụ bổsung, do vậy xuất khẩu qua con đường du lịch là xuất đa dạng dịch vụ, đó là điềumà ngoại thương khơng làm được. Ngoài ra, đối tượng xuất khẩu của du lịch quốc

<small>Ế côn là hing ăn, uống, rau qua, hing lưu niệm vv... à những mặt hàng rit khỏ</small>

xuất khẩu theo con đường ngoại thương, đồng thời tiết kiệm được các chi phí về lưu.kho, bảo quản, bao bi, đồng gồi, vận chuyển, hao hụt do xuất khẩu. Hiệu qua kính tếcao của du lịch còn thé hiện ở thu nhập. Theo tinh toán của các chuyên gia kinh tế,

<small>mỗi USD doanh thu từ du lịch sẽ tạo ra tit 2-3 USD thu nhập gia tăng tùy thuộc vào</small>

khối lượng hàng hóa và dịch vụ được các nhà kinh doanh trong nước cung cấp. Vớisur gia tăng thu nhập ngoại tệ, du lich đã góp phần ding kể làm cân bing cần cânthanh toán của mỗi quốc gia. Hoạt động du lịch tác động mạnh đến cơ cầu cần cân

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thu, chi của vũng du lịch, của một đất nước. Đối với du lịch quốc t, việc mang

<small>ngoại tệ đến đổi và chi tiêu ở khu vực du lịch làm tăng tổng.</small>

thu chỉ của vũng và của đất nước. Có th thấy, nguồn thu nhập ngoại tệ từ khách du

<small>trong cán cân</small>

<small>lịch quốc tế của nhiều nước ngày càng tăng. Chẳng hạn, Mỹ luôn là nước đứng đầu.</small>

thể giới v thu nhập từ dụ lich quốc tổ, Năm 2010, ngành du ich nước này mang lại

<small>ngudn thu là 100 tỷ USD, thi đến năm 2012 đã lên tới 130 ty USD, đến năm 2015 là</small>

150 tý USD, Tiếp đến là Tây Ban Nha, năm 2010 thu được 40 tỷ USD, thì năm

<small>2012 con số này lên đến 50 tỷ USD. Pháp năm 2010 thu được 38,2 tỷ USD, năm</small>

2012 thu được 40,5 tỷ USD. Đối với du lịch nội địa, việc tiêu. <small>n của dân cư ở</small>

<small>u cán cân thu chỉ của nhân dân1 du lich mặc dù chỉ gây biến động trong cơ</small>

<small>theo vũng, không làm thay đỗ tổng số như tác động của du lịch quốc tổ, Song sựhít triển của du lịch nội địa li sử dụng được tiệt để công suất của các cơ sở vậtchất kỹ thuật, đảm bảo cho đời sống của nhân dân địa phương được sử dụng các</small>

dich vụ của cơ sở kinh doanh du lịch, huy động được tién nhàn rỗi của nhân dân,

<small>đồng thời cũng là một ong những hình thức tái sản xuất sức lao động cđa con</small>

người, lại vừa là biện pháp để nâng cao kiến thức, giáo dục chính trị tư tưởng chonhân dân lao động, cing lâm tang thêm tinh yêu qué hương đất nước. VỀ mặt xã hội

<small>trong thời đại hiện nay, việc làm cho người lao động là vấn đẻ bức xúc nhất của các.</small>

quốc gia. Du lịch phát triển tạo công ăn việc làm cho người lao động, gốp phần

<small>đăng kể giảm tỷ lệ thất nghiệp, thu hút một số lượng lao động rất lớn, ning cao mức</small>

sống của người dân. Dối với nhiễu người, du lịch được nhìn nhận như một nghề

<small>kinh doanh béo ba, dé làm. Vì vậy, xu hướng chuyển đổi hay chuyển hướng sang</small>

kinh doanh du lịch là một động cơ tốt để mọi người trau dồi, bổ sung các kiến thức.cần thiết như ngoại ngữ, giao tiếp, văn hóa, lịch sử vv.

1.1.4. Khái niệm về phát triển bền vững du lịch1. Phát triển bên vững

<small>Phát 1 én bền vững" là một sự phát trểlành mạnh, trong đó sự phát triển</small>

của có nhân này khơng làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác, sự phát triển củacá nhân khơng làn thiệt hại đến lợi ích củ công đồng, sự phát iễn cia cộng đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

người này không lâm thi hại đến lợi ich của cộng đồng người khác, sự phát tiểncủa thé hệ hơm nay khơng xâm phạm đến lợi ích của các thé hệ mai sau và sự pháttriển của loài người khơng đe doa sự sống cịn hoặc kim suy giảm nơi sinh sống của

<small>các loài khác trên hành tinh (các loài cộng sinh).</small>

“Phat triển bên vũng" i một bài ton rất khó, khơng phải ác nào cũng có thé

<small>giải quyết một cách tối ưu được, boi vì trong thực tổ, người ta thường đứng trước</small>

một sự lựu chọn không để ding, hoặc cái này hoặc cải kia. Song xuất phát từ một

<small>cái nhìn tổng thể, một chiến lược phát triển có tính tốn đầy đủ các nhân tổ, các khía</small>

cạnh, từ kinh tế đến phi kinh tễ và một khả năng dự báo tương lai có tính hiện thực.

<small>thì phát iển bên vững vẫn được đánh giá là một phương pháp phát tiễn lành mạnh</small>

<small>và có giá tị nhất</small>

<small>2. Phát.tên ban vững du lị</small>

<small>Du lịch bền vũng là du lịch giảm thiểu các chỉ phí và nâng cao tối da các</small>

lợi ích của du lịch cho mơi trường thiên nhiên và cộng đồng địa phương, và có

<small>thể được thực hiện lâu dai nhưng không ảnh hướng xắu đến nguồn sinh thái mà</small>

<small>du lịch phụ thuộc vào.</small>

Mang Lưới tổ chức Du lịch Thể giới của Liên Hợp Quốc (United Nation

<small>World Tourism Organization Network - UNWTO) chỉ ra rằng du lịch bén vữngcần phải đảm bảo thỏa mãn các tiêu chí sau</small>

<small>~ Về môi trường: Sử dụng tốt nhất các tải nguyên mơi trường đồng vai trị</small>

chủ yếu trong phát triển du lịch, duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy

<small>trì đi sản thiên nhiên và đa dang sinh học tự nhiên.</small>

Về xã hội và văn hóa: Tơn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa củacác công đồng địa phương. bảo tồn di sin văn héa và các giá trị tuyỄn thông đãđược xây dựng và đang sống động, va đóng góp vảo sự hiểu biết và chia sẻ liên

<small>văn hóa</small>

~ Về kinh tế: Bảo đảm sự hoạt động kinh tế tồn tại lâu di, cung cấp nhữnglợi ich kinh tế xã hội tới tắt cả những người hướng lợi và được phân bổ một cách.công bing, bao gồm củ những nghề nghiệp và cơ hội thu lợi nhuận ổn định và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>các dịch vụ xã hội cho các công đồng địa phương, và đóng góp vào việc xóa đối</small>

giảm nghèo.

Khái niệm phát trién du lich bén vững không chỉ tập trung vào việc bảo vệ

<small>mơi trường mà cịn tập trung vào việc duy trì những văn hóa của địa phương và.</small>

đảm bảo việc phát triển kinh tổ, mang lại lợi ích cơng bằng cho các nhóm đổi

<small>tượng tham gia</small>

1.2. Mỗi quan hệ giưã mơi trường và phát triển bền vững

<small>Bảo ví</small> tơi trường là một yêu cầu của quá trình phát triển bền vững. Tuyvậy giưä vấn để môi trường với mục tiêu tăng trưởng kinh tế thì nảy sinh các.

<small>mâu thuẫn với nhau. Vì vậy trong quá trình phát triển, nảy sinh ra hai khuynh.</small>

Thứ nhắt: Quan diém hy sinh môi trường và các. yêu ổ khác để tăng trường

<small>Kinh tế nhanh. Ở các nước dang phải đối đầu với nghèo đối, lạc hậu, kinh tẾ chậmhít tiển thì khuynh hướng "phát tiển với bit cứ giá nào” vẫn được tôn sing trên</small>

thực tổ. Những người quá sốt một với tình trang lạc hậu, kém phát triển của nướcminh thường lập luận rằng: “cứ phát triển kinh tế đã rồi sẽ tinh sau”. Kết quả là mơi.

<small>trường bị suy thối làm cho cơ sở của phát tiển bị thu hy ải nguyên của môi</small>

trường bị giảm. sút về số lượng và chất lượng, tong điều kiện dân số ngày cảng

<small>tăng lên, chính là ngun nhân gây nên sự nghèo khó, cũng cực của con người.Thứ hai: Ngược lại với khuynh hướng trên là khuynh hướng "tăng trưởng</small>

bằng không hoặc âm” để bảo vệ các nguồn tải nguyên hữu hạn hoặc “chủ nghĩabảo vệ" chủ trương không can thiệp vào các nguồn tải nguyên sinh học để bảo vệ

<small>chúng hay “chủ nghĩa bảo tổn” chủ trương không động chạm vảo thiên nhiên, nhất</small>

là ti ác địa bản chưa được điều tra nghiên cửu diy di, Tắt cả những khuynhhướng quan điểm trên đều 1a không tưởng đặc biệt là. đổi với các nước dang pháttiễn, nơi mà tải nguyên thiên nhiên là nguồn vốn của mọi hoạt động phát tiễn

<small>"Như vậy, phát triển và môi trường không phải là hai về luôn luôn đối kháng và</small>

<small>mâu thuẫn lẫn nhau theo kiểu loại trừ, có cái này thì khơng có cát kia. Do đó khơng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>thể chấp nhận cách đặt vấn dé “phat triển hay môi trường" mà phải đặt vấn đề “pháttriển và môi trường” nghĩa là phải lựa chọn và coi trong cả hai, không hy sinh cáinay vi cái kia</small>

Phat triển và mơi trường có mỗi quan hệ tương tác rất chặt chẽ, thường xuyên,

<small>phụ thuộc và quy định lẫn nhau. Phát triển và mỗi trường biểu hiện mỗi quan hệ dadạng, đa chiều giữa con người và thiên nhiên. Cách mạng khoa học và kỹ thuật thúc.</small>

đẩy mỗi quan hệ tương tác đó. Xã hội. cần hướng tới mội sự phát tiễn bền vũng

<small>trên cơ sở bảo vệ môi trường lấy con người làm trung tâm.13. Quin lý mơi trường</small>

<small>3.1. Vai trị tác dụng của cơng tác quản lý môi trường.</small>

Một là: Hạn chế sự xuống cấp của môi trường do hậu quả của sự phát triển

<small>kinh tế</small>

<small>Là một nước dang phát triển, Việt Nam đang trên con đường xây dựng phát</small>

di hỏi sử dụng ngày cảng nhiều tải nguyên thiên nhiên, các chất thải trongsản xuất cũng ngày cảng tăng lên, đã đang và sẽ làm nhiễm bin mơi trường khơngkhí, đá nước, làm cho môi trường sống của con người ngày xấu đi, nhất là ở mộtố vùng mỏ vi khu công nghiẹp tập trung, là môi de doa đối <small>với tài nguyên sinh vật</small>

<small>ở các vùng lần cận.</small>

<small>Mặc dù nền kinh tế chưa phát triển, song nh tạng 6 nhiễm môi trường dohoạt động của ngành gây ra (công -tự ~ lim nghut gia thông vận ải dich vụ)</small>

cũng không kẻm phần nghiêm trọng. Đặc bit tin trạng 6 nhiễm cục bộ ở các khu

<small>công nghiệp và các đô thị đã thể hiện rõ hơn, nhất là ô nhiễm nguồn nước và ô</small>

nhiễm mơi rường do đất xói mịn. Hiện nay nước ta đang phải đương đầu vớinhững vin đề mỗi trường nghiêm trọng như nạn ph rừng và xơi mịn đất, khai thácquá mức tai nguyên ven biển, de doa các hệ sinh thái ngập nước nói chung và sựcan kiệ tải nguyên do mắt din các loại động vật hoang di và các nguồn gen

Hải là: Quản lý nhằm sử đụng tốt hơn tải nguyên môi trường;

“Cần phải nhận thức rằng, vin đề bảo vệ mỗi trường ở Việt Nam thực chất là

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

các điều kiện tự nhiên và

<small>vấn đề và khoa học các nguồn ti nguyên -hiên nhiên,</small>

tiềm năng lao động gắn bó mọi chặt chẽ và chủ động ngay trong mọi quá trình xâydựng kế hoạch phát trién kinh tế - xã hội. Đó là một trong những đường lối có tính

<small>chiến lược</small>

<small>142,ội dung quản lý môi trường</small>

<small>Sự tác động của nhà nước về môi trường bao gdm những nội dung chủ yếu</small>

<small>~ Xây đựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược chính sách bảo vệ mơi trường, kế</small>

hoạch phịng chống khắc phục suy thối mơi trường, ô nhiễm sự cổ môi trường.<small>~ Xây đựng quản lý cắc cơng trinh bảo vệ mơi trường, cơng trình có liên quan</small>

<small>bao vệ mơi trường,</small>

~ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản php luật và hệ thống tiêu chuỗn

<small>về chất lượng mỗi trường.</small>

~_ Tổ chức, xây dung quản lý ng quan trắc định kỳ đánh giá hiện trangmôi trường, dự bảo diễn biển môi trường

~ Thim định báo cáo đánh giả tác động moi tường của các cơ sở sản xuất.

<small>kinh doanh và các dự ân phát tiển</small>

<small>~ Cấp, thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn môi trường</small>

~ Kiểm tra, thanh tra, giám sắt việc chip hành pháp luật vỀ bảo vệ mỗi trường,giả quyết các tranh chấp khiếu mại, tổ cáo về bảo vệ môi trường, xử lý vi phạm pháp,

<small>uaebảo vệ mỗi tường</small>

<small>- Đảo tạo cán bộ vé môi trường, giáo dục, tuyên truyền phổ biễn kiển thức về</small>

khoa học và pháp luật về bảo vệ môi trường.

<small>~ Nghiên cứu ấp dạng tiễn bộ khoa học công nghệ trong inh vực bảo vệ mỗitrường,</small>

<small>~ Hợp tắc khoa học rong lĩnh vực bảo vệ môi trường</small>

<small>~ Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng môi trường</small>

Tắt cả những vấn đề trên là nội dung tổng quát của quản lý mơi trường nói

<small>chung, điều quan trọng đặt ra là tuỳ theo tính chất của mơi trường hiện tại và yêu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>cầu của quản lý môi trường để các nhà quản lý môi trường nhắn mạnh các nội dung</small>

<small>quản lý cụ thể thông qua các công cụ quản lý môi trường.</small>

<small>3. Các công cụ quản lý mơi trường</small>

<small>1. Chính sách và chiến lược bảo vệ mơi trường.</small>

<small>“Chính sách bảo vệ mơi trường là cơng cụ chỉ đạo tồn bộ hoạt động bảo vệmơi trưởng trên một phạm vi lãnh thổ rộng lớn như một bang, một tỉnh, một quốc.và các địnhgia trong than 10-15 năm trổ lên. Chỉnh sich phối nêu lên mục</small>

hướng lớn để thực hiện mục tiêu. Chính sich phải hợp lý có cơ sở vững chắc vềkhoa học và thực tiễn.

Chiến lược cu thể hố chính sich bảo vệ mỗi trường ở một mức độ nhất định.Chiến lược xem xét môi quan bệ giữa các mục tiêu do chính sách xác định và nguồn.

<small>lực để thực hiện mục tiêu đó, trên cơ sở Ấy lựa chọn các mục tiêu khả thi, xác địnhcác phương hướng biện pháp thực hiện mục tiêu</small>

2. Luật pháp quy định, chế định về bảo vệ mỗi tường

“Thông thường hệ thống luật bảo vệ mỗi trường của một quốc gia bao gdm haithành phần chinh là luật chung va luật về sử dụng hợp lý các thành phần môi trường

<small>cu thé ở một địa phương. Luật chung gọi là luật bảo vệ môi trường. Côn luật bid</small>

răng, đắt đai, tải nguyên khoáng sản... là luật v8 các think phin môi trường

<small>Quy định là những văn bản dưới luật, nhằm cụ thé hoá hoặc hướng dẫn thựchiện các nội dung của luật Quy định có thể do chính phù trung ương hay địaphương, do cơ quan hành pháp hay luật pháp ban hành</small>

<small>CChé định là các quy định về ché độ, thể lệ, tổ chức quản lý bảo vệ mỗi trường,</small>

chẳng hạn quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan bộ, sở kế.

<small>hoạch. công nghiệp, môi trường của Việt Nam</small>

4. Ké hoạch môi tường

<small>Bảo về môi trường là cơng tác có quy mơ lãnh thổ lớn, thời gian dài, quan hệđến nhiều ngành, nhiễu người thuộc nhiều đối tượng khác nhan trong xã hội, vì vậy</small>

chỉ có thể thực biện tốt khi tiền hành kế hoạch hoá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nội dung cơ bản của kế hoạch hoá mỗi trường là

Điều tra cơ bản về chất lượng mai trường, thủ thập sổ liệu để làm sơ sở cho kế

<small>hoạch trang hạn, ngắn hạn, hoặc đãi hạn</small>

Bảo vệ mơi trường là phải duy trì mơi trường cơ bản, nhằm tạo điều kiện tái

<small>tạo lại môi trường, phát huy đặc điểm tự điều chỉnh của môi trường. Vi vay phổi đột</small>

các mục tiêu phát tiễn kinh tổ: xã hội trong kế hoạch chung phủ hợp với điều kiện

<small>báoà duy trì mơi trường cơ bản nhằm hướng tới sự phát triển bên vững.</small>

<small>Kế hoạch hố mơi trường phải đảm bảo tinh đồng bộ cân đối mục tiêu và</small>

nguồn lực, gắn chặt với chính sách vốn đầu tư. Tái sản xuất chất lượng môi trường.ian thu hồi vốnrat tổn Km, lợi ích thu được có kh cơn thắp hơn chỉ phí và thơi g

<small>thường lâu. Vì vậy việc tạo vốn cho kế hoạch hố mơi trường là rat quan trọng.4. Thông tin, dữ iệu môi trường</small>

<small>Bao gồm hệ thing quan s</small> „đo đạc các thông số kỹ thuật vé tải nguyên môitrường, tạo nên cơ sở dữ liệu thống nhất về quốc gia. Các cơng cụ này cổ va trị

<small>quyết định sự đúng đắn, độ chính xác của việc xác định hiện trang, dự báo diễn biển</small>

<small>tinh trạnh tải nguyen vả mơi trường.</small>

<small>5. Ké tn mơi trường</small>

KẾ tốn mỗi trường là sự phân tích, tính tốn nhằm xác định định hướng với

<small>độ chính xắc nào đó về sự gia tăng hay suy giểm nguồn tải nguyên thiên nhiên của</small>

một quốc gia. Những thông tin số iệu đỏ được xem xét kỹ lưỡng trong quá trìnhxác định các mục tiêu và chương trình phát triển của quốc gia, Nội dung của kế tốnmơi trường gồm có: do đạc số lượng, đánh giá chất lượng tii nguyên và sau đó làxác định giá trị của dự chữ tài nguyên dưới dạng tiền tệ để có thể đánh giá được cái

<small>tất" và “được "khí khai thác, sử dung tài nguyên.</small>

6. Quan lý tai biến môi trường

Rai ro, tại biển môi trường gây ra tổn hại to lớn về môi trường. Chúng xảy ra

<small>đột ngột ma nguyên nhân từ thiên nhiên hoặc con người.</small>

<small>(Quin lý rủi ro là phải~ Xác định tai biến.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>~ đánh giá khả nang thiệt hại</small>~ Đánh giá xác suất gây tai biến

<small>- Xác định đặc trưng tai biển</small>

Tuy nhign các nước cản có chính sách quản lý thích hợp cho từng loại tai biến.

<small>7. Gilđục mơi trường.</small>

<small>Giáo dục mơi trường có vai trỏ to lớn trong sự nghiệp bảo vệ môi trường của</small>

mỗi quốc gia. Những nội dung chủ yếu của công cụ này là<small>= Đưa giáo dục môi trường vào trường học</small>

~ Cung cắp thông tin cho nững người có quyền ra quyết định,<small>= Đảo tạo chuyên gia về môi trường.</small>

<small>8, Nghiên cứu và triển khai khoa học công nghệ</small>

<small>hành trên cơ sở khoa học và</small>

Bảo vệ mơi tường được tiế ng nghệ ở trình độ

<small>cao. Các công cụ không phải là khuôn mẫu chung cho mỗi quốc gia mà bằng kinhnghiệm thực địa phương phái nghiên cứu và triểnkhai đồng thời vận dụng thích hợp những kiến thức về khoa học và công nghệ môi</small>

<small>9. Đánh giá tác động môi trường</small>

<small>Đánh giá tác động mơi trương làlột cơng cụ có hiệu lực để bảo vệ mơi</small>

<small>trường. Đó là cơng cụ để thực hiện chính sách, chiến lược, thực thi pháp luật, quy.</small>

định, tim cho các ké hoạch, chương tình, dự án phát tiễn kinh tế xã hội mang inh

<small>én vũng</small>

10. Các công cụ kink tế trong quản i môi trồng

Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý mơi trường chính là str dụng sứcmạnh của thị trường để bảo vệ ải nguyên và môi trường, bảo đảm cân bằng sinh

<small>‘thai. Các công cụ trong quản lý môi trường bao gằm:~ Ngân sich bảo vệ môi trưởng</small>

<small>~ Thuế ti nguyên</small>

<small>~ Thuế mỗi trường:</small>

+ Thuế 6 nhiễm bau khơng khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Thuế 6 nhiễm tiếng ôn

+ Thuế 6 nhiễm các nguồn nước<small>= Các loại phí và lệ phí</small>

~ Các biện pháp tài chính ngăn ngừa 6 nhiễm.+ Giấy phép chuyển nhượng

<small>+ Thu ti+ Thú</small>

<small>~ Ci biện pháp thu hút vốn trong nước cho công tác bảo vệ môi tường;</small>

<small>+ Các khoản đóng góp của tư nhân, của các tổ chức phi chính phủ vả của.</small>

<small>các đồn thể,</small>

<small>+ Phát hành “tín phiểu xanh"</small>

<small>+ Xổ số</small> ác biện pháp khác như thu một phin Ig phí từ các sự kiện quỗ

<small>gia và quốc tế (thé vận hội, hội chợ, triển lãm, tuyển hình có thu tiễn, hội thi hoahậu...)</small>

<small>= Vay nợ nước ngồi</small>

~ Tiền viện chợ của nước ngồi

<small>- Trợ cấp tai chính</small>

<small>~ Chính sách giá cả và tiêu chuẩn= Thưởng phạt vé môi trường</small>

“rên diy là 10 công cụ quản lý vỀ môi trường tuy nhiên với tim quan trọng và

<small>sur phát triển qua từng thời kỳ có thể sẽ cịn tp tục bổ sung hồn thiện các cơng cụ</small>

quản lý về môi trường đảm bảo cho sự phát tiễn bin vũng của quốc gia

<small>4. Hiện trang công tác quản lý môi trường ở nước ta</small>

<small>14.1. TỔ chức hệ thống quản lý mơi trường</small>

<small>a. Chính phi thẳng nhất quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tong phạm vi cảb. Bộ Tài nguyên và Mối trường chịu trích nhiệm trước Chính phủ rong việc thực</small>

<small>hiện quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường và có trách nhiệm sau đây:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>- Trinh Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyển các văn bản quy phạm</small>

pháp luật về bảo vệ mơi trường;

- Trình Chính phủ quyết định chỉnh sách, chiến lược, kế hoạch quốc gia về

<small>bảo vệ môi trường;</small>

- Chủ trì giải quyết hoặc đề xuất Chính phủ, Thủ trớng Chính phủ giải quyết

<small>các vin dé mơi trường liên ngành, liên tỉnh;</small>

<small>- Xây dựng, ban hành bệ thống tiêu chuẩn mơi trường theo quy định củaChính phủ;</small>

~ Chi đạo xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường quốc gia và quản

<small>lý thống nhất số liệu quan trắc môi trường;</small>

<small>- Chỉ đạo, tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường cả nước phục vụ cho việcđề ra cáchủ trương, giải pháp về bảo vệ môi trường;</small>

<small>~ Quản lý thống nhất hoạt động thắm định, phê duyệt báo cáo đảnh giá môi</small>

trường chiến lược, bảo cáo đánh giá tác động mỗi trường, đăng ký bản cam kết bảo

<small>vệ môi trường trong phạm vi cả nước; tổ chức thẩm định bảo cáo đảnh giá môi</small>

<small>trường chiến lược; tổ chức thảm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi</small>

trường thuộc thim quyỄn: hướng din việc đăng ký cơ sở, sản phẩm thân thiện vớimôi trường và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;

Hướng dẫn, kiểm tra, thánh tra và xử 1 vi phạm pháp luật về bảo vệ mồitrường; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tổ cáo, kiến nghỉ liên quan đến bảo vệ môitrường theo quy định của pháp luật về khiếu n và các quy định khác của

<small>pháp luật có liên quan;</small>

~ Trình Chính phủ tham gia tổ chức quốc tế, ký kết hoặc gia nhập điều ướcquốc tổ về mơi trường: chủ tì các hoạt động hợp tác quốc té vỀ bảo về môi trường

<small>với các nước, các tổ chức quốc tế,</small>

~ Chỉ đạo, kiểm tr việc thực hiện pháp luật vé bảo vệ môi trường của US ban

<small>nhân dân các cf</small>

<small>- Bio đảm yêu cầu bio vệ mỗi trường trong quy hoạch, k hoạch sử dụng đấtcủa cả nước, chiến lược quốc gia về tài nguyên nước và quy hoạch tổng hợp lưu vực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>sông liên tỉnh; chiến lược tổng thể quốc gia về đitra ea bản, thăm đồ, khai thác,ch biển tài nguyên khoáng sin,</small>

<small>e, Uy ban nhân dân cắp tỉnh có trách nhiệm thực hiện quan lý nhà nước vềbảo vệ mỗi trường tại địa phương, hướng dẫn, kiểm tra việc thực biện pháp luật vềbảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của mình.</small>

<small>4. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn, tham mưu cho Uyban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc đánh giá hiện trạngmơi trường tồn tỉnh phục vụ cho việc đề ra các chủ trương, giải pháp về bảo vệmôi trường tại địa phương</small>

<small>4, Uy ban nhân dân cắp huyện có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước vềbảo vệ mỗi trường tại địa phương, hướng din, kiểm tra việc thực hiện pháp luật vềbảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của mình.</small>

<small>e Phịng Tai ngun và Mỗi tường là cơ quan chuyên môn, tham mưu cho</small>

Uỷ ban nhân dân quân, huyện, thành phố trụ thuộc tính trong việc đánh gi hiện

<small>trang môi trường địa phương phục vụ cho việc đề ra các chủ trương, giải php vềbảo vệ môi trường</small>

<small>8. Uj ban nhân din cắp xã có trích nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về bảo</small>

vệ môi trường tại địa phương, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo2. Hệ thống văn bản

<small>Luật bảo vg môi trườnghội nước CHXHCN Việt Nam</small>

"Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định chi tết

<small>và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường</small>

"Nghị định số 81/2006/ND-CP: ngày 27/8/2009 VỀ xử phạt vi phạm hành chính

<small>trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường</small>

Quyết định số 22/2006/QD-BTNMT Quyết định về việc bắt buộc áp dụng

<small>“Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường</small>

Quyết định số 232006/QĐ-BTNMT: VỀ wiật về quản lý môi trường

52/2005/QH11 ngây 29 thắng 11 năm 2005 Quốc

ban hành Danh mục chất thải

<small>nguy hại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nghị định 04/2007/ND-CP Sửa đổi, bd sung một số điều của Nghỉ định số

<small>67/2003/NĐ-CP ngây 13 thing 6 năm 2003 của Chính phú</small>

<small>trường đổi với nước thải</small>

<small>‘Vin bản số 81/2007/NĐ-CP: Quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn vẻ bảo.</small>

<small>Yệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước</small>

<small>phí bảo vệ mơi</small>

<small>“Quyết dinh số 79/2007/QĐ-TTgPhê duyệt "Kế hoạch hành động quốc gia về</small>

Da dang sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện Công whea dang sinh học và Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh học"

Quyết định số 10/2007/QĐ-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỳ thuật

<small>hoạt động quan trắc mơi tus 1g khơng khí xung quanh và nước mặt lục địa do Bộ</small>

<small>trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành</small>

Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT sửa d

<small>liên tịch số 125/2003/TTLLTBTCBTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 672003/NĐ.CP,</small>

<small>-3/62003 của Chính phủ vphí bảo vệ mơi trưởng đối với nước thi</small>

'Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNVIướng dẫn thực hiện mộtcin Nghị định số S1/2007/ND-CP ngày 23 thing 5 năm 2007 của Chính phủ

<small>bộ phận chun mơn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước.bỗ sung Thông tư.</small>

quy định tổ chứ

<small>và doanh nghiệp nhà nước</small>

Nghĩ định số: 21/2008/NĐ-CP Viv sửa đổi bổ sung một số điều của; Nghịđình số 802006/ND-CP ngày 09 thing 08 năm 2006 của Chỉnh phi về việc quy

<small>inh chỉ tiết va hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;</small>

Nghị định số: 25/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

<small>cơ cầu tổ chức cia Bộ Tải nguyên và Mỗi trường:</small>

<small>Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BINMT-BNV Hướng dẫn chức năng,</small>

vụ, quyển hạn và cơ cầu tổ chúc của cơ quan chuyên môn về tai nguyên và

<small>môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp,</small>

Thông tư số 05/2008/TT-BTNMTHướng dẫn về đánh giá môi trường chiếnlược, đánh giá tác động mỗi trường và cam kết bảo vé môi tường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Thông tr số 10/2009/TT-BTNMTQuy định về Bộ chi thị môi trường quốc gia</small>

<small>đối với môi trường không khi, nước mặt lục địa, nước biển ven bo;</small>

<small>“hông tr 21/2009/TT-BTNMT của Bộ Tai nguyên và Môi trường quy định về</small>

Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng.tiếp nhận nước thải của nguồn nước:

<small>Nghị định số 111/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý viphạm phíp luật trong lĩnh vực bảo vệ mỗi trường</small>

<small>“hông tr 40/2010/TT-BTNMT của Bộ Tai nguyên và Môi trường quy định về</small>

Dinh mức kinh tế - ky thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học vả mơi trường vùng

<small>ven bờ và hãi dio</small>

<small>Thông tư 42/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định</small>

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vỀ mỗi trường

<small>Nghị định số 29/2011/NĐ-CP: Quy định về đánh giá môi trường chiến lược,</small>

đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo về mỗi trường

Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT hướng din thi hành Nghị định số

<small>67/2011/NĐ-CP ngày 08 thing 8 năm 2011của Chính phủ quy định chỉ tiết va</small>

<small>hướng dẫn thi hành miđiều của Luậi thuế Bảo vệ mỗi trưởng</small>

<small>Thông tư số 152201UTT-BTC hướng dẫn thi bảnh Nghị định số67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng § năm 2011của Chính phủ quy định chỉ tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế Bảo vệ mỗi trường</small>

<small>“Tháng 7/1997, UBND tỉnh Quảng Ninh đã kết hợp với Bộ KHCN và MT ban</small>

<small>hành thông tơ hướng dẫn quản lý khai thác vinh Hạ Long, ạo cơ sở pháp lý cho</small>

<small>công tác quản lý vịnh.</small>

[Nam 1998, UBND tỉnh Quảng Ninh đã chỉ đạo và ban hành quy chế về quản

<small>lý, tổ chức các hoạt động tham quan du lịch trên vịnh Hạ Long,</small>

<small>Ngày 22/6/1999, UBND tỉnh Quảng Ninh ra Quyết định</small>

lý chất thải khu ven bar vịnh Hạ Long

Ngày 16/10/2000, UBND ra chi thị số 28/2000 CT-UB “về việc đẩy mạnh.

<small>công tác tuyên truyền, giáo dục cộng đồng, tham gia bio vệ di sản vịnh Hạ Long”.c thu gom, xử</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>14.3. Những kết quả đạt được trong quản lý môi trường1. Nay đựng văn bản quy phạm pháp luật</small>

<small>Luật Bảo vệ môi trường 2005 (thay thể luật năm 1993) với rắt nhiều những</small>

quy định mới được bé sung. Năm 2008, Quốc hội tiếp tục thông qua Luật Da dang

<small>sinh học đã tạo một bước ngoặt mới trong việc hình thành và phát triển hành langpháp lý về bao tổn đa dang sinh học. Cho đến nay, với tổng cộng 66 văn bản dưới</small>

luật được xây dụng và ban hành, trong đó có 23 văn bản thuộc thẩm quyển ban

<small>hành của Chính phủ, Thủ trớng Chính phủ, 43 văn bản cắp Bộ đã tạo được một hệ</small>

thống pháp luật về bio vệ môi trường tương đối tồn diện và đồng bộ, góp phin

<small>thúc day mạnh mẽ công tác bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước.2 Xây dựngthức bộ máy quản lý nhà nước.</small>

HG thống cơ quan quân lý nhà nước v bảo về môi trường từ Trung ương đến

<small>địa phương da từng bước được kiện tồn và đi vào hoạt động ơn định. Ở Trung ương,</small>

<small>‘Thi tướng Chính phủ đã quyết định thành lập Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài</small>

<small>nguyên và Mơi trưởng, có chức năng giáp Bộ trưởng thống nhất thực hiện chức năng</small>

quản If môi trường trên phạm vi cả nước. Tại các Bộ, ngành đều đã thành lập các đầu.

mỗi quản lý mơi tường. Nhiễu tập đồn kinh tế, Tổng công ty, Ban quản lý khu côngnghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh lớn cũng đã thành lập phịng, ban, bộ phận hoặc bối

<small>trí cin bộ chun trich về mỗi trường. Cục Cảnh sit phòng chống tội phạm vỀ mơi</small>

trường, Bộ Cơng an và các phịng cảnh sắt phịng chống tội phạm vỀ mỗi trường của 63tính thành phổ trên củ nước đã được hình lập nhằm gép phẳn nâng cao năng lực giám

<small>sit và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Ở địa phương, đã</small>

thành lập các Chỉ cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên vả Môi trường với sốlượng biên chế từ 10 đến 15 người: đ có 672/674 quận, huyện thành lập Phịng Tai

<small>ngun và Mơi trường (trie huyện đảo Bạch Long Vĩ và Trường Sa). Nhiều quận,huyện đã tăng cường cần bộ có chun mơn mơi trường cho phịng Tải ngun và Mitrường. Ba số các xã, phường giao nhiệm vụ quản lý nhà nước.</small>

bộ địa chỉnh kiêm nhiệm, một số ít nơi đã bổ trí cán bộ chuy

<small>nhiệm vụ này cho cán bộ văn phòng Ủy ban nhân dân xã, phường.</small>

<small>mỗi trường cho cántrách; một số nơi giao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>3. Kiểm soát 6 nhiễm và quan lý chất thải</small>

<small>Cơng tác kiểm sốt 6 nhiễm khơng khí ngày được quan tâm và có những.</small>

chuyển biển nhất định thơng qua việc từng bước hồn thiện khung chính sách trong.quản lý chất lượng khơng khí và các hoạt động thanh tra, kiểm tra. Chất lượng.không khí ở nước ta hiện nay nhin chung chưa đến mức bảo động, tuy nhiên tai một

<small>số đô thị lớn và khu cơng nghiệp thì nồng độ các chất gây ô nhiễm tương đối cao,</small>

<small>ảnh hướng lớn đến sức khoẻ cơng đồng. Chit lượng khơng khí ở nhiễu khu vực,</small>

điểm ti các đô thị lớn (nhất là thông số bụi, iếng ồn... bị ơ nhiễm nặng

Hoạt động kiếm sốt 6 nhiễm mơi trường khu cơng nghiệp đã có những tiễn

<small>bộ khích lệ: nhiều địa phương và khu cơng nghiệp đã có lộ trình kế hoạch hoặc đãvà đang triển khai xây dựng các tram xử lý nước thải hoạt động của Ban quân lýcác khu công nghiệp bài bản và rõ nét hơn. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã banhành Thông tư số 08/2009/TT-BINMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 quy định quản lývà bảo vệ môi trường khu kinh tẾ, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm.công nghiệp làm cơ sở pháp lý quan trọng để tăng cường công tác bảo vệ môi</small>

<small>trường khu công nghiệp.</small>

<small>chỉnh và đã có</small>

Cơng tác quản lý nhập khẩu phế ộu từng bước được

<small>những kết quả nhất định. Hiện nay, Bộ Tải nguyên và Môi trường đang xúc tiến</small>

soạn thảo dự thảo Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vỀ môi trườngđối với sit, thép phế liêu, nhựa phế liệu giấy phé liêu nhập khẩu và điều chỉnhDanh mục phế liệu được phép nhập khẩu (thay thé Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT), đồng thời tích cực phối hợp với Bộ Công thương xây dựng Dự thảo.“Thông tư liên tịch hướng dẫn chỉ tiết một số nội dung v bảo vệ môi trường trong

hoạt động nhập khẩu phé liệu lâm nguyên liệu sản xuất.

<small>Moạt động quan trắc môi trường ở cả Trung ương và địa phương tiếp tụcđược duy trì và phát triển, trong 46 đã trong tâm vào các ving kinh tế trong điểm,các khu công nghiệp, các đô thị, các lưu vực sông bị 6 nhiễm nặng; qua 46 cung cắp</small>

các thông tin cần thiết cho công tác giáo dục truyễn thơng, xây dụng các chươngtrình, dự án khắc phục 6 nhiễm, đặc biệt là 6 nhiễm nguồn nước các lưu vực sông

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>cầu,</small> tự Diy ng Sai Gòn - Đẳng Nai. Dac biệt, hệ thông quan trắcmôi trường quốc gia đã từng bước được quy hoạch cắn ln với quy hoạch mang

<small>lưới trạm quan trie khí tượng thủy văn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ i</small>

Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007. Nhiéu địa phương đãvà dang đầu tr xây đựng các tram quan trắc môi trường nhằm theo dõi diễn biển và

<small>đánh giá kip thời chất lượng mỗi trường trên địa bản, bude đầu phục vụ có hiệu quảcho cơng tác hoạch định chính sách vé bảo vệ môi trường. Công tác xây dựng bảocáo hiện trang mỗi trường quốc gia được Bộ Tai nguyên và Môi trường và các Bộ,</small>

<small>ngành, địa phương thực hiện hàng năm. Bên cạnh đó, Bộ Tải ngun và Mơi trường,</small>

dang tiễn hành xây dựng cơ sở dữ iệu quốc gia về tải ngun và mơi trường lâm tốt

<small>vai tị điều phối, kết nôi cơ sử dữ liệu của bệ thông thông tin mỗi trường</small>

<small>Công tác bảo vệ mỗi trường các lưu vục sông đã được quan tâm diy mạnh.Bộ đã tham mưu trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý tổng hợp lưu vựcsông: phối hợp với các dia phương tình Thủ tướng Chính ph phê duyệt 03 đề án</small>

bảo vệ môi trường lưu vực sông: sông Cầu, sông Nhu - sông Đây, hệ thống sông

<small>Đông Nai và hiện đang tích cực triển khai thực hiện. Nhiều quy định về bảo vệ môi.</small>

<small>trường lưu vực sông đã được bổ sung vio Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tải nguyênnước, Luật Bat đại: hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỳ thuật về chấtlượng nước mặt đã được hoàn thiện một bước. Bên cạnh việc đầy mạnh công tácthanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có</small>

<small>nước thải xã ra lưu vực, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, Bộ Tài nguyên và Môi</small>

<small>trường đang tổ chúc điều tra, dánh giá các nguồn gây 6 nhiễm của lưu vực, xây</small>

dựng quy hoạch bảo vệ môi trường lưu vục tới năm 2015 và định hướng đến năm

<small>2020, dự kiến sẽ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê đuyệt trong thời gian tối</small>

<small>Quy hoạch bảo vệ mồi tường sẽ là ơ sở quan tong dể các địa phương thực hiện</small>

<small>các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với các y( về bảo vệ môitrường,um thiểu tối đa những tác động xấu tới chất lượng môi trường lưu vực.</small>

“Thủ tướng Chính phú đã phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp,

<small>chất thai rắn đến năm 2025, tim nhìn đến năm 2050, làm cơ sở dé các Bộ, ngành vả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

địa phương ting cường cơng tác quản lý chit thải rắn, có lộ trình từng bước xâydụmg cơng trình xử lý chất thải rin đáp ứng nhu cẫu của thye tiễn. Công tắc quản lýchất thải nguy hại da từng bước chuyển biển thơng qua việc tổ chức triển khai tíchcực các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMTcủa Bộ Tải nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồsơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hai

<small>Công ác đảnh giá môi trường chiến lược, đảnh gid tác động môi trường đã đi</small>

vào né np. Theo thing ké sơ bộ, từ năm 2009 đến nay đã cổ khoảng 60 dự án chiến

<small>lược, quy hoạch đã thực hiện đảnh gid môi trưởng chiến lược; khoảng 7.000 dự án.</small>

<small>dầu đã thực hiện bio cáo đánh gia tác động mơi trường, trong đó Bộ Tai ngunvà Mơi trường thim định, phê duyệt đối với 500 báo cáo, các bộ, ngành và địaphương thim định, phê duyệt đối với 6.500 báo cáo, chưa kể rất nhiều dự án, hoạtđộng đầu tr đã thực hiện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường. Hau hết các quyhoạch phát tri kinh tẾ= xã hội của các tinh hoặc chiến lược, quy hoạch phát triển</small>

của một số ngành thông qua công tic đánh giá môi trường chiến lược đã được lồng

ghép các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường, trong đó có nhiều quy hoạch phát

hết các dự án đầu.tiễn đã phải điều chỉnh nhằm myc tiéu phát tiễn bin vũng

<small>tr thông qua công tắc đánh giá tác động môi trường đã được yêu cầu chỉnh sửa, bổ</small>

sung o giảm thiếu tác động có hai đến mơi tường. thậm chi không it<small>c biện phácác dự án đầu tư đã bị từ chối vì lý do khơng đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệmôi trường. Công tác kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các yêu cầu vé bảo vệ mỗitrường của các dự án sau khi được phê đuyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường</small>

<small>cũng đã được diy mạnh một bước và thông qua công tác này các cơng trình xử lý</small>

mơi trường cđa nhiều dự én đã được điều chỉnh để đảm bảo các yêu cầu đầu ra

<small>trước khi đưa dự in vào hoạt động chính thức,</small>

4. Phục hồi và cải thiện chất lượng mơi trồng,

<small>Hoat động cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khống sin; cái tạo,</small>

phục hồi mơi trưởng nước lưu vực sơng, khắc phục ơ nhiễm mơi trường do q

<small>trình phát trién đô thị, làng nghề và khu công nghiệp; cải tạo, phục hồi môi trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>do hóa chit bảo vệ thực vật, PCB và dioxin gây ra đã được dy mạnh. Môi tường</small>

trong hoạt động khai thác khoáng sản tại một số địa bin trọng điểm như: khai thác.

<small>than tại Quảng Ninh, khai thác đã ở Bình Dương, Đồng Nai... đã được giảm thiểu</small>

một cách đáng kể, Nhiều mỏ sau khai thác được cải tạo, phục hồi mơi trường thành.các khu vui chơi giải tí, du ich inh thái hoặc phục hồi lại đất để tring cây (Thái

<small>Ngun, Nghệ An, Bình Dương...)</small>

<small>“Thủ trớng Chính phủ vừa phê duyệt KẾ hoạch xử lý, phịng ngữa ơ nhiễm</small>

mơi trường do hồa chất bảo vệ thực vật tn lưu gây ra trên phạm vỉ cả nước, trongđó đặt ra mục tiêu đến năm 2025 hoàn thành việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi

<small>trường tại các khu vực bị ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu và các kho</small>

Tu giữ hóa chất bảo vệ thực vật tơn lưu trên địa bàn tồn quốc,5. Bảo tin da dụng sinh học

<small>Hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học được triển khai mạnh mẽ, có hệ thing,biệt từ khi Luật Đa dang sinh học được thông qua năm 2008 và có hiệu lực thihành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009. Các văn bản hướng din thực hiện Luật cũng</small>

nhanh chóng được ban hành như Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật, Nghị địnhquản lý an toàn sinh học đối vớ sinh vật biến đổi gen, sin phẩm hằng héa cổ mgsốc từ sinh vật biển đổi gen. Ngồi ra, Thủ tướng Chính phủ ph duyệt KE hoạchhành động quốc gia về bảo tổn da dang sinh học đến năm 2015 và định hướng đến

<small>năm 2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học và Nghỉ định thư Cartagena vỀ an</small>

<small>tồn sinh học. Chương trình thực hiện Luật Da dang sinh học cũng đã được Bộ Tài</small>

<small>ngun và Mơi trường phê duyệt và đang tích cực được triển khai</small>

Hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đa dạng sinh học cũng đã thu đượcnhiều kết quả đáng khích lệ. Nhiễu dự án quốc tế vỀ bảo tổn da dang sinh học do

<small>Quy Mơi trường tồn clu, Ngân hang thé giới, Tổ chức Hợp tác phát triển Nhật Bản</small>

và các đối tác khác trên thể giới tải trợ đã được tổ chức tiển khai. Các hoạt độnghop tie với các đối tác song phương như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan, Dire, NhậtBản. và các đổi tác đa phương như WWF, IUCN, UNDP, UNEP, WCS, FFI,

<small>Bionet, Birdlife được đầy mạnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Nhiều hướng nghiên cứu ứng dụng phục vụ công tác quản lý đa dang sinh</small>

học đã được diy mạnh trong thời gian vừa qua như quan trắc đa dạng sinh học, quyhoạch đa dang sinh học, chi trả dịch vụ môi trưởng liền quan đến đa dạng sinh học,bồi hoàn đa dang sinh học, đánh giá mức độ tốn thương các hệ sinh thái, lượng giá

<small>thiệt hại, lượng giá kinh t tải nguyên đa dạng sinh học</small>

6. Truyền thông và nâng cao nhận thức.

Hàng năm, Bộ Tài ngun và Mơi tường đều có vin bản hướng dẫn cácngành và các địa phương tổ chúc các sự kiện, chiến dịch truyền thông môi trường;

phối hợp với các ngành liên quan diy mạnh công tác giáo dục, dio tạo và nông cao.

nhân thức môi trường cho cộng đồng. Đến nay, Bộ Tai nguyên và Mỗi trường đã ký08 Nghị quyết liên tịch về việc phối hợp hành động bảo vệ môi trường với các tổ

<small>chức chính tri - xã hội, bao gồm Ủy ban Trung ương Mat tận Tổ qui Nam;Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt NanHội[Nang dân Việt Nam; Hội in hiệp Phụ nữ Việt Nam; Liên mình các hợp tác xã Viet</small>

Nam, Trung ương Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Tổng liền đoàn Laođộng Việt Nam; đã ký 03 Nghị quyết về phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường với

<small>các cơ quan truyền thông đại chúng là Dai Truyền hình Việt Nam; Dai Tiếng nói ViệtNam và Thơng tin xã Việt Nam.</small>

<small>7. Thanh tra, kiễm tra và xử lý vỉ phạm</small>

<small>Tổ chức thanh tra môi trường đã được ting cường một bước. Bộ đã trình</small>

Chính phủ ban hành Nghị định số 35/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2009 về tổ

<small>chức và hoạt động của lực lượng thanh tra tải nguyên và môi trường; quy dịnh</small>

nhiệm vụ và quyền hạn về kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính về biovệ mỗi trường cho Thanh tra Tổng cục Môi trường và quan hệ phối hợp với thanh

<small>tra môi trường tại địa phương. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12</small>

2009 của Chính phủ về xử lý vỉ phạm pháp luật trong lĩnh vite bảo vệ môitrường đã quy định thẩm quyền xử lý vi phạm cho lực lượng thanh tra mơi trường,trong đó Chánh Thanh tra Tổng cục Môi trường được phép xử phạt đến mức 300

<small>triệu đồng. Bộ cũng đã phối hợp với Bộ Công an ban hành Thông tư liên tịch số</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

02/2009/TTLT-BCA-BTNMT ngày 06 thing 02 năm 2009 hướng dẫn quan hệ phốihợp cơng tác phịng. chẳng tội phạm và vỉ phạm pháp luật về bảo về môi trường: ky

<small>Nghị quyết liên tịch với các tổ chức chính trị - xã hội nhằm tăng cường phối hop</small>

giám sát, phát biện và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường,

<small>8. Khoa học công nghệ</small>

<small>Các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn từ năm 2009 - 2013</small>

<small>đđã được triển khai mạnh, tập trùng vio các nội dung: xây dựng cơ chế, chính sich</small>

<small>và cơng cụ kinh tế, hệ thống quản lý trong bảo vệ môi trường, bảo tồn da dạng sinh</small>

học; cung cắp luận cứ khoa học xây dựng các quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tổn

<small>da dang sinh học; phịng ngừa và kiém sốt ơ nhiễm mơi trường; nghiên cứu về cácmơ hình, cơng nghệ giảm thiểu, tái chế, ái sử dụng chất thải và xử lý ô nhiễm môitrường; nghiên cứu về cải thiện, phục hồi môi trường, hệ sinh thái với việc triểnkhai thành cơng Chương trình khoa bọc cơng nghệ trọng điểm cấp nhà nước:*Phịng tránh thiên tai, bảo vệ mơi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,mã số KC.08/06-10” và 13 đề tải khoa học công nghệ độc ập cắp nhà nước về bảovề mỗi trường</small>

Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ của các đ tải đã đồng gốp và ápdụng hiệu qua trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và là cơ sở.

<small>khoa hoe dé xây đựng cơ chế, chính sich các văn bản quy phạm pháp luật các quychuẳn kỹ thuật quốc gia hoặc các giải pháp quản lý nhà nước về môi trường</small>

9. Hợp tác quốc tế

<small>Hoạt động hợp tác quốc t trong thời gian qua được phát triển ding hướng</small>

theo quan điểm đổi mới của Đảng về chính sách đối ngoại, góp một phần đáng kểnguồn đầu tr từ nước ngoài và các tổ chức quốc tẾ cho công tắc bảo vé môi trường:

<small>Thông qua việc tham gia tích cực vào các diễn din quốc tế về mơi trường, thực biện</small>

nghiêm túc cic cam kết quốc tế đã gớp phần nâng cao vai tr và v tí của Việttrong khu vực và trên th giới

Giai đoạn 2009 - 2013, Việt Nam đã thụ hút 20 dự ân hợp tác quốc tế về mơi

<small>trường, với tổng kinh phí lên tới 64.000.000 USD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>10. Xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trường</small>

Xia hội hóa cơng tác bảo vệ môi trường được Đảng và Nhà nước hết sức quan

<small>tâm, Hành lang phíp lý i hóa cơng tắc bảo vệ mỗi trường đã được hình</small>

<small>thành và đang dàn đi vào cuộc sống. inh phủ đã ban hành Nghị định</small>

69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 nim 2008 về chính sich khuyến khích xã hội hoa đổi

<small>với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi</small>

trường: Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 thing 01 năm 2009 về ưa di, hỗ trợ

<small>hoạt động bảo vệ môi trường. Bộ Tai nguyên và Môi tường cũng đã tỉnh Thủ tướng</small>

Chính phủ ban hành Quyết định số 1446/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 về&t các loại hình, tiêu chi quy mộ, iêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã

<small>thúc dy xã</small>

<small>Danh mục chỉ</small>

<small>hội hóa trong lĩnh vực giáo đục — đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thé thao, mơi trường,</small>

Cho đế nay, đã cổ nhiều loại hình được các tổ chức và cả nhân tham gia đầu

<small>tu phát triển vào lĩnh vực môi trơờng từ nhiều nguồn vốn, bước đầu hình thành hệ</small>

thống dịch vụ mơi trường ngồi cơng ích. Một số lĩnh vực phốt triển mạnh như: thu

<small>som, vận chuyển rác thải, cơ sở xử lý rắc thi, thu gom, vận chuyển chất thi rắn</small>

<small>nguy hại (kể cả chất thải y tế); xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xử lý nước thải</small>

<small>sinh hoạt quy mơ nhỏ phân tần</small>

<small>Xã hội hóa cơng tác bảo vệ mỗi tường cịn được mở rộng khơng chỉ ở cácTinh vực dich vụ cơng mà cịn ở lĩnh vue quản lý nhà nước. Bộ Tài nguyên và Môi.</small>

trường đã chủ động phối hợp với Uy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Namvà các đoàn thé chính trị: các 16 chức chính trị, xã hội. nghề nghiệp... xây dựng các.

<small>Nghị quyết liên tịch phối hợp triển khai siu rộng các nội dung xã hội hóa tối các</small>

tang lớp xã hội. Đồng thời phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bồ tríkinh phí cho các tổ chức này từ nguồn sự nghiệp mơi trường để các thành viên trong

<small>hệ thơng chính trị tham gia uyên truyền, phổ biển giáo đục pháp luật, giám sắt việc</small>

thực th pháp luật về bảo vệ mỗi trường của các tổ chức và cá nhân.

<small>11. Nguẫn lực tài chính</small>

Quần trệt quan điểm “Dau tr bảo vệ môi trường là đầu tư phát triển”, trong nhữngnăm qua, đầu tưcho bảo vệ mơi tường bước đầu đã có những chuyển biển ích cực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tir năm 2009, ngân sich cho bảo vệ môi trường đã được bố tri thành mộtnguồn riêng (chỉ sự nghiệp môi trường) với qui mô không thấp hơn 1% tổng chỉngắn sich nhà nước. Với việc hình thành mục chỉ riêng ngân sich nhà nước về sựnghiệp môi trường đã tạo chuyển biến to lớn về đầu tư từ ngân sách nhà nước cho.hoạt động bảo vệ môi trường. Mặc dù đây chỉ là nguồn chỉ ngân sách thường xuyên,

<small>nhưng thực tế đã cho thấy nguồn chi này đã hỗ trợ, thúc diy mạnh mẽ công tác bảo.</small>

vệ mỗi trường (nhất là hoạt động quản lý môi trường) ở các bộ, ngành và địaphương, Ý thúc và trách nhiệm báo vệ mỗi trường ở các ngành và địa phương đã có

<small>những chuyển. fh cực. Công tác bảo vệ môi trưởng, việc lồng ghép các yêu.</small>

cầu bảo vé môi trường trong các chiến lược, qui hoạch, dự án phát triển đã được

<small>quan tâm nhiều hơn. Nhiều điểm nóng, bức xúc về mơi trường, nhiều cơ sở gây ônhiễm môi trương nghiêm trong đã xử lý xong hoặc đang được xử lý (phin lớn cáccơ sở y tế tuyển trung ương, tinh và các bãi rác, kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trữ</small>

sâu gây 6 nhiễm méi trường nhiều đã và đang được đầu tư từ nguồn vốn sự nghiệpmôi trường để xử lý, khắc phục)

Kinh phí tờ nguồn đầu tư xây đựng cơ bản và nguồn vẫn ODA đã được bổ tríchất thải

<small>để xây dựng các cơng trình xử lý mơi trường (xây dựng các bãi chôn., nước thải</small>

<small>tắn hop vệ sinh, hệ thống xử lý chất thải bệnh vi nh hoạt tập trung, lòđốt chất thải bệnh vi), hỗ trợ xử lý triệt để các cơ sở ô nhiễm môi trường</small>

nghiêm trong theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đầu tưtrang thiết bị quan trắc và phân ich môi trường, xây dựng quy hoạch môi trường,

Ben cạnh nguồn dầu tư từ ngân sich nhà nước, đã huy động được nguồn dầutư từ các thành phần kinh tế cho hoạt động bảo vệ môi trường, với xu hướng giatăng nguồn đầu tư tr thành phần kinh tẾ tư nhân

1.5. Kinh nghiệm quản lý môi trường cho phát triển du lịch ở một số nước1. Liên quan đến quản lý nhà nước

<small>“Tại Nepal, dự án bảo tồn khu vực Annapuna (ACAP) là một vi dụ điền hình.</small>

về việc xây dựng Quy bao tổn từ các hoạt động du lịch, dự án được sử dung tiền từ

<small>nguồn thu về vào cổng khu bảo tổn Annapuna (15 USD/khách nước ngoải và 1,5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>USDikhich từ. các nước trong khu vực Nam A) cho các chương trình bảo vệ tải</small>

ngun, mơi trường trong khu vực. Trong dự án Upper Mustang (phin mở rộng củacác chương trinh ACAP), Chính phủ Vương quốc Nepal đã quyết định trích trả loại

<small>60%lợi nhuận du lịch vào các hoạt động bảo vệ tải nguyên, môi trường trong khu.</small>

2. Liên quan đến việc quản lý khu, điểm du lịch

<small>Một trong những kinh nghiệm được phổ biển cho lĩnh vực này là dự án Du</small>

<small>lịch sinh thbản địa ở Ryo Blanco tại Ecuador. Dự án này đã có biện pháp xây</small>

<small>dung các điểm đón khách cách trung tim cộng đồng khoảng Ikm, để giảm bớt mật</small>

449 xây dung các cơ sở lưu trú tại các khu trung tâm nhằm hạn chế tác động tiêu cực

<small>xây ra giữa khách du lịch và người đân địa phương, Tại Senegan, dự án Du lịch</small>

nông thôn tổng hợp ở Casamance lại chủ ÿ đến vẫn để hạn chế công suất phục vụ

<small>của các nhà trọ, *khống chế cơng suất được đón tối đa 20-40 khách/lần và chỉ được.</small>

xây dumg ở các làng có số din bằng hoặc lớn hơn 1000 người” chứ không cho phéptăng công suit các cơ sở lưu trú cũ. Vẫn đỀ khác liên quan đến việc quản lý khu,điểm du lịch là phải tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng thay thé củi đốt. Nhận thức.được vẫn đỀ này, tại Nepal dự án ACAP đã đưa ra chương trình năng lượng thay thé

<small>củi dun, trước mắt là khuyến khích việc sử dụng đầu hỏa tong các cơ sở lưu trú đểphục vụ các nhu cầu của Khách du lich. Trong đô ACAP đã cũng cấp một khoản</small>

vay với lãi uất thập cho những người có khi dầu chấp nhận cung cắp dầu với giáthấp nhất chuyên ché các bắp dẫu cũng như hỗ rợ việc sửa chia và bảo dưỡng bếp,

1.53. Liên quan đến cộng déng địa phương

Trường Eco-Escuela de Espanol dạy tiếng Tây Ban Nha, được thành lập.năm 1996 là một phần trong dự an bảo tổn quốc tế ở khu làng San Andes

<small>(Guatemala) là một ví dụ. Trường nằm trong khu bảo tồn sinh quyển May, bàng</small>

đón 1.800 du khách, chủ yế

<small>mà 60</small>

từ Mỹ và Châu Âu, tạo việ làm cho 100 cư din,

<small>trong số 46 là những người trước đây làm nghề khai thác gỗ. trái phép, săn</small>

bắn, đốt nương, làm rẫy. Báo cáo giám sát năm 2000 cho thấy trong số các gia đình.

<small>cđược hưởng lợi từ hoạt động kinh doanh nay phan lớn đã giảm hoạt động sin bắn và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>đốt nương rẫy. Thêm nữa các hộ gia đình trong làng phần lớn được hưởng lợi trực</small>

tiếp hoặc gián tiếp từ ngồi trường khiến cho áp lực của cộng đồng với việc sin bắt

<small>động thực vật ở đây giảm hẳn</small>

4. Liên quan đến đơn vị và cá nhân kinh doanh du lịch

<small>Tại Brazil, nơi có các hoạt động du lịch dựa vào thiên nhiên phát triểnmình, cơng ty Aretie Edge Tour, chuyên tổ chức ác tour du lịch mgo hiểm và du</small>

lịch sinh thái đã áp dụng một số biện pháp để tổ chức khai thác du lch dựa vào

<small>thiên nhiên nhưng tích cực quản lý bảo vệ mơi trường thiên nhiên như đặt ra các</small>

nguyên tie tổ chức gồm: giới bạn lượng khách cho mỗi nhóm tham quan dưới 10

<small>người: không sử dung động thực vật ti điểm du lịch làm thức ăn; thực phẩm đem</small>

theo được chu bị sin và đóng gơi: nước bin đỗ xa nguồn nước sạch; rác đốt ại

<small>chỗ hoặc đem đi; đi hàng một trên đường mon; không cắm trại tại những noi taptrung những dan thủ hoang: dọn sạch nơi cắm trại trước khi rời đi</small>

1.6. Tổng quan những nghiên cứu có iên quan đến đề tài

Qua cơng tic tìm hiểu tả lệu liên quan tới công tie quản lý: môi trường

<small>Vinh Hạ Long trong phát triển kính tế nói chung và trong hoạt động du lịch Vịnhđã có</small>

Hạ Long nổi riéng. Tác giá nhận th nhiều nhà nghiên cứu quan tâm tới

<small>vấn đề này:</small>

<small>Nam 2002, bảo cáo của Viện QHPT Nông thôn “Quy hoạch tổng thể bảo tổn</small>

phát huy giá trị Vịnh Hạ Long đến năm 2020*

Nim 2002, NXB Văn héa dân tộc đã cho ra Bộ tà liệu: "Giáo dục bảo tổn Di

<small>sản thiên nhiên thé giới Vịnh Hạ Long” ở cả 3 cắp học: Tiểu học (5 cuốn). Trung</small>

học Cơ sở (1 cuốn), Trung học Phổ thông (1 cuốn) dành cho giáo viên. Sở Giáo dục.

<small>- Dio tạo Quảng Ninh, Ban quân lý Vịnh Hạ Long và Tổ chức Bảo tổn động thựcvật quốc ế (FFI) 8 cuốn</small>

Xăm 2003, Ban quản lý Vinh Hạ Long đã có các “Van bản pháp quy về quản

<small>lý, bảo vệ và khai thác Vịnh Hạ Long”</small>

Bén cạnh đó cịn có rit nhiều bài viết trong tạp chi DLVN vỀ môi trườngVịnh Hạ Long trong phát triển du lich như: Tạp chí DL số 01/2006 * Tích cực đầu

</div>

×