Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của viện Thủy điện và năng lượng tái tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.99 MB, 115 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy

lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạođại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luậnvăn nay. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Thay giáo hướng dẫn PGS.TS.Nguyễn Xuân Phú đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luậnvăn.

Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Thủy điện vàNăng lượng tái tạo và các phòng ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuậnlợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình

thực hiện luận văn.

Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thânvà bạn bè đã luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt

quá trình học tập và nghiên cứu dé hồn thành luận văn này.

Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gang và nỗ lực rấtnhiều nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệutham khảo nên luận văn vẫn cịn nhiều thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả rất

mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của các thầy cô và đồng nghiệp.Xin trân trọng cảm on!

Hà Nội, ngày tháng năm 2013Học viên cao học

Trần Thị Nhung

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi</small>

éu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa

<small>từng được công bố ở các nghiên cứu khác.</small>

Tit cả các thơng tin tích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

<small>Nội ngày thing - năm 2013Hoe viên cao học</small>

‘Trin Thị Nhung

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

<small>TT 'Tên hình vẽ Trang</small>

Hình 2.1 | Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Viện 30

<small>Hình 22 Bị đồ ty trình quản lý chất lượng sin phẩm tư vin) „„</small>

Hình 2.3 | Lưu đồ quy trình đánh giá chất lượng nội bội 56

<small>Hình 2.4 | 184 quy trinh hoạt động khc phục, phịng ngữa va] 6</small>

<small>cải tiến</small>

Hình 3.1 | Sơ đồ vai trò của việc nâng cao chất lượng sản phim 88

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANI MỤC CÁC BANG BỊ

TT ‘Tén bảng biểu ‘Trang

Bảng 2.1 | Bảng kê danh mục các thiết bị, phần mềm của Viện. 36Bing 2.2 | Các cơng trình điễn hình đã thực hiện trong thời gian qua | 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG SAN PHAM,

VA CƠNG TÁC THIET KE XÂY DUNG CONG TRÌNH. ¬

1.1, CHẤT LƯỢNG SAN PHẨM... - sen]

<small>1.1.1. Khai niệm</small>

<small>1.12. Đặc di 31.13. Các yế 3</small>

1.2. QUAN LÝ CHAT LƯỢNG SAN PHAM. 5

<small>1.2.1. Khái niệm, 5</small>

<small>782m của chất lượng san phẩm...</small>

inh hưởng đến chất lượng sản phẩm...

1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng sản phẩm.

1.2.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm.

1.2.4. Tang quan về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001:2008...

1.3, CÔNG TÁC THIET KE XÂY DUNG CÔNG TRINH VÀ HIỆU QUA

QUAN LÝ CHAT LƯỢNG SAN PHAM TƯ VAN THIẾT KÊ... 19

1.3.1. Sản phẩm tư vấn thiết kế... : ...19

1.3.2. Nguyên tắc thiết kế xây dựng cơng trình. 23

<small>1.3.3. Vai trở của cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình. caer</small>

1.3.4. Hiệu qua quản lý chat lượng sản phẩm tư van thiết kế.Kết luận chương 1 : : : :

CHƯƠNG 2. THỰC TRANG CÔNG TÁC QUAN LY CHAT LƯỢNG SANPHAM TƯ VAN THIET KE TẠI VIỆN THỦY ĐIỆN VA NANG LƯỢNGTAI TẠO TỪ NĂM 2008 DEN NAY 28

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIÊN VIỆN THUY ĐIỆN VÀ.

NANG LƯỢNG TÁI TẠO. : : 28

<small>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Thủy điện và Nanglượng tai tạo.... 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.1.2. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lí Viện Thủy điện và Năng lượng tái

tạo 30

<small>2.1.3. Năng lực hoạt động của Viện Thủy điện và Năng lượng tai tạo....33</small>

2.2, TINH HÌNH CƠNG TAC THIẾT KE CUA VIỆN THUY ĐIỆN VANANG LƯỢNG TAI TAO TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NAM 2008 DEN

NAY. sn : : 37

2.3, THUC TRANG CONG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG SAN PHAM“TƯ VAN THIET KE CUA VIEN THUY ĐIỆN VÀ NANG LƯỢNG TAL

<small>TAO 44</small>

<small>2.3.1. Công tác quan lý chất lượng sản phẩm tư vin thiết kế của Viện...44</small>

2.3.2. Những kết qua và tồn tại của Viện trong công tác quan lý chất

lượng sản phẩm tư vấn thiết kế

<small>CHẤT LƯỢNG SAN PHAM TU VAN THIET KE, 16</small>

<small>3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống quan lý chất lượng theo tiêu chuẩn1SO 9001:2008... : : 76</small>

3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phân bỗ nhân lực hợp lý.... 793.2.3. Tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị, phỏng Lim việc... 83

3.2.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác... _—- —.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.3. MỘT SỐ KIÊN NGHỊ.

3.3.1. Kiến nghị với Nha nước và ngảnh xây dựng,

3.3.2. Kiến nghị với Viện Thủy điện và Năng lượng tai tạo.Kết luận chương 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

at nước muốn lớn mạnh thi phải có một nền kinh tế phát triển. Khi ViệtNam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thé giới WTO

thì một cơ hội mới đồng thời cũng là một thách thức mới đặt ra cho nền kinh.lật Nam.

<small>Cơ hội đó chính là chúng ta được hop tác, giao lưu, học hỏi với những</small>

nền kinh tế lớn mạnh. Tuy nhiên không tránh khỏi những thách thức khó.

<small>khăn, chúng ta phải có những chiến lược gì để cạnh tranh va khơng bị thụt lài</small>

với nền kinh tế năng động đó.

<small>Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước chúng ta đang từng bước xây</small>

dựng một nền kinh tế ngày cảng phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa

để tiến kịp với nền kinh tế năng động của bạn bè các nước trong khu vực vàtrên thé giới đưa nước ta trở thành nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

<small>nước, trên cơ sở phát huy những mặt mạnh vốn có. Một nhân tố đảm bảo cho</small>

sự tổn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của nền kinhtế, đó là cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm bởi chất lượng sản phẩm quyết

định sự thành bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nao quan lý được chất

lượng sản phẩm tốt hơn, có giá cả hợp lý phù hợp với nhu cầu của khách hàng.hơn sẽ có khả năng dành thắng lợi trong cạnh tranh và ngược lại sẽ rất khó

<small>đứng vững trên thị trường.</small>

<small>lớn thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, v</small>

<small>quản lý chất lượng sản phẩm tư vin thiết kế để phát ù</small>

<small>những nhiệm vụ kinh tế - chính trị do Nhả Nước giao là mỗi quan tâm hing</small>

đầu của Viện. Hiện nay, sản phẩm tư vấn thiết kế của Viện Thủy điện và

Nang lượng tái tao đã được khách hing chấp nhận và chất lượng ngày một c

<small>thiện rõ rệt, song so với yêu cầu của sự phát triển kinh tế thị trường, kết quả</small>

đạt được cịn khiêm tốn.

<small>và thực hiện tốt</small>

<small>Để tìm được.</small> iu trả lời cho vấn đề này cần có những nghiên cứu về lý

<small>Jun và thực tiễn nhằm tìm kiểm các giải pháp hữu hiệu. Trên tinh thin đó tác</small>

<small>ít giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

sản phẩm tư vấn thiết kế của Viện Thủy điện và Năng lượng tái tao” làm đề

<small>tải nghỉ‘ru của mình.</small>

2. Mục đích nghiên cứu của dé

Để xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng

sản phẩm tư vấn thiết kế của Viện Thủy điện và Năng lượng ái tạo trong thời

<small>gian tới</small>

<small>3. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp: Phương pháp phân tích địnhtính kết hợp với phân tích định lượng; giữa cơ sở lý thuyết với số liệu thực tế;</small>

phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp thống kê, so sánh.

4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

= Đối tượng nghiên cứu của dé tài là những nhân tổ ảnh hưởng đến.công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của doanh nghiệp.

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi dé tài này, luận văn di sâu nghiêntư vấn thiết kế của Viện Thủy điệnnày trong</small>

cứu công tác quản ly chất lượng sản pl

<small>và Năng lượng tái tạo và những nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tíkhoảng thời gian từ 2008 đến nay.</small>

5. Kết quả dự kiến đạt được

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chất lượng sản phẩm va cơngkế xây dựng cơng trình;

<small>tác thí</small>

Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn

thiết kế tại Viện Thủy điện và Năng lượng tái tạo từ năm 2008 đến nay;

~ Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất

<small>lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Viện Thủy điện và Năng lượng ti lạo</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực.

~ Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản

lý chất lượng sản phẩm thiết kế, trên cơ sở đó chỉ ra một số giải pháp tăng

cường công tác quan lý chất lượng sản phẩm tư van thi

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Ý nghĩa thực tién: Kết quả của luận văn có thé làm tai liệu tham khảo,

<small>it lượng sản phẩm tư vấn thiết kếtrong việc tăng cường công tác quản lý ct</small>

<small>của Viện Thủy điện và Năng lượng tai tạo.</small>

<small>'. Nội dung của luận văn</small>

Ngoài phần mỡ đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc từ 3

<small>chương nội dung chính:</small>

Chương 1: Tơng quan về quản lý chất lượng sản phẩm và công tác thiếtkế xây dựng công trình

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiếtkế của Viện Thủy điện và Năng lượng ti tạo từ năm 2008 đến nay

<small>Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm.ế của Viện Thủy điện và Năng lượng tái tao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: TONG QUAN V

VA CÔNG TÁC THIET KE XÂY DỰNG CONG TI

È QUAN LY CHAT LUQNG SAN PHAM

<small>"</small>1.1. CHẤT LƯỢNG SAN PHAM

<small>1.1.1, Khái niệm</small>

Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử.dụng rat phổ biến trong moi lĩnh vực hoạt động của con người... Tuy nhiên,hiểu như thé nao là chất lượng sản phẩm lại là vất chong đơn giản . Đây là.một phạm trù rat rộng và phức tap, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật,

<small>kinh tế và xã hội. Đứng ở những góc độ khác nhau và tủy theo mục tiêu</small>

nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thé đưa ra những quan nhiệm về chất lượngxuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay từ đỏi hỏi của thị trường,

Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời vả hoàn hảo.nhất của sản phim . Quan niệm này mang tính trừu tượng _„ chất lượng sản.

<small>phẩm không thể xác định được một cách chính xác.</small>

Quan niệm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng chất lượng sản phẩm.

<small>được phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn, theo</small>

‘quan niệm của các nha sản xuất thi chat lượ ng là sự hoàn hao và phủ hợp của.

một sản phẩm/dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn , qui cách.đã được xác định trước , như: “Chat lượng là tổng hợp những tinh chat đặc.

<small>rừng của sản phẩm thé hiện mite độ thỏa man các yêu edu định trước cho nó</small>

trong điều kiện kinh té xã hội nhất định”.

Ngày nay thường nói đến chất lượng tổng hợp bao gồm chất lượng sản

phẩm, chất lượng dich vụ.

“Trong nền kinh tế thị trường, đã có hàng trăm định nghĩa về chất lượng,

sản phẩm được đưa ra bởi các tác giả khác nhau. Những khái niệm chất lượngnày xuất phát va gắn bó chặt chẽ với các yếu tổ cơ bản của thị trường như nhu.cầu, cạnh tranh, giá cả. Có thể xếp chúng trong một nhóm chung gọi là “quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

niệm chất lượng hướng theo thị tường”. Đại điện cho nhóm nay có một s

<small>các định nghĩa sau</small>

<small>“Trong lĩnh vực quản trị chat lượng , tô chức kiểm tra chất lượng Châu</small>

Au — European Organization For Quality Control cho rằng : “Chất lượng lachất phù hop đối với yêu câu của người tiêu ding’.

Philip B Crosby trong quyển "Chất lượng là thứ cho không” đã diễn tachất lượng như sau: “Chat lượng là sự phù hợp với yêu edu",

<small>Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN __ 5814-1994 phủ hợp với ISO /DIS</small>

3402: “Chất lượng là tập hop các đặc tính của một thực thé tao cho thực thé6 khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu câu tiềm dit

Đối với nhà sản xuất: “Chất lượng có nghĩa là phải đáp ứng những chỉtiêu kỹ thuật dé ra”.

Dưới quan điểm của người tiêu dùng _. chất lượng sản phẩm phải thé

<small>hiện được các khía cạnh:</small>

~ Chất lượng sản phẩm là tập hợp cde chỉ tiêu, các đặc trưng thể hiện

<small>tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó.</small>

- Chất lượng sản phẩm được thé hiện trong mỗi quan hệ với chi phí.

~ Chat lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện tiêu dùng cy

<small>thể của từng cá nhân, từng địa phương.</small>

"Nhìn chung, mọi định nghĩa tuy có khác nhau về câu chữ nhưng tựuchung đều nêu lên bản chất cuối cùng mà cả người sản xuất và người tiêu

<small>dùng đều quan tâm hướng tới đó là * _ Đặc tính sử đụng cao và giá cả phù</small>

hop”. Thể hiện điều nảy , quan điểm đẩy đủ hiện nay về chất lượng được tổ.<small>chức tiêu chuẩn thể giới ISO (International Organization for Standardization)</small>

định nghĩa: “Chất lượng là mức độ thỏa mãn của mộ t tập hơn các thuộc tinhđối với các yêu edu”, Yêu cầu là những nhu cầu hay mong đợi đã được công.'bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.2, Đặc điểm cia chất lượng sin phẩm

~ Chất lượng sản phẩm được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản

<small>phẩm vì lý do nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có</small>

chat lượng kém, cho dù trình độ cơng nghệ dé chế tạo ra sản phẩm đó có thểrất hiện đại . Đây là một kết luận then chốt _ để các nhà quản lý chất lượnghoạch định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.

~ Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu _, mà nhu cầu luônluôn biến động nên chất lượng sản phẩm luôn luôn biến động theo thờ i gian,

không gian, điều kiện sử dụng.

<small>~ Khi đánh giá chất lượng của một sản phẩm _. ta chỉ xét đến mọi đặc.</small>tính của sản phẩm có liên quan dén sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể... Cácnhu cầu này khơng chỉ từ phía khách hàng ma cịn từ các bên có liên quan, vídụ như các u cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.

<small>~ Chất lượng sản phim có thể được cơng bé rõ rằng dưới dạng các quyđịnh, tiêu chuẩn, nhưng cũng có khi khơng thé miêu tả rõ rằng, người sử dungchỉ có thể cảm nhận, hoặc chỉ có thé pt at hiện được trong quá trình sử dung</small>

1.1.3, Các yếu tố ảnh hưởng đến chat lượng sản phẩm.

‘Chat lượng sản phẩm được tạo ra trong toàn bộ chu kỷ _ sản xuất kinh.doah của các doanh nghiệp, bắt đầu tir khâu thiết kế sản phẩm tới các khâu tổ.chức mua sắm nguyên vật liệu, triển khai quá trình sản xuất, phân phối và tiêuding. Do tính chất phức tap và tổng hợp của khái _ niệm chất lượng nên việctạo ra và hoàn thiện chất lượng sản phẩm chịu tác động của rất nhiều các nhân

tổ thuộc môi trường kinh doanh bên ngồi và những nhân tổ thuộc mơi trường,

<small>bên trong của doanh nghiệp . Các nhân tổ này e ó mối quan hệ chặt chế rằng,</small>

buộc với nhau, tạo ra tác động tông hợp đến chất lượng sản phẩm do cácdoanh nghiệp sản xuất ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1. Nhóm các yếu tổ bên ng.

<small>- Tình hình phát triển kinh tế trên thể giới _: Xu hướng toàn cầu. hóa với sựtham gia trên thé giới, đẩy mạnh tự do thương mại quốc.Sự phát triển của</small>

khoa học công nghệ , thông tin đã làm thay đổi nhiễu cách tư duy và đỏi hỏi

<small>các doanh nghiệp phải có khả năng thích ứng cao . Cạnh tranh ngày càng gaygất cùng với sự bão hịa của thị trường,</small>

~ Tình hình thị trường : Đây là nhân tố quan trọng nhất... là xuất phátđiểm, tạo lực hút định hướng cho sự phát triển chất lượng sản phẩm _.. Sản

<small>phẩm chỉ có thé tồn tại khi nó đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng</small>

Xu hướng phát triển và hoàn thiện chất lượng sản phẩm phụ thuộc chủ yêu

‘vio đặc điềm và xu hướng vận động của nhu cầu trên thị trường... Thị trường.

<small>sẽ tự điều tié t theo các quy luật khách quan như quy luật giá trị .., cung cảcạnh tranh....</small>

<small>- Trinh độ tiến bộ khoa hoe — công nghệ: Trình độ chất lượng của sản</small>

phim khơng thể vượt quá giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học —

công nghệ của một giai đoạn lịch sử nhất định. Chat lượng sản phẩm trước hếtthể hiện ở những đặc trưng về trình độ kỹ thuật tạo ra sản phẩm đó. Mặc khác,

tiền bộ khoa học cơng nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu khoa họcchính xác hơn, xác định đúng đắn nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm

<small>sản phẩm chính xác hơn nhờ trang bị những phương tiện hiện đại</small>

~ Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của quốc gia : Môi trường pháp lý

<small>với những chính sách và cơ chế quản lý kinh tế có tác động trực tiếp và to lớn.én việc tạo ra và nâng cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp. Một</small>

môi trường với những cơ chế phủ hợp sẽ kích thích các doanh nghiệp —_ đẩy

mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ_. Ngược lạicơ chế khơng khuyến khích sẽ tạo ra sự trì trệ.. giảm động lực nâng cao chất

<small>lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

~ Các yêu cầu về văn hóa, xã hội: Tập quán, thói quen tiêu dùng sẽ ảnhhưởng lớn đến sự thành bại của doanh nghiệp. Bao gồm thói quen tiêu dùng ,

khả năng thanh tốn, các điều kiện vé kinh tế khác.

<small>2, Nhóm các y-Yế</small>

<small>u tố bên trong.</small>

<small>con người, lực lượng lao động trong doanh nghiệp.</small>

~ Phương pháp quản trị, trình độ tổ chúc quản lý và tổ chức sản xuất

<small>của doanh nghiệp.</small>

- Khả năng về cơng nghệ, máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.<small>~ Vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đả m bảo vật tw,</small>

<small>nguyên nhiên vật liệu của doanh nghiệp.</small>

<small>~ Hệ thống thông tin, đo lường, môi trường ảnh hướng tới doanh</small>

~ Khả năng về tai chính của doanh nghiệp.1.2, QUAN LÝ CHAT LƯỢNG SAN PHAM

<small>1.2.1. Khái niệmcl</small>

at lượng khơng tự nhiên sinh ra , nó là kết quả của sự tác động củahàng loạt các yếu tổ có liên quan chặt chẽ với nhau _. Muốn đạt được chất

lượng mong muồn can phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố nảy. Quản.lý chat | ượng là một khía cạnh của chức năng quản lý dé xác định và thực.hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được

<small>sọi là quản lý chất lượng</small>

Hiện nay dang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau — về quản lý chất

+ A.G. Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng,

“Quan lý chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xâydung chương trình và sự phối hợp các có ging của những đ_ ơn vị ác nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

để duy trì và tăng cường chất lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất, đảmbảo sản xuất có hiệu quả và thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng.

+ A.V Feigenbaum, nha khoa học người Mỹ : “Quán lý chất lượng làmét hệ thẳng hoạt động thẳng nhất có hiệu qua của những bộ phận khác nhau.

trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai các tham số chất lượng, duy trìvà nâng cao chat lượng":

+ Philip Corsby, một chuyên gia người Mỹ v_ È chất lượng : “Quản lý:chất lượng là một phương tiện có tinh chất hệ thơng , đảm bảo việc tôn trong

ting thé tắt cả các thành phan của một kế hoạch hành động”:

+ Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO _ 9000: "Quản ý chất lượ ng la các‘oat động có phối hop để định hướng và kiểm sốt một tổ chite về chat

lượng”. Việc định hượng và kiểm sốt về chất lượng nói chung bao gồm lập.chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soátchất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.

“Chính sách chất lượng: Là tồn bộ ý đồ và định hướng về chất lượng do

ãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp chính thức cơng bổ... Đây là lời tuyên bổ

<small>vé việc cung cắp định đáp ứng các nhu cầu của khách hàng _. nên tổ chức thé</small>nảo và biện pháp dé đạt được điều này.

Hoạch định chất lượng : Là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêuvà yêu cầu đối với chất lượng và _ để thực hiện các yếu tổ của hệ thống chất

<small>Kiểm soát chất lượng : C:kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp đượcsử dung để thực hiện các yêulu chất lượng.</small>

<small>Đảm bio</small> dit lượng : Mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất

lượng được khẳng định và đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất

<small>lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hệ thống chất lượng : Bao gồm cơ cấu tổ chức... thủ tục, quá trình vànguồn lực cẳn thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.

"Như vậy, tuy tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng _. song

nhìn chung có những điềm giống nhau như.

~ Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng vàcải tiến chat lượng phủ hợp với nhu cau thị trường và chỉ phí <small>i tự</small>

~ Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức

<small>năng quản lý như : Hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Nói cách</small>

khác quản lý chất lượng chính la chất lượng của quản lý;

<small>~ Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động _.. các biện pháp (hành</small>chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý). Quản lý chat lượng là

<small>nhiệm vụ của tắt cả mọi người ., mọi thành viên trong xã hội... trong doanh</small>

nghiệp, là trách nhiệm của tắt cả các cắp , nhưng phải được lãnh đạo cao nhất

<small>chỉ đạo.</small>

Quan lý chất lượng được thực hiện trong suốt chu kỳ sống của sin

phẩm, từ thiết kế, chế tạo đến sử dụng sản phẩm.

1.2.2. Vai trò của quản lý chất lượng sản phẩm

~ Quan lý chất lượng nâng cao sự phén thịnh va uy tin của một tổ chức‘Uy tín của tơ chức được thé hiện và đảm bảo bằng chính sản phẩm của họ. Hệthống quản lý chất lượng hoạt động hiệu quả sẽ góp phần khơng ngừng nâng.

<small>cao chất lượng sản phẩm của tổ chức.</small>

<small>Quin lý chất lượng đòi hỏi sự tham gia của tắt cả các bộ phận trong tôchức và thực hiện ở tit cả các phân hệ của đời sống sản phim . Sự trục trặc ở</small>

mỗi bộ phận nhỏ đều ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động chung của tổ chức

Quan lý chất lượng đưa đến sự thông nhất nỗ lực của tat cả các thành viên tạora một hệ thống nhịp nhàng, đồn kết, giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ

<small>chung.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

~ Thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng tốt sẽ kích thích ướcvọng của mỗi thành viên đưa sản phẩm đạt tới mức chất lượng cao nhất thông.<small>‘qua nghiên cứu, triển khai các sản phẩm mới , kích thích sự say mê sáng tạo „</small>say mê học tập, bồi dưỡng để hồn thiện cơng nghệ sản x

~ Quản lý chất lượng mang lại lòng tin giữa con người với con ngườigiữa lãnh đạo và nhân viên, để mỗi con người tự quản lý lấy chính mình bằng.

<small>hiệu năng cơng việc. Có thể nói, quản lý chất lượng là một hệ thống tôn trọngnhân cách của từng cá nhân trong tổ chức.</small>

<small>- Hiệu quả kinh tế mà một tổ chức dat được phụ thuộc khá nhiều vào sự</small>

tiết kiệm, đó là tiết kiệm tài nguyên, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc và lao

động trong q trình sản xuất, và tránh lãng phí trong tiêu ding. Quản lý chấtlượng với phương châm là m đúng, làm tốt ngay từ đầu chính là con đường,ngắn nhất, tiết kiệm nhất giúp hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả cao nhất

~ Việc mở rộng sản xuất... lựa chọn qui trình cơng nghệ và mite chấtlượng sản phẩm , cần phải được xem xét, tính tốn để tránh ảnh hưởng đến

mơi trường sinh thái. Cầu nối giữa chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường

1a một yêu cầu đặt ra đối với toàn bộ hệ thống quản lý chất lượng, tir khâu lậpkế hoạch — tổ chức kiêm tra chất lượng cho tới quá trình khai thác va thải bỏsản phẩm. Với một hệ thống quản lý chất lượng tốt sẽ giúp tạo ra sự cân bằng.giữa phát triển kinh tế và đảm bảo an tồn cho mơi trường sinh thất

1.2.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm1. Phương pháp kiểm tra ~I (Inspection)

<small>~ Một trong những phương pháp đảm bảo chất lượng đó chính làphương pháp kiểm tra „ phương pháp này giúp cho doanh nghiệp phát hiệnnhững sai sót và có biện pháp ngăn chặn những sai sót dé</small>

~ Ngày nay người ta vẫn sử dụng phương pháp kiểm tra như một công.

<small>cụ hữu hiệu trong công tic quản lý chất lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm phủ hợp quy định một cá ch có hiệu.qua bằng cách kiểm tra sàng lọc _ 100% sản phẩm, cần phải thỏa mãn những.

<small>điều kiện sau đây:</small>

~ Công việc kiểm tra cần được tiễn hảnh một cách đáng tin cậy và

<small>khơng có sai sót;</small>

~ Chi phi cho sự kiểm tra phải ít hơn phí tổn do sản phẩm khuyết tật vànhững thiệt hại do ảnh hưởng đến lịng tin của khách hàng

~ Q trình kiểm tra không được ảnh hưởng đến chất lượng,

Phương pháp này không tạo dung nên chat lượng ma chỉ nhằm hạn ch

<small>những sai lệch trong hoạt động tác nghiện.</small>

<small>2. Phương pháp kiểm soát - QC (Quality Control)</small>

<small>~ Là hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng một cách</small>

triệt để để đáp ứng yêu cầu vẻ chất lượng.

<small>~ Kiểm sốt chất lượng tốt có nghĩa là kiểm sốt được moi yếu tổ ảnh</small>

hưởng tới quá trình tạo ra sản phẩm như : yếu tố về con người, máy móc thiết

bị, nguyên vật liệu, phương pháp sản xuất. Cụ thé:

+ Kiểm soát con người thực hiện : Người thực hiện phải được dio tạo.để có đủ kiến thức , kỹ năng thực hiện công việc . Họ phải được thông tin dayđủ về công việc cần thực hiện và kết quả cần đạt được.

<small>+ Kiểm soát phương pháp và quá trình sản xuất : Các phương pháp và</small>

quá trình sản xuất phải được thiết lập phù hợp với điều kiện sản xuất và phảiđược theo đõi , kiểm soát thường xuyên nhằm phát hiện kịp thời những biến.

<small>động của quá trình;</small>

+ Kiểm sốt nguyễn nhân vật liệu đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật

<small>liệu phải được lựa chon. Nguyễn vật liệu phải được kiểm tra chat chẽ khinhập va trong q trình bảo quản:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Kiểm sốt, bảo dưỡng thiết bị : Thiết bị phải được kiểm tra thường

<small>xuyên, định kỳ và được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định,</small>

<small>+ Kiểm tra môi trường làm việc:</small>

~ Kiểm sốt chat lượng tồn diện là một hệ thong kiêm sốt có hiệu quanhất trong sự phát triển của các doanh nghiệp tới duy trì và cải tiến chất

- Kiểm sốt chất lượng tồn điện huy động nỗ lực của moi đơn vị trongcơng ty vào các q trình có liên quan tới duy trì và cải tiến chất lượng

<small>~ Giữa kiếm tra và kiểm sốt chất lượng có srk hác nhau. Kiểm tra là</small>

sự so sánh, đối chiếu giữa chất lượng thực tế của sản phẩm với những yêu cầu.kỹ thuật, từ đó loại bỏ các phế phẩm . Kiểm sốt là hoạt động bao qt hơn_„tồn diện hơn , nó bao gồm toản bộ các hoạ t động Marketing, thiết kế, sản.xuất, so sánh, đánh giá chất lượng va dich vụ sau bán hang, tìm nguyên nhânvà biện pháp khắc phục.

3. Đảm bảo chit lượng - QA (Quality Assurance)

‘Dim bảo chất lượng là mọi hoạt động có kế hoạch, có hệ thống va được.khẳng định nếu cần dé đem lại lòng tin thỏa đáng của sản phẩm cho khách

‘Dé có thé tiền hành hoạt động nhằm đám bảo chat lượng có hiệu quả thìcác doanh nghiệp phải xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng và chứng,minh cho khách hàng thấy được điều đó.

Đảm bảo chất lượng nhằm hai mục đích: Đảm bảo chất lượng nội bộ.

(trong một tổ chức) nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo và các thành viên trong tổchức và đảm bảo chat lượng với bên ngoài nhằm tạo lỏng tin cho khách hàng.

và những người có liên quan khác rằng yêu cầu chất lượng được thỏa manNếu những yêu cầu về chất lượng không phản ánh day đủ những nhu cầu của

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

người tiêu dùng thì việc đảm bảo chất lượng có thể khơng tạo được lịng tin

<small>thỏa đáng</small>

4. Kiểm sốt chất lượng tồn diện

Kiểm sốt chất lượng tồn diện la một hệ thong có hiệu quả dé nhất théhóa các nỗ lực phat tr ién, duy tri và cải tiễn chất lượng của các nhóm khác.nhau vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động Marketing, kỹ thuật, sảnxuất và dich vụ có thé tiền hành một cách kinh tế nhất... cho phép thỏa mãn.

<small>hoàn toàn khách hàng</small>

“Trong thực tế, từ công nhân đến giám đốc,, ai cũng muốn kiểm tra chất

<small>lượng, vì có kiếm tra mới đảm bảo được chất lượng _.. Tuy nhiên, không phải</small>mọi người trong sản xuất kinh doanh đều muén nâng cao chất lượng sảnphẩm, vi việc nay cần có chi phi . Do vậy, người ta quan tâm nhiều hơn đếnmặt kinh tế của chất lượng nhằm tối ưu hóa chi phí chất lượng dé đạt được.các mue tiêu tài chính cho doanh nghiệp... Kiểm sốt chất lượng ma khơng

<small>mang lại lợi nhuận , khơng mang lại các lợi ích kinh tế thì khơng thể gọi làkiểm sốt chất lượng. ma là sự thất bại trong kinh doanh.</small>

"Để có thể làm được điều này , một tổ chức, một doanh nghiệp phải huyđộng mọi nguồn lực của mình, nghĩa là phải kiểm sốt chất lượng tồn diện.“Trong kiểm sốt chất lượng tồn diện , người ta khơng chỉ loại bỏ những sảnphẩm khơng phù hợp mà cịn phải tìm cách giảm tới mức thấp nhất các

khuyết tật và phòng ngừa không để xảy ra các khuyết tật. Kiểm tra chất lượng.trong kiểm sốt chất lượng tồn diện cịn mớ rộng ra ở nhả cung ứng nguyên.

vat liệu đầu vào và ở nhà phân phối đối với sản phẩm bán ra

5. Phuong pháp quản lý chất lượng toàn diện - TQM (Total Quality

Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn kháchhàng ở mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nỗi bật của TQM so với các phương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

pháp quản lý chất lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống chất lượng.tồn diện cho cơng tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất

<small>lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt được</small>

mục tiêu chất lượng đã đề ra.

“Thực chat đây là một hệ thống quản lý chất lượng mà nó địi hỏi sựtham gia của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp , chất lượng được định.

<small>hướng bởi khách hing, coi trọng con người và cải tiến chất lượng lên tục.“Các đặc điểm của TQM trong q trình triển khai thực tế hiện nay tại</small>

các cơng ty có thể được tom tắt như sau:

- Chất lượng được định lượng bởi khách hang,<small>~ Vai trò lãnh đạo trong cơng ty;</small>

~ Cải tiến chất lượng liên tục~ Tính nhất thé và tính hệ thống:

~ Sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận, mọi thành viên;

<small>~ Coi trọng con người.</small>

1.24. Tổng quan về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001:20081, Vai nét về ISO 9000

ISO là một t6 chức quốc tế vẻ van đề tiêu chuân hóa có tên đầy đủ là

<small>‘The International Organization for Standardization. Các thành viên của nó là</small>

các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của hơn một trim nước trên thé giới... Việt

<small>Nam là thành viên thứ. 72 của ISO, gia nhập năm 1977 và được bầu vào banchấp hành của ISO năm 1996.</small>

<small>“Trong những năm 1970, nhìn chung giữa các ngành cơng nghiệp và các.</small>

<small>nước trên thể giới có những nhận thức khác nhau về "chất lượng”... Dođó,</small>

<small>Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standard Institute— BSD) là một thành viên</small>

của ISO đã chính thức để nghị ISO thành lập một ủy ban kỹ thuật để pháttriển các tiêu chuẩn quốc tế về kỹ thuật và thực hành đảm bảo chất lượng _.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhằm tiêu chuẩn hóa việc quản lý chất lượng trên toàn thé giới... Ủy ban kỹ

<small>thuật 176 (TC176</small> ;nical Committee 176) ra đời gồm đa số là thành viên.của Cộng đồng Châu Âu EC , đã giới thiệu một mơ hình về hệ thống quản lý.chất lượng dựa trên các tiêu chuẩn sẵn có của Anh Quốc là BS -5750. Mục.dich của nhóm TC 176 là nhằm thiết lập một tiêu chuẩn duy nhất sao cho có.thể áp dụng được vào nhiều lĩnh vực kinh doanh _„ sản xuất và dịch vụ . Bản.thảo đầu tiên xuất bản vào năm 1985, được chấp thuận xuất bản chính thức.

<small>vào năm 1987 và sau đó được chỉnh sửa vào năm 1994 với tên gọi ISO 9000.Tai Việt Nam, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng chắp thuận hệ thông.</small>

tiêu chuẩn ISO 9000 thành hệ thống tiêu chuẩn TCVN ISO 9000.

Hệ thống quản lý của một t6 chức bị chi phối bởi mục đích, sản phẩm

và thực tiễn cụ thể của tổ chức đó. Do vậy, hệ thống chất lượng cũng rit khác.nhau giữa tổ chức này vớ. ¡ tổ chức kia .Mục đích cơ bản của quản lý chấtlượng là cải tiến hệ thống và quá trình nhằm đạt được sự cải tiến liên tục. Các.tiêu chuẩn trong bộ ISO 9000 mô tả là các yếu tố mà hệ thống chất lượng nên.

<small>có nhưng khơng mơ tả cách thức ma một tổ chức cụ thể thực hiện các yêu tổ</small>

này. Các tiêu chuẩn này khơng có mục đích đồng nhất hóa các hệ thống chất

<small>“Các tiêu chuẩn et1SO 9000 được xây dựng dựa trên cơ sở những triết</small>

~ Hệ thống chat lượng quản trị quyết định chat lượng sản phẩm:~ Lam đúng ngay từ đầu là chất lượng nhất, tiết kiệm nhất;~ Quản trị theo quá trình và quyết định dựa trên sự kiện, dữ li

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>~ Lấy phịng ngừa làm chính.</small>

<small>Việc xây dung và áp dụng ISO_9000 tại Việt Nam đã được triển khai ở</small>

12 lĩnh vực sản xuất (thực phẩm đồ uống, dệt sợi, may, giấy, than và hóa dau,

hóa chất, được phẩm, cao su — nhựa, vật liệu xây dựng, kim loại, máy va thbị, thiết bị điện và quang học, các sản phẩm chưa được xếp loại khác ); 6 lĩnh

<small>vue kinh doanh dich vụ (xây đựng, (hương mại, vận tải, thông tin, dich vụ kỹ</small>

thuật và các dich vụ khác chưa xếp loại. ) và gần đây đã phát triển sang lĩnh

<small>vực quản lý hành chính như là biện pháp quan trọng để thực hiện mục tiêu cải</small>

thành công các thành tựu tiên tiến khoa học quản lý trên cơ sở các tiêu chí của

1SO 9000 sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam rút ngắn dan khoảng cách với khuvực và thể giới

2. Chu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000

<small>a, Bộ tiêu chuẩn 180 9000:1994</small>

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:1994 ra đời năm 1994 thay thé cho bộ tiêu

<small>chuẩn ISO 9000 được ban hành lần đầu tiên vào năm _ 1987. Bộ tiêu chuẩn1SO 9000:1994 được hợp thành bởi hơn 20 tiêu chuẩn khác nhau, tạo thành 5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

~ Các tiêu chuẩn hỗ trợ, bao gồm:

©_1SO 8402: Quản trị chất lượng và đảm bảo chất lượng - Các thuật ngữ:

+ 1SO 10012: Các yêu cầu đảm bảo chat lượng đối với thiết bị đo lường;« ISO 10013: Hướng dẫn triển khai số tay chất lượng:

<small>© ISO 10014: Hướng dẫn đối với hiệu quả kinh tế chất lượn;</small>

<small>+ ISO 10015: Hướng din giáo dục và đảo tạo thường xuyên</small>

<small>+ ISO 1001</small> Tai liệu chất lượng.

- Các yêu cầu đối với hệ thống chất lượng, bao gồm:

‘+ ISO 9001: Mơ hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế. , triển khai, sảnxuất lắp đặt và dich vụ.

+ ISO 9002: Mơ hình đảm bảo chất lượng trong sản xuất lắp đặt và địch

<small>‘© ISO 9003: Mơ hình đảm bảo chất lượng ở khâu kiểm tra cuối cùng va</small>

<small>thử nghiệm.</small>

B6 tiêu chuẩn ISO 9000:2000.

<small>Năm 2000, bộ</small> su chuẩn I SO 9000:2000 ra đời thay thé cho bộ tiêu.

<small>chuẩn ISO 9000:1994 và cl</small>

<small>chuẩn ISO 9000:2000 được hợp thành bởi 4 tiêu chu:</small>

chuẩn của ISO 9000:1994, các tiêu chuẩn nảy bao gồm:

<small>- ISO 9000:2000: Đưa ra những khái niệm và định nghĩa cơ bản thay</small>

thé cho tiêu chuẩn các thuật ngữ và định nghĩa (ISO 8402) và toàn bộ các tiêu

chuẩn ISO hướng dẫn cho từng ngành cụ thể của ISO9000:1904,

- I$O 9001:2000: Thay thé cho các tiêu chuẩn ISO. 9001, ISO 9002 vàISO 9003 của ISO 9000:1994. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu trong hệ

<small>th thức được sử dụng vào năm _ 2001. Bộ tiêu</small>

<small>so với hơn 20 tiêu</small>

thống quản lý chất lượng, là tiêu chí cho việc xây dựng , áp dụng và đánh giáhệ thống quản lý chất lượng . Vai trở của ISO 9001:2000 trong bộ tiêu chuẩn

<small>phiên bản mới không hé thay đổi nhưng một số nội dung được đưa thêm và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

đặc biệt cầu trúc của tiêu chuẩn đã thay đổi hoàn toàn . Tiêu chuẩn cũ gồm 20điều khoản riêng biệt không thể. hi: <small>18 và khá khó hiểu cho người sử dụng</small>

chúng, Tiêu chuẩn mới gồm 8 điều khoản với nội dung dé hiểu và logic hon ,

trong đó 4 điều khoản cuối đưa ra các yêu cầu của hệ thống quản lý chấtlượng cần được xây dựng, áp dụng và đánh giá.

~ ISO 9004:2000 là công cụ hướng dẫn cho các doanh nghiệp muốn cảitiến và hoàn thiện hơn nữa hệ thống chất lượng của mình sau khi đã thực hiện.

<small>1SO 9001:2000. Tiêu chuẩn này không phải là các yêulu kỹ thud t, dođó,khơng thé áp dung để được đăng ky hay đánh giá chứng nhận va đặc biệt</small>

không phải là tiêu chuẩn diễn giải ISO 9001:2000.

= 180 19011:2000: Hướng dẫn đánh giá cho hệ thống quản lý chất

lượng cũng như hệ thống quản lý môi trường và thay thé cho tiêu chuẩn ISO

<small>“Trước đây, doanh nghiệp có thé lựa chọn giữa ISO _ 9001, ISO 9002,</small>

1SO 9003 tity thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhu cầu quản lý của

<small>họ. Nhưng đối với phiên bản m i, doanh nghiệp chỉ có một lựa chọn ISO</small>

'9001:2000, nhưng doanh nghiệp có thé loại trừ bớt một số điều khốn khơng

<small>áp dụng cho hoạt động của họ... Việc miễn trừ đó phải đảm bảo không ảnh</small>

hưởng đến năng lực , trách nhiệm và khả năng cung cấp sản phẩm /dịch vụthỏa mãn nhu cầu khách hang cũng như các yêu cầu khác về luật định

<small>So với phiên bản năm _ 1994, phiên bản năm 2000 có những thay đổichính sau đây</small>

<small>- Khai niệm sản phim/dich vụ được định nghĩa rồ rằng (trong phiên bản</small>

<small>cũ, khái niệm này chi được hiểu ngầm);</small>

<small>~ Đưa vào khái niệm tiếp cận quá trình và được coi là một trong những,</small>

nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng. Tắt cả hoạt động chuyển đổi yếu tố.đầu vào thành yếu tổ đầu ra được coi là một q trình... Dé hoạt động có hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

quả, doanh nghiệp phải biết nhận dạng và điều hành nhiều quá trình liên kết

- Số lượng quy trình yêu cầu giảm cịn 6, bao gồm:

<small>+ Nắm vững cơng tác tai liệu,</small>

© Nam vững việc lưu trữ hỗ sơ, văn thư;

<small># Công tác đánh giá nội bộ;</small>

<small>+ _ Nắm vũng những điểm khơng phù hop:</small>

<small>« Hoạt động khắc phục;</small>

<small>+ Hoạt động phòng nại</small>

<small>- Chú trọng hơn đến khách hang . Bộ tiêu chuẩn mới hướng h oàn toànvào khách hàng. Mục tiêu của nó là định hướng hoạt động của doanh nghiệp.vào khách hàng và nhắm tới việc thỏa mãn nhu cầu của khách hing</small>

- Thích ứng tốt hơn, phủ hợp hơn với việc áp dụng trong lĩnh vực cung

<small>cấp dịch vụ.</small>

~ Thay thé hoàn toàn cho ISO 9001, ISO 9002 va ISO 9003:1994.

<small>- Nội dung của bộ tiêu chuẩn phiên bản mới đã được đơn giản hoa, dễ</small>đọc nhằm tạo sự dé dàng cho người đọc.

đã trở thành chuẩn mực toàn cầu mới đảm bảo khả năng thỏa mãn các yí

ất lượng và nâng cao sự thỏa man của khách hàng trong các mỗi quan hệ

nha cung cấp - khách hàng. ISO 9001:2008 không đưa ra các yêu cầu mới so.với phiên bản năm 2000, mã chỉ làm sáng tỏ những yêu cầu hiện có của ISO

<small>'9001:2000 dựa vào kinh nghiệm áp dụng trong _ 8 năm qua va đưa ra những.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thay đổi hướng vào việc cái thiện nhằm tăng cường tính nhất quán với tiêu

<small>chuẩn ISO 14001:2004 về</small> thống quản lý môi trường.

"Như vậy cho đến năm 2008, bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm các tiêu

“Tháng 11 năm 2009, tiêu chuẩn ISO 9004:2009 ra đời thay thé cho tiêu

chuẩn ISO 9004:2000. Tiêu chun ISO 9004:2000. Tiêu chuẩn ISO'9004:2009 quản lý sự thành công lâu dai của tổ chức — Phương pháp tiếp cận

quan lý chất lượng, hướng dẫn cải tién liên tục toàn bộ hoạt động hiệu suất và

hiệu quả của tổ chức dựa trên phương pháp tiếp cận theo quá trình Tiêu

chuẩn này tập trung vào việc đáp ứng liên tục nhu cầu va mong muốn củakhách hàng và các bên liên quan một cách cân đồi _.. So với ISO 9004:2000,

1SO 9004:2009 thay đổi đáng kể về cấu trúc và nội dung dựa vào hon 8 nămkinh nghiệm thực hiện tiêu chuẩn trên tồn thé giới, đồng thời nó cũng giới.thiệu những đổi mới nhằm nâng cao tính nhất quán với ISO 9001 và các tiêuchuẩn v hệ thống quản lý khác. Một thay đổi quan trọng của ISO 9004, đó làviệc hướng dẫn làm thé nào dé quản lý một tổ chức thành công lâu dai chứ.

<small>không phải làm thé nào để xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng _.. ISO</small>

<small>'90042009 có thể được sử dụng độc lập, tuy nhiên tiêu chuẩn này không dùng</small>

<small>cho bên thứ ba chứng nhận _. lập quy hoặc sử dung trong hợp đồng _.. cũng</small>

không phải là hướng dẫn để thực hiện ISO _ 9001:2008, ma bổ sung cho ISO

<small>9001:2008.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.4, CONG TAC THIET KE XÂY DỰNG CONG TRÌNH VÀ HIỆU QUÁ.

QUAN LÝ CHAT LƯỢNG SAN PHAM TU VAN THIET KE

1.3.1. Sản phẩm tư vấn thiết kế

Sản phẩm tư vấn thiết kể là hệ thống hồ sơ bản vẽ _... thuyết minh tínhtốn cho một cơng trình hoặc hạng mục cơng trình được thiết kế trên cơ sở

<small>phù hợp với mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng,</small>

cơng trình nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hing mua sản phẩm.

‘Theo Luật Xây dựng Việt N am 2003, thiết <small>xây dựng cơng trình bao</small>

<small>- Phương án công nghệ:</small>

<small>ông năng sử dung;</small>

~ Phương án kiến trúc;~ Tuổi thọ cơng trình;

~ Phương án kết cấu, kỹ thuật,

<small>‘Theo quy định của Nghị định 12/2009/NDD-CP, ngày 10/2/2009 của</small>

Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì tùy theo cấp... loạicơng trình, dự án khác nhau mà thiết kế xây dựng cơng trình có thé bao gồm 1

đến 3 bước sau: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản. vẽ thi cơng.

Tương ứng với các bước đó , sản phẩm tư van thiết kế là hồ sơ thiết kế cơ sở ,hồ sơ thiết kế kỹ thuật va hỗ sơ thiết kế bản vẽ thi công,

2. Sản phẩm giai đoạn thiết kế cơ sở bao gồm.*® Phần thuyết mink:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>jm tắt nhiệm vụ thiết kế</small>

ới thiệu tóm tắt mồi <small>tủa cơng trình với quy hoạch xây dựngtại khu vực, các sliệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động, danh mục.</small>

<small>các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.</small>

- Thuyết minh thiét ké công nghệ:

Giới thiệu tóm tắt phương án cơng nghệ , sơ đồ cơng nghệ , danh mục.thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yí

<small>xây dựng</small>

<small>- Thuyết minh thiết kế xây đựng:</small>

+ Khái quát về tổng mặt bằng : giới thiệu tm tit đặc điểm tổng mặt

bang, cao độ và tọa độ xây dựng , hệ thông hạ tang kỹ thuật và các điểm đầunối, điện tích sử dung dat, diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xâydựng, hệ số sử dụng dat, cao độ san nền và các nội dung cần thiết khác,

+ Giới thiệu kiến trúc cơng trình : giới thiệu tom tắt mối liên hệ của

<small>cơng trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực và các cơng trình lân cận _; ýtưởng của phương án thiết kế kiến trúc, mầu sắc cơng trình, các giải pháp thiết</small>

kế pha hợp với điều kiện khí hậu, mơi trường, văn hóa xã hội tại khu vực xây

+ Phan kỹ thuật: tóm tắt đặc điểm địa chất cơng trình, phương án gia cốnền, móng, các kết cấu chịu lực chính , hệ thống kỹ thuật va ha ting kỹ thuậtcủa cơng trình, san nền, đào đắp đất, danh mục các phần mềm sử dụng trong.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

~_ Bản vẽ công nghệ thé hiện sơ đồ day chuyền công nghệ với các thongsố kỹ thuật chủ yếu;

trúc, kết<small>- _ Bán vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, ki</small>

cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật cơng trình với các kích thước.và khối lượng chủ yếu, các mốc giới, tọa độ và cao độ xây dựng:

- Ban vẽ sơ đỗ hệ thống phòng chống cháy nỗ.* Phần tổng mức dau tu:

“Tổng mức đầu tư xác định từ hồ sơ thiết kế cơ sở gồm _ 7 thảnh phan:

chỉ phí xây đựng; chỉ phí thiết bị: chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tái định eu; chỉphí quản lý dự án; chỉ phi tư vấn đầu tư xây dựng ; chỉ phí khác và chi phí dự.

<small>chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật... kiểm tra các số liệ u làm.</small>

căn cứ thiết kế ; các chỉ dẫn kỹ thuật ; giải thích những nội dung mà bản vẽthiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu

<small>= Phẩn bản ve:</small>

~_ Các bản vẽ thé hiện chi tiết về các kich th ước, thông số kỹ thuật chủ

<small>yếu, vật liệu chính đảm bảo , đủ điều kiện để lập dự toán , tổng dự toánvà lập thiết kế bản vẽ thi cơng cơng trình:</small>

~ _ Triển khai mặt bằng hiện trạng va vị tri cơng trình trên bản đề:

~ _ Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất,diện tích xây dựng , mật độ xây dựng , hệ số sử dụng dat , chỉ giới xây

<small>dung, cao độ xây đựng...);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

i pháp kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật cơ điện _ bên trong cơng<small>trình:</small>

= Bảo vệ mơi trường, phỏng chống cháy nỗ, an toản vận hảnh.= Phần dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình

“Tổng dự tốn, dự toán xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật gồm 6 thànhphan: chi phí xây dựng: chi phí thiết bj; chỉ phí quản lý dự án; chi phí tư vanđầu tư xây dựng; chi phí khác và chỉ phi dự phòng.

4, Sản phẩm giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng, bao gồm:© Phân thuyết minh:

Giải thích diy đủ các nội dung mà __ bản vẽ không thể hiện được đểngười trực tiếp thi công thực hiện theo đúng thiết kế.

Phan bản về

~_ Thể hiện chỉ tiết tất cả các bộ phận của cơng trình , các cấu tạo với đầyi các kích thước,, vật liệu và thơng số kỹ th uật dé thi cơng chính xác

<small>và đủ điều kiện dé lập dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

- Chi tiết mat bằng hiện trạng va vị trí cơng trình trên bản d&

~_ Chỉ tiết tổng mặt bang (xác định vị trí xây dựng , diện tích chiếm dat,diện tích xây dựng „ mật độ xây dựng , hệ số sử dụng dit , chỉ giới xây

<small>dựng, cao độ xây dựng...);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

~_ Chỉ tiết kiến trúc: các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các chỉ tiết kiến

<small>trúc của các hạng mục và toàn bộ ơng trình:</small>

- Chi tiết xây dựng: gia cơ nền, móng, kết cau chịu lực, hệ thống kỹ thuậtcơng trình, cơng trình kỹ thuật ha tang... (u cầu triển khai vật liệu)~_ Chỉ tiết các liên kết điển hình. các chỉ tiết phức tạp (nút khung, mắt

dan, neo cốt thép đối với các kết cầu bê tông cốt thép ứng lực trước...),các chỉ tiết xây dựng khác;

~ Chi tiết bé trí day chuyền cơng nghệ, may móc thiết bi...:

<small>~ Chi tiết lấp đặt, chỉ tiết phúc tạp và điển hình của các hệ thông kỹ thuậtcơ điện bên trong công trình,</small>

~ Bao vệ mơi trường, phịng chống cháy nơ, an tồn vận hành.

= Liệt kế mơi trường các cơng tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết

<small>bị của các hạng mục và tồn bộ cơng trình,</small>

~ Chi dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp)

<small>*ˆ Dự tốn thi cơng xây dung cơng trình.</small>

1.3.2. Ngun tắc thiết kế xây dựng cơng trình.

~ Giải pháp thiết kế phải cụ thể hóa tốt nhất chủ trương đầu tư thực hiệnở giai đoạn lập dự án đầu tư;

~ Giải pháp thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hộivà đường lối phát triển chung của đắt nước , có vận dung tốt kinh nghiệm của.

<small>nước ngoài:</small>

<small>- Khi lập phương án thiết kế. phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật,kinh tế ~ tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ mơi trường, an tồn sản xuất và an ninh</small>

quốc phịng, phải chú ý đến khả năng cải tạo và mở rộng sau này, nếu có;

~ Khi lập các phương án thiết kế phải giải quyết tốt các mâu thuẫn giữa.các mặt: tiện nghỉ, bền chắc, kinh tế va mỹ quan;

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

~ Phải tơn trọng trình tự chung của q trình thiết kế , trước hết phải đivấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn dé cụ thé;

- Phải lập một số phương ân để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất

~ Phải đảm bảo tinh đồng bộ và hoàn chỉnh của giải pháp thiết kế , dam‘bao môi liên hệ giữa các bộ phận của thiết kể, giữa thiết kế và thực tế thi

- Phải tận dụng thiết kế mẫu dé giảm chi phí thiết kế thực t&

- Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức thiết kế, xác định đúng mức độ.

<small>hiện đại của cơng trình xây đựng;</small>

- Phải cổ gắng rút ngắn thời gian thiết kế để cơng trình thiết kế xong,<small>khơng bị lạc hậu.</small>

1.3.3. Vai trị của cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình

Chat lượng cơng tác thiết ké có vai trị quan trọng __. quyết định chấtlượng cơng trình xây dựng và hiệu quả của vốn đầu tư.

~ Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tu , chất lượng thiết kế quyết định việc.

sử dung vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh t hay chưa.

~ Trong giai đoạn thực hiện dau tư. chất lượng thiết k é có ảnh hưởng,

trực tiếp đến chất lượng cơng trình tốt hay chưa tat , điều kiện thi cơng thuậnlợi hay khó khăn, tốc độ thi công nhanh hay chậm, giá thành cơng trình hợp lý

<small>hay khơng,</small>

~ Trong giai đoạn kết thúc đầu tư đưa cơng —_ trình vào sử dụng „ chất

<small>lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết định việc khai thác, sử dụng cơng trìnhan tồn, thuận lợi hay nguy hiểm. khó khăn.</small>

1.3.4, Hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế

Hiệu quả của công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kếđược phản ánh qua một số chỉ tiêu đánh giá sau

1. Doanh số bán hàng trên thị trường của sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Khi sản phẩm có chất lượng tốt , đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu củakhách hang, doanh số bán hàng và doanh thu sẽ <small>ing trưởng _.. Khách hàng</small>cảng tin dùng sản phẩm, điều đó chứng tỏ sin phẩm cảng có tinh hap <small>về</small>

nội dung và hình thức , cũng như phủ hợp về giá cả . Việc khách hang tin cậychọn lựa sản phẩm làm tăng doanh số bán hang của doanh nghiệp... Đó chính.Li một chi tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chất lượng sản phẩm. Đối với đơn vịtư vấn thiết kể, chỉ tiêu này được thé hiện thông qua:

- $6 lần thắng thầu trong các cuộc đấu thầu các gói thầu tư vắm.

<small>~_ Số dự án lớn đã trúng thầu và thực hiện:</small>

= Doanh thu từ hoạt động tư vấn qua từng thời kỷ.

2. Chất lượng khoa học kỹ thuật cũa sản phẩm.

Sản phẩm tư van thực hiện phải đạt được các chỉ số chất lượng có tinhcquy chuẩn. Ngồi ra sản phẩm có thé dat thêm những tiêu chí nỗi trội trong

<small>‘qui trình đánh giá chất lượng sản phẩm _. Các tiêu chuẩn đạt được của sin</small>

phim thông qua các tiêu chuẩn đã ban hành của Quốc tế và Việt Nam., Đây là

những tiêu chí bắt buộc đối với tắt cả các sản phẩm và ngành hàng được phépkinh doanh, lưu thông trên thị trường Việt Nam_. Chat lượng khoa học — kỳ

thuật của san pha m tư vấn thiết kế được xác định thông qua số lượng dự án.mang tính đột phá về phương pháp luận. về công nghệ, vật liệu..

“Các sản phẩm là hd sơ bản vẽ thiết ké , khi phát hành phải đạt được sựthỏa mãn về thiết kế kié n trúc, thiết kế kết cầu, thiết kế điện, thiết kế nude,

<small>thiết kế thông gió. thiết kế chống sét, phịng chống cháy nổ. bảo vệ mơitrường, dự tốn cơng trình, phủ hợp các tiêu chuẩn xây dựng đã ban hành củaBộ Xây dựng tại Việt Nam,</small>

3. Chất lượng các tác nghiệp sản xuất sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Nhóm chỉ tiêu này phản ánh moi mặt của cơng tác kiếm sốt chất</small>

lượng. Hồ sơ thiết kế có được hồn thành đúng hạn với chỉ phí lao động bỏ ra

thấp nhất, số sàn phẩm phải làm lại, số lẫn phải làm lại là ít nhất cụ thé

~ _ Số lần các bộ phận hỗ sơ phải làm lại khi tng hợp, rà soát;~ Số hỗ sơ có khiếm khuyết khi thẩm định, phải sửa chữa lại:~ _ Số dự án phải chỉnh sửa khi thi công (do thiết kế);

~_ Số hỗ sơ bị quá hạn tiến độ:

- _ Số trường hợp sai sót về tiêu chuẩn, định mức, đơn giá:

<small>~ _ Số trường hợp sai sót do phương pháp:</small>

= _ Số trường hợp sai sót do kỹ năng nghề nghiệp của người làm.

<small>4. Mức độ thỏa mãn của khách hàng sau bán hàng</small>

Chi tiêu về mức độ thỏa mãn của khách hàng sau bán hing được coi làmột tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm , khẳng địnhuy tín của doanh nghiệp và thương hiệu củ _a sản phẩm. Số đo mức độ thỏa

<small>mãn của khách hing sau bán hing được nhìn nhận thơng qua q trình sửdung và đánh giá sản phẩm doanh nghiệp của khách hàng _... Do đó, dịch vụ</small>

chăm sóc hậu bán hang của doanh nghiệp là hết sức cl thiết. Thúc day trựctiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai

Đối với sản phẩm tư vấn thiết kế. chỉ tiêu về mức độ thỏa man củakhách hing này được xác định bằng những đánh giá của các © _ ơ quan chứcnăng về quản lý chất lượng, cơ quan quản lý sử dụng cơng tình , đánh giá củacơng ding, mọi khách hing và mọi ting lớp người sử dụng khi đã bàn giao

<small>cơng trình vào vận hảnh, cụ thé là:</small>

<small>- Cong trình được cấp giấy chứng nhận chất lượng;</small>

~_ Cơng trình được người sử dụng đánh giá bằng các ÿ kién khen hoặc

<small>chí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kết luận chương 1

Chất lượng sản phẩm là một trong những công cụ quan trọng nhất giúp.

<small>doanh nghiệp khẳng định vị thể của mình trên thị trường. Vi vậy, để phát triển</small>

và phát triển bền vững , việc nâng cao chat lượng sản phẩm là điều kiện tiênquyết, là yêu cầu không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHƯƠNG 2. THỰC TRANG CÔNG TAC QUAN LY CHAT LUQNG

SAN PHAM TU VAN THIET KE TẠI VIỆN THỦY ĐIỆN VÀ NĂNG

LƯỢNG TAL TẠO TỪ NAM 2008 DEN NAY

2.1, QUÁ TRINH HÌNH THÀNH , PHÁT TRIEN VIEN THỦY ĐIỆN VA

NANG LƯỢNG TAI TAO

<small>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Thủy điện và Nănglượng tái tạo</small>

<small>Viện Thuy điện và năng lượng tái tạo là đơn vị sự nghiệp khoa học vàcơng nghệ có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài sản riêng, được mởtài khoản tại ngân hàng và kho bạc Nhà nước để hoạt động theo qui định của</small>

<small>pháp luật.</small>

<small>+ Tên gọi Viện Thuỷ điện và năng lượng tái tạo</small>

<small>® Trụ Sở: 8/95 phố Chùa Bộc-Đống Da-Ha Nội</small>

<small>« Điện thoại: 04, 3.8521298</small>

<small>+ Fax: 04, 3.563790</small>

<small>+ Website: wwwIHRorgvn</small>

<small>+ Email ; </small>

+ Tên giao dich quốc tế: Institute for Hydro Power and Renewable

<small>+ Viết tat: THR</small>

~ Từ 1965 đến 1990: La một bộ phận thuộc các Phỏng Thuy lực, Phong

<small>ứng dụng chuyển giao kỹ thuật thuỷ lợi;</small>

~ Từ 1990 đến 1996 là Bộ môn ky thuật Thuỷ lợi miền núi thuộc Trung

<small>tâm Bơm và Máy xây dựng;</small>

~ Từ tháng 1/1997 đến tháng 9/2005 là Trung tâm nghiên cứu Thuỷ điện

nhỏ trực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam theo quyết định số:

<small>17/NN-TCCB/QD của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và thát triển Nông thôn;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Từ tháng 9/2005 đến thing 7/2008 là Trung tâm Thuỷ điện trực thuộcViện Khoa học Thuỷ lợi theo quyết định số: 2448/QĐ-BNN/TCCB ngày

<small>20/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn;</small>

<small>- Tử thắng 7/2008 là Viện Thuỷ điện và năng lượng tải tạo trực thuộc</small>

'Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam theo quyết định số: 2164/QĐ-BNN/TCCB.ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng BO Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

</div>

×