Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp - Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Bank chi nhánh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

<b>GVHT: TRẦN THỊ B</b>

<b><small> </small></b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á </b>

<b>(NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG </b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ... 1 </b>

<b>1.1.</b><small> </small><b>LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ... 1</b>

<b>1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 1</b>

<b>1.3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ... 2</b>

<b>1.4.PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 2</b>

<b>2.1.1. Bản chất của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng ... 5 </b>

<b>2.1.2. Mục đích của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng .... 5 </b>

<b>2.1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng ... 6 </b>

<b>2.1.4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng………. 6 </b>

<b>2.1.5. Sự cần thiết khách quan của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng ... 7 </b>

<b>2.2.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG ... 8</b>

<b>2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác rủi ro tại ngân hàng ... 8 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>2.2.2.1. Các hình thức tín dụng tại ngân hàng ... 9 </b></i>

<i><b>a. Cho vay từng lần ... 10 </b></i>

<i><b>b. Cho vay theo hạn mức tín dụng ... 10 </b></i>

<i><b>c. Cho vay theo dự án đầu tư ... 10 </b></i>

<i><b>d. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ... 10 </b></i>

<i><b>e. Cho vay hợp vốn ... 10 </b></i>

<i><b>f. Cho vay trả góp ... 10 </b></i>

<i><b>g. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ... 11 </b></i>

<i><b>2.2.2.2. Quy định cấp tín dụng ngân hàng ... 11 </b></i>

<i><b>a. Cho vay phục vụ đời sống ... 11 </b></i>

<i><b>b. Cho vay sản xuất kinh doanh ... 11 </b></i>

<i><b>c. Cho vay nông nghiệp ... 11 </b></i>

<i><b>d. Cho vay bảo đảm ... 12 </b></i>

<i><b>2.2.2.3. Quy trình tín dụng tại ngân hàng ... 12 </b></i>

<i><b>2.2.2.4. Nội dung cơng tác rủi ro tín dụng tại ngân hàng ... 12 </b></i>

<i><b>a. Doanh số cho vay ... 12</b></i>

<i><b>c. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ... 13 </b></i>

<b>2.2.3. Rủi ro lãi suất ... 13 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.2.6. Vai trị của cơng tác thẩm định và kiểm soát trong việc hạn chế </b>

<b>rủi ro tại ngân hàng ... 15 </b>

<b>2.2.7. Nhận xét hiệu quả của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng………... 15 </b>

<b>3.2.3. Các sản phẩm của NAM A BANK ... 22 </b>

<b>3.2.4. Bộ máy tổ chức và các chức năng bộ phận của NAM A BANK 22 </b><i><b>3.2.4.1. Bộ máy tổ chức ... 22 </b></i>

<i><b>3.2.4.2. Các chức năng bộ phận của NAM A BANK ... 22 </b></i>

<b>3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương những năm gần đây... 23 </b>

<i><b>3.2.5.1. Doanh số ... 24 </b></i>

<i><b>3.2.5.2. Cơ cấu dư nợ ... 25 </b></i>

<b>3.2.6. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương những năm gần đây ... 26 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>b. Cho vay theo hạn mức tín dụng ... 34 </b></i>

<i><b>c. Cho vay theo dự án đầu tư ... 34 </b></i>

<i><b>d. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng ... 34 </b></i>

<i><b>e. Cho vay hợp vốn ... 34 </b></i>

<i><b>f. Cho vay trả góp ... 35 </b></i>

<i><b>g. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ... 35 </b></i>

<i><b>4.2.1.2. Quy định cấp tín dụng ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương………..35 </b></i>

<i><b>a. Cho vay phục vụ đời sống ... 36 </b></i>

<i><b>b. Cho vay sản xuất kinh doanh ... 37 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>c. Cho vay nông nghiệp ... 37 </b></i>

<i><b>d. Cho vay bảo đảm ... 38 </b></i>

<i><b>4.2.1.3. Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương………38 </b></i>

<i><b>4.2.1.4. Nội dung cơng tác rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương ... 40 </b></i>

<i><b>a. Doanh số cho vay ... 41 </b></i>

<i><b>c. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ... 48 </b></i>

<b>4.2.2. Rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Nam Á chi nhánh Bình Dương ... 50 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>4.2.6.2. Hạn chế... 53 </b></i>

<b>CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 56 </b>

<b>5.1.ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 56</b>

<b>5.2.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ CÔNG TÁC RỦI RO TẠINGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 58</b>

<b>5.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ... 58 </b>

<b>5.2.2. Kiến nghị với Hội sở ... 58 </b>

<b>5.3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 59</b>

<b>5.3.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng………... 59 </b>

<b>5.3.2. Tăng cường cơng tác kiểm tra nội bộ ... 60 </b>

<b>5.3.3. Các giải pháp giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra ... 60 </b>

<i><b>5.3.3.1. Sử dụng các gói bảo hiểm trong kinh doanh ... 60 </b></i>

<i><b>5.3.3.2. Phòng ngừa việc phát sinh các khoản nợ quá hạn ... 60 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bảng 4-1. Doanh số cho vay theo thời hạn tại NAM A BANK chi nhánh Bình </b>

Dương giai đoạn 2014 -2016………...41

<b>Bảng 4-2. Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NAM A BANK chi nhánh Bình </b>

Dương giai đoạn 2014 -2016………...43

<b>Bảng 4-3. Dư nợ cho vay theo thời hạn tại NAM A BANK chi nhánh Bình Dương </b>

<b>Bảng 4-7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại NAM A BANK chi nhánh Bình </b>

Dương giai đoạn 2014 -2016 ... 49

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

<i><b>Hình 3-1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NAM A BANK ... 20 </b></i>

<b>Hình 3-2. Bộ máy tổ chức của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương ... 22Hình 4-1. Lưu đồ quy trình tín dụng tại NAM A BANK Bình </b>

Dương…………...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI </b>

<b>1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>

Trong thời đại cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ cùng với việc mở rộng nhiều mối quan hệ đối tác từ bên ngồi nên việc nghiên cứu cơng tác rủi ro đang là vấn đề cần được quan tâm sâu sắc hơn nữa. Bởi rủi ro trong thời đại mới không chỉ đơn thuần là những bất trắc xảy đến do sự tác động từ bên ngồi hay những bất cẩn khơng đáng có trong q trình làm việc mà rủi ro trong kinh doanh nói chung và trong hoạt động ngân hàng nói riêng có thể kể đến: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro nhân sự,… lại có ảnh hưởng lớn hơn trong chính nội tại ngân hàng thậm chí dẫn đến nguy cơ phá sản nếu những rủi ro này không được quan tâm đúng mức, có giải pháp phịng ngừa đúng thời điểm. Ví như, với việc xuất hiện nhiều “đại án” lớn từ các ngân hàng trong thời gian gần đây đã phần nào làm giảm uy tín của ngân hàng từ đó kéo theo nhiều hệ luỵ đáng tiếc: hoạt động tín dụng suy giảm, người dân ồ ạt rút vốn ra khỏi hệ thống ngân hàng gây ảnh hưởng lớn đến tính thanh khoản, khả năng lưu chuyển tiền tệ bị đình trệ cùng việc quản lý còn nhiều thiếu sót đã gây ra những rủi ro về mặt nhân sự cho chính ngân hàng.

Qua những điều đã phân tích, cho thấy vai trị quan trọng của công tác rủi ro tại các ngân hàng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại có thể xảy đến cho ngân hàng. Song song đó, việc tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng trì trệ trong hoạt động của một số ngân hàng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau cùng việc vươn lên từ những khó khăn trong vấn đề xem xét, đầu tư đúng mức cho công tác rủi ro đang dần trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý ngân hàng cũng như những nhà nghiên cứu. Qua những tin tức, diễn biến thực tế cùng với quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương, tác giả chuyên đề nhận thấy công tác rủi ro đang là vấn đề mang tính cấp thiết của hệ thống NHTM nước ta nói chung và ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) nói riêng trong giai đoạn phát triển hiện nay.

<b>Vì vậy, tác giả chuyên đề đã tiến hành thực hiện đề tài: “NGHIÊN CỨU </b>

<b>CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. </b>

<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương trong 3 năm: 2014, 2015, 2016 từ đó đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế công tác rủi ro tại ngân hàng.

<b>1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU </b>

Đề tài sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu các rủi ro trong hoạt động ngân hàng: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro nhân sự và thực trạng công tác rủi ro tại ngân hàng.

<b>1.4. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>

Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương.

Phạm vi thời gian nghiên cứu: phân tích các số liệu qua các năm 2014, 2015, 2016.

Sử dụng phương pháp định tính, thu thập thơng tin sơ cấp, thứ cấp, phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp,… làm cơ sở để đề xuất những kiến nghị và giải pháp trong việc hạn chế công tác rủi ro tại ngân hàng.

<b>1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI </b>

Chuyên đề được chia thành 5 chương:

<i><b>Chương 1: Tổng quan về đề tài </b></i>

<i><b>Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác nghiên cứu rủi ro tại ngân hàng </b></i>

<i><b>Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi </b></i>

nhánh Bình Dương

<i><b>Chương 4: Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A </b></i>

BANK) chi nhánh Bình Dương

<i><b>Chương 5: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế công tác rủi ro tại ngân </b></i>

hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương.

<i><b>Tóm tắt chương 1 </b></i>

<i>Tác giả chuyên đề đã trình bày các nội dung trong chương 1, gồm: </i>

<i>Thứ nhất, lý do chọn đề tài: Cơng tác rủi ro đang ngày càng đóng vai trị quan trọng và có tầm ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh nói chung </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>và hệ thống ngân hàng nói riêng. Đặc biệt, với sự nổ ra của nhiều vụ “đại án” trong thời gian gần đây tại các ngân hàng đã phần nào thể hiện sự chưa chú tâm vào công tác rủi ro và sự lỏng lẻo trong tiến trình kiểm sốt, đánh giá của các cấp quản lý. Từ những điều đã phân tích, cho thấy việc tìm ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với các nhà quản lý ngân hàng cũng như những nhà nghiên cứu. Qua những tin tức, diễn biến thực tế cùng với quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương, tác giả chuyên đề nhận thấy công tác rủi ro đang là vấn đề mang tính cấp thiết của hệ thống NHTM nước ta nói chung và ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) nói riêng trong giai đoạn phát triển hiện nay. </i>

<i><b>Vì vậy, tác giả chuyên đề đã tiến hành thực hiện đề tài: “NGHIÊN CỨU </b></i>

<i><b>CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. </b></i>

<i><b>Thứ hai, mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b></i>

<i>TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương trong 3 năm: 2014, 2015, 2016 từ đó đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế công tác rủi ro tại ngân </i>

<i><b>hàng. </b></i>

<i>Thứ ba, đối tượng nghiên cứu: Đề tài sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu các rủi ro trong hoạt động ngân hàng: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro nhân sự và thực trạng công tác rủi ro tại ngân hàng. </i>

<i>Thứ tư, phạm vi và phương pháp nghiên cứu: </i>

<i>Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương. </i>

<i>Phạm vi thời gian nghiên cứu: phân tích các số liệu qua các năm 2014, 2015, 2016. </i>

<i>Sử dụng phương pháp định tính, thu thập thơng tin sơ cấp, thứ cấp, phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp,… làm cơ sở để đề xuất những kiến nghị và giải pháp trong việc hạn chế công tác rủi ro tại ngân hàng. </i>

<i>Thứ năm, bố cục của đề tài: Chuyên đề được chia thành 5 chương: </i>

<i><b>Chương 1: Tổng quan về đề tài </b></i>

<i><b>Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác nghiên cứu rủi ro tại ngân hàng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi </b></i>

<i>nhánh Bình Dương </i>

<i><b>Chương 4: Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A </b></i>

<i>BANK) chi nhánh Bình Dương </i>

<i><b>Chương 5: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế công tác rủi ro tại ngân </b></i>

<i>hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương. </i>

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG </b>

<b>2.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG </b>

<b>2.1.1. Bản chất của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

Theo nhiều cách nhìn nhận, cho thấy rủi ro là biến cố xảy ra ngoài ý muốn, sự hiểu biết, dự tính của chủ thể và đem lại những hậu quả xấu. Nghiên cứu công tác rủi ro là việc phân tích các mối hiểm hoạ, tìm hiểu nguyên nhân gây ra tổn thất từ đó đề ra giải pháp nhằm hạn chế các thiệt hại xuống mức thấp nhất. Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động của NHTM, phản ánh các tình huống bất ngờ có thể xảy ra, gây tổn thất cho ngân hàng và là yếu tố không thể tránh khỏi trong các hoạt động bởi mọi rủi ro đều có sự thay đổi theo sự biến động của xã hội. Ví như, rủi ro tín dụng – dạng rủi ro thường chiếm tỷ lệ cao nhất trong hoạt động của NHTM thể hiện khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng vay không trả đúng hạn, đầy đủ, mất khả năng thanh tốn và khi đó các khoản vay này được xem là khơng an tồn, kéo theo nhiều rủi ro khác: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất,… Do vậy, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan và không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Nó là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phịng, hạn chế chứ khơng thể bài trừ. Vì thế, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng, cần được quan tâm đúng mực trong công tác nghiên cứu và định hướng.

<b>2.1.2. Mục đích của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

Mục đích chung của việc nghiên cứu cơng tác rủi ro tại ngân hàng là nhằm hạn chế tầm ảnh hưởng của các rủi ro và có biện pháp giảm thiểu các tổn thất có thể xảy ra xuống mức thấp nhất, vẫn nằm trong tầm kiểm soát của các nhà quản lý trong hệ thống ngân hàng. Ngoài ra, nghiên cứu cơng tác rủi ro tại ngân hàng cịn nhằm đảm bảo tính an tồn trong hoạt động tín dụng, quản lý lãi suất, nâng cao tính thơng suốt của dịng tiền trong lưu thơng từ đó tăng tính tin cậy của ngân hàng trên thị trường hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng có ý nghĩa quan trọng giúp ngân hàng giảm thiểu được tổn thất xảy ra và có tác động tích cực trong các hoạt động:

 Góp phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng

Khi rủi ro xảy đến ở mức độ thấp thì ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn tự có, quỹ dự phịng để bù đắp vào các thiệt hại. Tuy nhiên, nếu mức rủi ro vượt quá khả năng chịu đựng của ngân hàng thì tình huống xấu nhất là phá sản sẽ khơng cịn là viễn cảnh xa vời đối với tình hình kinh doanh của mỗi ngân hàng. Do đó, việc nghiên cứu cơng tác rủi ro tại ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc giảm thiểu các tổn thất về nguồn vốn và tài sản từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận.

 Tăng tính an tồn cho các khoản tiền gửi của người dân và doanh nghiệp Với mục tiêu tối đa hố giá trị thu được thì mỗi ngân hàng sẽ không tránh khỏi các rủi ro do việc không thể nào ngưng hẳn các hoạt động cho vay mà thay vào đó là tự vạch ra cho chính ngân hàng một chiến lược quản lý rủi ro thích hợp cùng việc nâng cao độ tin cậy trong việc thẩm định các khoản vay vốn.

 Tạo được lòng tin nơi khách hàng

Với việc xuất hiện nhiều ngân hàng trên thị trường cho phép khách hàng có nhiều sự lựa chọn nên việc tạo dựng lòng tin nơi khách hàng là tiêu chí hết sức quan trọng bởi việc đánh mất lịng tin nơi khách hàng cũng như tự mình đánh mất vị thế và mục tiêu lợi nhuận mà ngân hàng đang theo đuổi.

 Góp phần ổn định chính trị, kinh tế - xã hội

Hoạt động ngân hàng là hoạt động có tính liên hệ sâu rộng đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực và đối tượng kinh doanh riêng biệt. Do vậy, chỉ một sự lung lay nhỏ từ phía ngân hàng cũng có thể kéo theo những hệ luỵ không tốt đối với nền kinh tế, khiến cho tình trạng thất nghiệp gia tăng, chính trị có phần bất ổn, giả cả có sự dao động, trật tự xã hội rơi vào tình trạng mất ổn định.

<b>2.1.4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

Nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng sẽ là mối quan tâm hàng đầu và cần có sự đầu tư đúng mức bởi rủi ro thì khơng thể nào có thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có việc tìm ra những giải pháp dự báo, đánh giá đúng bản chất của những tổn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thất mới mong đạt được các tiêu chí đưa ra trước đó nhất là chỉ tiêu gia tăng lợi nhuận mà các ngân hàng ln theo đuổi. Chính vì vậy, công tác thẩm định, quản lý tốt các rủi ro đã từng xảy ra nhằm rút kinh nghiệm cùng việc ln có giải pháp phòng ngừa,… sẽ là những công việc cần được tiến hành nhanh chóng và có lộ trình góp phần cải thiện dần kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng.

<b>2.1.5. Sự cần thiết khách quan của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

Theo nhiều quan điểm, cho thấy rủi ro tín dụng thường chiếm khoảng 90% các loại rủi ro cơ bản và sẽ là mối nguy hiểm hàng đầu của hầu hết các ngân hàng. Tuy vậy, tác giả chuyên đề sẽ không chỉ tập trung vào việc phân tích tầm ảnh hưởng của rủi ro tín dụng mà phớt lờ đi tác động của những rủi ro khác bởi mọi rủi ro dù là nhỏ nhất nếu khơng kiểm sốt chặt chẽ đến một lúc nào đó nó sẽ là mối nguy hại lớn cho tình hình kinh doanh ngân hàng. Mỗi rủi ro sẽ gây nên những tác động không tốt trên nhiều khía cạnh:

 Về phía ngân hàng

Rủi ro tín dụng làm giảm doanh thu, gia tăng chi phí: Việc cấp tín dụng mà khơng có sự thẩm định chặt chẽ sẽ tạo ra những khoản nợ quá hạn mà chưa nhận được hồi âm từ bên vay vốn chắc hẳn tình trạng thâm hụt vốn là điều tất yếu xảy ra. Khi đó, ngân hàng khơng chỉ đẩy nhanh việc thu hồi lại nguồn vốn vay mà còn tiếp tục trả lãi thường xuyên cho những khoản tiền gửi của khách hàng do vậy chi phí phát sinh là không hề nhỏ.

Rủi ro lãi suất: Khi tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cao, các nguồn vốn tự có khơng đủ bù đắp kịp thời cho các khoản tiền gửi buộc ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao khiến cho hậu quả thêm trầm trọng.

Rủi ro thanh khoản, rủi ro nhân sự: Với việc người dân rút tiền ồ ạt do nhiều nguyên nhân khác nhau cùng việc khơng chuẩn hố trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên sẽ dần đánh mất vị thế, uy tín của chính ngân hàng mình từ đó giảm đi sức hút cạnh tranh trước nhiều đối thủ trên thị trường.

 Đối với nền kinh tế

Hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hố cao nên khi ngân hàng lao đao, doanh nghiệp như “ngồi trên đống lửa” bởi việc kinh doanh sẽ bị gián đoạn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

một số nguồn chi trả cho nhân viên lâm vào tình cảnh khó lưỡng tồn, người dân gửi tiền như điêu đứng nếu tình trạng khó khăn của ngân hàng tiếp tục kéo dài và chưa có động thái khởi sắc hơn. Những khó nhằn đó sẽ đánh mất lịng tin nơi cơng chúng vào sự vững chắc của hệ thống tài chính cũng như hiệu quả từ các chính sách tiền tệ của Chính phủ.

<b>2.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG </b>

<b>2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

<i><b>2.2.1.1. Yếu tố khách quan a. Chính sách của Nhà nước </b></i>

Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế nước nhà. Các chính sách của Nhà nước có tác động nhất định đến hoạt động ngân hàng đặc biệt là chính sách tiền tệ: Chính phủ sử dụng các công cụ như lãi suất chiết khấu, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở… nhằm để điều chỉnh mức cung ứng tiền tệ khi có biến động xảy ra.

<i><b>b. Môi trường kinh tế </b></i>

Môi trường kinh tế của một quốc gia ln có sự biến động và chịu ảnh hưỏng từ những biến động trong nền kinh tế thế giới, từ đó ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ chứa nhiều nguy cơ rủi ro lớn nhất. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay phụ thuộc rất nhiều vào thói quen, truyền thống, tập quán của người dân nên dễ gây khó cho nghiệp vụ cho vay nói riêng và các hoạt động liên quan trong ngân hàng nói chung. Tất cả những nguyên nhân khách quan trên nếu không được dự báo, và có biện pháp phịng ngừa kịp thời sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường kinh doanh và điều kiện kinh doanh của ngân hàng và khách hàng vay vốn.

<i><b>c. Môi trường pháp lý </b></i>

Hoạt động kinh doanh của các NHTM liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì mơi trường kinh doanh của NHTM sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu mơi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng, hoạt động ngân hàng gặp rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>d. Thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, dịch bệnh </b></i>

Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đốn, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngồi tầm kiểm sốt của con người. Vì vậy khi có thiên tai dịch hoạ xảy ra khách hàng cùng các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh khơng có nguồn thu. Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với

<i><b>khách hàng của mình. </b></i>

<i><b>2.2.1.2. Yếu tố chủ quan a. Từ phía khách hàng </b></i>

Đơi lúc các rủi ro xảy đến không chỉ xuất phát từ chính nghiệp vụ ngân hàng mà từ phía khách hàng. Như trong q trình sản xuất kinh doanh của khách hàng ln có những thăng trầm nhất định khiến cho việc thanh toán các khoản nợ vay cho ngân hàng cũng có sự biến động do: giá cả các yếu tố đầu vào, thời tiết không thuận lợi (đối với sản xuất nông nghiệp), sử dụng vốn sai mục đích, khơng đánh trọng tâm vào các lĩnh vực có tính an tồn, hiệu quả cao, phương án kinh doanh chưa phù hợp,…Tất cả những nguyên nhân đó sẽ khiến cho dòng lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng gặp khơng ít khó khăn.

<i><b>b. Từ phía ngân hàng </b></i>

Do chính sách của ngân hàng trong các hoạt động khơng phù hợp, thiếu sự kiểm sốt chặt chẽ hoặc đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao. Ta đều biết rằng đặc điểm của kinh doanh tiền tệ là: Lợi nhuận cao luôn đi kèm với những rủi ro khó tránh khỏi do vậy các ngân hàng cần biết tự lượng sức mình để xác định chiến lược với

<i><b>lợi nhuận hợp lý cho ngân hàng của mình. </b></i>

Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ cho vay yếu kém dẫn đến việc khơng đánh giá chính xác về khách hàng và phương án vay vốn, từ đó làm phát sinh những hợp đồng cho vay kém an toàn. Mức độ rủi ro trong trường hợp này sẽ ngày càng tăng dần trong suốt quá trình kể từ khi xét duyệt đến khi giám sát và cuối cùng là thu nợ.

<b>2.2.2. Rủi ro tín dụng </b>

<i><b>2.2.2.1. Các hình thức tín dụng tại ngân hàng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>a. Cho vay từng lần </b></i>

Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào từng kế hoạch, phương án kinh doanh cụ thể để cho vay. Hình thức này được áp dụng khi cho vay để bổ sung nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong sản xuất và đối với trường hợp ngân hàng nhận thấy cần phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ, an toàn. Cho vay từng lần được

<b>dùng phổ biến trong cho vay ngắn hạn cũng như cho vay trung, dài hạn. </b>

<i><b>b. Cho vay theo hạn mức tín dụng </b></i>

Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà việc cho vay và thu nợ căn cứ vào quá trình nhập, xuất vật tư hàng hoá của doanh nghiệp. Theo hình thức này khách hàng được ngân hàng xác định cho một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định để làm căn cứ cho việc phát tiền vay và được áp dụng cho các doanh nghiệp thường xuyên có nhu cầu vay trả, tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng trong quan hệ tín dụng.

<i><b>c. Cho vay theo dự án đầu tư </b></i>

Cho vay theo dự án đầu tư là một dạng cho vay trung và dài hạn chủ yếu nhất của các NHTM. Đó là việc các NHTM hỗ trợ các khách hàng có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự định đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá 12 tháng.

<i><b>d. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng </b></i>

Khi cho vay theo hình thức này thì ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phịng, ngân hàng cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>g. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng </b></i>

Ngân hàng sẽ chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hố, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.

<i><b>2.2.2.2. Quy định cấp tín dụng ngân hàng a. Cho vay phục vụ đời sống </b></i>

Là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn cho khách hàng nhằm đáp ứng các mục đích phục vụ đời sống: khám chữa bệnh, du lịch, mua sắm vật dụng, trang thiết bị gia đình và các nhu cầu khác phục vụ đời sống.

Đối tượng và điều kiện có thể kể đến: cá nhân người Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, thu nhập ổn định, có khả năng chi trả,…

Đặc điểm sản phẩm trong đó nêu rõ: thời hạn cho vay, loại tiền, mức cho vay, lãi suất, phương thức trả,…

Hồ sơ: giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, chứng minh thu nhập, chứng từ sở hữu tài sản,…

<i><b>b. Cho vay sản xuất kinh doanh </b></i>

Ngân hàng chấp thuận cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ cho các kế hoạch kinh doanh hợp pháp.

Đối tượng và điều kiện: cá nhân người Việt Nam, có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, lập được phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tài sản đảm bảo, thế chấp, cầm cố,…

Đặc điểm sản phẩm trong đó nêu rõ: thời hạn cho vay, loại tiền, mức cho vay, dự án sản xuất kinh doanh, lãi suất, phương thức thanh toán,…

Hồ sơ: giấy đề nghị vay vốn, CMND/Hộ chiếu, chứng nhận đăng kí kinh dooanh, chứng minh thu nhập, chứng từ sở hữu tài sản,…

<i><b>c. Cho vay nông nghiệp </b></i>

Là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có mục đích sử dụng vốn phục vụ sản xuất nông nghiệp

Đối tượng và điều kiện có thể kể đến: cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình, chủ trang trại,…có năng lực hành vi dân sự, lập được phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tài sản đảm bảo,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Đặc điểm sản phẩm nêu rõ: thời hạn cho vay, loại tiền, mức cho vay, lãi suất, phương thức thanh toán,…

Hồ sơ: giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, phương án sử dụng vốn, hồ sơ thế chấp, chứng từ sở hữu tài sản,…

<i><b>d. Cho vay bảo đảm </b></i>

Là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay và sử dụng các tài sản đảm bảo phục vụ cho mục tiêu vay

Đối tượng và điều kiện: cá nhân có nhu cầu, là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng hợp pháp,…

Đặc điểm sản phẩm: thời hạn cho vay, loại tiền, mức cho vay, lãi suất, phương thức thanh toán,…

Hồ sơ: giấy đề nghị vay vốn, CMND/Hộ chiếu, tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo,…

<i><b>2.2.2.3. Quy trình tín dụng tại ngân hàng </b></i>

Quy trình tín dụng là tập hợp các nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, trình tự các bước thực hiện từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc một vịng xoay tín dụng. Một quy trình tín dụng thơng thường gồm có 7 bước:

• Khai thác nguồn khách hàng, tìm kiếm dự án • Điều tra, tổng hợp thông tin khách hàng • Phân tích các dự án tín dụng

• Quyết định tín dụng

• Xây dựng hợp đồng tín dụng • Giải ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tỷ lệ này càng cao càng tốt

<i><b>b. Tỷ lệ rủi ro tín dụng </b></i>

Tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng.

<i><b>c. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ </b></i>

<i><b>2.2.3.2. Nguyên nhân </b></i>

 Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản: Sự không cân đối trong việc thiết lập giữa nguồn vốn và tài sản với mức lãi suất khác nhau giữa các khách hàng sẽ gây nên sự thiếu đồng bộ trong các hoạt động.

 Sự thay đổi lãi suất của thị trường khác với dự kiến của ngân hàng: Các NHTM luôn chịu sự chi phối từ các chính sách lãi suất từ phía NHNN nên việc khơng dự đốn kịp thời, chính xác lãi suất sẽ là mối nguy hại lớn cho NHTM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

 Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng: Việc dùng lãi suất cố định cho các hợp đồng dài hạn luôn tiềm ẩn nguy cơ thu hồi vốn không theo giá trị thị trường khi mức lãi suất tăng cao nhưng theo điều khoản hợp đồng thì lãi suất lại khơng đáp ứng kì vọng.

<b>2.2.4. Rủi ro thanh khoản </b>

<i><b>2.2.4.1. Đặc điểm </b></i>

Tính thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Như vậy, rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng khơng có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh toán tức thời hay cung ứng đủ nhưng với chi phí cao.

<i><b>2.2.4.2. Nguyên nhân </b></i>

 Sự thay đổi trong chính sách Nhà nước: Khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt một cách quyết liệt nhằm thu về một khối lượng tiền mặt đồng Việt Nam khá lớn từ lưu thông khiến một số NHTM không thể xoay chuyển kịp thời, bị mất thanh khoản do cơ cấu đầu tư.

 Tính xã hội hố cao trong hệ thống ngân hàng: Nếu một đối tác vay tiền của ngân hàng có nguy cơ vỡ nợ thì ngân hàng sẽ phải huy động tiền từ những nguồn khác thậm chí đi vay trên thị trường liên ngân hàng nhằm bù đắp cho các khoản vay này. Và lúc này rủi ro thanh khoản lại gắn liền với rủi ro tín dụng.

<i><b>2.2.4.3. Đo lường </b></i>

Các rủi ro được xác định qua sự nhìn nhận khách quan của những nhà quản lý bằng việc thu thập số liệu, lập ma trận đo lường rủi ro và phân tích, đánh giá. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng, người ta sử dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro, tức là mức độ nghiêm trọng của tổn thất, đây là tiêu chí có vai trị quyết định.

<b>2.2.5. Rủi ro nhân sự </b>

Ngân hàng là túi tiền của nền kinh tế, còn giao dịch viên là “mặt tiền” của ngân hàng nên các nghiệp vụ từ họ luôn tiềm ẩn rủi ro có ảnh hưởng lớn mà các ngân hàng chưa thật lưu tâm: tác nghiệp sai quy trình, sai sót từ các chuẩn mực pháp luật trong giao dịch khách hàng như ủy quyền, đại diện, chữ ký, con dấu,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Ngồi ra, rủi ro nhân sự cịn xuất phát từ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ cho vay yếu kém dẫn đến việc khơng đánh giá chính xác về khách hàng và phương án vay vốn, từ đó làm phát sinh những hợp đồng cho vay kém an toàn.

<b>2.2.6. Vai trị của cơng tác thẩm định và kiểm sốt trong việc hạn chế rủi ro tại ngân hàng </b>

Việc thẩm định, kiểm sốt đúng trình tự sẽ giúp ngân hàng xác định được khả năng và ý muốn của người vay trong việc thanh toán tiền vay vốn sao cho phù hợp với các điều khoản của hợp đồng, các thoả thuận thích hợp cho cả ngân hàng và người đi vay. Thêm vào đó, ngân hàng với việc có đủ trình độ, nghiệp vụ sẽ giúp khách hàng tìm được giải pháp vay vốn hiệu quả, đảm bảo hoàn trả các khoản nợ đúng thời hạn hợp đồng góp phần tạo dòng lưu chuyển tiền trong ngân hàng được thông suốt.

<b>2.2.7. Nhận xét hiệu quả của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng </b>

<i><b>2.2.7.1. Ưu điểm </b></i>

• Việc hệ thống lại các nguy cơ rủi ro tại ngân hàng góp phần tạo cái nhìn khái qt, cụ thể hơn trong các hoạt động. Qua việc nghiên cứu sâu rộng giúp tìm ra giải pháp khắc phục, hạn chế nguy cơ thiệt hại từ những rủi ro tiềm ẩn.

• Nắm rõ các chỉ tiêu đánh giá rủi ro từ đó đề ra các phương án hoạt động đảm bảo tính liên tục trong tiến trình phát triển và khẳng định vị thế.

• Đánh giá một cách đầy đủ mức ảnh hưởng của các rủi ro thường gặp trong hoạt động ngân hàng.

<i><b>2.2.7.2. Hạn chế </b></i>

• Cơng tác rủi ro cịn nhiều thiếu sót nhất là các rủi ro về mặt lãi suất, nhân sự bởi thông thường các ngân hàng sẽ chủ yếu tập trung vào rủi ro tín dụng do có tính ảnh hưởng sâu rộng

• Cơng tác thẩm định, kiểm soát rủi ro chưa được chú trọng: vấn đề tìm hiểu thơng tin khách hàng, phê duyệt hồ sơ gây nên nhiều sai sót làm thất thoát tiền trong ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Thứ hai, phần nội dung cơ bản của việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng, tác giả cũng đề cập đến các yếu tố khách quan: chính sách của Nhà nước, mơi trường kinh tế, môi trường pháp lý, thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, dịch bệnh cũng như các yếu tố chủ quan từ phía khách hàng và ngân hàng ảnh hưởng đến cơng tác rủi ro. Bên cạnh đó, việc giới thiệu các hình thức tín dụng ngân hàng, quy định, quy trình cấp tín dụng, nội dung cơng tác rủi ro tín dụng tại ngân hàng cùng việc đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hoạt động rủi ro tín dụng và đặc điểm một số rủi ro thường gặp khác tại ngân hàng đang có sức ảnh hưởng sâu rộng: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro nhân sự sẽ giúp phản ánh rõ hơn các nguy cơ mà ngân hàng có thể gặp phải. Đối với các hoạt động diễn ra tại ngân hàng thì cơng tác thẩm định, kiểm soát rủi ro sẽ đóng vai trị quan trọng trong các quyết định đặc biệt là hoạt động cho vay, giúp phòng ngừa rủi ro đối với các khoản nợ khó địi đồng thời giúp giảm thiểu đến mức thấp nhất các khoản nợ xấu từ đó ra quyết định phù hợp. Ngồi ra, với việc nghiên cứu công tác rủi ro tại ngân hàng giúp cho tác giả đúc rút được những kinh nghiệm đồng thời phản ánh các ưu điểm, hạn chế từ những điều đã phân tích từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động trong các nghiệp vụ của hệ thống ngân hàng cũng như tiến trình nghiên cứu sâu hơn trong hoạt động của một ngân hàng cụ thể nhằm hạn chế thấp nhất các sai sót có thể xảy ra. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG </b>

<b>3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) </b>

<b>3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển </b>

Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

Tên giao dịch quốc tế: NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt: NAM A BANK

Trụ sở chính: 201 – 203 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 4, Quận 3, TP.HCM Điện thoại: (84 – 8) 3929 6699

Fax: (84 – 8) 3929 6688

Logo:

Giấy phép thành lập số 463/GP-UB ngày 22/08/1992 của UBND TP.HCM

Giấy phép hoạt động số 0026/NH-GP ngày 01/09/1992 do Thống đốc NHNN cấp Giấy CNĐKKD số 059027 ngày 01/09/1992 do trọng tài kinh tế TP.HCM cấp MST: 0300872315

Ngành nghề kinh doanh:

• Huy động vốn từ các tổ chức, dân cư dưới các hình thức tiền gửi có kì hạn, khơng kì hạn, chứng chỉ tiền gửi; vay vốn các tổ chức tín dụng khác; cho vay đối với tổ chức, cá nhân.

• Huy động vốn từ nước ngồi và các dịch vụ ngân hàng khác có mối liên kết với nước ngồi được NHNN cho phép.

• Thực hiện dịch vụ thanh tốn giữa các khách hàng. • Kinh doanh tiền tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế.

• Hoạt động trung gian tiền tệ, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, khai thác tài sản, cho thuê tài chính và các dịch vụ ngân hàng khác.

<b>Một số thành tựu đáng nhớ của NAM A BANK: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ngân hàng Nam Á chính thức hoạt động từ ngày 21/10/1992, là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được ban hành năm 1990.

Từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á chỉ có 3 chi nhánh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng và gần 50 cán bộ nhân viên. Đến nay, qua những chặng đường phấn đấu đầy khó khăn và thử thách, Ngân hàng Nam Á khơng ngừng lớn mạnh với mạng lưới gồm 69 điểm giao dịch trên cả nước, vốn điều lệ tăng hơn 600 lần (3000 tỷ đồng), số lượng CBNV tăng gấp 30 lần, phần lớn là những cán bộ trẻ, năng động, được đào tạo chính quy và có trình độ chun môn cao.

2011 – 2015: Đạt danh hiệu Top 50 Doanh nghiệp đạt thành tựu xuất sắc do Vietnam Report trao tặng.

2014: Thương hiệu mạnh Việt Nam do Thời báo Kinh tế Việt Nam trao tặng 2015: Thương hiệu hàng đầu Việt Nam – Top Brain do Tổ chức Global Trade Alliance chứng nhận.

2016: Sản phẩm “Tiết kiệm yêu thương cho con” vinh dự đạt Top 100 sản phẩm dịch vụ tốt nhất dành cho gia đình và trẻ em.

<b>3.1.2. Các sản phẩm của NAM A BANK </b>

Với việc xác định tầm nhìn là trở thành Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách hàng mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ nên các sản phẩm của NAM A BANK sẽ được xây dựng trên nền tảng cơng nghệ tiên tiến, tăng độ an tồn, tính bảo mật cao cho các đốí tượng này. Cụ thể:

Khách hàng cá nhân: Ngân hàng Nam Á đã đưa ra nhiều sản phẩm phong phú như sản phẩm tiền gửi, sản phẩm tiết kiệm, sản phẩm tín dụng, dịch vụ chuyển và nhận tiền, sản phẩm thẻ, ngân hàng điện tử, các dịch vụ kèm theo khác. Trong đó, các sản phẩm tín dụng sẽ được tập trung, chú trọng:

<b>• Cho vay, cầm cố sổ tiết kiệm, chứng từ có giá • Chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư chứng khốn • Thấu chi tài khoản thanh tốn cá nhân </b>

<b>• Cho vay kinh doanh chứng khốn • Cho vay kinh doanh tự do </b>

<b>• Cho vay mua căn hộ thế chấp bằng chính căn hộ mua </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các sản phẩm phục vụ cho đối tượng này cũng được xây dựng theo danh mục đa dạng như sản phẩm tiền gửi, sản phẩm tín dụng doanh nghiệp, bao thanh tốn, ngân hảng điện tử, thanh toán quốc tế và các dịch vụ đi kèm khác. Đối với khách hàng doanh nghiệp thì lượng tiền giao dịch thường rất lớn do đó các hoạt động gửi tiền hay vay vốn đều có tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh doanh của ngân hàng nên các sản phẩm tiền gửi và sản phẩm tín dụng ln được ngân hàng Nam Á đặc biệt chú trọng:

• Sản phẩm tiền gửi: Tiền gửi thanh tốn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi rút vốn linh hoạt, tiền gửi kí quỹ.

• Sản phẩm tín dụng doanh nghiệp: Cho vay mua nhà trong các dự án liên kết của NAM A BANK, cho vay mua xe ô tô, tài trợ nhập khẩu, cho vay hợp đồng tài trợ, cho vay bổ sung vốn lưu động, gói tín dụng ưu đãi “Tiếp vốn khởi động – Tiếp sức thành công”.

Các sản phẩm, dịch vụ mà NAM A BANK cung cấp cho khách hàng có chất lượng công nghệ cao, không ngừng cải tiến, phù hợp với xu thế và nhu cầu của khách hàng ở mỗi thời kì phát triển. Cùng việc mở rộng thanh tốn quốc tế địi hỏi hệ thống thông tin ngày càng nâng cấp nhằm đảm bảo các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền được xử lý một cách nhanh chóng, tính bảo mật thơng tin ln được chú trọng góp phần tăng tính an toàn cho các tài khoản của khách hàng. Bên cạnh đó, NAM A BANK đang từng bước đưa ra các sản phẩm phái sinh mới: mua bán ngoại tệ giao ngay, ngoại tệ có kì hạn, quyền chọn mua bán ngoại tệ,… từ đó làm phong phú thêm các sản phẩm có tại ngân hàng.

<b>3.1.3. Cơ cấu tổ chức </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Hình 3-1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NAM A BANK </b>

<small>P. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH </small>

<small>VP BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN TỔNG GIÁM ĐỐC </small>

<small>TRUNG TÂM TÍN DỤNG </small>

<small>TT KINH DOANH/CHI NHÁNH/PGD </small>

<small>ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG </small>

<small>HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ </small>

<small>P. TÁC NGHIỆP DỊCH VỤ KH & </small>

<small>KHO QUỸ KHỐI </small>

<small>KINH DOANH </small>

<small>P. KH DOANH NGHIỆP </small>

<small>P. KH CÁ NHÂN </small>

<small>P. THANH TOÁN QUỐC TẾ </small>

<small>TT DỊCH VỤ KH </small>

<small>P. NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ </small>

<small>KHỐI VỐN & KDTT </small>

<small>P. KDTT </small>

<small>P. QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN </small>

<small>P. KD VÀNG & ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH </small>

<small>KHỐI TÀI CHÍNH </small>

<small>P. KẾ TỐN </small>

<small>KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO </small>

<small>P. QLRR TÍN DỤNG </small>

<small>P. QLRR THỊ TRƯỜNG </small>

<small>P. KIỂM SOÁT NỘI BỘ </small>

<small>BAN XỬ LÝ NỢ </small>

<small>TT THANH TOÁN </small>

<small>P. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG P. AN NINH NỘI BỘ </small>

<small>P. PHÁP CHẾ P. HÀNH CHÍNH </small>

<small>QUẢN TRỊ P. THƯƠNG HIỆU </small>

<small>P. KẾ HOẠCH P. NHÂN SỰ-ĐÀO TẠO </small>

<small>TT THẺ TT CƠNG NGHỆ </small>

<small>THƠNG TIN VĂN PHỊNG HĐQT </small>

<small>CÁC CƠNG TY TRỰC THUỘC CÁC UỶ BAN </small>

<small>P. KIỂM TỐN </small>

<small>BAN KIỂM SOÁT </small>

<small>KHỐI VẬN HÀNH </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á (NAM A BANK) CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG </b>

<b>3.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển </b>

<i><b>3.2.1.1. Lịch sử hình thành </b></i>

Nhận thấy được tầm quan trọng trong việc góp phần vào phát triển nền kinh tế trọng điểm của cả nước, Ngân hàng TMCP Nam Á đã mở trụ sở giao dịch tại trung tâm hành chính – ngân hàng trực thuộc Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương từ năm 2007. Đây là một trong những chi nhánh có trụ sở hoạt động lớn nhất của NAM A BANK tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

<i><b>3.2.1.2. Q trình phát triển </b></i>

Trong suốt 7 năm hoạt động, NAM A BANK Bình Dương đã không ngừng đổi mới, nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư công nghệ nhằm đáp ứng tối đa tất cả nhu cầu giao dịch từ phía khách hàng. Với phương châm luôn nỗ lực tạo sự khác biệt cũng như đem lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất, NAM A BANK Bình Dương chính thức khai trương trụ sở mới vào ngày 18/07/2014.

Địa chỉ: 309 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 12, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.2.3. Các sản phẩm của NAM A BANK </b>

Các sản phẩm tại chi nhánh vẫn tập trung vào các sản phẩm phục vụ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Trong đó, chủ yếu nhất là các sản phẩm tín dụng và sản phẩm thẻ:

• Sản phẩm tín dụng: Vay kinh doanh tự do, tín dụng An Gia Lập Nghiệp, vay tiêu dùng, vay linh hoạt, cho vay dự án, vay đầu tư trang thiết bị, vay mua xe ô tô, cho vay đồng tài trợ,…

• Sản phẩm thẻ: Thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ ghi nợ, thẻ liên kết, thẻ Priority Pass, dịch vụ POS, các chương trình khuyến mãi,…

<b>3.2.4. Bộ máy tổ chức và các chức năng bộ phận của NAM A BANK </b>

<i><b>3.2.4.1. Bộ máy tổ chức </b></i>

<b>Hình 3-2. Bộ máy tổ chức của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương </b>

<i><b>3.2.4.2. Các chức năng bộ phận của NAM A BANK </b></i>

<b>Giám đốc chi nhánh: giữ vai trò điều hành tất cả các hoạt động của chi </b>

nhánh: Đề ra mục tiêu và phương hướng hoạt động của chi nhánh, giám sát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban, các đơn vị trực thuộc.

<b>Phó giám đốc chi nhánh: Chịu trách nhiệm về các cơng việc quản lý tài </b>

chính và hành chính, thay mặt Giám đốc giải quyết một số công việc. PHÒNG

GIAO DỊCH PHÒNG

KINH DOANH

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PHỊNG KẾ TỐN HÀNH CHÍNH

Bộ phận kế tốn

hành chính PHĨ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

Bộ phận

KH cá nhân

Bộ phận quản lý rủi ro

Bộ phận xử lý giao dịch Bộ

phận KH doanh nghiệp

Bộ phận ngân quỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm cho các hoạt </b>

động theo chiến lược đã đề ra; tham mưu trong việc hoạch định chiến lược marketing chung của chi nhánh: Lập kế hoạch marketing; thực hiện các chương trình quảng cáo, hỗ trợ khuyến mãi, tổ chức sự kiện; đánh giá rút kinh nghiệm.

<i><b>• Bộ phận KH cá nhân: Là bộ phận nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách </b></i>

hàng cá nhân; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cá nhân.

<i><b>• Bộ phận KH doanh nghiệp: Là bộ phận nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với </b></i>

khách hàng doanh nghiệp; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp.

<i><b>• Bộ phận quản lý rủi ro: Thẩm định các dự án, phương án đề nghị cấp tín </b></i>

dụng; đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng.

<b>Phòng giao dịch: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với </b>

khách hàng, các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch tốn các giao dịch.

<b>Phịng kế tốn hành chính: Theo dõi tình hình tài chính; tính tốn các </b>

khoản thu chi, lập bảng cân đối kế tốn, báo cáo tài chính; đề xuất nhân sự, hướng dẫn và đào tạo về nghiệp vụ cho các nhân viên tại các đơn vị trực thuộc.

<i><b>• Bộ phận kế tốn hành chính: Là bộ phận nghiệp vụ giúp cho Giám đốc </b></i>

thực hiện công tác quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên chi nhánh theo đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước và quy đinh của ngân hàng Nam Á.

<i><b>• Bộ phận xử lý giao dịch: Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống </b></i>

giao dịch trên máy; quản lý kho tiền và quỹ tiền mặt đến các giao dịch viên theo đúng quy định của NHNN.

<i><b>• Bộ phận ngân quỹ: Quản lý an toàn kho quỹ và quỹ tiền mặt theo quy định </b></i>

của NHNN; ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp.

<b>3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương những năm gần đây </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i> (Nguồn: NAM A BANK chi nhánh Bình Dương, 2014 – 2016) </i>

Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương có sự tăng trưởng đều đặn qua các năm. Cụ thể:

Về doanh số, năm 2014 đạt 103.520,3 triệu đồng, năm 2015 đạt 125.785,5 triệu đồng, tăng thêm 22.265,2 triệu đồng so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 21,51%; năm 2016 đạt 148.930,8 triệu đồng, tăng thêm 23.145,3 triệu đồng so với năm 2015, chiếm tỷ lệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

18,4%. Bên cạnh đó, chi phí cũng tăng lên đáng kể, năm 2015 đạt 98.070,3 triệu đồng, tăng 15.562,1 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng tỷ lệ 18,86%%; năm 2016 đạt 114.080,5 triệu đồng, tăng 16.010,2 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng tỷ lệ 16,33%.

Về lợi nhuận, năm 2014 đạt 15.909,1 triệu đồng, năm 2015 đạt 21.522,1 triệu đồng, tăng 5.613 triệu đồng so với năm 2014, tương đương 35,28%; năm 2016 đạt 27.280,2 triệu đồng, tăng 5.758,1 triệu đồng, tương đương 26,75%.

Tóm lại, kết quả hoạt động kinh doanh của NAM A BANK Bình Dương giai đoạn 2014 – 2016 đã đạt được những thành tựu nhất định: doanh số tăng trưởng khá ở mức 45.410,5 triệu đồng, tương ứng 43,87%; lợi nhuận tăng đáng kể 11.371,1 triệu đồng, tương ứng 71,48% do mức tăng chi phí chỉ đạt 38,27% góp phần đem đến tín hiệu khả quan cho hoạt động ngân hàng.

<i><b>3.2.5.2. Cơ cấu dư nợ </b></i>

<i><b>Bảng 3-2. Cơ cấu dư nợ tại NAM A BANK chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2014 – 2016 </b></i>

<i><b>(Đơn vị tính: triệu đồng) </b></i>

<b>Chỉ tiêu </b>

<b>Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị <sup>Tỷ lệ </sup></b>

<b>Tỷ lệ (%) Cá </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nhìn chung, cơ cấu dư nợ tại NAM A BANK chi nhánh Bình Dương có xu hướng tăng đều qua các năm. Dư nợ cá nhân, năm 2014 đạt 23.196,5 triệu đồng, năm 2015 đạt 36.360,6 triệu đồng, tăng 13.164,1 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng 56,75%; năm 2016 đạt 58.458,2 triệu đồng, tăng 22.097,6 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng 60,78%. Dư nợ doanh nghiệp, năm 2014 đạt 15.945,7 triệu đồng, năm 2015 đạt 27.875,5 triệu đồng, tăng 11.929,8 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng 74,82%; năm 2016 đạt 45.087,9 triệu đồng, tăng 17.212,4 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng 61,75%. Qua đó, cho thấy dư nợ cá nhân có tốc độ tăng nhanh so với dư nợ doanh nghiệp, thể hiện các sản phẩm cá nhân có xu hướng tăng mạnh, đáp ứng hầu hết nhu cầu vay vốn từ khách hàng.

Như vậy, giai đoạn 2014 – 2016 cơ cấu dư nợ (cả cá nhân và doanh nghiệp) tăng liên tục, nhận thấy ngân hàng đã tạo nhiều điều kiện hơn trong các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng của người dân.

<b>3.2.6. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của NAM A BANK chi nhánh Bình Dương những năm gần đây </b>

<i><b>3.2.6.1. Ưu điểm </b></i>

• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có sự tăng trưởng, tình hình doanh thu, lợi nhuận đều đạt thậm chí vượt kế hoạch đề ra, đem lại những nguồn lợi mới cho ngân hàng.

• Trong suốt tiến trình hoạt động, NAM A BANK đã gặt hái những thành công nhất định với nhiều giải thưởng danh giá cùng sự ghi nhận của cộng đồng, góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng nói chung và chi nhánh Bình Dương nói riêng.

• Ngày càng đa dạng hố các sản phẩm, dịch vụ có tại NAM A BANK chi nhánh Bình Dương, giúp thu hút nhiều đối tượng khách hàng tiến hành giao dịch và hợp tác cùng ngân hàng.

<i><b>3.2.6.2. Hạn chế </b></i>

• Cơ cấu dư nợ tăng trưởng qua các năm thể hiện sự thơng thống hơn trong các mối quan hệ với khách hàng, đáp ứng kịp thời các nhu cầu. Tuy nhiên, nếu khơng có

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

sự quản lý tốt các khoản nợ trong tất cả các hoạt động thì những số dư nợ mang tính

<i><b>khả quan này sẽ dần là những khoản nợ xấu, nợ khó địi cho ngân hàng. </b></i>

• Nguồn vốn tự có cịn nhỏ so với quy mơ hoạt động cũng như các ngân hàng

<i><b>cạnh tranh trong khu vực. </b></i>

<i><b>Tóm tắt chương 3 </b></i>

<i>Tác giả chuyên đề đã trình bày các nội dung chương 3 gồm: </i>

<i>Thứ nhất, giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) với các thông tin liên quan về lịch sử hình thành và quá trình phát triển, các sản phẩm có tại ngân hàng góp phần làm rõ quy mơ, lĩnh vực kinh doanh, các giai đoạn phát triển cùng những thành tựu đạt được: Từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á với chỉ 3 chi nhánh và vốn điều lệ 5 tỷ đồng cùng gần 50 cán bộ nhân viên. Đến nay, qua những chặng đường phấn đấu đầy khó khăn và thử thách, Ngân hàng Nam Á không ngừng lớn mạnh với mạng lưới gồm 69 điểm giao dịch trên cả nước, vốn điều lệ tăng hơn 600 lần (3000 tỷ đồng), số lượng CBNV tăng gấp 30 lần. Song song đó cịn là những giải thưởng đáng ghi nhận: Thương hiệu hàng đầu Việt Nam – Top Brain do Tổ chức Global Trade Alliance chứng nhận năm 2015, sản phẩm “Tiết kiệm yêu thương cho con” vinh dự đạt Top 100 sản phẩm dịch vụ tốt nhất dành cho gia đình và trẻ em năm 2016,… đã làm nên một NAM A BANK ngày càng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu từ phía khách hàng. Ngồi ra, sơ đồ cơ cấu tổ chức của NAM A BANK lại thể hiện cách bố trí cùng chức năng, nhiệm vụ mà các bộ phận chuyên biệt đang đảm trách trong tổng thể một cơ cấu tổ chức phức tạp nhằm đảm bảo tính thơng suốt trong việc thực hiện các mục tiêu, kế hoạch mà ngân hàng đề ra. </i>

<i>Thứ hai, giới thiệu về ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK) chi nhánh Bình Dương, tác giả chuyên đề đã làm rõ hơn các vấn đề xoay quanh NAM A BANK Bình Dương: lịch sử hình thành và quá trình phát triển, chức năng, nhiệm vụ, các sản phẩm của NAM A BANK, bộ máy tổ chức và các chức năng bộ phận từ đó giúp cho mọi quyết định từ trên đưa xuống sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng, đúng chuyên môn, thẩm quyền và đạt hiệu quả cao. NAM A BANK Bình Dương được xem là một trong những chi nhánh có trụ sở hoạt động lớn nhất của NAM A BANK tại </i>

</div>

×