Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp - Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 75 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

<b>GVHT: TRẦN THỊ B</b>

<b><small> </small></b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH </b>

<b>THIÊN KÊ GIAI ĐOẠN 2017-2018 </b>

<b> DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A </b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG :2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ ... 5 </b>

<b>HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 5 </b>

2.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 5

2.1.1 Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 5

2.1.2 Mục đích và ý nghĩa của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 5

2.1.2.1 Mục đích của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh: ... 5

a. Mục đích ngắn hạn: ... 5

b. Mục đích dài hạn : ... 6

2.1.2.2 Ý nghĩa của công tác lập kế hoạch kinh doanh: ... 6

2.1.3 Vai trò của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: ... 6

2.1.3.1 Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 6

2.1.3.2 Tính tất yếu khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: ... 7

2.1.4 Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp... 7

2.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 7

2.2.1 Xác định mục tiêu của doanh nghiệp : ... 7

2.2.2 Các nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.2.1 Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh: ... 8

2.2.2.2 Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh: ... 8

2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 11

2.2.3.1 Yếu tố con người: ... 11

2.2.3.2 Yếu tố khoa học - kỹ thuật: ... 11

3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển cơng ty: ... 17

3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: ... 18

3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN:... 19

3.2.1 Tổ chức bộ máy: ... 19

3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ... 19

3.3 CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: ... 23

3.3.1 Cơ sở vật chất:... 23

3.3.2 Nguồn nhân lực : ... 24

3.3.3 Nguồn vốn: ... 25

3.4 DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: ... 26

3.5 THỊ TRƯỜNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY: ... 27 3.6 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: ... 27

3.6.2 Cơ cấu thị trường và doanh số : ... 29

3.6.3 Cơ cấu hàng hóa và doanh số : ... 31

3.6.4 Nhận xét về công tác kinh doanh của công ty: ... 32

4.1 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: ... 34

4.2 CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ NĂM 2017-2018 ... 34

4.2.1 Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh ... 34

4.2.2 Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh: ... 36

4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ ... 43

4.3.1 Yếu tố con người: ... 43

4.3.2 Yếu tố cơ sở vật chất: ... 46

4.3.3 Yếu tố tổ chức quản lý: ... 46

4.3.4 Yếu tố mơi trường: ... 46

4.4 TIẾN TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: ... 50

4.4.1 Nghiên cứu và dự báo: ... 50

4.4.2 Xây dựng các phương án : ... 50

4.4.3 Đánh giá các phương án: ... 50

4.4.4 Lựa chọn phương án và ra quyết định: ... 51

4.4.5 Lập kế hoạch hỗ trợ : ... 51

4.4.6 Lập ngân quỹ và chi phí thực hiện: ... 51

4.5 NHẬN XÉT CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: ... 51

4.5.1 Ưu điểm: ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.5.2 Hạn chế: ... 52

<i><b>Tóm tắt chương 4: ... 54 </b></i>

<b>CHƯƠNG :5 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ GIAI ĐOẠN 2017-2018 ... 57 </b>

5.1 PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ GIAI ĐOẠN 2017-2018: ... 57 5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ GIAI ĐOẠN 2017-2018: 58 5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ GIAI ĐOẠN 2017-2018 . 59

<i><b>Tóm tắt chương 5 : ... 63</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1 Ma trận SWOT ... 9

Bảng 3.1 Cơ sở vật chất của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 23

Bảng 3.2 Cơ cấu lao động của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 24

Bảng 3.3 Cơ cấu vốn của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 25

Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 27

Bảng 3.5 Cơ cấu thị trường và doanh số của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 29

Bảng 3.6 Cơ cấu hàng hóa và doanh số của công ty từ năm 2014 – 2016 ... 31

Bảng 4.1 Ma trận SWOT của công ty TNHH Thiên Kê từ năm 2014-2016 ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ </b>

Hình 2.2 Ma trận BCG ... 10

Hình 2.3 Ma trận SPACE ... 10

Hình 2.4 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ... 11

Sơ đồ 2.1 Quy trình lập kế hoạch ... 13

Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy cơng ty Thiên Kê ... 19

Hình 4.1 Ma trận Space của công ty ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG :1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI </b>

<b>1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:</b>

Từ khi gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới-WTO đến nay, nền kinh tế Việt Nam trở nên năng động và phát triển hơn để có thể hịa nhịp vào dòng chảy của kinh tế thế giới, tạo ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước phát triển song song đó cũng đem lại khơng ít những khó khăn, các doanh nghiệp phải chịu sức ép rất lớn vì phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.Với tình hình chung như vậy, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực để chọn cho mình một hướng phát triển hợp lý, lập kế hoạch kinh doanh rất cần thiết cho các doanh nghiệp vì giúp doanh nghiệp giữ được thế chủ động trên thương trường, xác định được mục tiêu, thu hút nguồn nhân lực, vốn đầu tư từ bên ngoài, những điểm mạnh cần phát huy và những điểm yếu cần khắc phục.

Doanh nghiệp phải chủ động tìm hiểu, nghiên cứu thị trường để nắm bắt những cơ hội kinh doanh, đồng thời đề ra kế hoạch phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Kế hoạch kinh doanh mơ tả q trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoản thời gian, đồng thời cũng vạch ra kế hoạch để khắc phục những rủi ra có thể xảy ra. Từ đó giúp doanh nghiệp định được hướng đi trong tương lai. Với nền kinh tế năng động như hiện nay công tác lập kế hoạch kinh doanh cũng có những thay đổi để phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Công ty TNHH Thiên Kê là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh, phân phối vật liệu xây dựng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước.Q trình hoạt động kinh doanh gặp khơng ít khó khăn, thách thức từ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành, việc lập kế hoạch kinh doanh là sự chuẩn bị của doanh nghiệp để khắc phục những điểm yếu và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy

<b>em chọn đề tài :”Lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018”làm đề tài nghiên cứu của mình. </b>

<b>1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: </b>

<b>Việc chọn đề tài :”Lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018” nhằm đạt các mục tiêu cụ thể sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

• Hệ thống hóa những lý luận về lập kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp nói chung và kinh doanh những sản phẩm đặc thù nói riêng.

• Kế hoạch kinh doanh sẽ cung cấp cho doanh nghiệp thấy được tổng quan của hoạt động kinh doanh và khách quan về môi trường cạnh tranh hiện nay thơng qua các phân tích, đánh giá môi trường tác động, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ môi trường kinh doanh tới sự phát triển của doanh nghiệp.

• Đưa ra định hướng-quá trình chuẩn bị lập kế hoạch một cách đúng đắn và phù hợp với những thách thức hiện tại, cơ hội trong tương lai của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất một số chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong mơi trường hịa nhập hiện nay.

<b>1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: </b>

Phạm vi nghiên cứu đề tài : tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018

<b>1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: </b>

Sử dụng phương pháp định tính thơng qua phương pháp quan sát thực tế, kết hợp thu thập và phân tích tổng hợp, so sánh công tác lập kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2014-2016 kết hợp với lý luận để hồn tất khóa luận tốt nghiệp. Từ đó, đưa ra kiến nghị và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch tại doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Việc lập kế hoạch kinh doanh là sự chuẩn bị của doanh nghiệp để khắc phục những điểm yếu và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy em chọn

<b>đề tài :”Lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018” làm đề tài nghiên cứu của mình. </b>

<i><b>• Thứ hai, mục tiêu nghiên cứu: </b></i>

Khái quát hoạt động kinh doanh và khách quan về môi trường cạnh tranh hiện nay thơng qua các phân tích, đánh giá môi trường tác động và những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức từ môi trường kinh doanh tới sự phát triển của doanh nghiệp.

Đưa ra định hướng, quá trình chuẩn bị lập kế hoạch một cách đúng đắn và phù hợp với những thách thức hiện tại, cơ hội trong tương lai của doanh nghiệp. Từ đó đề xuất một số chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.

<i><b>• Thứ ba, phạm vi nghiên cứu : </b></i>

Tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018.

<i><b>• Thứ tư, phương pháp nghiên cứu : </b></i>

Phương pháp định tính thơng qua phương pháp quan sát thực tế, kết hợp thu thập và phân tích tổng hợp, so sánh công tác lập kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2014-2016 kết hợp với lý luận để hồn tất khóa luận tốt nghiệp.

• Bố cục đề tài gồm 5 chương : Chương 1 : Tổng quan về đề tài

Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Thiên Kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương4: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh trong Công Ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018.

Chương 5: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh trong Công Ty TNHH Thiên Kê giai đoạn 2017-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG :2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.1.1 Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định những mục tiêu, xây dựng và lựa chọn những biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Lập kế hoạch kinh doanh không những vạch ra các con đường để đi đến mục tiêu mà còn chỉ ra những giải pháp để giảm thiểu các rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Lập kế hoạch là chức năng quan trọng đầu tiên của nhà quản lý đây có thể nói là chức năng khởi đầu và trọng yếu đối với nhà quản lý, từ chức năng này mà doanh nghiệp mới có được những chức năng tiếp theo đó là tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra. Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì phải có những bản kế hoạch tốt và hiệu quả

Lập kế hoạch là một khía cạnh quan trọng của chức năng hoạch định đối với nhà quản trị ở mọi cấp trong tổ chức, mặc dù tính chất và phạm vi của việc lập kế hoạch có sự khác nhau đối với từng cấp quản trị.

Nếu đạt được mục tiêu đề ra với chi phí hợp lý, khi mà chi phí được đo lường khơng phải chỉ bằng thời gian, tiền của hay sản phẩm mà còn bằng mức độ thỏa mãn của cá nhân hay tập thể.

<b>2.1.2 Mục đích và ý nghĩa của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i><b>2.1.2.1 Mục đích của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh: </b></i>

<i><b>a. Mục đích ngắn hạn: </b></i>

Cụ thể hóa các nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng, các phòng ban nhằm phối hợp hành động hỗ trợ với nhau hướng tới mục tiêu chung đã đề ra. Vì vậy mục tiêu ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm) của công tác lập kế hoạch kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

trong doanh nghiệp là tạo ra kết quả tốt qua từng giai đoạn trên cơ sở giải quyết các nhiệm vụ của từng giai đoạn.

<i><b>b. Mục đích dài hạn : </b></i>

Trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp nào cũng ln mong muốn mình đạt được những thành công như kế hoạch đã vạch ra, luôn tồn tại và phát triển ngày càng lớn mạnh. Song song với việc xây dựng những mục tiêu ngắn hạn cũng cần có những mục tiêu dài hạn (thời gian từ 5 năm trở lên) sử dụng hiệu quả các nguồn lực và xây dựng nền móng vững chắc cho doanh nghiệp, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường

<i><b>2.1.2.2 Ý nghĩa của công tác lập kế hoạch kinh doanh: </b></i>

Kế hoạch kinh doanh được xem như là nền móng cho cơng việc kinh doanh. Nó như là một cơng cụ có ý nghĩa đáng kể cho quá trình kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.

➢ Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức một cách hữu hiệu nhất, hạn chế sự chồng chéo.

➢ Nhằm tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp

➢ Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để phối hợp với các quản lý viên khác.

➢ Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của mơi trường bên ngồi. ➢ Thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo tiền đề cho công tác kiểm tra.

<b>2.1.3 Vai trị của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: </b>

<i><b>2.1.3.1 Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Lập kế hoạch đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có những bước đi hồn chỉnh và chính xác, giống như một kim chỉ nam dẫn đường. Gồm các vai trò cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

➢ Là công cụ đắc lực hỗ trợ trong việc phối hợp các công việc giữa các thành viên .

➢ Giúp doanh nghiệp tập trung tất cả các ý tưởng và đánh giá được tính khả thi .

➢ Giúp gắn mục tiêu với thời gian nhất định.

➢ Việc lập kế hoạch sẽ hình thành những tiêu chuẩn, tạo điều kiện thuận lợi giúp bạn có thể kiểm tra tiến độ và có nhiều động lực để hồn thành cơng việc hơn.

➢ Nhận thấy được những bất ổn trong doanh nghiệp từ đó đưa ra những biện pháp ứng phó.

➢ Hạn chế được sự chồng chéo, lãng phí gây lãng phí nguồn lực.

<i><b>2.1.3.2 Tính tất yếu khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: </b></i>

Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải chủ động tìm hiểu, nghiên cứu thị trường để nắm bắt những cơ hội, xem xét những bất ổn, từ đó đưa ra những dự báo chính xác phù hợp để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.

<b>2.1.4 Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Một kế hoạch kinh doanh là cuốn chỉ nam phải tham khảo hàng tuần cho các doanh nhân khởi nghiệp và phải được điều chỉnh mỗi ba tháng hoặc khi có những sự cố làm thay đổi con đường trước mặt.

Các doanh nghiệp dù đang vững mạnh, đang cầm cự, đang đuối sức hay đang bắt đầu, kế hoạch kinh doanh sẽ giúp cho mọi doanh nghiệp “định vị” mình trong biển lớn, và giúp duy trì hay cải tạo tầm nhìn chiến lược trong trận chiến.

<b>2.2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.2.1 Xác định mục tiêu của doanh nghiệp : </b>

Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là những mốc cụ thể được phát triển từng bước, mục tiêu phải bám sát từng giai đoạn phát triển của nó. Một mục tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng thời gian nhất định. Yêu cầu đặt ra với mục tiêu là: mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

lượng, phải rõ ràng, khả thi phù hợp với quy luật khách quan và khả năng của doanh nghiệp.

<b>2.2.2 Các nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: </b>

<i><b>2.2.2.1 Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh: </b></i>

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, mục tiêu kinh doanh khơng chỉ có một, để đánh giá hết các mục tiêu đó cần phải có những tiêu chuẩn chung để thẩm định, đánh giá, lựa chọn, ra quyết định. Do đó cơng tác lập kế hoạch kinh doanh phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

a. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp: Kế hoạch kinh doanh xác định cụ thể mục tiêu cho doanh nghiệp và các hoạt động tiến hành nhằm đạt mục tiêu đó.

b. Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi, thống nhất với mục tiêu của doanh nghiệp:

Nguyên tắc này đảm bảo cho các chiến lược lựa chọn tránh được những sai lầm, do vội vàng, không sát với thực tế, vượt khỏi tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

c. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường:

Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường phải đảm bảo mối quan hệ giữa cung cầu, giữa người mua và người bán, người sản xuất và người tiêu dùng.

<i><b>2.2.2.2 Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh: </b></i>

Phương pháp hoạch định khoa học sẽ đóng góp khơng nhỏ vào việc soạn thảo và tổ chức thực hiện kế hoạch của tổ chức. Nếu sử dụng phương pháp lập kế hoạch kinh doanh không hợp lý sẽ dẫn đến mâu thuẫn và thiếu cơ sở trong kế hoạch đã vạch ra. Một số phương pháp hoạch định chủ yếu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>a.Ma trận SWOT : </i>

Bất kỳ doanh nghiệp nào đều phải thiết lập và thực hiện chiến lược thích hợp. Mỗi doanh nghiệp đều có các điểm mạnh, điểm yếu bên trong và cơ hội, mối đe dọa bên ngồi có thể sắp xếp để hình thành chiến lược khả thi có thể lựa chọn.

<b>Bảng 2.1 MA TRẬN SWOT </b>

Ma trận SWOT là một công cụ kết hợp các yếu tố quan trọng bên ngoài và bên trong giúp nhà quản trị đánh giá và lựa chọn mục tiêu cho doanh nghiệp. Ma trận SWOT được mô tả nhưu sau:

Khi doanh nghiệp hoạt động trong nhiều ngành kinh doanh khác nhau thì cần xác định chiến lược riêng biệt cho từng bộ phận kinh doanh. Ma trận BCG còn được gọi là ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần. Vấn đề mà BCG đưa ra đó là khả năng tạo ra lợi nhuận thơng qua việc phân tích danh mục đầu tư của một doanh nghiệp và do vậy nó cho phép đánh giá được vị thế cạnh tranh tổng thể của tổ hợp kinh doanh. Lợi ích của ma trận BCG là:

• Tập trung phân tích nhu cầu về vốn đầu tư, chỉ ra cách thức sử dụng một cách tốt nhất nguồn lực tài chính, nhằm tối đa hố cấu trúc kinh doanh của cơng ty.

• Chỉ ra sự cần thiết phải tiếp nhận thêm hoặc từ bỏ một danh mục đầu tư nào đó, hướng đến xây dựng một cấu trúc kinh doanh cân bằng và tối ưu.

Điểm mạnh(Trengths) Liệt kê các điểm mạnh

Điểm yếu(Weaknesses) Liệt kê các điểm yếu

Cơ hội(Opportunities) Liệt kê các cơ hội

Các chiến lược SO Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội

Các chiến lược WO Vượt qua những điểm yếu bằng cách tận dụng các cơ hội

Thách thức(Threats) Liệt kê các thách thức

Các chiến lược ST Sử dụng điểm mạnh để tránh các mối đe dọa

Các chiến lược WT Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hình 2.2 MA TRẬN BCG </b>

<i>c.Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt đơng SPACE </i>

Ma trận SPACE là một công cụ kết hợp quan trọng, có thể sử dụng ở giai đoạn 2 của q trình lập kế hoạch, giúp cho doanh nghiệp có thể quyết định lựa chọn chiến lược tấn công, thận trọng, phịng thủ hay cạnh tranh là thích hợp.

<b>Hình 2.3 MA TRẬN SPACE </b>

<i>d.Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter </i>

Trong nền cạnh tranh kinh tế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trường cũng đều phải chịu một áp lực cạnh tranh nhất định, mà hiện trạng cuộc cạnh tranh phụ thuộc vào 5 lực lượng cạnh tranh cơ bản, được biểu diễn bởi mơ hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 2.4 MƠ HÌNH NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA MICHAEL PORTER </b>

Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là một mô hình được nhiều nhà phân tích vận dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp hoặc của một ngành cơng nghiệp. Các nhà chiến lược đang tìm kiếm ưu thế nổi trội hơn các đối thủ có thể sử dụng mơ hình này nhằm hiểu rõ hơn bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động.

<b>2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i><b>2.2.3.1 Yếu tố con người: </b></i>

Các nguồn lực lao động đầu vào của một doanh nghiệp chủ yếu đến từ doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Nếu các nguồn lực của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng, chất lượng cũng như hạ chi phí sản xuất là dễ dàng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Phân công công việc hợp lý thúc đẩy quá trình làm việc của người lao động , phân cơng đúng người đúng việc mang tính quyết định tới hiệu quả làm việc đồng

<b>thời tạo ra sự thảo mãn công việc đến người lao động. </b>

<i><b>2.2.3.2 Yếu tố khoa học - kỹ thuật: </b></i>

Sự phát triển và ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

và công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, cịn trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. Điều đó tạo ra sức cạnh tranh lớn cho những doanh nghiệp nào nắm bắt được những công nghệ tiên tiến.

<i><b>2.2.3.3 Yếu tố cơ sở vật chất: </b></i>

Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.

Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bất nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho hàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vô hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao.

<i><b>2.2.3.4 Yếu tố tổ chức quản lý: </b></i>

Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị được tổ chức phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng, một đội ngũ nhân viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

<i><b>2.2.3.5. </b></i>

<i><b>Yếu tố môi trường </b></i>

Lập kế hoạch là q trình chuẩn bị để đối phó với sự thay đổi và tình huống khơng chắc chắn của môi trường kinh doanh mà chủ yếu là các nhân tố trong môi trường nền kinh tế và môi trường ngành. Mỗi môi trường khác nhau cần xây dựng kế hoạch khác nhau, môi trường càng bất ổn định thì kế hoạch càng mang tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

định hướng và ngắn hạn bấy nhiêu. Những doanh nghiệp hoạt động trong môi trường tương đối ổn định xây dựng kế hoạch dài hạn hơn.

<b>Tiến trình cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Để công tác lập kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả cần thực hiện qui trình 8 bước sau :

<i>Bước 1: Nghiên cứu và dự báo : </i>

Nghiên cứu và dự báo là điểm bắt đầu của công tác lập kế hoạch. Để nhận thức được cơ hội của mình thì doanh nghiệp cần phải có những hiểu biết về môi trường, thị trường, sự cạnh tranh trong ngành. Chúng ta phải dự đốn trước các yếu tố khơng chắc chắn có thể xảy ra từ đó đưa ra phương án đối phó thích hợp. Cơng tác lập kế hoạch đòi hỏi doanh nghiệp phải có những dự đoán thực tế về cơ hội, phải phân tích các nguồn lực của mình để xác định những điểm yếu và điểm mạnh của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh khác .

<i>Bước 2: Thiết lập các mục tiêu </i>

Khi lập kế hoạch các tổ chức cần phải thiết lập được hệ thống các mục tiêu mà mình cần đạt tới. Các mục tiêu đưa ra phải xác định rỏ thời hạn để thực hiện và được lượng hóa đến mức cao nhất có thể. Trong doanh nghiệp có hai loại mục tiêu

Nghiên cứu và dự báo (1)

Thiết lập các mục tiêu (2)

Lập ngân quỹ và các chi phí thực hiện (8) Phát triển các tiền

đề (3)

Lập kế hoạch hỗ trợ (7)

Lựa chọn phương án và ra quyết định (6)

Đánh giá các phương án (5)

Xây dựng các phương án (4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

là mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng, nhưng mục tiêu định lượng thường rõ ràng và dễ thực hiện hơn.

<i>Bước 3: Phát triển các tiền đề </i>

Tiền đề để lập kế hoạch là các dự báo, các chính sách cơ bản có thể áp dụng, là các giả thiết cho việc lập kế hoạch. Nó cịn có thể là những dự báo hay các chính sách chưa được ban hành. Sự nhất trí về các tiền đề chính là điều kiện quan trọng để lập kế hoạch phối hợp .

<i>Bước 4: Xây dựng các phương án . </i>

Ở bước này các nhà lập kế hoạch cần phải tìm ra và nghiên cứu các phương án hành động để đạt được mục tiêu. Trong mỗi phương án cần phải xác định được hai nội dung cơ bản là : Phải xác định được giải pháp của kế hoạch là gì để trả lời cho câu hỏi làm gì để đạt mục tiêu. Phải xác định được các công cụ và nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu.

<i>Bước 5: Đánh giá các phương án. </i>

Sau khi xây dựng các phương án thì tiến hành đánh giá các phương án nhằm lựa chọn được những phương án tối ưu nhất. Đánh giá các phương án theo tiêu chuẩn phù hợp với mục tiêu và các tiền đề đã được xác định.

<i>Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định </i>

Sau khi đánh giá các phương án thì phương án nào cho chúng ta cơ hội tốt nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra với chi phí thấp nhất hoặc lợi nhuận cao nhất là phương án sẽ được chọn. Phương án này sẽ được đưa ra hội đồng quản trị, ban giám đốc và các phòng ban liên quan để ra quyết định phân bổ con người và các nguổn lực khác của doanh nghiệp cho việc thực hiện kế hoạch. Tiếp theo sẽ là việc xây dựng các kế hoạch hỗ trợ và lượng hóa kế hoạch bằng ngân quỹ .

<i>Bước 7: Lập kế hoạch phụ trợ </i>

Một kế hoạch chính cần phải có các kế hoạch phụ trợ. Ví dụ, bên cạnh kế hoạch sản xuất chính của cơng ty đã đề ra là sản xuất sản phẩm A, cần có rất nhiều các kế hoạch phụ trợ như kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lượng, kế hoạch sửa chữa thiết bị, kế hoạch cung cấp năng lượng, kế hoạch quảng cáo và khuyến mãi...

<i>Bước 8: Lập ngân quỹ và chi phí thực hiện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sau khi quyết định đã được công bố, kế hoạch đã được xây dựng xong, bước cuối cùng làm cho các kế hoạch có ý nghĩa đó là lượng hóa chúng bằng cách chuyển chúng sang dạng các chỉ tiêu về tài chính (các khoản thu, chi, lợi nhuận...) và nguồn vốn để thực hiện kế hoạch đã đề ra.

<b>2.3 NHẬN XÉT CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

• Kế hoạch phải phù hợp và đảm bảo được sự chính xác và phù hợp.

• Địi hỏi số liệu, thơng tin chính xác, thực tế và phù hợp thực tiễn của doanh nghiệp.

<i><b>Tóm tắt chương 2 </b></i>

Nội dung chương 2 gồm những vấn đề sau :

Thứ nhất, sự cần thiết khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản trị vì nó gắn liền với việc chọn mục tiêu, giúp nhà quản trị xác định được các chức năng còn lại nhằm đảm bảo đạt được được các mục tiêu đề ra. Nó giử vai trị chủ đạo và định hướng trong việc lập kế hoạch, làm giảm tính bất ổn, thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá.

Thứ hai, gồm những nội dung cơ bản của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: với tình hình kinh tế hiện nay chỉ có lập kế hoạch kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

mới có thể tránh được rủi ro. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp khi thực hiện kế hoạch kinh doanh thường sử dụng các phương pháp ma trận SWOT, ma trận BCG, ma trận SPACE và mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter. Doanh nghiệp cần phân tích cụ thể từng yếu tố để xây dựng nên một tiến trình thực hiện kế hoạch kinh doanh hiệu quả nhất thông qua 8 bước: nghiên cứu và dự báo, thiết lập các mục tiêu, phát triển tiền đề, xây dựng các phương án, đánh giá phương án, lựa chọn và ra quyết định, lập kế hoạch hỗ trợ, lập ngân quỹ.

Cuối cùng, ưu nhược điểm của việc lập kế hoạch kinh doanh là giúp cho doanh nghiệp linh hoạt hơn, dễ ứng phó với những vấn đề phát sinh trong q trình hoạt động, lơi cuốn nhà đầu tư thông qua bản kế hoạch. Tuy nhiên để xây dựng bản kế hoạch hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải tốn rất nhiều thời gian, chi phí và cơng sức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG :3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ </b>

<b>3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠNG TY TNHH THIÊN KÊ </b>

<b>3.1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển cơng ty: </b>

Tên công ty : Công ty TNHH Thiên Kê. Tên giao dịch : THIEN KE CO.,LTD.

Ngành nghề kinh doanh:Bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong xây dựng, là công ty phân phối độc quyền gạch Kitto,Restar,….ngồi ra cịn cung cấp len tường, ngói đất nung, ngói tráng men, viên đá nén và bột đá.

Địa chỉ : số 430, tổ 8, ấp Hiền Hòa, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

Chi nhánh : 308 quốc lộ 1A, khu phố 3, phường Bình Hưng Hịa B, quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh.

Gíam đốc/người đại diện pháp luật Ông : Nguyễn Khánh Chương.

Giấy phép kinh doanh số 3602845987 cấp ngày:12/06/2012 do Sở KH&ĐT Tỉnh Đồng Nai.

Mã số thuế: 3602845987. Tài khoản ngân hàng:

060051854449 Ngân hàng Sacombank phòng giao dịch Bắc Hải. Hình thức sử dụng vốn:Vốn tư nhân.

Quy mô công ty:doanh nghiệp vừa và nhỏ

Điện thoại: 08 6688 1666-08 6688 1333. Fax: 083.754.3905.

Công ty TNHH Thiên Kê được thành lập vào ngày 12/06/2012. Kể từ ngày thành lập đến nay công ty đã trải qua một giai đoạn đầy thách thức và khó khăn để có thể phát triển như hôm nay. Từ một công ty có quy mơ nhỏ với 5 thành viên nhưng với sự đồng lòng, quyết tâm cùng sự nỗ lực làm việc toàn thể đội ngũ nhân viên và ban lãnh đạo, Thiên Kê rất lấy làm tự hào vì chỉ hơn 4 năm đi vào hoạt động, hiện nay công ty đã có những bước phát triển vượt bậc và khẳng định được

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

vị thế của mình trong ngành gạch men, đã và đang tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho 25 lao động.

Kết quả đạt được trong năm 2014 mà Thiên Kê ra sức phấn đấu làm hơn

phối rộng rãi đến người tiêu dùng trong cả nước. Khơng chỉ dừng lại ở đó bạn bè quốc tế cũng đã dần quen thuộc và tin cậy các dòng sản phẩm gạch men của Thiên Kê.

Năm 2014 còn là một năm đánh dấu sự đột phá của cơng ty đó là những viên gạch mang thương hiệu KITTO – Thương hiệu độc quyền của Thiên Kê đã chính thức được phân phối ra thị trường. Năm 2014 đánh dấu sự hợp tác thành công của Thiên Kê không chỉ với Quý khách hàng, Quý Doanh nghiệp ở thị trường trong nước mà còn mở rộng xuất khẩu sang các nước như: Campuchia, Malaysia, Ấn Độ, Trung Quốc….Đó là nền tảng để nhân viên công ty Thiên Kê làm động lực để phấn đấu.

Để đáp lại lòng tin yêu, ủng hộ của mọi người dành cho Công ty TNHH THIÊN KÊ, trong năm 2015, 2016 công ty đã củng cố và phát triển thị trường, tiếp tục đẩy mạnh việc tiếp thị sản phẩm tới người tiêu dùng, mở rộng hệ thống phân phối, củng cố thị phần trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu sang những thị trường nhiều tiềm năng. Công ty đã chú trọng phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp nhằm nâng cao hơn vị thế thương hiệu và tăng cường khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường để đáp ứng được nhu cầu cần thiết cho người tiêu dùng.

<b>3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: </b>

<i><b>a.Chức năng : </b></i>

Công ty TNHH Thiên Kê hoạt động chủ yếu bên lĩnh vực bán buôn vật liệu xây dựng là chủ yếu (phân phối độc quyền gạch KITTO, gạch lát nền, gạch ốp tường, gạch cotto, len tường, ngói tráng men,…).Cơng ty ngày càng khẳng định vị thế của mình trong ngành gạch men cả trong và ngoài nước.

<i><b>b.Nhiệm vụ: </b></i>

Hàng hóa cơng ty cung cấp ra thị trường ln là hàng chính hãng, được kiểm tra một cách kĩ lưỡng, nhằm đem đến cho thị trường sản phẩm chất lượng tốt, đội ngũ nhân viên năng động. Công ty luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ về thuế, các quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

định pháp luật đối với Nhà nước : nộp thuế đúng, đủ, song song đó cịn thực hiện đầy đủ chế độ đãi ngộ tốt đối với người lao động: bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ chun mơn nâng cao đời sống của người lao động.

<b>3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN: </b>

<b>3.2.1 Tổ chức bộ máy: </b>

<b>Sơ đồ 3.1: </b>

<b>TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠNG TY TNHH THIÊN KÊ</b>

<i>(Nguồn :Phịng hành chánh nhân sự cơng ty) </i>

<b>*Chú thích: </b>

Quan hệ trực tuyến(lãnh đạo).

<b>3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban </b>

<i><b>*Giám đốc : </b></i>

➢ Là người đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật, Nhà nước và toàn bộ hoạt động của công ty.

ngày của công ty.

công việc, để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng.

<small>PHÒNG MARKETING </small>

<small>PHỊNG KINH DOANH </small>

<small>PHỊNG HÀNH CHÁNH </small>

<small>PHỊNG KẾ TỐN </small>

<small>BỘ PHẬN BÁN HÀNG </small>

<small>BỘ PHẬN TIẾP THỊ </small>

<small>BỘ PHẬN GIAO NHẬN </small>

GIÁM ĐỐC

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

➢ Kiểm tra nắm tình hình sản xuất, kinh doanh, an ninh trật tự và môi trường.

của công ty.

sự kinh tế, không được thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc người/bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện.

➢ Ký các chứng từ và các hợp đồng, giao dịch theo thẩm quyền.

➢ Lập phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện các kế hoạch đề ra….

<i><b>*Phòng marketing: </b></i>

<i><b>➢ Lên kế hoạch gia tăng lượng khách hàng hàng tháng </b></i>

➢ Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng ➢ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu

➢ Phát triển sản phẩm, hồn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn

➢ Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing

➢ Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng

➢ Lập kế hoạch thu hồi cơng nợ, u cầu thanh tốn các khoản nợ quá hạn ➢ Soạn thảo, làm các thủ tục kí kết hợp đồng mua bán

<i><b>• Bộ phận tiếp thị: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

➢ Quản lý xuất nhập hàng hóa hằng ngày

➢ Báo cáo số lượng kiểm kê thực tế, đánh giá hàng hóa theo kế hoạch với bộ phận kế tốn và mua hàng

➢ Phối hợp với phòng kinh doanh trong công tác giao hàng theo đúng tiến độ tới khách hàng

<i><b>*Phòng hành chánh: </b></i>

<b>➢ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phịng hành chính </b>

➢ Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhân sự.

➢ Lập và giải quyết các vấn đề về chế độ phúc lợi liên quan tới người lao: hợp đồng lao động, giải quyết chế độ thôi việc…

➢ Tổ chức thực hiện công tác văn thư, đầu mối liên lạc với các cơ quan bên ngoài

➢ Xây dựng các văn bản liên quan đến công ty

➢ Mua sắm, phân phối, quản lý, sửa chữa các trang thiết bị phục vụ hoạt động của doanh nghiệp.

<i><b>*Phịng kế tốn: </b></i>

➢ Có chức năng tổ chức và kiểm tra cơng tác kế tốn tồn cơng ty, với chức năng này kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn, thực hiện chức năng kiểm sốt tổ chức của cơng ty, giúp giám đốc tổ chức cơng tác hoạch tốn.

➢ Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác thống kê bộ máy kế tốn, phân cơng, phân nhiệm, và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống kế tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

➢ Bảo quản, lưu trữ giử bí mật các tài liệu hồ sơ kế tốn.

➢ Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

➢ Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa, và đề nghị xử lý các khoảng thừa thiếu hư hỏng.

➢ Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến việc sữ dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho cơng tác kế tốn. ➢ Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên. ➢ Ký duyệt các chứng từ, các báo cáo kế tốn, thống kê những chứng từ có

liên quan đến cơng tác thanh tốn tín dụng hợp đồng.

➢ Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết tốn của cơng ty theo chế độ qui định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>3.3 CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: 3.3.1 Cơ sở vật chất: </b>

<b><small>Bảng 3.2 CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014-2016 </small></b>

<i>Đơn vị tính: triệu đồng </i>

<b>Cơ sở vật chất </b>

2.Phương tiện vận tải

3.Thiết bị dụng cụ

4.Các vật dụng khác

<b>Tổng cộng 12,625.108 100 23,641.340 100 36,523.64 100 </b>

<i>(Nguồn :Phịng kế tốn cơng ty) </i>

Hình thức hoạt động của Cơng ty TNHH Thiên Kê hàng hóa chủ yếu là mua đi bán lại nên cơ sở vật chất trang bị chủ yếu tập trung các phương tiện vận tải. Hiện tại cơng ty có 4 xe tải nhỏ, 3 xe ba gác máy và 4 xe gắn máy chuyên dùng phục vụ cho việc giao hàng, 3 xe bán tải phục vụ cơng việc đi thị trường của phịng kinh doanh, thiết bị dụng cụ và vật dụng khác là các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho nhân viên văn phòng. Tổng cơ sở vật chất của năm 2014 :12,625,108,000VND đến năm 2016 tăng lên 36,523,640,000VND chứng tỏ quy mô của công ty tăng lên đáng kể .

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i> (Nguồn : Phịng hành chính cơng ty) </i>

Theo bảng cơ cấu trên số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ, phần lớn cũng do ngành nghề kinh doanh của công ty : kinh doanh vật liệu xây dựng, mang vác nhiều nên cần nhiều nam hơn nữ là điều hợp lý, các lao động nữ chủ yếu làm bộ phận hành chính, kế tốn. Số lượng lao động theo trình độ : số lượng nhân viên có trình độ đại học năm 2014 : 4 người (40%) so với tổng số nhân viên là 10 người ,đến năm 2016 : 12 người (48%) so với

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tổng số 25 người cho thấy công ty chú trọng về chất lượng lao động. Số lượng nhân viên quản lý tăng lên cho thấy công ty đang trên đà phát triển.

2.Nợ phải trả

<b>Tổng vốn </b>

<b>25,667.089 100 36,502.853 100 40,125.365 100 </b>

<b>Theo tài sản </b>

1.Tài sản cố định

2.Tài sản lưu động

<b>Tổng tài sản </b>

<b>25,667.089 100 36,502.853 100 40,125.365 100 </b>

<i><small> (Nguồn:Phịng kế tốn cơng ty) </small></i>

Qua bảng cân đối trên tổng nguồn vốn tăng đều tăng qua các năm thể hiện năng lực tài chính của cơng ty luôn gia tăng, thấy được mức độ tự chủ của doanh nghiệp về nguồn vốn.Tình hình biến động tỷ giá USD cũng gây nên những khó khăn cho doanh nghiệp vì các khoản vay của doanh nghiệp chủ yếu là đồng đô la mỹ. Tổng tài sản của doanh nghiệp cũng tăng đều qua các năm, trong đó tài sản cố định của công ty tăng là do công ty trang bị thêm phương tiện vân tải phục vụ cho công tác giao nhận hàng của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>3.4 DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ: </b>

Công ty Thiên Kê chuyên kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng như gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, sơn tường… Hàng hóa của cơng ty đa dạng về chủng loại và kích cỡ, các sản phẩm gạch độc quyền mang thương hiệu KITTO, MIKADO, JESSE, KAN….Đây là các mặt hàng chủ đạo công ty đang kinh doanh :

<b>Nhà sản xuất Chủng loại Thương hiệu </b>

nền

KITTO (sản phẩm độc quyền)

Công Ty TNHH Kỹ Thương Thiên Hồng

Cơng Ty TNHH Kính

Cơng Ty TNHH Sơn

Công ty không chỉ chú trọng cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao, uy tín mà còn đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp tư vấn tận tâm nhằm giúp khách hàng chọn được sản phẩm theo đúng nhu cầu của mình. Đội ngũ giao hàng chun nghiệp, nhanh chóng, chính xác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>3.5 THỊ TRƯỜNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY: </b>

Công ty TNHH Thiên Kê hoạt động chủ yếu bên lĩnh vực bán buôn vật liệu xây dựng là chủ yếu (phân phối độc quyền gạch KITTO, gạch lát nền, gạch ốp tường, gạch cotto, len tường, ngói tráng men,…) thị trường chủ yếu của công ty khu vực TP.Hồ Chí Minh, miền Đơng, đặc biệt các tỉnh miền Tây Nam Bộ, mặt hàng gốm cotto xuất khẩu thị trường Campuchia, Singapore, Trung Quốc….

<b>3.6 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN KÊ TỪ NĂM 2014-2016 </b>

<b>3.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: </b>

<b><small>Bảng 3.4 :KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2014-2016 </small></b>

<i> (Đơn vị tính:triệu đồng) </i>

<b>Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 </b>

<b>So sánh Năm 2015/2014 </b>

<b>So sánh Năm 2016/2015 Chênh lệch % Chênh lệch % </b>

<small>1.DT bán </small>

<small>hàng </small> <sup>40,909.649 </sup> <sup>59,876.324 </sup> <sup>78,324.598 </sup> <sup>18,966.675 </sup> <sup>45.12 </sup> <sup>18,448.274 </sup> <sup>30.81 </sup><small>2.GV hàng </small>

<small>bán </small> <sup>35,483.425 </sup> <sup>51,493.638 </sup> <sup>65,009.416 </sup> <sup>16,010.213 </sup> <sup>45.12 </sup> <sup>13,515.778 </sup> <sup>26.25 </sup><small>3.CP bán </small>

<small>hàng </small> <sup>1,651.937 </sup> <sup>2,746.780 </sup> <sup>3,145.689 </sup> <sup>1,094.843 </sup> <sup>66.28 </sup> <sup>398,909 </sup> <sup>14.52 </sup><small>4CPQL </small>

<small>doanh nghiệp </small>

<small>1,532.489 2,056.703 2,478.654 524,214 34.21 421,951 20.52 </small>

<small>5.CP tài </small>

<small>chính </small> <sup>1,237.956 </sup> <sup>1,598.024 </sup> <sup>1,766.875 </sup> <sup>360,068 </sup> <sup>29,09 </sup> <sup>168,851 </sup> <sup>10.57 </sup><small>6.Tổng LN </small>

<small>trước thuế </small> <sup>1,003.842 </sup> <sup>1,981.179 </sup> <sup>5,923.964 </sup> <sup>977,337 </sup> <sup>97.36 </sup> <sup>3,942.785 </sup> <sup>199 </sup><small>7.Thuế </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Doanh thu bán hàng đều tăng qua các năm, tuy nhiên đặc biệt năm 2015 có sự gia tăng về doanh số, doanh số năm 2015 tăng 18,966.675tr.đ tương ứng 46.40%. Năm 2016 tăng 18,448.274 tr.đ tương ứng 30.81%. Điều này cho thấy cơng ty có sự phát triển tốt tuy nhiên năm 2016 mặc dù doanh số có tăng nhưng khơng bằng năm 2015. Có được những thành quả tốt như vậy là nhờ nỗ lực không ngừng của đội ngũ nhân viên công ty Thiên Kê.

Về tổng chi phí năm 2015 tăng khá cao 17,989.338trđ so với năm 2014 , năm 2016 tăng 14,505.489trđ so với năm 2015 vì tổng doanh thu tăng khá cao dẫn đến chi phí cũng tăng cao tương ứng.

Ngồi ra cơng ty ln chủ động tìm hiểu, nắm bắt và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa dạng nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút nhiều khách hàng.

Qua khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2014,2015,2016 cho thấy sự phấn đấu không mệt mỏi của tất cả các thành viên trong công ty nhằm nâng cao lợi nhuận cũng như thị phần. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động cũng gặp khơng ít khó khăn làm giảm tốc độ phát triển. do đó cơng ty phải tận dụng và phát huy tối đa những thế mạnh của mình từng bước khắc phục khó khăn để nâng cao vị thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động trong kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>3.6.2 Cơ cấu thị trường và doanh số : </b>

<b><small>Bảng 3.5 CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH SỐ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014-2016 </small></b>

<small> </small><i>(Đơn vị tính : triệu đồng) </i>

<small>Miền Tây Nam Bộ 19,894.507 48.63 28,769.450 48.05 37,896.974 48.38 8,874.943 (0.58) 9,127.524 0.33 </small>

</div>

×