Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Báo cáo kết quả thực hành nghề nghiệp - Nghiên cứu công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Vĩnh Thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

<b>GVHT: TRẦN THỊ B</b>

<b><small> </small></b>

<b>TP. Hồ Chí Minh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ </b>

<b>PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO</b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>1.1.1.1.Bản chất của công tác tuyển dụng nhân viên trong doanh nghiệp ... 3</b></i>

<i><b>1.1.1.2.Bản chất của công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp ... 3</b></i>

<i><b>1.1.1.3.Mối quan hệ giữa công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp ... 4</b></i>

<b>1.1.2.Mục đích và ý nghĩa của cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp ... 4</b>

<i><b>1.1.2.1.Mục đích ... 4</b></i>

<i><b>1.1.2.2.Ý nghĩa ... 5</b></i>

<b>1.1.3.Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp ... 5</b>

<i><b>1.1.3.1.Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng ... 5</b></i>

<i><b>1.1.3.2.Tầm quan trọng của công tác đào tạo ... 5</b></i>

<b>1.1.4.Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp ... 6</b>

<b>1.2.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP ... 6</b>

<b>1.2.1.Công tác tuyển dụng nhân viên trong doanh nghiệp ... 6</b>

<i><b>1.2.1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng ... 6</b></i>

<i><b>1.2.1.2.Nguyên tắc và phương pháp tuyển dụng ... 7</b></i>

<i><b>1.2.1.3.Tiến trình tuyển dụng ... 8</b></i>

<i><b>1.2.1.4.Nhận xét, đánh giá công tác tuyển dụng. ... 9</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.2.2.Công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp... 10</b>

<i><b>1.2.2.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo ... 10</b></i>

<i><b>1.2.2.2.Nguyên tắc và phương pháp đào tạo ... 10</b></i>

<i><b>1.2.2.3.Tiến trình đào tạo ... 11</b></i>

<i><b>1.2.2.4.Nhận xét, đánh giá công tác đào tạo ... 13</b></i>

<i>Tóm tắt chương 1 ... 13</i>

<b>CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 15</b>

<b>2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 15</b>

<b>2.1.5. Thị trường của công ty ... 22</b>

<b>2.1.6. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phịng ban của cơng ty ... 22</b>

<i><b>2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ... 22</b></i>

<i><b>2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ... 24</b></i>

<b>2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây 28</b><i><b>2.1.7.1. Cơ cấu thị trường và doanh thu ... 28</b></i>

<i><b>2.1.7.2. Cơ cấu hàng hóa và doanh thu ... 29</b></i>

<b>2.1.8. Nhận xét tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty những năm gần đây30</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>2.1.8.1. Ưu điểm ... 31</b></i>

<i><b>2.1.8.2. Hạn chế ... 31</b></i>

<b>2.2. NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 31</b>

<b>2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên tại công ty ... 31</b>

<i><b>2.2.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng ... 31</b></i>

<i><b>2.2.1.2.Nguyên tắc và phương pháp tuyển dụng ... 34</b></i>

<i><b>2.2.1.3.Tiến trình tuyển dụng ... 35</b></i>

<i><b>2.2.1.4.Nhận xét, đánh giá công tác tuyển dụng. ... 45</b></i>

<b>2.2.2.Công tác đào tạo nhân viên tại công ty ... 48</b>

<i><b>2.2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo ... 48</b></i>

<i><b>2.2.2.2.Nguyên tắc và phương pháp đào tạo ... 48</b></i>

<i><b>2.2.2.3.Tiến trình đào tạo ... 50</b></i>

<i><b>2.2.2.4.Nhận xét, đánh giá công tác đào tạo ... 53</b></i>

<b>2.2.3.Hệ quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ... 53</b>

<i>Tóm tắt chương 2 ... 54</i>

<b>CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 56</b>

<b>3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM 2015-2016 ... 56</b>

<b>3.1.1. Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty ... 56</b>

<b>3.1.2.Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty ... 57</b>

<b>3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 59</b>

<b>3.2.1 Công tác tuyển dụng ... 59</b>

<i><b>3.2.1.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng ... 59</b></i>

<i><b>3.2.1.2. Cập nhật và hồn thiện phân tích cơng việc ... 61</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.2.2. Công tác đào tạo ... 61</b>

<i><b>3.2.2.1. Nâng cao trình độ cho cán bộ phịng Tổ chức hành chính ... 61</b></i>

<i><b>3.2.2.2. Nâng cao trình độ cho giảng viên phụ trách đào tạo ... 62</b></i>

<b>3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO ... 62</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1: DANH MỤC MÁY MĨC THIẾT BỊ CỦA CƠNG TY NĂM 2014 ... 18

Bảng 2.2: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 19

Bảng 2.3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 20

Bảng 2.4: CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 21

Bảng 2.5: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH THU TỪ NĂM 2012-2014 ... 28

Bảng 2.6: CƠ CẤU HÀNG HÓA VÀ DOANH THU TỪ NĂM 2012-2014 ... 29

Bảng 2.7: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 33

Bảng 2.8: CƠ CẤU CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY NĂM 2014... 36

Bảng 2.9: KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 (PHÂN THEO NGUỒN TUYỂN DỤNG) ... 36

2012-Bảng 2.10: TỔNG HỢP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG TỪ NĂM 2012-2014 .... 38

Bảng 2.11: TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÒNG PHỎNG VẤN SƠ BỘ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014... 40

Bảng 2.12: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA, TRẮC NGHIỆM CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014... 41

Bảng 2.13: TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỊNG PHỎNG VẤN LẦN HAI CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 42

Bảng 2.14: TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỊNG THỬ VIỆC VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 44

Bảng 2.15: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ỨNG VIÊN ĐƯỢC KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 45

Bảng 2.16: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 ... 46

2012-Bảng 2.17: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2012-2014 ... 51

Bảng 3.1: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH THU NĂM 2015-2016 ... 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

<i>Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty ... 23 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao là một cơng ty đã có hơn tám năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng: dân dụng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật viễn thơng,… hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng chịu ảnh hưởng bởi các tác động của nền kinh tế thị trường và xã hội. Để có thể đứng vững và tạo được lợi thế cạnh tranh trên thương trường thì cơng ty cũng cần có một đội ngũ nhân viên có chất lượng tốt làm nịng cốt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu

<i><b>Tư Xây Dựng Vĩnh Thao, đề tài “Nghiên cứu công tác tuyển dụng và đào tạo nhân </b></i>

<i><b>viên tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao” được tác giả nghiên cứu </b></i>

nhằm đưa ra các giải pháp cải thiện công tác tuyển dụng và đào tạo cũng như góp phần vào sự phát triển của công ty.

<b>2. Mục tiêu của đề tài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2

Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp nói chung và tại Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao nói riêng.

Trên cơ sở nghiên cứu công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại công ty.

<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>

Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp: thống kê, phân tích – tổng hợp, so sánh, đánh giá dựa trên những số liệu, tài liệu tác giả thu thập tại đơn vị thực tập và các giáo trình, sách, báo có liên quan.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao.

<b>5. Kết cấu của đề tài: “NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO”. </b>

Với những nội dung trên, ngoài lời mở đầu kết cấu đề tài gồm ba chương và phần kết luận:

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp.

Chương 2: Nghiên cứu công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao.

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao.

Kết luận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>1.1.1.1. Bản chất của công tác tuyển dụng nhân viên trong doanh nghiệp </b></i>

Nghiên cứu kỹ các nhu cầu về nhân viên của doanh nghiệp là nhiệm vụ trước tiên mà nhà quản trị phải thực hiện, từ đó xem xét với các nguồn lực hiện thời của doanh nghiệp có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của nhiệm vụ đặt ra hay không. Với kế hoạch tuyển dụng nhân viên thì cần phải xem xét trong doanh nghiệp xảy ra tình trạng dư thừa hoặc thiếu nhân viên như thế nào.

Trong trường hợp khan hiếm nhân viên thì các nhà quản trị cần phải thực hiện chương trình thuyên chuyển nhân viên theo đúng khả năng và tiềm năng của họ hoặc thăng chức và giáng chức theo đúng nhu cầu và khả năng của công việc đặt ra. Nếu sau khi sắp xếp lại mà vẫn không đủ theo nhu cầu, doanh nghiệp sẽ tiến hành công tác tuyển dụng nhân viên. Còn trong trường hợp dư thừa nhân viên, nhà quản trị sẽ áp dụng các biện pháp như: hạn chế việc tuyển dụng, giảm bớt giờ lao động, cho về hưu sớm,…

Thực chất tuyển dụng là quá trình phân loại, đánh giá ứng viên để chọn ra những người có đủ khả năng để bổ sung hoặc thay thế lực lượng lao động cịn thiếu hoặc khơng phù hợp của doanh nghiệp. Công tác tuyển dụng địi hỏi phải tốn kinh phí, thời gian, cơng sức và yêu cầu các nhà quản trị phải hoạch định nhân lực một cách chính xác, cụ

<i><b>thể và thường xuyên. </b></i>

<i><b>1.1.1.2. Bản chất của công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b></i>

Với các doanh nghiệp, thế mạnh về đội ngũ nhân viên chính là thế mạnh rất lớn trong cạnh tranh, vì chính họ sẽ quyết định tới việc doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính và máy móc cơng nghệ hay khơng. Tuy nhiên để có được đội ngũ nhân viên đáp ứng được nhu cầu đó khơng phải tự nhiên xuất hiện mà phải qua quá trình dài học tập, lao động mới có thể đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp. Quá trình học tập của những người lao động phải trải qua nhiều quá trình, một trong những q trình đào tạo của người lao động chính là quá trình đào tạo trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đào tạo người lao động vì rất nhiều lý do: Người lao động mới, cần có sự đào tạo để có thể quen với cơng việc trong mơi trường lao động hồn tồn mới, qua đó họ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4

mới có thể hội nhập nhanh chóng và làm việc có hiệu quả. Cịn đối với những người đang làm việc trong doanh nghiệp thì việc học tập của họ nhằm nâng cao những kỹ năng cần thiết để hồn thành ngày càng tốt hơn cơng việc mà họ đang đảm nhiệm hoặc cơng việc địi hỏi kỹ năng cao hơn trong tương lai.

Đào tạo: được hiểu là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể, đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc biệt, nhằm thực hiện những cơng việc trong hiện tại một cách hồn hảo hơn. Đào tạo là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về tổ chức và kịp thời thích ứng với sự thay đổi của xã hội.

<i><b>1.1.1.3. Mối quan hệ giữa công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b></i>

Có thể nói tuyển dụng và đào tạo là hai trong số những hoạt động quản trị nhân lực có quan hệ tác động lẫn nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Mục đích của công tác tuyển dụng và đào tạo là xây dựng hình thành đội ngũ lao động có chất lượng tốt phục vụ cho sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp. Công tác tuyển dụng quyết định chất lượng đội ngũ lao động đầu vào, còn công tác đào tạo là duy trì và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trong doanh nghiệp. Chính vì mối quan hệ qua lại giữa công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên cũng như tầm quan trọng của hai hoạt động này với hoạt động quản trị nguồn nhân lực, mỗi doanh nghiệp cần trú trọng hồn thiện hơn cơng tác tuyển dụng và đào tạo cho doanh nghiệp của mình.

<b>1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.1.2.1. Mục đích </b></i>

<i>a. Cơng tác tuyển dụng nhân viên </i>

Mục tiêu của quá trình tuyển dụng là sàng lọc các ứng viên và tuyển được những nhân viên mới có trình độ chuyên môn, kỹ năng, năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc và đáp ứng được các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, giảm được các chi phí đào tạo nhân viên mới; tuyển dụng được người lao động có tâm huyết với nghề, trung thành, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

<i>b. Cơng tác đào tạo nhân viên </i>

Mục tiêu chung của công tác đào tạo nhân viên là nhằm sử dụng tối đa năng lực hiện có của nhân viên và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, thông qua việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn nghề nghiệp của

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5

mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, động cơ làm việc tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ trong tương lai.

<i><b>1.1.2.2. Ý nghĩa </b></i>

<i>a. Công tác tuyển dụng nhân viên </i>

a1. Đối với doanh nghiệp: Tuyển dụng có một ý nghĩa rất quan trọng vì khi hoạt động tuyển dụng tốt thì doanh nghiệp sẽ có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển tốt. Việc lực chọn đúng người, đúng việc sẽ đem đến hiệu quả về mặt kinh tế và sự gắn bó lâu dài của nhân viên với doanh nghiệp.

a2. Đối với người lao động: Tuyển dụng giúp cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ thêm về triết lý, quan điểm của các nhà quản trị, từ đó sẽ định hướng cho họ theo những quan điểm đó.

a3. Đối với xã hội: Việc tuyển dụng của doanh nghiệp sẽ góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội như: người lao động có việc làm, có thu nhập, giảm bớt gánh nặng xã hội. Đồng thời việc tuyển dụng của doanh nghiệp còn giúp tận dụng hiệu quả nguồn lực của xã hội.

<i>b. Công tác đào tạo nhân viên </i>

b1. Đối với doanh nghiệp: Sự thành công của công tác đào tạo có thể mang lại những lợi ích như: giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo thái độ tán thành và hợp tác trong lao động, duy trì và nâng cao chất lượng nhân viên sẽ tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

b2. Đối với người lao động: Đào tạo giúp cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.

b3. Đối với nền kinh tế xã hội: Đào tạo tạo ra một nguồn lực lao động có chất lượng tốt và bài bản hơn trước. Sự phát triển của nguồn lực về nhân lực của các doanh nghiệp cũng chính là yếu tố tích cực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

<b>1.1.3. Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.1.3.1. Tầm quan trọng của công tác tuyển dụng </b></i>

Tuyển dụng là hoạt động trọng tâm cho sự thành công và phát triển của doanh nghiệp vì góp phần đảm bảo nguyên tắc: đúng người đúng việc, đúng thời điểm cần. Tuyển được người lao động tốt, doanh nghiệp sẽ có được một đội ngũ nhân viên chun nghiệp, có trình độ là nền tảng cho sự thành công của doanh nghiệp trong tương lai.

<i><b>1.1.3.2. Tầm quan trọng của công tác đào tạo </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

6

Đào tạo nhân viên giúp doanh nghiệp có được một đội ngũ nhân viên lành nghề, có năng lực thực sự để doanh nghiệp đứng vững, duy trì và phát triển trong thị trường kinh tế cạnh tranh. Công tác đào tạo nhân viên giúp phát huy tối đa khả năng, năng lực của nhân viên hiện có tại doanh nghiệp, nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng chun mơn cũng như khả năng thích ứng với những thay đổi của biến động thị trường.

<b>1.1.4. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b>

Trong nền kinh tế hiện nay, tính cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, để tồn tại và phát triển trong điều kiện đó thì các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, vạch ra các đối sách và tạo ra ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp mình. Các ưu thế có thể là: ưu thế về cơng nghệ, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho các quá trình sản xuất kinh doanh, ưu thế nắm bắt thông tin nhanh,…để thu hút khách hàng thì lợi thế yếu tố con người luôn là điểm mấu chốt quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phải nâng cao công tác tuyển dụng và đào tạo nhằm đảm bảo đủ số lượng và chất lượng nhân viên để đáp ứng được yêu cầu công việc và giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.

<b>1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.2.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng </b></i>

<i>a. Nhóm yếu tố bên ngồi doanh nghiệp </i>

a.1. Thị trường lao động: Quan hệ cung cầu trên thị trường lao động ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp và công tác tuyển dụng nhân viên. Nếu trên thị trường lao động đang dư thừa loại lao động mà doanh nghiệp cần tức là cung lớn hơn cầu, điều này sẽ có lợi cho công tác tuyển dụng. Ngược lại, nếu cung nhỏ hơn cầu, doanh nghiệp không thể áp dụng phương pháp tuyển dụng thông thường mà phải chớp thời cơ, tuyển dụng ngay.

a.2. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác: Cạnh tranh là một yếu tố ảnh hưởng tới việc tiến hành tuyển dụng và chất lượng công tác tuyển dụng. Khi môi trường cạnh tranh gay gắt thì các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao sẽ thu hút được nhiều lao động trên thị trường và ngược lại, các doanh nghiệp có sức cạnh tranh kém thì sẽ gặp khó khăn trong cơng tác tuyển dụng nhân tài.

a.3. Trình độ khoa học kỹ thuật: Trong thời đại bùng nổ về công nghệ, để đủ sức cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến trang thiết bị. Sự thay đổi này cũng ảnh hưởng đến việc tuyển dụng nhân viên của doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

7

nghiệp, địi hỏi phải có thêm nhân viên mới có năng lực, trình độ phù hợp để có thể theo kịp sự phát triển của khoa học công nghệ.

a.4. Điều kiện kinh tế, xã hội, pháp luật:

Yếu tố kinh tế - chính trị: Khi một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, nền kinh tế sẽ có điều kiện phát triển bền vững, thu nhập của người lao động được cải thiện.

Yếu tố văn hóa – xã hội: Yếu tố này phát triển sẽ giúp phẩm chất và ý thức con người được nâng cao, vì thế sẽ nâng cao chất lượng của các ứng viên tham gia vào quá trình tuyển dụng.

Hệ thống pháp luật và các chính sách, quy định của nhà nước về cơng tác tuyển dụng

<i>có ảnh hưởng ngày càng lớn đến các hoạt động của các doanh nghiệp. </i>

<i>b. Nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp </i>

b.1. Hình ảnh, uy tín doanh nghiệp: Một doanh nghiệp có uy tín cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang sở hữu nhiều lao động giỏi và có khả năng thu hút các ứng viên có trình độ và năng lực. Ngược lại nếu hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp là thấp thì khó có khả năng thu hút ứng cử viên giỏi.

b.2. Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Công tác tuyển dụng của doanh nghiệp đòi hỏi một nguồn tài chính chi phí càng lớn thì hiệu quả tuyển dụng càng cao.

b.3. Chính sách nhân sự: Các chính sách nhân sự gồm: Chính sách lương bổng, đãi ngộ, chính sách đào tạo và phát triển,… Nếu doanh nghiệp có chính sách nhân sự ưu đãi hợp lý và phù hợp với mong muốn của người lao động thì sẽ thu hút được nhiều lao động có chất lượng cao đến ứng tuyển.

<i><b>1.2.1.2. Nguyên tắc và phương pháp tuyển dụng </b></i>

<i>a. Các nguyên tắc tuyển dụng </i>

a.1. Nguyên tắc tuyển dụng theo yêu cầu thực tiễn: Nhu cầu tuyển dụng phải được phản ánh trong chiến lược, chính sách nhân viên và trong kế hoạch tuyển dụng thơng qua tình hình hoạt động của mỗi bộ phận trong doanh nghiệp.

a.2. Nguyên tắc dân chủ và công bằng: Nhà tuyển dụng cần công khai rộng rãi và đưa ra các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để tất cả mọi người được thể hiện tài năng và được bình đẳng tham gia ứng tuyển. Quá trình đánh giá chọn lựa ứng viên phải khách quan, trung thực đảm bảo tính cơng bằng, khơng có sự thiên vị trong tuyển dụng.

a.3. Tuyển dụng tài năng qua thi tuyển: Được áp dụng rộng rãi vì mục đích của tuyển dụng là nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên về mọi mặt. Kết hợp thi tuyển chuyên môn, sát hạch năng lực với việc đánh giá các phẩm chất đạo đức của ứng viên để đưa ra quyết định tuyển dụng hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8

a.4. Tuyển dụng phải có điều kiện, tiêu chuẩn rõ ràng: Nhằm tránh việc tùy tiện tuyển dụng nhân viên kiểu chủ quan, cảm tính trong q trình nhận xét đánh giá của cán bộ tuyển dụng. Cùng với thông tin tuyển dụng rõ ràng, tuyển dụng phải đưa ra các

<i>điều kiện, tiêu chuẩn rõ ràng minh bạch để làm cơ sở đánh giá ứng viên. </i>

b.3. Trắc nghiệm tâm lý: Là phương pháp trắc nghiệm nhằm đánh giá ứng viên về nhu cầu, khí chất, tính cách, mức độ tự tin, sự linh hoạt, trung thực, cẩn thận trong công việc,v.v…

b.4. Tài liệu tham khảo: Hồ sơ, các văn bằng, các chứng chỉ được xem là tài liệu tham khảo hữu dụng cho công tác tuyển dụng của doanh nghiệp. Qua đó, nhà tuyển dụng có thể sàng lọc những ứng cử viên có năng lực, trình độ phù hợp với nhu cầu công

<i>b. Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng </i>

Để tuyển dụng đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị trí cịn thiếu thì doanh nghiệp cần cân nhắc, lựa chọn vị trí cơng việc nào nên lấy người từ bên trong hay từ bên ngoài doanh nghiệp và đi kèm với nó là phương pháp tuyển dụng phù hợp.

Nguồn bên trong doanh nghiệp bao gồm những người đang làm trong doanh nghiệp. Nguồn này có ưu điểm: Tiết kiệm chi phí và thời gian làm quen với cơng việc,…Nhược điểm: Có thể hình thành nhóm “ứng viên khơng thành cơng” trong doanh nghiệp,...

Nguồn bên ngồi doanh nghiệp bao gồm: sinh viên mới tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng, các trường đào tạo nghề, người làm việc từ doanh nghiệp khác, lao động hiện tại đang thất nghiệp,…Nguồn này có ưu điểm: Mang lại cho doanh nghiệp nhiều ý tưởng mới, sáng tạo mới,… Nhược điểm: Chi phí tuyển dụng khá cao và phải mất thời gian hướng dẫn cho quen việc,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

9

<i>c. Thông báo tuyển dụng </i>

Các hình thức thơng báo tuyển dụng như: Quảng cáo trên báo, đài phát thanh, truyền hình, thơng qua các trung tâm dịch vụ việc làm, niêm yết trước cổng cơ quan, doanh nghiệp. Thông báo phải ngắn gọn nhưng rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin cơ bản cho ứng viên.

<i>d. Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ </i>

Nhà tuyển dụng so sánh thông tin trong hồ sơ tuyển dụng và yêu cầu tuyển dụng để chọn một số hồ sơ chất lượng.

<i>e. Phỏng vấn sơ bộ </i>

Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5-10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay những ứng viên không đạt tiêu chuẩn hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra.

<i>f. Kiểm tra, trắc nghiệm </i>

Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên nhằm chọn được các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra, sát hạch thường được sử dụng để đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực hành.

<i>g. Phỏng vấn lần hai </i>

Phỏng vấn được sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hịa đồng và những phẩm chất cá nhân thích hợp cho tổ chức, doanh nghiệp,v.v…

<i>h. Thử việc </i>

Thử việc là khoảng thời gian ứng viên làm quen, tiếp xúc với mơi trường làm việc mới qua đó kiểm tra khả năng hồn thành cơng việc. Khoảng thời gian này thường kéo dài từ 1-3 tháng (tùy vào tính chất và vị trí cơng việc).

<i><b>1.2.1.4. Nhận xét, đánh giá công tác tuyển dụng. </b></i>

<i>a. Ưu điểm </i>

Công tác tuyển dụng là một trong những cơng tác có tính quyết định cho nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp. Đối với việc tuyển dụng từ nguồn bên trong doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

10

nghiệp: Doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt lực lượng lao động hiện có, tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên, tiết kiệm được thời gian huấn luyện và giảm bớt được chi phí tuyển dụng. Đối với việc tuyển dụng từ nguồn nhân lực bên ngoài thì doanh nghiệp sẽ được bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động để thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

<i>b. Hạn chế </i>

Bên cạnh những ưu điểm như trên, cơng tác tuyển dụng cũng cịn có những hạn chế cần được khắc phục. Đối với việc tuyển dụng từ nguồn ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp thì hạn chế về mặt số lượng cũng như chất lượng ứng viên, hạn chế khả năng sáng tạo. Công tác tuyển dụng từ nguồn lực bên ngồi doanh nghiệp cũng có hạn chế như: Nhân viên mới tuyển vào doanh nghiệp chưa thích nghi với môi trường làm việc mới, phải mất nhiều thời gian để thích ứng với cơng việc.

<b>1.2.2. Công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp </b>

<i><b>1.2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo </b></i>

<i>a. Mục tiêu, định hướng phát triển doanh nghiệp </i>

Mỗi doanh nghiệp đều có mục tiêu riêng và tất cả các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành đều là nhằm mục đích theo đuổi mục tiêu đó. Do vậy công tác đào tạo nhân viên cũng phụ thuộc vào từng loại mục tiêu mà đưa ra kế hoạch đào tạo cho phù hợp.

<i>b. Vấn đề cơ sở vật chất và cơ sở con người </i>

Cơ sở vật chất bao gồm: phòng học, bàn, ghế, máy móc thiết bị trợ giảng, thực hành,… là cơ sở rất cần thiết phục vụ cho việc học tập nâng cao kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc cho người lao động.

Về cơ sở con người, đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo nếu là cán bộ của doanh nghiệp tham gia vào giảng dạy thì cán bộ đào tạo đó phải có kiến thức về chun mơn và kiến thức tổng hợp về xã hội như: am hiểu kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn, nắm vững các thông tin về thị trường và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,…

<i><b>1.2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp đào tạo </b></i>

<i>a. Các nguyên tắc đào tạo </i>

a.1. Nguyên tắc: Con người hồn tồn có năng lực để phát triển: Con người khác với các lồi động vật khác vì có bộ não phát triển, do đó có sự tư duy và tiếp thu kiến thức, có khả năng để phát triển năng lực bản thân.

a.2. Nguyên tắc: Mỗi người đều có giá trị riêng: Mỗi người là một cá thể độc lập, khác với người khác và họ có ý thức tư duy, nhận thức và sở trường riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

11

a.3. Nguyên tắc: Lợi ích của nhân viên và những mục tiêu của doanh nghiệp có thể kết hợp với nhau: Khi lợi ích của người lao động và mục tiêu của doanh nghiệp kết hợp lại với nhau sẽ giúp cho người lao động thỏa mãn được nhu cầu của bản thân, doanh nghiệp đạt được những mục tiêu về lợi nhận. Sự kết hợp này là đơi bên cùng có lợi.

a.4. Nguyên tắc: Đào tạo nhân viên là một sự đầu tư sinh lời: Một nhân viên giỏi là người biết vận dụng linh hoạt tối đa năng lực của bản thân và các nguồn lực của doanh nghiệp để hồn thành cơng việc một cách hiệu quả nhất. Việc làm đó đem lại lợi ích cho doanh nghiệp nhiều hơn gấp bội lần so với những gì mà doanh nghiệp bỏ ra chi trả thù lao cho nhân viên đó.

<i>b. Các phương pháp đào tạo </i>

b.1. Đào tạo tại nơi làm việc: Là quá trình giảng dạy nâng cao chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động ngay trong quá trình làm việc. Đào tạo tại nơi làm việc gồm những hình thức sau:

- Kèm cặp hướng dẫn tại chỗ: Đây là hình thức phổ biến nhất. Cách thức tổ chức đơn giản nhất là để học viên quan sát, ghi nhớ, học tập và làm theo người hướng dẫn sau đó làm việc dưới sự hướng dẫn của những người có trách nhiệm.

- Luân phiên thay đổi công việc: Các học viên được luân phiên chuyển từ công việc của bộ phận này sang công việc của bộ phận khác hoặc cấp này sang cấp khác để họ nắm được nhiều kỹ năng thực hiện các công việc khác nhau, cách thức phối hợp thực hiện công việc của các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp.

- Đào tạo chỉ dẫn: Là liệt kê ở mỗi cơng việc những bước chính cùng với những điểm then chốt trong thực hiện nhằm hướng dẫn nhân viên cách làm theo từng bước. Trong mỗi bước cần chỉ rõ cần phải làm gì với những điểm then chốt, cách thức thực hiện thế nào và tại sao cần phải thực hiện như vậy.

b.2. Đào tạo ngoài nơi làm việc: Là phương pháp đào tạo mà người học tách khỏi công việc và môi trường làm việc thực tế. Phương pháp này gồm các hình thức sau: - Đào tạo bằng bài giảng: Là học viên được nghe lý thuyết trước khi thực hiện các bước thực hành.

- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp: Hình thức này yêu cầu doanh nghiệp phải trang bị đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy.

- Cử đi học ở các trường chính quy: Người lao động được tạm ngừng cơng việc để đến trường, lớp chuyên ngành để học tập. Thời gian dành cho hình thức này dài và rất tốn kém chi phí.

<i><b>1.2.2.3. Tiến trình đào tạo </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

12

<i>a. Xác định nhu cầu đào tạo </i>

Nhu cầu đào tạo được xác định dựa trên việc phân tích nhu cầu lao động của doanh nghiệp, các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện cơng việc và phân tích trình độ, kiến thức, kỹ năng của người lao động hiện có trong doanh nghiệp. Từ đó xác định được nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp là ở bộ phận nào? cần phải đào tạo kỹ năng nào cho loại lao động nào? số lượng là bao nhiêu? tại thời điểm nào trong năm?

<i>b. Xác định mục tiêu đào tạo </i>

Mục tiêu đào tạo được xác định thông qua nhu cầu đào tạo. Mục tiêu đào tạo là việc xác định kết quả cần đạt được của chương trình đào tạo, bao gồm: số lượng đào tạo, chất lượng đào tạo, thời gian đào tạo,…

<i>c. Xác định đối tượng đào tạo </i>

Việc lực chọn người để đào tạo đảm bảo phải đào tạo đúng người cần đào tạo, tức là phải lựa chọn người đúng khả năng, nguyện vọng học tập,…để tránh tình trạng đào tạo nhầm đối tượng, gây gượng ép cho người lao động được đào tạo dẫn đến không đạt được mục tiêu đào tạo và làm tổn thất thời gian và chi phí của doanh nghiệp.

<i>d. Xây dựng chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo </i>

Chương trình đào tạo là một hệ thống các môn học và các bài học cần được đưa vào giảng dạy. Nó bao gồm những kiến thức, kỹ năng nào cần được dạy và dạy trong bao

<i>lâu. Trên cơ sở đó lựa chọn các phương pháp đào tạo cho phù hợp. </i>

<i>e. Dự tính chi phí đào tạo </i>

Kinh phí dành cho đào tạo của doanh nghiệp được dự trù từ việc lập kế hoạch đạo tạo năm. Những chi phí đào tạo bao gồm: Chi phí dành cho những người tham gia đào tạo, chi phí tiền lương cho những người tham gia giảng dạy, chi phí cho việc thuê địa điểm giảng dạy, chi phí cho trang thiết bị giảng dạy,...

<i>f. Lựa chọn giảng viên </i>

Việc lựa chọn giáo viên phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp giảng dạy mà doanh nghiệp lựa chọn. Doanh nghiệp có thể lựa chọn các giáo viên là người quản lý, người lao động có kinh nghiệm lâu năm trong doanh nghiệp hoặc thuê ngoài.

<i>g. Thiết lập quy trình đánh giá kết quả đào tạo: </i>

<i>Quy trình đánh giá kết quả đào tạo gồm 2 giai đoạn như sau: </i>

- Giai đoạn 1: Xác định xem mục tiêu đào tạo đặt ra có đạt hay không?

- Giai đoạn 2: Tiến hành thu thập thông tin về kết quả học tập của các học viên sau đào tạo. Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo thơng qua việc kiểm tra xem các học viên có thể áp dụng được các kiến thức đã học được vào thực tế như thế nào?

<i>h. Đánh giá hiệu quả hoạt động sau khi đào tạo </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động sau đào tạo giúp doanh nghiệp thấy được trình độ lao động và khả năng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của nhân viên được cải thiện ở mức độ nào? Từ đó, rút ra kinh nghiệm cho các lần đào tạo tiếp theo. Để đánh giá kết quả đào tạo thì doanh nghiệp có thể dùng rất nhiều chỉ tiêu như: chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế đạt được sau quá trình đào tạo, chỉ tiêu về chi phí đào tạo so với lợi nhuận thu được từ đào tạo,…Đánh giá hiệu quả đào tạo phải được thực hiện theo những chu kỳ phù hợp để đem lại hiệu quả chính xác nhất.

<i><b>1.2.2.4. Nhận xét, đánh giá công tác đào tạo </b></i>

<i>a. Ưu điểm </i>

Công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp là một hoạt động thiết thực nhằm giúp cho doanh nghiệp có được một đội ngũ lao động có chất lượng. Khi cơng tác đào tạo được đầu tư và được quan tâm đúng mức sẽ giúp nâng cao hơn nữa chất lượng của lực lượng lao động về trình độ, năng lực, khả năng đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại và tương lai. Trong các phương pháp đào tạo thì mỗi phương pháp đều có những ưu điểm riêng. Phương pháp đạo tạo tại nơi làm việc có ưu điểm: Đơn giản, có thể đào tạo nhiều người cùng một lúc. Ít tốn kém, thời gian đào tạo ngắn. Học viên trong quá trình học tập vẫn tạo ra sản phẩm. Học viên học được ngay cách giải quyết các vấn đề thực tiễn và mau chóng có các thơng tin phản hồi về kết quả học tập, thực hiện công việc của học viên; Phương pháp đào tạo ngồi nơi làm việc thì có ưu điểm là học viên được đào tạo một cách hệ thống bài bản hơn cả về lý thuyết và thực hành.

<i>b. Hạn chế </i>

Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác đào tạo cũng có những hạn chế cần khắc phục. Đối với phương pháp đào tạo tại chỗ, nhược điểm là: Người hướng dẫn (nhân viên lành nghề) có thể khơng nhiệt tình hướng dẫn hoặc hướng dẫn không đầy đủ,…Và người hướng dẫn thường ít có nghiệp vụ sư phạm để truyền đạt dẫn đến hạn chế khả năng tiếp thu của học viên và đôi khi học viên cịn học cả thói quen xấu của người hướng dẫn. Đối với phương pháp đào tạo ngồi doanh nghiệp thì địi hỏi tốn chi phí cao, mất nhiều thơi gian hoặc khó khăn trong việc tổ chức, sắp xếp lớp học cho nhân viên.

<i>Tóm tắt chương 1 </i>

<i>Tuyển dụng nhân viên là quá trình thu hút những ứng viên có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong doanh nghiệp và đánh giá các ứng cử viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các u cầu của cơng việc để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình tuyển dụng chịu tác động của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp như: Thị trường lao động, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, trình độ khoa học kỹ thuật, điều kiện kinh tế- </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

14

<i>xã hội và pháp luật; Các yếu tố bên trong doanh nghiệp như: Hình ảnh, uy tín doanh nghiệp, khả năng tài chính và chính sách nhân sự của doanh nghiệp. Tiến trình tuyển dụng gồm các công việc như: Lập kế hoạch tuyển dụng; Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng; Thông báo tuyển dụng; Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ; Phỏng vấn sơ bộ; Kiểm tra, trắc nghiệm; Phỏng vấn lần hai; Thử việc; Đánh giá; Ra quyết định tuyển dụng. Quá trình tuyển dụng được xây dựng dựa vào quy mơ hiện có và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp cũng như tiên đoán những biến động của thị trường có thể xảy ra về cơng nghệ, kỹ thuật, kinh tế,… và văn hóa xã hội trong tương lai. </i>

<i>Công tác đào tạo nhân viên là hoạt động có tổ chức được thực hiện trong một thời gian nhất định nhằm duy trì và nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Đào tạo được xem như một một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu dài hạn, chiến lược của doanh nghiệp. Công tác đào tạo trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: Mục tiêu, định hướng phát triển doanh nghiệp; Vấn đề cơ sở vật chất và cơ sở con người. Tiến trình đào tạo gồm các cơng việc như: Xác định nhu cầu đào tạo; Xác định mục tiêu đào tạo; Xác định đối tượng đào tạo; Xây dựng chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo; Dự tính chi phí đào tạo; Lựa chọn giảng viên; Thiết lập quy trình đánh giá kết quả đào tạo; Đánh giá hiệu quả hoạt động sau đào tạo. Đào tạo bao gồm một hệ thống các biện pháp được sử dụng nhằm tác động lên quá trình học tập giúp người lao động tiếp thu các kiến thức, kỹ năng mới, thay đổi các quan điểm hay hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công việc của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể cạnh tranh và ứng phó được với những biến động của thị trường của nền kinh tế hiện tại và tương lai. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tên công ty viết tắt : VINH THAO JSC

Địa chỉ: 64 Đường B2, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ơng Hồng Anh Toàn Chức vụ: Tổng Giám đốc Điện thoại: (08) 62 717 975 Fax: (08) 62 690 325 Email:

Vốn điều lệ của công ty : 15.000.000.000đ (Bằng chữ: Mười lăm tỷ đồng chẵn).

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao được thành lập tiền thân là Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Vĩnh Thao - Giám đốc công ty là ông Hồng Anh Tồn. Cơng ty có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp,…do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định số 4102041486 ngày 26 tháng 07 năm 2006.

Mã số thuế doanh nghiệp: 0304494167.

Ngày 18 tháng 01 năm 2011 với nhu cầu tăng vốn nhằm mở rộng và phát triển kinh doanh, công ty đã cổ phần hoá và được Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận mang tên mới là: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao – Tổng Giám đốc cơng ty là ơng Hồng Anh Tồn, thực hiện thêm chức năng hoạt động thiết kế chuyên dụng: Hoạt động trang trí nội thất và bán bn đồ dùng khác cho gia

<b>đình,... </b>

<i><b>2.1.1.2. Quá trình phát triển </b></i>

Ngay từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng: dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật viễn thông trải dài khắp các tỉnh Miền Đông, Miền Tây và các tỉnh phía Nam của Tổ Quốc. Cơng ty đã đạt được một số thành tích đáng kể như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

16

Năm 2009 công ty được Công ty Cơng Trình Viettel tặng giấy khen khen tặng đã có đóng góp tích cực vào việc hồn thành nhiệm vụ của Cơng ty Cơng Trình Viettel năm 2009.

Năm 2012 công ty được Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế Viettel khen tặng giấy khen về việc hoàn thành sớm tiến độ thi cơng cơng trình Trụ sở Công ty Cổ phần Tư Vấn Thiết Kế Viettel – tại Tp.HCM.

Từ tiền thân là một Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ (vốn điều lệ 2 tỷ đồng), Công ty đã phát triển và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần, hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô lớn hơn (vốn điều lệ 15 tỷ đồng). Ln lấy uy tín, chất lượng và giá thành sản phẩm làm phương châm hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã liên tục mở rộng, phát triển và

<b>đã khẳng định vị trí vững chắc trên thị trường cả nước. </b>

<b>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty </b>

<i><b>2.1.2.1. Chức năng </b></i>

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao là một công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Chức năng đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm:

- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng. (Chi tiết: Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình kỹ thuật cáp ngầm – cáp treo và cáp quang. Xây dựng cơng trình đường dây và trạm biến thế đến 220KV).

- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ. (Chi tiết: Xây dựng cầu đường). - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. (Chi tiết: Mua bán thiết bị viễn thông).

- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.(Chi tiết: Bán bn xăng dầu và các sản phẩm liên quan trừ ga).

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. (Chi tiết: Bán bn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi,....).

- Lắp đặt hệ thống điện. (Chi tiết: Lắp đặt Ăngten truyền hình, bưu điện, cáp và mạng thông tin; lắp đặt hệ thống điện).

- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu. (Chi tiết: Tư vấn đầu tư).

- Chuẩn bị mặt bằng. (Chi tiết: San lấp mặt bằng).

- Hoạt động thiết kế chuyên dụng. (Chi tiết: Hoạt động trang trí nội thất).

- Sản xuất sắt, thép, gang. (Chi tiết: Sản xuất cấu kiện thép ngành xây dựng: Dầm cầu, xà gồ, thanh giằng, cột tháp, cột ăngten ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

17

- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học.(Chi tiết: Sửa chữa bảo trì cột ăngten). - Trồng rừng và chăm sóc rừng. (Chi tiết: Trồng rừng và chăm sóc rừng lấy gỗ). - Bán bn đồ dùng khác cho gia đình. (Chi tiết: Bán bn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất).

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhằm thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo có lãi.

- Quản lý tốt về nhân lực nhằm hạn chế lãng phí về lao động, nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên, chấp hành đầy đủ chính sách của Nhà nước.

- Phát huy tinh thần làm chủ, sáng tạo, nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nâng cao năng suất của người lao động, chất lượng cơng trình, chất lượng sản phẩm, các biện pháp kinh doanh như liên kết, đầu tư mở rộng thị trường, giảm chi phí, tăng hiệu quả đảm bảo vượt chỉ tiêu kế hoạch.

- Báo cáo trung thực, đầy đủ và chính xác tình hình tài chính của cơng ty đối với cơ quan Nhà nước có liên quan.

<b>2.1.3. Các nguồn lực của cơng ty </b>

<i><b>2.1.3.1. Vật lực </b></i>

Qua nhiều năm xây dựng, hiện nay Cơng ty đã có được một cơ sở vật chất khá khang trang và đầy đủ như: Hệ thống văn phòng làm việc với các phòng ban chức năng được trang bị đủ tiện nghi thiết bị văn phịng: máy vi tính, máy in, máy fax, máy photo, điện thoại,… hệ thống mạng nội bộ và mạng internet để phục vụ trao đổi cơng việc và tìm kiếm thông tin, giao dịch thương mại điện tử,…Và cả những thiết bị, xe, máy xây dựng phục vụ thi công tại công trường cụ thể như bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>STT Cơ cấu lao động </b>

<b>Số lượng </b>

<b>Tỉ trọng </b>

<b>(%) </b>

<b>Số lượng </b>

<b>Tỉ trọng </b>

<b>(%) </b>

<b>Số lượng </b>

<b>Tỉ trọng </b>

<b>(%) </b>

1

Cơ cấu theo

giới tính

2

Cơ cấu theo độ tuổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

20

Số lượng lao động tăng lên đáng kể để đáp ứng nhu cầu công việc của công ty. Về cơ cấu lao động theo giới tính, số lao động nam ln chiếm tỉ lệ cao hơn rất nhiều so với số lao động nữ, lao động nữ chủ yếu phục vụ cho khối văn phịng về hành chính và kế tốn, điều này là phù hợp với đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng của công ty.

Cơ cấu lao động của công ty theo độ tuổi qua các năm đang dần được trẻ hóa. Cụ thể là: Năm 2012 người lao động có độ tuổi từ 46-60 tuổi chiếm tỷ trọng 14,92% và đến năm 2014 thì tỷ trọng này chỉ cịn là 8,66%. Người lao động trong cơng ty có độ tuổi trẻ cũng được tăng lên: 50,22% người lao động có độ tuổi từ 20-30 tuổi; 41,12% người lao động có độ tuổi từ 31-45 tuổi. Cơ cấu này tạo cho công ty nhiều lợi thế và khá phù hợp với tính chất cơng việc.

Về trình độ học vấn: Số lao động có trình độ đã được đào tạo tăng dần qua các năm. Tỷ trọng lao động có trình độ đại học năm 2012 là 8,29%, đến năm 2014 tăng lên thành 9,52%, tỷ trọng lao động có trình độ cao đẳng năm 2012 là 6,08%, đến năm 2014 tăng lên thành 11,26%. Lao động có trình độ đào tạo trung cấp và lao động phổ thơng tại cơng ty vẫn cịn chiếm đa số. Do sản phẩm chính của cơng ty là các cơng trình xây dựng

<b>nên đội ngũ cơng nhân không thể thiếu để làm nên các sản phẩm đó. </b>

<b>Giá trị % Giá trị % Giá trị % <sup>2013/2012 </sup><sup>2014/2013 </sup>Giá trị % Giá trị % </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

21

Qua bảng 2.3, ta thấy tổng tài sản của cơng ty từ năm 2012 đến năm 2014 có sự biến động như sau: Năm 2013 giảm 267 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tỷ lệ giảm 0,7% nguyên nhân do tài sản ngắn hạn giảm 2.542 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 7% trong khi tài sản dài hạn tăng 2.275 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 39%; Năm 2014 tổng tài sản tăng 2.418 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với tỷ lệ tăng 6% nguyên nhân do tài sản ngắn hạn tăng 373 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 1% và tài sản dài hạn cũng tăng 2.045 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 25%. Nhìn chung tình hình về tài sản ngắn hạn của công ty qua các năm có xu hướng giảm, điều này chứng tỏ cơng ty đang dần thực hiện có hiệu quả cơng tác thu hồi cơng nợ, cịn tình hình tài sản dài hạn của công ty tăng dần là do công ty đã đầu tư mới trang thiết bị máy móc hiện đại hơn để phục vụ thi cơng cơng trình.

<b>Giá trị % Giá trị % Giá trị % <sup>2013/2012 </sup><sup>2014/2013 </sup>Giá trị % Giá trị % </b>

<i>Nguồn: Phịng Tài chính kế toán </i>

Qua bảng 2.4, ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2013 giảm 267 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tỷ lệ giảm 0,7% nguyên nhân do nợ phải trả giảm 3.935 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 17% trong khi vốn chủ sở hữu tăng 3.668 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 22%; Năm 2014 tổng nguồn vốn tăng 2.418 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với tỷ lệ tăng 6% nguyên nhân do nợ phải trả tăng 1.718 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 9% và vốn chủ sở hữu tăng 700 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3%. Cơ cấu vốn của công ty từ năm 2013 đã thay đổi so với năm 2012 theo xu hướng tăng nguồn vốn chủ sở hữu và giảm nợ phải trả, nguyên nhân do công ty đã huy

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

22

động thêm nguồn vốn chủ sở hữu để trả bớt khoản nợ người bán để giữ uy tín với nhà cung cấp và đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ thi cơng. Ngồi ra, năm 2014 công ty được Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Hồ Chí Minh cấp cho hạn mức tín dụng 10 tỷ đồng. Cơng ty sử dụng nguồn vốn hạn mức này vào việc làm bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng thi công.

<b>2.1.4. Sản phẩm của công ty </b>

Sản phẩm sản xuất kinh doanh chính của cơng ty gồm:

- Cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp: Xây dựng nhà phố, văn phịng cơng ty, hệ thống cửa hàng giao dịch của Viettel tại các huyện, tỉnh thuộc khu vực Miền Nam, và Tây Nam Bộ,...

- Công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông: Xây dựng móng cột ăng ten, xây mới (cải tạo) nhà trạm BTS của Viettel; Lắp dựng cột ăng ten; Thi công kéo mới tuyến cáp quang treo, thi công lắp đặt thiết bị mạng viễn thông, internet băng thông rộng, công trình ngầm hóa,...cho chủ đầu tư là Tập Đồn Viễn Thông Quân Đội Viettel.

- Xây dựng hạ tầng công trình điện tại các tỉnh Miền Nam cho chủ đầu tư là Công ty Lưới Điện Cao Thế Miền Nam.

<b>2.1.5. Thị trường của công ty </b>

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao là một công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực ngành xây dựng. Ngay từ khi mới đi vào hoạt động công ty đã tạo được ấn tượng tốt với chủ đầu tư về tiến độ thi công và chất lượng cơng trình hồn thành tại khu vực các tỉnh Miền Tây. Sau đó cơng ty đã được Tập Đồn Viễn Thơng Qn Đội Viettel và Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Viettel tín nhiệm giao thầu các cơng trình xây dựng: Văn phòng làm việc, phòng giao dịch các cửa hàng Viettel và nhiều cơng trình xây dựng móng cột anten, xây mới nhà trạm BTS, xây dựng các cơng trình ngầm hóa, cáp quang treo,…tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Dương, Thành phố Hồ chí Minh và các tỉnh Miền Tây của tổ quốc. Bên cạnh đó cơng ty cũng nhận được sự tín nhiệm của các đối tác và đồng bào Miền Nam bằng việc tin tưởng giao thầu thi cơng cơng trình: xây dựng nhà ở, văn phịng cơng ty, xây dựng hạ tầng cơng trình điện,…Năm 2013 cơng ty được Tập Đồn Viễn Thơng Qn Đội Viettel giao thầu các cơng trình kéo cáp quang treo tại các tỉnh phía bắc,… Đến nay cơng ty đã góp phần tạo nên những cơng trình xây dựng ở cả ba miền: Bắc, Trung, Nam và tạo được uy tín trên thị trường, được nhiều nhà đầu tư biết đến và tin tưởng.

<b>2.1.6. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phịng ban của cơng ty </b>

<i><b>2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

23

<i>Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty </i>

<i>Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính </i>

<b>P. Tổ chức hành chánh </b>

<b>P. Kế hoạch & Đầu tư </b>

<b>P. Kỹ thuật xây dựng P. Tài chính </b>

<b>kế tốn </b>

<b>BAN KIỂM SỐT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG </b>

<b>P. Vật tư, thiết bị </b>

<b>P. Quản lý chất lượng CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ </b>

<b>(KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC) </b>

<b>PHÓ TGĐ KỸ THUẬT </b>

<b> PHÓ TGĐ KINH DOANH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

24

<i><b>2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban </b></i>

<i><b>• Đại hội đồng cổ đông </b></i>

<i>Chức năng </i>

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh và quyền lợi của công ty.

<i>Nhiệm vụ </i>

- Quyết định chiến lược, mục tiêu phát triển công ty - Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức - Quyết định phương án đầu tư

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh: thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc; quyết định mức lương và lợi ích của cán bộ quản lý đó.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phịng đại diện và việc góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.

- Quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty .

<i><b>• Ban kiểm sốt </b></i>

<i>Chức năng </i>

Ban kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đơng.

- Thẩm định và trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc lên Đại hội đồng cổ đơng tại cuộc họp thường niên.

<i><b>• Chủ tịch Hội đồng quản trị (kiêm Tổng giám đốc): </b></i>

<i>Chức năng </i>

Chủ tịch Hội đồng quản trị (kiêm Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Tổ chức thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty - Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc.

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

<i><b>• Phó Tổng giám đốc kinh doanh </b></i>

- Thực hiện cơng tác ngoại giao, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm đối tác đầu tư

- Trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động của các phòng: Phòng Tổ chức hành chính, Phịng Tài chính kế tốn, Phịng Kế hoạch và đầu tư, thực thi nhiệm vụ theo chức năng và quyền hạn đúng chủ trương chính sách của cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i> Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng mơ hình tổ chức của cơng ty, tổ </i>

chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, chế độ chính sách, quản lý hành chính.

- Phối hợp với các phòng ban để giám sát, đánh giá chất lượng công việc của cán bộ công nhân viên hàng tháng, quý, năm làm cơ sở tính lương, thưởng và đánh giá năng lực người lao động.

- Công tác hành chính,văn thư, lưu trữ, theo quy định của cơng ty. - Công tác phục vụ, bảo vệ,...

- Tổng hợp, phân tích, báo cáo thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực phịng quản lý để phục vụ cơng tác chung của công ty.

- Lập kế hoạch dự trù mua sắm trang thiết bị, công cụ lao động, văn phòng phẩm và thực hiện việc mua sắm theo kế hoạch được duyệt.

- Tổng hợp yêu cầu,kiến nghị của phòng ban, đơn vị trực thuộc trình Tổng giám đốc và phòng ban liên quan giải quyết.

<i><b>• Phịng tài chính kế tốn </b></i>

<i>Chức năng </i>

Tổ chức bộ máy kế tốn, thực hiện cơng tác tài chính kế tốn thống kê theo quy định của nhà nước. Tham mưu cho Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc kinh doanh về vấn đề tài chính.

<i>Nhiệm vụ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>• Phịng kế hoạch và đầu tư </b></i>

<i>Chức năng </i>

Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc kinh doanh trong lĩnh vực như lập kế hoạch và lựa chọn phương án đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.

<i>Nhiệm vụ </i>

- Lập hồ sơ tham gia dự thầu, đấu thầu các cơng trình xây dựng.

- Lập dự toán theo khối lượng và tiến hành các thủ tục lập dự thảo, thương thảo hợp đồng với các đơn vị đối tác, trình cấp trên phê duyệt.

- Lập phương án tổ chức thi công, tiến độ thi công, các giải pháp kỹ thuật ở những khâu thiết yếu. Chủ trì đồng bộ, điều phối lực lượng ... để thực hiện công trình.

- Báo cáo cấp trên những phát sinh, vướng mắc ảnh hưởng đến tiến độ cơng trình để có hướng giải quyết kịp thời.

- Chỉ huy điều động cán bộ, đội thi công, công nhân, máy móc thiết bị thi cơng đảm bảo tiến độ cơng trình.

- Lập nhật ký thi cơng cơng trình.

- Phối hợp giữa chỉ huy thi công trực tiếp với bộ phận kỹ thuật tại văn phịng cơng ty để hồn thiện hồ sơ nghiệm thu chất lượng cơng trình kịp thời.

- Hồn tất thủ tục hồn cơng quyết tốn cơng trình.

<i><b>• Phịng vật tư, thiết bị </b></i>

<i>Chức năng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>• Phịng quản lý chất lượng </b></i>

<i>Chức năng </i>

Tham mưu cho Tổng giám đốc về quản lý chất lượng cơng trình đảm bảo theo đúng

<i>u cầu thiết kế kỹ thuật, mỹ thuật thi công và các tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành. </i>

<i>Nhiệm vụ </i>

Thường xuyên giám sát, hướng dẫn và kiểm tra chất lượng cơng trình chiếu theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật thi công theo từng giai đoạn, thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành.

<b>2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây </b>

<i><b>2.1.7.1. Cơ cấu thị trường và doanh thu </b></i>

Bảng 2.5: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH THU TỪ NĂM 2012-2014 ( Tính đến 31/12/2014)

<i><b>Đơn vị tính: Triệu đồng </b></i>

<b>Khu vực thị trường </b>

<b>Giá trị % <sup>Giá </sup></b>

<b>trị <sup>% Giá trị % </sup></b>

<b>2013/2012 2014/2013 Giá trị % Giá trị % </b>

<i>Nguồn: Phòng Tài chính kế tốn </i>

Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường và doanh thu từ năm 2012-2014 của Công ty Vĩnh Thao cho thấy: Tổng doanh thu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng dần qua các năm: Năm 2013 doanh thu đạt 35.258 triệu đồng, tăng 2.793 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng khoảng 9%. Năm 2014 doanh thu đạt 39.768 triệu đồng, tăng 4.510 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng khoảng 13%. Xét về doanh thu theo khu vực thị trường thì: Miền Nam luôn đem lại giá trị doanh thu cao hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

29

rất nhiều so với thị trường Miền Bắc và Miền Trung. Cụ thể doanh thu từ thị trường Miền Nam: Năm 2012 đạt 60%, năm 2013 đạt 57% và năm 2014 đạt 65%. Công ty hoạt động khá hiệu quả ở thị trường Miền Nam và đang có xu hướng hạn chế nhận cơng trình ở Miền Trung, đồng thời mở rộng địa bàn hoạt động ra thị trường Miền Bắc.

<i><b>2.1.7.2. Cơ cấu hàng hóa và doanh thu </b></i>

Sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty gồm 3 nhóm sản phẩm là: - Cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp (Cơng trình XDDD&CN) - Cơng trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thơng (Cơng trình XD HTKTVT) - Xây dựng hạ tầng cơng trình điện (Xây dựng HTCTĐ)

Bảng 2.6: CƠ CẤU HÀNG HÓA VÀ DOANH THU TỪ NĂM 2012-2014 ( Tính đến 31/12/2014)

<i><b>Đơn vị tính: Triệu đồng </b></i>

<b>Chỉ tiêu </b>

<b>Giá trị % Giá trị % Giá trị % <sup>2013/2012 </sup><sup>2014/2013 </sup>Giá trị % Giá trị % </b>

Cơng trình

Cơng trình XD HT KTVT

Lợi nhuận

<i>Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn </i>

Bảng 2.6: Cơ cấu hàng hóa và doanh thu từ năm 2012-2014 của Công ty Vĩnh Thao cho thấy: Cơ cấu hàng hóa của cơng ty đang có sự dịch chuyển: giảm giá trị cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

30

XD HTKTVT và tăng giá trị doanh thu từ cơng trình XDDD&CN và xây dựng HTCTĐ. Điều này là hợp lý vì thời gian này các cơng trình XD HTKTVT trong nước của nhà mạng Viettel mà công ty ký kết hợp đồng cũng đã đi vào giai đoạn bão hịa. Cơng ty đã nắm bắt được tình hình và chủ động dịch chuyển sản xuất kinh doanh sang nhóm cơng trình XD DD&CN. Mặt khác công ty cũng đã phát triển mạnh sang lĩnh vực mới là xây dựng HTCTĐ và đã rất thành công ở lĩnh vực này: Năm 2012 doanh thu từ xây dựng HTCTĐ là 7% và đến năm 2014 giá trị doanh thu từ mặt hàng này đã đạt 40%. Cụ thể giá trị doanh thu từ xây dựng HTCTĐ: Năm 2013 tăng 154% so với năm 2012, tương ứng với mức tăng 3.555 triệu đồng và năm 2014 tăng 171% so với năm 2013, tương ứng với mức tăng 9.995 triệu đồng.

Giá vốn hàng bán của công ty từ năm 2012-2014 luôn chiếm tỷ trọng ở mức 82% - 83% tổng doanh thu của năm. So sánh giữa các năm: Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 8% so với năm 2012 trong khi doanh thu năm 2013 tăng 9% so với năm 2012; Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng 14% so với năm 2013 trong khi doanh thu năm 2014 tăng 13% so với năm 2013, chứng tỏ tình hình lạm phát đã ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu đầu vào khiến giá vốn hàng bán tăng.

Từ năm 2012-2014, mặc dù bị ảnh hưởng bởi lạm phát làm giá vốn hàng bán tăng lên, song kết quả cho thấy cơng ty vẫn duy trì hoạt động và làm ăn có lời (lợi nhuận trước thuế vẫn đạt 6%-7% tổng doanh thu của năm). Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt 1.772 triệu đồng, tăng 208 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ tăng 13%. Năm 2014 lợi nhận sau thuế đạt 1.799 triệu đồng, tăng 27 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 2%.

Như vậy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty vẫn mang lại hiệu quả: tuy giá trị tăng lợi nhuận của năm sau so với năm trước có giảm nhưng trong điều kiện lạm phát mà cơng ty vẫn duy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh và mạng lại lợi nhuận thì điều đó là rất đáng mừng. Trong thời gian tới khi nền kinh tế dần hồi phục, thị trường xây dựng phát triển trở lại công ty cần chớp lấy thời cơ chuẩn bị nguồn nhân, vật lực

<i><b>cho tốt để phát triển hơn nữa. </b></i>

<b>2.1.8. Nhận xét tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây </b>

Qua những phân tích, đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Vĩnh Thao từ năm 2012-2014 như phần trên, ta nhận thấy kết quả mà công ty đã đạt được là rất đáng mừng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn mang lại hiệu quả lợi nhuận cho công ty trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và biến động. Bên cạnh đó nó cũng phần nào để lộ ra những ưu, nhược điểm trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

31

<i><b>2.1.8.1. Ưu điểm </b></i>

<b>- Công ty đã trang bị được khá đầy đủ về cơ sở vật lực: dụng cụ, máy móc thiết </b>

bị,...để phục vụ thi cơng cơng trình.

- Cơng ty có được đội ngũ nhân viên tương đối trẻ.

<b>- Chủ động về nguồn vốn (huy động nguồn vốn chủ sở hữu kịp thời trong điều kiện </b>

nền kinh tế gặp khó khăn để tạo uy tín với nhà cung cấp).

- Cán bộ lãnh đạo có nhiều mối quan hệ tốt để tìm kiếm đối tác mới và có tầm nhìn nhạy bén. Chủ động trong việc nắm bắt xu hướng phát triển của ngành xây dựng, kịp thời dịch chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo nhu cầu phát triển của

<b>thị trường. </b>

<i><b>2.1.8.2. Hạn chế </b></i>

<b>- Việc sử dụng nguồn nhân lực hiện có chưa hiệu quả, cụ thể là năng suất lao động </b>

chưa cao phát sinh thêm chi phí tuyển dụng nhân viên mới và chi phí đào tạo.

<b>- Số lượng cán bộ nhân viên ở độ tuổi trẻ chiếm tỷ lệ cao nhưng trình độ chun mơn </b>

thì cịn hạn chế dẫn đến năng suất lao động chưa cao.

- Việc quản lý nguyên vật liệu tồn kho và sử dụng tài sản, nguồn vốn chưa hiệu quả làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, cụ thể chi phí đầu vào cao đẩy giá vốn hàng bán

<b>cao dẫn đến giảm giá trị lợi nhuận của cơng ty. </b>

<b>2.2. NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VĨNH THAO </b>

<b>2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên tại công ty </b>

<i><b>2.2.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng </b></i>

<i>a. Nhóm yếu tố bên ngồi doanh nghiệp </i>

a.1. Thị trường lao động

Theo lộ trình, vào cuối năm 2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) sẽ hình thành. Với thị trường 600 triệu dân của ASEAN, là một trong những thành viên, Việt Nam sẽ có thêm nhiều cơ hội về thương mại, đầu tư, dịch vụ, việc làm.

Theo nhận định của Giám đốc Tổ chức Lao động quốc tế khu vực Châu Á- Thái Bình Dương, với sự hình thành của Cộng đồng này, việc làm trong các ngành xây dựng, vận tải, dệt may và chế biến thực phẩm sẽ có sự tăng trưởng mạnh mẽ nhất.

Tình hình trên đã tác động ngay và trực tiếp đến thị trường lao động Việt Nam, nhiều ngành nghề đang biến động, lao động dịch chuyển giữa các ngành. Theo kết quả khảo sát của Bộ LĐTB&XH năm 2014, tốc độ dịch chuyển việc làm của người lao động giữa các doanh nghiệp vào cuối năm diễn ra nhanh hơn so với những tháng đầu năm (20% so với 15%). Theo ơng Trần Anh Tuấn, Phó Giám đốc Trung Tâm Dự báo nhu cầu nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

32

lực và thông tin thị trường lao động Tp.HCM: Năm 2015, toàn thành phố dự kiến có 265.000 chỗ làm việc trống, trong đó có 120.000 chỗ làm việc mới. Nhu cầu tuyển dụng lao động có chất lượng và quản lý cấp cao ở các doanh nghiệp tăng so với các năm trước và yêu cầu hơn về chất lượng, trình độ, hạn chế về số lượng. Nhu cầu tuyển dụng tập trung nhiều vào các ngành nghề: Cơ khí, xây dựng, công nghệ thông tin, dịch vụ, y tế, du lịch, điện tử, điện – điện công nghiệp – điện lạnh …Điều này gây khó khăn cho cơng ty trong việc thu hút được những người lao động giỏi phục vụ cho q trình sản xuất. Vì vậy, cơng ty sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí để thu hút nhân tài.

a.2. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác

Hiện nay, trên thị trường đã có rất nhiều cơng ty lớn, nhỏ hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Nhu cầu tuyển dụng lao động năm 2015 theo nhận định của các chuyên gia cũng tập trung nhiều vào các ngành nghề: Cơ khí, xây dựng,…Do đó, cơng tác tuyển dụng nhân viên của cơng ty sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong việc thu hút nhân tài.

a.3. Trình độ khoa học kỹ thuật

Ban lãnh đạo của Công ty Vĩnh Thao, nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào xây dựng cơng trình: Cơ giới hóa trong thi cơng sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều so với thi công thủ cơng. Vì vậy cơng ty đã trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị để phục vụ thi cơng (tham khảo bảng 2.1: Danh mục máy móc thiết bị của cơng ty năm 2014), cũng đồng nghĩa với việc địi hỏi phải nâng cao trình độ, kỹ năng cho nhân viên để theo kịp sự phát triển của khoa học công nghệ.

a.4. Điều kiện kinh tế, xã hội, pháp luật

Theo số liệu của Tổng cục thống kê (GSO) cho biết sản lượng kinh tế của Việt Nam năm 2014 tăng trưởng 5,98% so với năm 2013. Mức tăng trưởng này cho thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới phục hồi chậm sau suy thối tồn cầu, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/ NQ-CP ngày 2-1-2014 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014. Bên cạnh đó, Nhà nước đã có những chính sách trợ giúp doanh nghiệp như: chính sách thuế, hỗ trợ lãi suất,… giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn. Hệ thống Pháp luật Việt Nam ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn, đảm bảo sự cơng bằng cho mọi loại hình doanh nghiệp, tạo môi trường pháp lý giúp doanh nghiệp phát triển ổn định, điều này đã góp phần củng cố

<i>và phát triển nguồn nhân lực nội tại của công ty. </i>

<i>b. Nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp </i>

</div>

×