Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.85 KB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Mục tiêu
1. Hiểu các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp và yêu cầu thông tin cơ bản liên quan tới hoạt động
2. Hiểu mục tiêu của kế toán và các đối tượng kế toán
Nội dung
I. Các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp và yêu cầu thông tin cơ bản
II. hệ thống thông tin kế tốn
III. Phân loại hệ thống thơng tin kế toán IV. Đối tượng kế toán và
cân đối kế toán
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">H.độngkinh tế
Sự kiện kinh tế
<small>Thơng tin T.chính</small>
Quyết định
HT kh<small>ác Thơng tin phi T.chính</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp bao gồm các sự kiện liên </small>
<small>quan tới các nguồn lực của doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận. Nó bao gồm: Hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh cơ bản</small>
Hoạt động tài chính (financial activities) là <small>hoạt động cung cấp nguồn lực tài chính cho doanh nghiệp. Ví dụ: đầu tư vốn, vay, trả nợ vay hay vốn đầu tư</small>
Hoạt động đầu tư ( Investing activities) <small>là hoạt động</small>:
<small>–Hình thành tài sản (TSCĐ, CCDC) cho mục đích sử dụng phục vụ hoạt động SX, KD của DN </small>
<small>–Hình thành bất động sản cho mục đích kinh doanh lấy lời.–Nắm giữ các Chứng khốn của các cơng ty khác cho mục đích sinh lời </small>
Hoạt động sản xuất kinh doanh (operating activities)
<small>là hoạt động</small>: <small>Sản xuất, chế tạo sản phẩm và Mua bán, cung c</small>ấ<small>p các dịch vụ theo nhiệm vụ thông thường của DN</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>V</small>í dụ các loại hoạt động Hoạt động tài chính
Hoạt động đầu tư
Hoạt động kinh doanh cơ bản
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Đầu tư vốn ban đầu</small>
Tiêu thụDự trữ
Tái đầu tư
Sản xuất
°Kế toán ghi chép sự kiện kinh tế <small>(dữ liệu kinh tế)</small>
bằng các nghiệp vụ kế toán
<small>Đầu tư vốn ban đầu</small>
<small>Đầu tư tài chính </small>
Tiêu thụ
Tái đầu tư
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Thơng tin tài chính <small>tài sản gì, giá trị, mục đích sử dụng tài sản, doanh thu đạt được, lãi lỗ v.v..</small>
Thơng tin phi tài
chính: <small>nhân sự, hoạt động ký kết hợp đồng, KH SX v.v..</small>
<small>K.soáthoạtđộng:quyết định liên quanđến sự hữu hiệu vàhiệu quả của hoạtđộng cụ thể.</small>
<small>K.soátquản lý: quyếtđịnh liên quan đếnviệc sử dụng hữu hiệuvàhiệu quả các nguồnlực DN.</small>
<small>Hoạchđịnhchiếnlược: quyết định liênquanđến thiết lập cácchính sách vàmụctiêu chungcủa DN</small>
<small>Quản lý doanh nghiệp Chủ </small>
<small>đầu tư, chủ nợ, </small>
<small>Quy</small>ết định,
<small>K.soáthoạt độngđầu tư, cho vay</small>
<small>Quản lý nhà </small>
<small>nước </small>
<small>K.soáthoạt động,quản lýdoanhnghiệp đảm báotínhtuânthủphápluật</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small></small>Khái niệm: Hệ thống thơng tin kế toán (Accounting Information Systerm – AIS) là hệ thống thu thập, ghi chép, lưu trữ và xử lý dữ liệu liên quan tình hình tài chính của Dn nhằm cung cấp thơng tin tài chính hữu ích cho người sử dụng ra quyết định phù hợp.
<small></small>Thơng tin hưũ ích
<small>Phù hợp Đầy đủ Kịp thời </small>
<small> Khách quan Dễ hiểu </small>
<small>Có thể kiểm chứng </small>
<small>Sẵn sàng </small>
Người sử dụng Bên ngoài DN
<small>Quản lý nhà nước, nghiệp đoàn </small>
<small>Đầu tư Chủ nợ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1. Mục tiêu(đầu ra)</small>
<small>2. Dữ liệu (đầu vào)</small>
<small>3. Qui trình xử lý, lưu trữ </small>
<small>4. Thiết bị </small>
<small>5. Con người</small>
<small>6. Môi trường HT </small>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Phân loại hệ thồng thơng tin kế tốn theo mục tiêu cung cấp thông tin </small>
<small>Phân loại hệ thống thơng tin kế tốn theo quan hệ hệ thống (cha con-anh em)</small>
<small>HT kế toán quản trị </small>
<small>(Management Accounting </small>
<small>systems) HT kế tốn </small>
<small>tài chính (Financial Accounting </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">• u cầu thông tin: xử lý thông tin theo nguyên tắc kế tốn được chấp nhận chung (chuẩn mực kế tốn, thơng tư tài chính …)
HTTT kế tốn tài chính HTTT kế tốn quản trị • HTTT kế tốn tài chính
cung cấp thơng tin tài chính cho các đối tượng sử dụng bên ngồi DN
• HTTT kế tốn quản trị cung cấp thơng tin tài chính cho các đối tượng sử dụng bên trong DN• u cầu thơng tin: phù
hợp nhu cầu của từng người sử dụng do đó có thể khơng cần tn theo những qui định tài chính hay chuẩn mực kế tốn
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>• Đối tượng kế tốn là hoạt động kinh doanh ảnh hưởng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kế tốn phản ánh hoạt động kinh tế này thơng qua việc phản ánh sự hình thành, vận động của vốn kinh doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>C1. Những vấn đề chung KT 13</small>
Là kết quả sự kiện trước đó
Có thể thu lợi ích kinh tế tương lai:Tiềm năng làm tăng tiền, tương đương tiền hoặc giảm bớt khoản chi cho DN Kiểm soát được:
- Thuộc quyền sở hữu
- Không thuộc sở hữu nhưng DN kiểm sốt được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai: thuê tài chính TSCĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">• Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
Tài sản ngắn hạn khác
• Tài sản dài hạn TSCĐ hữu hình TSCĐ vơ hình
TSCĐ th tài chính Đầu tư dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn
<b>• Tài sản ngắn hạn : là những tài sản có thời gian ln</b>
<b>chuyển hay mục đích sử dụng trong vòng một năm hoặctrong một chu kỳ kinh doanh thông thường</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Tiền: tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển.</b>
°Kim khí quí, đá qui có chức năng thanh tốn
Lưu ý: tiền gửi tại ng.hàng hay các tổ chức tài chính mà bị giới hạn thanh tốn (VD mở LC, ký quỹ v.v) thì khơng được phân loại tiền mà phân loại theo mục đích sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"> Các khoản tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao và sẵn sàng chuyển thành tiền mặt mà khơng có nguy cơ lớn bị thay đổi giá trị. Ví dụ tín phiếu, kỳ phiếu có thời hạn từ 3 tháng trở xuống
Đầu tư tài chính ngắn hạn. Là các khoản đầu tư có dựđịnh thu hồi trong vịng 1 năm nhằm mục đích sinh lờicho doanh nghiệp. Thơng thường các khoản đầu tư ngắnhạn là đầu tư chứng khốn, góp vốn liên doanh hoặc chovay ngắn hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Các khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp đang được sử dụng tạm thời bởi cá nhân hoặc đơn vị khác. Nó bao gồm:
đổi, mua bán như thu cho vay, cho mượn vật tư tiềnvốn có tính chất tạm thời; Các khoản phải thu về bồithường vật chất , phải thu lãi chưa đến hạïn thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"> Hàng tồn kho
• Là các tài sản dự trữ trong kho hay đang trong quá trình vận chuyển, q trình sản xuất. Bao gồm:
Hàng hóa hay thành phẩm để bán trong q trình kinh doanh thơng thường
Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất nhưng chưa hoàn thành (sản phẩm dở dang)
Nguyên vật liệu, cơng cụï dụng cụï dùng cho q trình sản xuất, kinh doanh
Lưu ý: theo qui định của Việt nam, những tài sản dự trữdưới dạng công cụ sản xuất với thời gian dự định sử
dụng trên 1 năm nhưng giá trị dưới 10.000.000đ thì vẫnphân loại là cơng cụ dụng cụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> Chi phí trả trước
Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng lợi ích của nó sẽ phát huy tác dụng trong những kỳ sau (trong vòng 1 năm hoặc kỳ kinh doanh thơng thường). Ví dụ trả trước X tháng tiền thuê nhà.
<b>• Lưu ý Cho phí trả trước có thể được xếp là tài sản ngắn</b>
hạn (chi phí trả trước ngắn hạn) hay tài sản dài hạn (chi phí trả trước dài hạn) là tuỳ thuộc thời gian sử dụng hay phát huy lợi ích của nó
Các tài sản ngắn hạn cho mục đích khác như tạm ứngcho nhân viên trong doanh nghiệp; cầm cố, ký cược, kýquỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"> Tài sản cố định hữu hình <small>Là tài sản có hình thái vật chất (ví dụ nhà xưởng, máy mọc, thiết bị, phương tiện vận tải v.v…) thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:</small>
<small>Chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai</small>
<small>Xác định nguyên giá (giá trị ban đầu) một cách đáng tin cậy</small>
<small>Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Có đủ giá trị theo qui định hiện hành T</small>ài sản cố định
Tài sản cố định vơ hình <small>Là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doangh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê. Tài sản này cũng </small>
<small>phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn như đề cập trên. Ví dụ: Quyền sử dụng đất, Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính v.v…</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>• Tài sản cố định thuê tài chính là TSCĐ hình thành do hợp đồng th tài chính. Đây là hình thức th mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể </small>
<small>chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. T</small>ài sản cố định th tài chính
<small>Thơng thường các trường hợp sau thỏa mãn điều kiện của hợp đồng thuê tài chính: </small>
<small>Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.</small>
<small>Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời điểm thuê</small>
<small>Thời gian thuê tối thiểu chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản </small>
<small>Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small></small>
động kinh tế. Hoạt động kinh tế này được đồng kiểm sốt (quyền cùng chi phối về các chính sách tài chính và hoạt động đối với hoạt động kinh tế
theo hợp đồng thỏa thuận) bởi các bên góp vốn liên
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Công ty liên kết là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (thường chiếm ít nhất 20%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư), thể hiện qua việc: Có quyền tham gia vào việc hoạch định chính sách tài chính và các hoạt động của cơng ty liên kết nhưng khơng kiểm sốt các chính sách hay hoạt
động này. Nhà đầu tư ảnh hưởng có thể có đại diện trong Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương
đương của công ty liên kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Quyền kiểm sốt được định nghĩa:
C.ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết tại c.ty con
C.ty mẹ có quyền bãi nhiệm hay bổ nhiệm đa số các thành viên trong hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương
C.ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp tương đương
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Nguồn vốn được hiểu là nguồn gốc hình thành tài sản.
Nợ phải trả được phân thành nợ phải trả ngắn hạn và nợ phải trả dài hạn
Nguồn vốn <small>=</small> Nợ phải trả <small>+</small> Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền chủ sở hữu và các nhà đầu tư góp vốn, do đó khơng phải cam kết thanh tốn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"> Nợ phải trả ngắn hạn• Thời hạn phải trả
trong 1 chu kỳ kinh doanh thông thường hoặc 12 tháng từ
ngày kết thúc niên độ• Nợ (có thể được
thanh tốn sau thời gian 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ) cấu thành nguồn vốn lưu động sử
dụng trong 1 kỳ kinh doanh
Nợ phải trả ngắn hạn gồm Vay ngắn hạn
Nợ người bán trong hoạt động giao dịch mua bán, kinh doanh Nợ nhân viên trong
doanh nghiệp Nợ thuế
V.v.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"> Nợ phải trả dài hạn • Vay dài hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"> Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền chủ sở hữu và các nhà đầu tư góp vốn, do đó khơng phải cam kết thanh toán.
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
Vốn của nhà đầu tư: vốn cấp ban đầu, vốn góp, vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần (chênh lệch giữa
mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành) Lợi nhuận giữ lại tích lũy bổ sung vốnhuyên
dùng như quỹ dự trữ, dự phòng, đầu tư phát triển v.v.
Chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>C1. Những vấn đề chung KT 29</small>
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tổng vốn chủ sở hữu
</div>