TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA LAM HOC
, TINH NGHE AN
Ngành: Nông lâm kết hợp
Mã ngành: 305
Gido; on huéng dan : Pham Quang Vinh
‘Sith vien thực hiện _ : Hoàng Thị Thu Oanh
.4200, 21/114 +2007 - 2011
Hà Nội - 2011
IHIEGENG0/2S00.2122:.,122512),51772a26e-236ei010e6e02l/
C7+ 1(Gf2:%2t5u5#20ˆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA LÂM HỌC
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
GAY TRONG LAM SAN NGOAI GO TAI XA YEN KHE,
HUYỆN CON CUÔNG THUỘC VÙNG ĐỆM CỦA.
VUON QUOC GIA PU MAT, TINH NGHE AN
Ngành: Nông lâm kết hợp
Mã ngành: 305
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Quang Vinh
Sứnh viên thực hiện : Hoàng Thị Thu Oanh
Khoa hoc : 2007-2011
Hà Nội - 2011
LOI CAM ON
Sau 4 năm học tập cũng như rèn luyện tại trường đại học Lâm Nghiệp,
để đánh giá kết quả học tập và hồn thiện q trình đào tạo của trường gắn
cơng tác nghiên cứu khoa học với thực tiễn sản xuất, theo nguyện vọng của bản
thân và được sự đồng ý của trường đại học Lâm Nghỉ: , ban chủ nhiệm khoa
Lâm Học, bộ môn Nông Lâm Kết hợp tôi đã tiền hành Rghiện cứuđề tài:
“Đánh giá tình hình khai thác, sử dụng và gây trồng lâm sản ngoài gỗ tại xã
Yên Khê, huyện Con Cuông thuộc vùng đệm Vicon trắc gia Pù Mát,
tình Nghệ An.”
Trong quá trình thực hiện đề tai, ngồi sự nỗ lực có gắng của bản thân,
tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình của thấy giáo Phạm Quang Vinh, cùng các
thầy cô giáo trong bộ môn Nông Lâm Kết Hợp và khoa Lâm Học, cùng các bạn
đồng nghiệp đến nay tơi đã hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nhân dịp này tơi xin bày fỏ- lòng biết Nn sâu sắc đến thầy giáo Phạm
Quang Vinh, các thầy cô giáo:“long bộ môn Nông Lâm Kết Hợp, khoa Lâm
Học và các bạn đồng nghiệ iúp tơi hồn thành khóa luận. Cũng nhân dịp
này cho phép tôi gửi lời cảm ơn tới nhân dân cùng cán bộ xã Yên Khê, huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong q trình điều tra,
nghiên cứu tại địa Pilg ^ =
Do thời gian có hạn, trình độ và khả năng bản thân cịn hạn chế nên bản
khóa luận này chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tơi rất
mong nhậđn ợc 8HÊN ý *iến đóng góp bổ sung quý báu của các thầy cơ giáo
và các bạn đồng nghiệg, để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn và có ý nghĩa
trong thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, Ngày 12 Tháng 5 Năm 2011
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thu Oanh
MUC LUC
LOI CAM ON gyai8ugien
MUC LUC
DANH MUC CAC TU VIET TAT CU
DANH MUC CAC BANG
DANH MUC CAC HINH
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ......................
Phan 2 TONG QUAN VAN DE NGHIEN
2.1 Các khái niệm cơ bản......
2.1.1 Khái niệm về lâm sản ngoài gỗ............
2.1.2. Phân loại lâm sản ngoài gỗ
2.2 Những cơng trình nghiên cứu trên
2.3 Những cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam ..... ‘i
CỨU.....11
Phần 3 MỤC TIÊU- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
3.1 Mục tiêu nghiên cứu.
3.2 Nội dung nghiên cứu
3.3 Đối tượng và phạm vi
3.4.2 Phương pháp ee lệ
Phan 4 KET QUA NG!
4.1. Diéu kié i
4.1.1V.i tri i
4.1.2. Dia bial
4.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế, xã hội
4.2.1. Dân tộc và dân số
4.2.2. Cơ sở hạ tầng
423. KIHHTễ xassa¿ee
4.2.4. Y tế, giáo dục................
4.1.5. Các vấn đề văn hóa, xã hội và an ninh chính trị...................................2l
4.1.6. Hiện trạng sử dụng đất đai.................. 6it5824835)86448842g88 Ti
4.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng LSNG tại địa "ưng Hư
xã Yên
4.2.1. Tình hình chung của việc khai thác, sử dụng LSNG.
4.2.2. Các loài LSNG chủ yếu tại địa phương... anaes
4.2.3 Đánh giá tình hình khai thác, sử dụng và gây trồng LSNG tại
4.2.3.1. Sự biên động tài nguyên đất và rừng tại xã......... XÃ
4.2.3.2. KRhHC cpus 31
Hiện trạng khai thác, sử dụng lâm sản ngồi Ơ tại xã n
4.3. Đối xã Yên Khê
tượng khai thác và kỹ thuật khai thác, 1g LSNG tại
4.3.1. Đơi tượng chính khai thác LSNG tại x:
4.3.2. Kỹ thuật khai thác, bảo quản —_
4.4. Hệ thống các kênh tiêu thụ lâm s 6
4.5. Tình hình gây trồng các loại lâm sản ngồi gỗ tại xã Yên Khê................ 45
4.6. Vai trò của LSNG đối với kinh tế hộ gia đình tại địa phương... Xi
4.7. Đánh giá vai trò của giới tro việc khai thác, sử dụng và gây trồng
L§SNG tại xã n Khê.
4.8. Phân tích điểm mạn!
thác, sử dụng, gây trồn, 30019480:01g054cg4p, SP)
4.9 Đề xuất giải pháp phát nam sản ngoài gỗ tại địa phương.................6.0
TẠI ~ KIÊN NGHỊ =
PHAN 5 KET LUẬN TỒN
5.1. Kết luận
5.2. Tồn tạ
5.3. Kién ng!
TÀI LIỆU TỊ
DANH MUC CAC TU VIET TAT
HGD Hộ gia đình
KNKL Khuyến nông khuyến lâm
WB :_ Ngân hàng thế giới
LSNG Lam san ngoai g6
ĐKTN Điều kiện tự nhiên
PRA Phương pháp đánh giá
KTXH Kinh tế xã hội
LNXH Lâm nghiệp xã hộiAy :
FAO Tổ chức lương thực thế giới —
UBND Ủy ban nhân ‘ook
VQG 'Vườn quốc gia
LN Lâm nghỉ: UO
DVT Don vi tinh *
NLKH Nông HA
KHCN AG
PTNT = thôn
SXNN arog nghiệp
: ực- thực phẩm.
DANH MUC CAC BANG
Bang 4.1 Số hộ dân của các thôn trong xã Yên Khê
Bang 4.2: Hiện trạng sử dụng dat dai nam 2010...
Bang 5.1: Danh mục các lồi LSNG có nguồn gốc từ ..
thực vật được khai thác........
Bảng 5.2 Lược sử tài nguyên rừng
Bảng 5.3: Thống kê và phân loại các loài lâm
HT
Bảng 5.4: Thơng kê và phân loại các lồi No. làm thực phẩm..........34
Bảng 5.5: Thống kê các loài LSNG dùng làm nị 'yên Vật liệu,...................... 36
thủ công mỹ nghệ..
Bang 5.6: Thống kê và phân loại các lồi LSNG đề sử dụng vào mục đích
khác...... ©
Bảng 5.7 Kỹ thuật thu hái, bảo một sốlöài LSNG tại xã Yên Khê........40
Bảng 5.8 Kỹ thuật gây trồng ố loài LSNG chủ yếu tại địa phương.......47
Bảng 5.9 Cơ cấu thu nhập của các nhóni hộ tại thơn trong năm 2010..
Bảng 5.10: Kết quả phân công lao động về khai thác, chế biến và gây trồng
sin =
LSNG tai thén diér
SWOT vê việc khai thác, sử dụng và gây trông
Bang 5.11: Két cu
tại xã Yên Khê
-ĐANH MỤC CÁC HÌNH
sống của LSNG có nguồn gốc thực vật ..................27
Hình 5.2: Kết quả phân loại các loài LSNG tại xã Yên Khê
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ cơ cấu thu nhập của các nhóm h
Phan 1
DAT VAN DE
Tài nguyên rừng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong q trình hình
thành và phát triển của lồi người, rừng là cái nôi của sự sống, là lá phổi xanh
của nhân loại, có giá trị to lớn trong việc phịng hộ, bảo vệ mơi trường sinh
thái, giữ nước chống xói mịn, rửa trôi, lũ lụt, hạn bán ng sà nguồn nước
sạch cho sản xuất, sinh hoạt của con người. Rừng > làbảo ân tổng sinh động
nhất, có giá trị bảo tồn đa dang sinh hoe, tron; 6 có nhiều ì nguồn gen quý
hiếm. Rừng phục vụ cho việc phát triển các ngành nông nghiệp, thủy lợi, thủy
điện, công nghiệp, du lịch, an ninh quốc phống... Ngoài rra san phẩm của rừng
như gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ các nhu câuthiết yếu của cộng đồng các
dân tộc từ miền núi, nông thơn đến thành thị, ar
Từ xưa đến nay, nói đến giá trị của rừng Ông cha ta thường kể đến các
loài gỗ quý như: Đinh, lim, sến; táu, giỏi, vàng tâm... để xây dựng nhà cửa,
đóng đồ mộc trang trí trong nhà` thứ it ai Ênhác đến các sản vật khác lấy từ
rừng, có nhiều lúc những sản rind tường như rất đơn giản này lại chính là
sinh kế của nhiều người, để cóc lội cây cho lương thực, thực phẩm thu hái
trong rừng vào những đồn, đổi kkéémn Ì hay vào thời gian giáp hạt, những căn
bệnh hiểm nghèo duy nhất chỉ trông chờ vào các phương thuốc quý giá từ cây
cỏ trong thiên nhiên.¡Những Iloại sản vật kể trên nói theo cách ngày nay được
gọi là lâm sản nang gỗ (LSNG).
Việt x.‹ ¡À9 nhiệt đới với 3/4 diện tích đất đai là đồi núi, Việt
Nam rất it RE linn học, cho tới nay đã có gần 12000 loài thực vat
và 7000 loài Sees được ghỉ nhậnở Việt Nam.
Nguồn tài ngun này khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với tồn xã hội, có
ý nghĩa quốc gia, tồn thế giới mà cịn là nguồn sinh kế chủ yếu của con
người, đặc biệt là đối với các cộng đồng sống trong và gần rừng. Tuy nhiên,
hiện nay con người đã và đang khai thác tài nguyên rừng một cách kiệt quệ,
LSNG chưa được quan tâm quản lý bảo vệ, và sử dụng một cách đúng mức
lam cho LSNG ngay cang suy thối nhanh chóng cả số lượng và chất lượng.
Do vậy mà việc khai thác, bảo vệ hợp lý tài nguyên rừng nói chung và phát triển
L8NG nói riêng là vấn đề cấp thiết hiện nay vì mục tiêu phát triển bền vững.
Xã Yên Khê là địa phương thuộc vùng đệm Vườn quốc gia Pù Mát,
tỉnh Nghệ An, người dân ở đây chủ yếu là dân tộc Thái, đời sống của người
dân cịn khó khăn, các hộ phần lớn xếp vào diện đó nghèo, thu nhập của
người dân phụ thuộc khá nhiều vào rừng. Tài nguyênn Thục tại khu vực này
trước đây bị khai thác mạnh do nhu cầu gỗci,E peuyen liệu, lấy lương
thực, thực phẩm, làm nương rẫy...của người dan trong Xã vvà một số xã lân
cận. Từ khi Vườn quốc gia Pù Mát được thành lập ngày ý 8/11/2001 theo quyết
định số174/2001/QĐ- TTg của thủ tướng chính pint” thi tài nguyên rừng ở
đây được bảo vệ một cách tốt hơn. Tuy-.nhiên, đây lại là 1 điểm nóng trong
việc khai thác rừng trái phép, sử dụng LSNG một cách bừa bãi của người dân
ở huyện Con Cuông kéo dài trong nhiều năm hay do việc quản lý chưa chat
chẽ. Thực trạng này, cho thấy ,vùng đệm v\ ườn Quốc gia Pù Mát đang tồn tại
những mâu thuẫn giữa việc đâ hé đa‘dang sinh học với việc nâng cao đời
sống của người dân. Đây Aig, mot bai toán nan giải, phải làm thế nào để
quản lý khai thác hợp lý †ai nguyên:rừng đặc biệt là tài nguyên LSNG, đồng
thời cải thiện được cúộc sống cho người dân để họ có ý thức trong việc gây
trồng, bảo vệ vàkhái háo tàichguyên rừng một cách hiệu quả, bền vững nhất.
Chính vì vậy bài tốn này cần: sớm được nghiên cứu nhằm đưa ra lời giải phù
hợp trong vers ‘ly bảo vệ, sử dụng LSNG tai xã Yên Khê, xuất phát từ
thực tế trên, to ange tận nghiên cứu: “Đánh giá tình hình khai thác, sử
dụng và gay nh Xu sản ngoài gỗ tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông
thuộc vùng đệm của Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An. ”
Phần 2
TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1 Khái niệm về lâm sản ngoài gỗ
LSNG bao gém tắt cả các vật liệu sinh học khác 28, được khai thác từ
rừng tự nhiên phục vụ mục đích của con người. Bao.gồn cácan phẩm là
động vật sống, nguyên liệu thô và củi, song, mây, tre pita, 36 nhỏ và sợi.
(WWF, 1989).
LSNG bao gém tắt cả sản phẩm sinh vật [tt gỗ tron công nghiệp, gỗ
làm dăm, gỗ làm bột giấy) có thể lấyra c2 thất tự nhiên, rừng trồng
được dùng trong gia đình, mua bán, hoặc. có ýnghĩa tơn giáo, văn hóa xã hội
hoặc xã hội. Việc sử dụng hệ sinh thái cchhop myc. dich giai tri, bao tén thién
nhiên, quan ly vùng đệm thuộc về lĩnh vực dịch vụ của rừng (Wickens, 1991).
Theo Lê Mộng Chân (1993) lâm sản — gỗ là gồm: “Nhiều loài cây
rừng cho các sản phẩm tự Thiện ngoài số ¢ a là các cây cho đặc sản. Các sản
phẩm tự nhiên đó có thể wv. ư dụng tục tiếp như một số loài cây cho
thuốc, cây cho quả hoặc lầm. thức ia súc nhưng phần lớn phải qua gia
công chế biến như cay cho nguyen litiệu, giấy sợi, cây cho cao su, cho dầu...
LSNG là tất cả những sản phẩm có nguồn gốc sinh vật khơng kể gỗ,
cũng như những dịch vụ có xtược từ rừng và đất rừng. Dịch vụ trong định
nghĩa này là những hoạt done tir du lich sinh thai, day leo, thu gom nhya va
cac hoat dong ‘ben guantiện thu hái và chế biến các sản vật này (FAO, 1995).
LSNG kế á phẩm có nguồn gốc sinh vật, loại trừ gỗ lớn có ở rừng,
ở đất rừng và \ bên ngoài rừng, (FAO, 1999).
Khái niệm theo Wikimedia thì LSNG bao gồm tất cả các sản phẩm có
nguồn gốc sinh học và các dịch vụ thu được từ rừng hoặc từ bất kỳ vùng đất
nào có kiểu sử dụng đắt tương tự, loại trừ gỗ ở tất cả các hình thái nó.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về LSNG nhưng định nghĩa
chung nhất thì LSNG được xem là những sản phẩm từ sinh vật hoặc có nguồn
gốc từ sinh vật, không phải gỗ, và các dịch vụ từ sinh vật có được từ hệ sinh
thái rừng và đất rừng phục vụ cho mục đích sử dụng của con người. Mục đích
sử dụng của con người tùy thuộc vào đặc tính riêng của từng cộng đồng, từng
quốc gia hay từng khu vực.
2.1.2. Phân loại lâm sản ngoài gỗ
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về phân lo: G như:
- Phân loại LSNG theo hệ thống sinh vat: La cách phan loại các sản
phẩm ngoài gỗ theo hệ thống tiến hóa của giớisinh at, Người ta chia sinh vật
thành 2 giới là giới thực vật và giới động vật. Rye œ
-_ Phân loại LSNG theo nhóm giá trị lụng: Lã những nhóm lâm sản
có cùng giá trị sử dụng được xếp vào một nhóm. E .
- O Viét Nam, phan loai LSNG. dau tiên được chính thức thừa nhận
bằng văn bản “Danh mục các lồi đặc sản rừng được quản lý thống nhất theo
ngành”. Nghị định 160 HĐBT ñgày 10/12/1984 này tại Việt Nam lâm sản
ngồi gỗ chia thành 2 nhóm: Hệ Sầyxing viene động vật rừng.
+ Hệ cây rừng: Bao giể ⁄hy/nhómxay rừng cho nhựa, tananh, dầu và
tỉnh dầu như: thông, qué, am, bố ề, nhóm cây rừng cho dược liệu như:
Hà thủ ơ, hồng đẳng, bắkˆh 7 “Nhóm cây rừng cho nguyên liệu làm các loại
hàng thủ công mỹ nghệ như: Tre, Trúc, Bương...Các sản phẩm công nghiệp
được chế biến từ xighyên HộnG6 nguồn gốc từ các loại cây rừng như: Dầu
thông, Tùng hương, dầu trong:..
+ He dopvein ø bao gồm các nhóm động vật rừng cho da, lông,
xương, thit, m4 iệu như: Voi, Hổ, Báo, Gấu, các loài chim quý...và
các sản phẩm “chế biến từ nguyên liệu do các động vật rừng nói trên
cung cấp.
2.2 Những cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Ngày nay LSNG ngày càng có giá trị đối với con người, trên thế giới đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu khẳng định giá trị to lớn của LSNG.
Theo Marsh (1988) cd 73% trong số người được hỏi là những người
khai thác mây hoặc người môi giới, 12 trong số họ khơng có thu nhập nào
ngồi mây và họ cịn có những làng thu lượm mật ong, chủ yếu dùng cho gia
đình ăn và làm thuốc có rất ít người bán và có nhiều sản phẩm khác như: Tổ
chim, thịt rừng, chim thú sống, ngà voi, lan rừng.
Đối với phân tích Padoch (1988), Bele (1989) đã cha rằng: Khu rừng
nhiệt đới đóng vai trị quan trọng cho người dân địa phương, một phan quan
trọng ở khả năng cung cấp LSNG. › v
Nghiên cứu của Heinzam (1990) c ở ui ang i những số liệu
cho thấy việc kinh doanh bằng các sảnphải các cây họ Cau Dừa ở Penten
hiệu quả hơn nhiều so với các kiểu kinhdệanh ning ty gỗ.
Theo Balick và Mendelsohn (4992)\cong sinh nghiên cứu ở một số
nước nhiệt đới khăng định chỉ riêng thu nhập từ được liệu trong một ha rừng
ở Becliz cũng cao hơn giá trị sổ phẩm thu được từ một ha đất nông nghiệp
Mendelsohn cũng kết luận rằn; “ Rừng nhữ một nhà máy quan trọng đối với
xã hội và LSNG là một ay ©, si tân quan trọng nhất của nhà máy
này”. Say 9 Decousey (1994) thì LSNG là một
Theo nhận định sÉq ion (1993);
nhân tố quan trọng góp phar giải quyết những mâu thuẫn và xung đột trong
q trình pháttriển kính tế Y RÀO vệ mơi trường.
Bên cạnh đó các cơng trình fghiên cứu đã khẳng định giá trị to lớn của LSNG
<
như: Chương. TP ĐỀ đa dạng sinh học của Peter, Charles (1994) đã cho
thấy việc khai tÌ của rừng nguyên sinh ở Peru cho thu nhập cao hơn
bắt kỳ kiểu sử đụng đất nào. Ơng đã chỉ ra có tới 12 lồi thực vật sống trên ơ
mẫu ruộng 2 ha mà chúng có thể là sản phẩm hàng hóa, các sản phẩm khác
chưa thể lượng hóa được thuộc các lồi trong y học, làm gia vị và làm các
công dụng khác.
Ở Ấn độ (2001) đã đề cập tới các vấn đề: Tại sao phải quản lý bền vững
LSNG? Vấn đề khai thác, sử dụng và gây trồng LSNG phải đảm bảo tính bền
vững, vấn đề chính sách thị trường và mơi trường có ảnh hưởng như thế nào
đến việc phát triển LSNG và quản lý bền vững LSNG để phát triển nông thôn
miễn núi.
Nghiên cứu của Sounthone Ketphanh (Lào), người dân nông thôn dùng
LSNG 4é ăn như măng tre nứa, lá một số loại cây, cá suối, làm vật liệu xây
dựng ( mây tre, lá lợp...), công cụ săn bắn và canh tá ¡:90% dân cư sống
ở nơng thơn thì 50% thu nhập các hộ là từ LSNG. “ ¬. Y & ~~,
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới (TỰCN) đã tập sing vào việc hỗ
trợ cơng tác bảo tồn các lồi có nguy cơ tuyệt SPphức hồi tính nguyên
vẹn của các hệ sinh thái. &,
Nhìn chung, các cơng trình naa’ cứu encthé giới hiện nay đã và
đang phát triển mạnh dần nhằm đáp ứng kịptthhờịi những, đòi hỏi của con
người. Nhiều nước đã rất chú trọng đến việc khai thác, sử dụng cũng như gây
trồng bảo tồn LSNG và cho ra nhiều kết luận Qian trọng nhằm khẳng định giá
trị, vai trò của nguồn tài BE ) ny -
2.3 Những cơng trình nghiên Cầu ố'Việt Nam
Lâm sản ngồi gỗ đo gìlà ‘heudn tài ngun rừng có nhiều tiềm
năng to lớn của rừng am. Mặc dù vậy, nhưng chúng chưa được phát
triển đúng tầm để cớ những 46B sgóp quan trọng vào sự phát triển của địa
phương và cả nước: Việcđánh giá tình hình khai thác, sử dụng và gây trồng
hiện nay ở các địa phương đểệ phát triển LSNG ở nước ta là hết sức quan trọng,
và cần thiết, nhằm đệ xuất các biện pháp hợp lý để phát triển nguồn tài
nguyên quý giá n nay, ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về LSNG, chủ trung vào các vấn đề nghiên cứu các loài LSNG như:
Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của loài Trầm Hương (Aquynaria
craassra) của tác giả Lê Mộng Chân - Trần Ngọc Hải (1987). Cơng trình đi
sâu nghiên cứu một số nhân tố sinh thái như ánh sáng, nhiệt độ, đất đai, địa
hình. ..ảnh hưởng tới tình hình phân bó, tái sinh và sinh trưởng của loài Tram
hương.
Theo Lê Mộng Chân (1993) cho rằng “Tài nguyên thực vật rừng là một
bộ phận cấu thành quan trọng của tài ngun rừng, nó bao gồm tồn bộ sản
phẩm thực vật của rừng” và “vì vậy tài nguyên thực vật rừng ở đây rất phong.
phú và có giá trị nhiều mặt” và “nhiều lồi cây rừng cịn cho các sản phẩm tự
nhiên, ngồi gỗ đó là cây đặc sản”
Các dân tộc thiểu số và những người dân sống gầnrừng ð Việt Nam thường
dựa vào các lâm sản ngoài gỗ. Do vậy, họ có kiến(hửe phong phú về một số
lồi sản phẩm từ rừng- ngồi gỗ, những các sản. Pisin bi§ ệt của vùng sinh
thái mà họ đang sinh sống. ^/ 42
Theo Hoang Hoe (1998), nguồn diigo i sản của nước ta rất
phong phú và đa dạng có nhiều lồi có Aid trị caDo:FO cây làm thuốc chiếm
khoảng 22% tổng số lồi thực vậtVigylam, có khoảng trên 500 lồi thực vật
cho tỉnh dầu (chiếm 7.14% tổng số loài),khoảng trên 600 loài cho tannin và
rất nhiều loài khác cho dầu nhớt; „dầu béo, cây cảnh. Bên cạnh đó cịn có song
mây, tre, nứa. Hiện nay, tổng điện!tích tr đước ta là 1.492.000 ha với khoảng
4.181.800.000 cây, được ding Nhống vi là nguyên liệu xây dựng truyền
thống mà còn là nguyên liệu cho, thủ đến) mỹ nghệ.
Ở Việt Nam, Chi) na ban hành rất nhiều chương trình, chính sách
cho việc phát triển vàbảo tồnnguồn tài nguyên rừng. Từ năm 1990 đến nay,
Á
nhà nước đã banhãnhhank 116 văvnăn bbảảnn phpháápp luật chủ y yếu liên q quan đến quản quản lýlý,,
bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng, trong đó có LSNG. Tuy nhiên, phần lớn
các chính sách. về LSNG chỉ được đề cập đến một cách tản mạn với dung
lượng nhỏ ee chương hoặc điều, khoản của các văn bản pháp luật
trên (Theo Bay Aya và ctv, 2002. Báo cáo khái quát và phân tích các
chính sách liên quan đến LSNG ở Việt Nam). Nhung hau hét các chương
trình và chính sách phát triển và bảo tồn tài nguyên rừng đều có nội dung liên
quan đến quản lý LSNG, chính sách đầu tư, chính sách khoa học cơng nghệ
và khuyến lâm, chính sách khai thác rừng và hưởng lợi, chính sách lưu thơng
và tiêu thụ LSNG. Trước năm 1991, hệ thống quản lý rừng nhắn mạnh trên
khía cạnh quản lý nhà nước theo tiếp cận từ trên xuống và hệ thống kiểm sốt
của chính phủ qua các doanh nghiệp nhà nước trong vấn đề quản lý thị trường
của các loài loài lâm sản (kể cả cây gỗ lớn và các loài LSNG). Sau năm 1991,
hệ thống quản lý và luật lâm nghiệp của Việt Nam thay đổi nhanh do chính
phủ đã ban hành các chính sách nhằm phát triển và bảo tồn tài nguyên rừng.
TheoV6 Văn Dũng, Jenne De Beer, Phạm lương tổng quan
ngành LSNG Việt nam, 6- 2002 đã thống kê được, hiện. Việt Nam có
khoảng11.000 lồi cây, 1000 lồi rêu, 2500 lôí tả 26 lồi nắm lớn, 276
lồi động vật, 828 lồi chim, 258 lồi bị sát, lưỡng thê, 3109 lồi cá
nước ngọt, 1340 lồi cơn tring ~ =
Một số nghiên cứu về LSNG được thể hiện ở một sốt sở nghiên cứu và đào
tạo của ngành lâm nghiệp, nông thôn và một số ngành khác do các tổ chức
hay cá nhân thực hiện: Như dự án sử dụng bền ñ vững LSNG do chinh phi Ha
Lan tài trợ được tập trung nghiên cứu thử nghiệm tại vùng đệm khu bảo tồn
thiên nhiên Kẻ Gỗ thuộc 2 xã huyện Cầm XXueyên Hà Tĩnh và vùng đệm vườn
quốc gia Ba Bể với mục tiêu diab: a4
- Tang cudng nan choths tâm nghiên cứu lâm đặc sản và xây
dựng để trở thành Me 2 cỡ quốc gia về quản lý và phát triển LSNG.
- Tổ chức tại mỗi iểm hiện trường các hệ thống hợp tác quản lý
thích hợp để thúcđấy Và duy trì việc sử dụng bền vững LSNG.
-_ Xây dựng và thực hiện nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh
học và vai tr. ĐồNG
Đề tài mg-tâm Lâm nghiệp xã hội thực hiện, báo cáo chuyên đề
để “Điều tra đánh. ình hình khai thác, sử dụng và quản lý LSNG ở Cao
Bằng” đã tập trung Vio việc phát hiện LSNG và mô tả dạng sống, công dụng,
bộ phận sử dụng và nơi mọc.
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lân (1999) ở khu bảo tồn Pù Mát tỉnh
Nghệ An cho thấy 100% số hộ dân sống dựa vào rừng, sản phẩm khai thác
LSNG như: Song, mây, tre, nứa, mật ong, củi... Và có 11,75% số hộ thường
xuyên khai thác măng, mộc nhĩ, thu nhập của họ bình quân khoảng 20.000đ/
ngày và 8,3% số hộ chuyên khai thác củi bán lấy tiền mua lương thực và
trong những ngày giáp hạn trên 90% số hộ ở bản Châu Sơn Phia vào rừng đào
củ mài, củ chuối, củ nâu, hái lá rừng để ăn. liệu cộttruyền” đã giới thiệu
Trần Văn Kỳ (1995) với tác phẩm “Dược
một số loài thực vật cho giá trị làm thuốc, tác phẩm tập:t g mô tả về công
eee B
dụng, nơi mọc của các loài thực vat nay. Ny
Với bài viết “Kinh tế sinh thái với việc sử dụng bài vững LSNG”,
Nguyễn Trương (2001) đã đề cập đến hướng kha t Số đặc sản có triển
vọng trong việc kinh doanh lợi dụng tổng ừng ở nước ta. Theo tác giả
can chú ý phát triển các loài như: Song; mây, các lồi cây thuốc có giá trị
kinh tế cao như Ba Kích, Bạch Truậu Đỗ Trọng, Đẳng Sâm, thảo quả.. .các
loại cho nhựa và tỉnh dâu. &)
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Diệp với cơng, trình “Góp phần điều tra cây
thuốc của người Dao ở vườn nóc Bia avi — 1998 đưa ra danh lục loài cây
thuốc chủ yếu của người Daothu hái, nhưng chủ yếu là tên địa phương và tác
LỚN, ‘
giả đã đi sâu phân tích pag? chế biến thuốc từ vật liệu cây rừng đã thu
được. Á f =~ 4
Theo nghiên cứu của Trần Ngọc Hải (1998- 1999) đã đề cập đến tiềm
năng và giá trkị inh tẾ bùa các loài song mây của Việt Nam và trong một số đề
tài của ông đã đề cập đến những kiến thức và kinh nghiệm của người dân
trong việc gay , khai thác và sử dụng LSNG, sự phụ thuộc của người dân
vào rừng và ney lược vai trò của nguồn thu nhập từ LSNG đối với kinh
tế hộ gia đình...
Dự án sử dụng bền vững LSNG thực hiện tại vùng đệm khu bảo tồn
thiên nhiên Kẻ Gỗ và vườn quốc gia Ba Bẻ đã kết luận rằng: Phát triển LSNG
là một trong những hướng đi đem lại hiệu quả kinh té cao, đáp ứng mục tiêu
nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân từ đó xóa đói giảm nghèo và
phát triển kinh tế xã hội trong khu vực (Lê Thạc Cán và các cộng tác viên,
2001)
Như vậy vai trò của rừng và của LSNG đối với con người là rất lớn.
Nhưng cho đến nay chưa có một cơng trình khoa học nào nghiên cứu một
cách hệ thống và đồng bộ về LSNG ở Việt Nam, phần lớn các đề tài nghiên
cứu mới chỉ chú trọng vào việc định loại, mô tả số lư: hú trọng đến giá
trị của cây thuốc là nhiều còn chưa đề cập nhiều đến việ khai thác, sử dụng,
các kỹ thuật lâm sinh trong việc bảo vé va pl ié LSNG. Hiện nay các
công trình nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam vãi ạn chê, chưa có cơng
trình nghiên cứu nào về LSNG tiền hành tại &hu vực nghiên cứu do đó tơi tiến
hành nghiên cứu vấn đề này. Việc cấp bách đặt ra chØYiệc quản lý và sử dụng
bền vững tài nguyên rừng đặc biệt lSà utài LSNG 1a phai nang cao chat
lượng, trữ lượng rừng, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân để họ có thể
sống được bằng nghề rừng tức lầ làm sao người dân tích cực gây trồng khai
thác, quản lý và bảo vệ rừng. `
10
Phần 3
MỤC TIÊU- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được tình hình khai thác, sử dụng và gây trồng lâm
sản ngoài gỗ tại xã Yên Khê.
- Phân tích được vai trò của giới trong việctha tu si dụng và
gây trồng LSNG ở khu vực nghiên cứu. Ny ay
~ Phân tích được những thuận lợi, khó khăn trong cáac Mat dong
khai thác, sử dụng và gây trồng lâm sản ngoai g lịanộtăng,
Khê. ˆ - Đề xuất các giải pháp để phát triểnRage ngóài gỗ tại xã Yên
Á =Y
3.2 Nội dung nghiên cứu = v
Dựa trên mục tiêu đề ra có các nội dungnghiên cứu như sau:
- Điều tra mô tả thực trang khai thác, sử dụng và gây trồng
LSNG của người dân ở địa vee a”
- Danh muc céc loai L! ợc= khai thác, sử dụng và gây trong
tại xã Yên Khê. %
~ Phân loại các loài LSNGtheo 4nhóm gi‘á trị& sử dụng.
- Các đối ~ thác; sử dụng và cách thức khai thác, sử
^x„
er Ậ “
trường, liêu thụ sản phâm LSNG tại địa phương.
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
gay tréng LSNG tại địa phương.
ith của giới trong việc khai thác, sử dụng và gây
trồng LSNG ở Yầu vực và đánh giá mức độ ảnh hưởng của LSNG đối
với các nhóm hộ trong thơn.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn và phát triển LSNG
tại địa phương.
11
3.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hiện trạng khai thác, sử dụng và gây trồng lâm sản ngoài gỗ tại xã Yên Khê,
huyện Con Cuông thuộc vùng đệm của Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ
An.
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp 5
3.4.1.1 Kế thừa tài liệu thứ cấp ` ay
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh No hộicủa địa phương.
~ Tài liệu về hiện trạng khai thác, sử dụ: thơng kê diện tích,
~,trữ lượng tài ngun rừng.atA & ->
¡ TA. À 49, > A 3 S : .
- Tai ligu vé tinh hinh hoat động sản xuất lâm nghiệp của các hộ gia
đình tại thơn, xã, phịng ban chun mơn của huyện Con Cuông.
(PR4) 3.4.1.2 Sử dụng phương pháp đánh giá nông thơn có sự tham gia
a oo
- Str dung céng cy luge sr thon bản: Thăm làng ngay sau khi đến thôn
bản và được nông dân hướng “lề diãm ndhàớn,: kết hợp phỏng vấn để biết được
các thơng tin ban đầu nhì i tri dia địa hình địa mạo, cơ sở hạ tầng, tài
nguyên thiên nhiên, coi ời, tập.‘quan địa phương. Tôi cùng cán bộ xã đến
làm việc với trưởng thơn để nắm bắt được tình hình thơn bản cũng như tập
quán sinh hoạt cha. ¡ dân faci day.
- Phương pháp phỏng vấn bán định hướng: phỏng vấn những người
có uy tín nhíu;Già- làng, trưởng thơn, cán bộ đại diện cho xã, thôn, chỉ
hdi...nhu Ch ‘ Trưởng thơn, Hội phụ nữ, Đồn thanh niên, một số cán
bộ trong ban quả pring, cán bộ kiểm lâm; những người có ngành nghề liên
quan đến lâm sản ngồi gỗ, hộ gia đình về các vấn đề liên quan đến mục tiêu,
nội dung nghiên cứu. Với nội dung như dân số, mức sống, đất đai, hình thức
quản lý rừng và đất lâm nghiệp, những lợi ích thu được từ lâm nghiệp.
- _ Phỏng vấn hộ gia đình và phân tích kinh tế hộ gia đình: Sau khi nắm
được tình hình các thơn trong xã về hoạt động khai thác, sử dụng và gây trồng
12
LSNG thì tơi tiến hành chọn thơn Trung Chính. Đây là thơn có khoảng 216 hộ
gia đình sinh sống, đa phần diện tích của thơn là đất lâm nghiệp. Tơi tiền hành
phỏng vấn 30 hộ gia đình đại diện trong thôn bằng bảng câu hỏi phỏng vấn
được chuẩn bị trước để thu thập thơng tin và trên cơ sở đó sẽ phân loại hộ gia
đình nhằm đánh giá tình hình kinh tế hộ gia đình ở thơn, việc phân loại hộ gia
đình này dựa trên tiêu chí phân loại cùng với người a ra^ như sau:
Nhóm hộ NV Pv&
Tiêu chì I " Ke IV _ | Chú thích
Ol
fo
4 Bey ~NG
Jom tx
~
£ "Ai
Sau khi đã thực hiện phân loại kinh tế hộ giả đình thì tơi lựa chọn mỗi nhóm
hộ điều tra 3 hộ, so sánh nguồ LSNG với các nguồn thu khác giữa các
nhóm hộ với nhau tron‘ g ~ theo bằng Sau:
Nhóm hộ Nhóm sả m | Thu nhập (đồng) Tỷ lệ (%)
PS
III — Pe đình thì em tiến
* ke bộ thôn, một số
IH
IV
5 My
chì đã có kết quả phỏng vấn hộ gia
im các đối tượng liên quan như cán
h để đánh giá thảo luận các vấn đề.
- Cơng cụ phân tích SWOT: Là một trong những cơng cụ quan trọng
được sử dụng phổ biến nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách
thức trong việc khai thác, sử dụng và gây trồng LSNG từ đó đề xuất các giải
pháp phát triển lâm sản ngoài gỗ. Tơi tiến hành cuộc họp nhóm gồm các bên
có liên quan để cùng người dân thảo luận các vấn đề, thúc đẩy khuyến khích
13