Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.38 MB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Lời nói đầu . . . . i
<small>1.1.3. Tính chất của tích phân đường loại một . . . .3</small>
<small>1.1.4. Mặt cong S cho bởi phương trình z = z(x, y) . . . .3</small>
<small>1.1.5. Mặt cong S cho bởi phương trình y = y(x, z) . . . .3</small>
<small>1.1.6. Mặt cong S cho bởi phương trình x = x(y, z) . . . .4</small>
<small>1.1.7. Ứng dụng hình học của tích phân mặt loại một . . . .7</small>
1.2. Tích phân mặt loại hai . . . . 8
<small>1.2.1. Mặt định hướng . . . .8</small>
<small>1.2.2. Bài toán thực tế . . . .10</small>
<small>1.2.3. Định nghĩa tính phân mặt loại hai . . . .10</small>
<small>1.2.4. Đưa tích phân mặt loại hai về tích phân kép . . . .11</small>
<small>1.2.5. Cách tính tích phân mặt loại hai . . . .12</small>
<small>1.2.6. Công thức Ostrogratxki - Gauss . . . .14</small>
<small>1.2.7. Công thức Stokes . . . .17</small>
1.3. Bài tập . . . . 19
<small>1.3.1. Tích phân mặt loại một . . . .19</small>
<small>1.3.2. Tích phân mặt loại hai . . . .19</small>
<small>1.3.3. Công thức Ostrogratxki - Gauss . . . .19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.1. Tích phân mặt loại một . . . .21.2. Tích phân mặt loại hai . . . .81.3. Bài tập . . . .19</small>
1.1.1 Bài tốn tính khối lượng của mặt cong
Cho mặt cong S trong khơng gian có phân bố khối lượng khơng đồng đều theo diện tích mặtcong của nó. Sự phân bố này trong hệ trục tọa độ Oxyz được mô tả bởi hàm khối lượng trên một đơn
Hình 1.1: Lát kim loại mỏng khơng đồng chất
Hãy tính khối lượng M của mặt cong S
Nếu chúng ta chọn một điểm tùy ý (x<sup>∗</sup><sub>ij</sub>, y<sub>ij</sub><sup>∗</sup>, z<sub>ij</sub><sup>∗</sup>) ∈ S<sub>ij</sub> thì ta sẽ được tổng Riemann của tích phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">mặt loại một. Như vậy, khối lượng của vật thể được tính gần đúng là
M ≈
f (x<sup>∗</sup><sub>ij</sub>, y<sub>ij</sub><sup>∗</sup>, z<sup>∗</sup><sub>ij</sub>)∆S<sub>ij</sub>.
S là mặt cong lấy tích phân, f (x, y, z) gọi là hàm lấy tích phân.
1.1.3 Tính chất của tích phân đường loại một1<sup>0</sup>.
1.1.4 Mặt cong S cho bởi phương trình z = z(x, y)
dS =s
f (x, y, z(x, y))s
1.1.5 Mặt cong S cho bởi phương trình y = y(x, z)
dS =s
f (x, y(x, z), z)s
1.1.6 Mặt cong S cho bởi phương trình x = x(y, z)
dS =s
dydz
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">f (x, y, z)dS =
f (x(y, z), y, z)s
dx =
dx =
Hình 1.3: S là mặt xung quanh của tứ diện x + y + z = 1, x = 0, y = 0, z = 0.
Giải.Mặt cong S = S<sub>1</sub>+ S<sub>2</sub>+ S<sub>3</sub>+ S<sub>4</sub> nên theo tính chất của tích phân mặt loại một, ta cóI =
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Mặt cong S<small>1</small> được xác định bởi phương trình z = 1 − x − y ⇒ z<sub>x</sub><sup>0</sup> = −1, z<sub>y</sub><sup>0</sup> = −1. Khi đó
I<small>1</small> =
q1 + (z<small>0</small>
dx = −√
√3. ln 2.
I<small>2</small> =
q1 + (x<small>0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình chiếu của mặt cong S lên mặt phẳng Oxy là
D : 0 6 ϕ 6 2π, 0 6 r 6 1.
Khi đó
I =
(x<sup>2</sup>+y<sup>2</sup>)dS =
(x<sup>2</sup>+y<sup>2</sup>)vu
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1.6: S là 1 phần tám mặt cầu x<sup>2</sup>+ y<sup>2</sup>+ z<sup>2</sup> = 9 trong góc x 6 0, y 6 0, z 6 0.
Giải.Vì S là 1 phần tám mặt cầu x<sup>2</sup>+ y<sup>2</sup>+ z<sup>2</sup> = 9 trong góc x 6 0, y 6 0, z 6 0 nên mặt cong S
9 − x<small>2</small>− y<small>2</small>, z<sub>y</sub><sup>0</sup> = <sub>p</sub> <sup>y</sup>
9 − x<small>2</small>− y<small>2</small>.Hình chiếu của mặt cong S lên mặt phẳng Oxy là
2 , 0 6 r 6 3.Khi đó
I =
x<small>2</small>+ y<small>2</small>dS =
xx<small>2</small>+ y<small>2</small>
9 − r<small>2</small> = 3. [sin ϕ]<sup>3π/2</sup><sub>π</sub> .<sup>h</sup>arcsin<sup>r</sup>3
1.1.7 Ứng dụng hình học của tích phân mặt loại mộtTính diện tích của mặt cong S
Diện tích mặt cong =
q1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<sup>2</sup>+ z<small>0y</small>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">F<sub>x</sub><sup>0</sup>, F<sub>y</sub><sup>0</sup>, F<sub>z</sub><sup>0</sup> liên tục và không đồng thời bằng 0 trên S.
(n<sub>1</sub>(x, y, z), n<sub>2</sub>(x, y, z), n<sub>3</sub>(x, y, z)) liên tục trên S
Hình 1.8: Mặt hai phía
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Cho S được xác định bởi phương trình F (x, y, z) = 0. Khi đó pháp véc tơ đơn vị của S là
−→<sub>n =</sub>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (F<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>+ (F<small>0z</small>)<small>2</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (F<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>+ (F<small>0z</small>)<small>2</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (F<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>+ (F<small>0z</small>)<small>2</small>
Trong trường hợp đặc biệt khi mặt cong S được xác định bởi z = z(x, y) và có pháp véc tơ đơn vị−
−→<sub>n =</sub>
1 + (z<sub>x</sub><sup>0</sup>)<small>2</small>+ (z<sup>0</sup><sub>y</sub>)<small>2</small>
của mặt cong S là F (x, y, z) = z(x, y) − z = 0 và
−→<sub>n =</sub>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>+ 1
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>+ 1
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>+ 1
Tuy nhiên, có những mặt khơng thể định hướng, ví dụ lá Mobius. Lá Mobius có thể được tạo bằngcách sau: lấy một hình chữ nhật ABCD (bằng giấy) sau đó vặn cong hình chữ nhật để hai đầu giáp
thể có hai hướng, do đó hàm pháp véc tơ không liên tục trên mặt Mobius, vì nếu liên tục thì sau khidịch chuyển một cách liên tục, quay về vị trí M ban đầu thì pháp véc tơ phải trùng với pháp véc tơ
hướng (mặt hai phía).
Hình 1.9: Lá Mobius là mặt một phía
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.2.2 Bài tốn thực tế
Xét bài tốn tính lượng chất lỏng đi qua bề mặt cho trước S trong một đơn vị thời gian.
trong không gian không đổi theo thời gian.
Khi đó khối lượng của chất lỏng đi qua mặt cong S trên một đơn vị diện tích, theo một đơn vịthời gian là ρ.−<sup>→</sup>v (kg/(m<sup>2</sup>.s)) = (P (M<sub>i</sub>), Q(M<sub>i</sub>), R(M<sub>i</sub>))
Giả sử pháp véctơ đơn vị của mặt S tại điểm M<sub>i</sub> là −<sup>→</sup>n (M<sub>i</sub>) = (cos α(M<sub>i</sub>), cos β(M<sub>i</sub>), cos γ(M<sub>i</sub>)).
[P (M<sub>i</sub>) cos α(M<sub>i</sub>) + Q(M<sub>i</sub>) cos β(M<sub>i</sub>) + R(M<sub>i</sub>) cos γ(M<sub>i</sub>)].∆S<sub>i</sub>.
Đây là tổng Riemann của tích phân mặt loại hai.
1.2.3 Định nghĩa tính phân mặt loại hai
hướng S. Pháp véctơ đơn vị của mặt S là −<sup>→</sup>n = (cos α, cos β, cos γ), với α, β, γ lần lượt là góc tạo
I =
[P (x, y, z) cos α + Q(x, y, z) cos β + R(x, y, z) cos γ]dS
I =
P dydz + Qdzdx + Rdxdy
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Hình 1.11: Tính tổng Riemann tích phân mặt loại hai
1.2.4 Đưa tích phân mặt loại hai về tích phân kép
Rdxdy =
R cos γdS,
của mặt cong S là F (x, y, z) = z − z(x, y) = 0 và
−→<sub>n =</sub>
1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>, <sup>−z</sup>
q1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>,<sub>q</sub> <sup>1</sup>1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>
Tia Oz có véc tơ chỉ phương đơn vị là<sup>−</sup><sup>→</sup>k = (0, 0, 1). Vì γ là góc tạo bởi −<sup>→</sup>n và tia Oz nên
cos γ = <sup>< −</sup>→<sub>n ,</sub><sup>−</sup><sup>→</sup><sub>k ></sub>||−<sup>→</sup>n ||.||<sup>−</sup><sup>→</sup>k ||
1 + (z<sup>0</sup><sub>x</sub>)<small>2</small>+ (z<sub>y</sub><sup>0</sup>)<small>2</small>
Mặt khác, ta có
dS =q
1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>dxdyNhư vậy, theo cơng thức tính tích phân mặt loại một, ta được
R(x, y, z) cos γdS =
1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>
1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0</small>
<small>y</small>)<small>2</small>dxdy =
R(x, y, z(x, y))dxdy
−→<sub>n =</sub>
1 + (z<sub>x</sub><sup>0</sup>)<small>2</small>+ (z<sup>0</sup><sub>y</sub>)<small>2</small>
<small>0y</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">cos γ = <sup>< −</sup>→<sub>n ,</sub><sup>−</sup><sup>→</sup><sub>k ></sub>||−<sup>→</sup>n ||.||<sup>−</sup><sup>→</sup>k || <sup>= −</sup>
1 + (z<small>0</small>
<small>x</small>)<small>2</small>+ (z<small>0y</small>)<small>2</small>
1.2.5 Cách tính tích phân mặt loại hai
Tích phân mặt loại hai của P, Q, R trên mặt định hướng S là
I =
P dydz+Qdzdx+Rdxdy=
P dydz+
P cos αdS+
Q cos βdS+
• Dấu "-"nếu pháp véctơ tạo với chiều dương của tia Ox 1 góc tù.
• Dấu "-"nếu pháp véctơ tạo với chiều dương của tia Oy 1 góc tù.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">• Dấu"-" nếu pháp véctơ tạo với chiều dương của tia Oz1 góc tù.
mặt cầu x<sup>2</sup>+ y<sup>2</sup>+ z<sup>2</sup> = 9, z > 0.
Giải.Ta tách tích phân I thành 3 tích phân mặtI =
x<sup>2</sup>dydz +
y<sup>2</sup>dzdx +
z<sup>2</sup>dxdy = I<sub>1</sub>+ I<sub>2</sub>+ I<sub>3</sub>
x = <sup>p</sup>9 − y<small>2</small>− z<small>2</small>, x > 0 và S<small>2</small> với phương trình x = −<sup>p</sup>9 − y<small>2</small>− z<small>2</small>, x < 0. Mặt cong S<sub>1</sub> có pháp
x<sup>2</sup>dydz =
x<sup>2</sup>dydz +
y =<sup>√</sup>9 − x<small>2</small>− z<small>2</small>, y > 0 và S<small>4</small> với phương trình y = −<sup>√</sup>9 − x<small>2</small>− z<small>2</small>, y < 0. Mặt cong S<small>3</small> có pháp véc
y<sup>2</sup>dzdx =
y<sup>2</sup>dzdx +
của tia Oz nên pháp véc tơ đơn vị của S sẽ tạo với tia Oz một góc nhọn. Hình chiếu của mặt cong S
I<small>3</small> =
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Vậy I = I<small>1</small>+ I<small>2</small>+ I<small>3</small> = <sup>81π</sup>
1.2.6 Công thức Ostrogratxki - Gauss
Hình 1.13: Pháp véc tơ của mặt cong kín S
(y − x)dydz + (z − y)dzdx +(x − z)dxdy, trong đó S là mặt phía ngồi hình lập phương −1 6 x 6 1, −1 6 y 6 1, −1 6 z 6 1.
Hình 1.14: Hình lập phương −1 6 x 6 1, −1 6 y 6 1, −1 6 z 6 1.
Giải.Vì S là mặt phía ngồi hình lập phương −1 6 x 6 1, −1 6 y 6 1, −1 6 z 6 1 nên S là mặtkín có pháp véc tơ hướng ra phía ngồi hình lập phương. Do đó theo cơng thức Ostrogratxki -Gauss, ta có
I =
<small>Ω</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Ví dụ 1.2.3. Dùng cơng thức Ostrogratxki - Gauss tính tích phân I =
ydydz + xydzdx − zdxdy,
Giải.Vì S là mặt phía trong của vật thể Ω xác định bởi x<sup>2</sup>+ y<sup>2</sup> 6 4, 0 6 z 6 x<sup>2</sup>+ y<sup>2</sup> nên S là mặtkín có pháp véc tơ hướng vào phía trong vật thể Ω. Do đó theo cơng thức Ostrogratxki - Gauss,ta có
<small>S</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Giải.Vì S là mặt phía trong của vật thể Ω giới hạn bởi 0 6 z 6 4 − x<sup>2</sup>− y<small>2</small> nên S là mặt kín cópháp véc tơ hướng vào phía trong vật thể Ω. Do đó theo cơng thức Ostrogratxki - Gauss, ta có
(2x + y)dydz + (2y + z)dzdx + (2z + x)dxdy,
theo hướng dương trục Oz.
Giải. Vì S là phần mặt z = 2 − x<sup>2</sup> − y<small>2</small> nên S chưa là mặt kín. Do đó ta phải thêm vào mặt
đó theo cơng thức Ostrogratxki - Gauss, ta có
I =
(2.1 + x)dxdy
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">∂R
Chú ý. Hướng của pháp véc tơ đơn vị −<sup>→</sup>n của mặt cong S và hướng của đường cong khép kín C
phía trên thì hướng của đường cong khép kín C là hướng ngược chiều kim đồng hồ; cịn nếu
cong khép kín C là hướng cùng chiều kim đồng hồ.
Hình 1.18: Hướng của pháp véc tơ đơn vị của mặt cong S và hướng của đường cong khép kín C
3ydx + 3xdy + 3xdz, trong đó C là đường
trục Oz.
nhìn từ phía dương của trục Oz.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Giải.Vì hướng của đường cong C ngược chiều kim đồng hồ nên hướng của pháp véc tơ đơn vị với
ta có
I =
(0 − 0) dydz + (0 − 3) dzdx + (3 − 3) dxdy = −3.
dzdx = 0.
2ydx − xdy + xdz, trong đó C là đường
của trục Oz.
hồ nhìn từ phía dương của trục Oz.
Giải. Vì hướng của đường cong C ngược chiều kim đồng hồ nên hướng của pháp véc tơ đơn vịvới mặt cong S : z − y − 1 = 0 sẽ hướng lên phía trên. Do đó, pháp véc tơ đơn vị với mặt cong S là−
→<sub>n =</sub><sup></sup><sub>0, −</sub><sub>√</sub><sup>1</sup>2<sup>,</sup>
I =
(0 − 0) dydz + (0 − 1) dzdx + (−1 − 2) dxdy = −
(dzdx + 3dxdy) =
= −
(1. cos β + 3. cos γ) dS = −
+ 3.
dS = −
1 + (z<sub>x</sub><sup>0</sup>)<small>2</small>+ (z<sub>y</sub><sup>0</sup>)<small>2</small>dxdy =
= −
2.<sup>p</sup>1 + 0<small>2</small>+ 1<small>2</small>dxdy = −2
<small>Dxy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">phẳng y = 4, z = 0, z = 1 lấy phía y dương.
(x + 2y)dydz + (2y + 3z)dzdx + (z + 3x)dxdy, với S là phần
của vật thể giới hạn bởi z = 0 và z = 1 − x<sup>2</sup>− y<small>2</small>.
<small>1.3.3</small> <sup>1023</sup><small>√</small>
<small>2π5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>1.3.4</small> <sup>25(</sup><small>√</small>
<small>1.3.5</small> <sup>4π</sup><small>3−</small> <sup>4</sup>
<small>1.3.6 32</small>
<small>1.3.7</small> <sup>32</sup><small>3</small>
<small>1.3.8</small> <sup>64π</sup><small>3</small> <sup>.</sup>
<small>1.3.9</small> <sup>567π</sup><small>2</small>
<small>1.3.10</small> <sup>π</sup><small>3</small><sup>.</sup>
<small>1.3.11</small> <sup>4πabc</sup><small>3</small> <sup>.</sup>
</div>