Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công 2 Thiết Kế Biện Pháp Kỹ Thuật Thi Công Lắp Ghép Nhà Công Nghiệp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGBỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</small>

: 1552064: 04

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2</b>

<b>THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNGNGHIỆP</b>

<b>I. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH1. Kiến trúc cơng trình</b>

Dưới đây là sơ đồ lắp ghép cơng trình ta cần lập biện pháp thi cơng. Cơngtrình là loại nhà cơng nghiệp một tầng 3 nhịp, 25 bước cột; thi công bằng phươngpháp lắp ghép các cấu kiện khác lại với nhau: cầu trục, cột, dầm cầu chạy, khungmái bằng BTCT, dàn vì kèo và cửa trời bằng thép… Các cấu kiện này được sảnxuất trong nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụngđến công trường để tiến hành lắp ghép.

vậy phải bố trí khe lún, bố trí 2 khe lún. Cơng trình được nằm ở khu cơng nghiệp,thi công trên khu đất bằng phẳng, không bị hạn chế mặt bằng. Cơng trình đã thicơng xong phần móng. Các điều kiện về hệ thống giao thông tương đối hồn chỉnh,thuận tiện cho q trình thi cơng. Các phương tiện, cấu kiện phục vụ cho thi côngđược thị trường đáp ứng đầy đủ, nhân công luôn được đảm bảo (khơng giới hạn).

1. Sơ đồ cơng trình

<b><small> MẶT CẮT SƠ ĐỒ LẮP GHÉP CƠNG TRÌNH </small></b>

<small>+- 0.00m </small>

<small>-1.50m 9 .2 0 m 14.50m 13.00m 18.90m 21.50m </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2. Số liệu tính toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

T s li u tính tốn trên ta có b ng sau:ừ ố ệ ả

<b><small>kiện</small><sup>Hình dạng - kích thước</sup></b>

3 <sup>Dầm</sup>cầuchạy

Cái <small>150</small> 3,5 <small>525</small>

4Dànvì kèo

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 <sup>Cửa</sup>trời

Cái <small>28</small> 1,2 <small>33,6</small>

6Dầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ta tính tốn cho cột giữa khi đó cột biên sẽ thoả mãn:

Trong đó:

k - Hệ số an tồn, k = 6;

m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh m = 1 ;n - Số nhánh dây, n = 2;

=> S= 6.7,04/( 1.2.1)= 21,12T ;

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ chịu

Trọng lượng cáp là 1,65 kg/m;Chiều dài cáp

Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:

b. Cột trong C2:Tương tự ta có

P =1,1.P= 1,1.7= 7,7T;Lực căng dây cáp

S= 6.7,7/( 1.2.1)= 23,1T;

=> Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D= 24mm, cường độ chịu kéo của sợi cáp bằng 170 kG/cm , trọng lượng cáp 1,99 kg/m;

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chiều dài cáp

Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:

<b>1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy</b>

Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho cơng nhân

trang bị khố bán tự động và có vịng treo tự cân bằng.

Lực căng cáp được xác định theo công thức:<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ chịu kéo

1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời:

Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn treo và dây treo tự cân bằng. (mã hiệu 15946R-11)

Lực căng cáp được tính theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chiều dài của mỗi sợi cáp: l= 7.0 (m)

<b>1.4 Thiết bị treo panel mái</b>

Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm dây cẩu có vịng treo tự cân bằng.

Lực căng cáp được tính theo cơng thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.6 Thiết bị treo buộc tấm tường

Tấm tường có kích thước 1,2x6 m, trọng lượng G = 1,2 T khi cẩu lắp theophương thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.

Lực căng cáp được tính theo cơng thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.7 Thiết bị treo buộc dầm mái bê tông </b>

Sử dụng dụng cụ treo buộc đầu có khóa bán tự động ( mã hiệu 3105-55)Dầm mái bê tông khi cẩu lắp làm việc giống như 1 cấu kiện chịu uốn, do đó ta có sơ đồ cẩu lắp

Lực căng cáp được xác định theo công thức:<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 22 mm, cường độ chịu

<b>2. Tính tốn các thơng số cẩu lắp</b>

Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước rất quantrọng, nó ảnh hưởng đến việc tính tốn các thơng số cẩu lắp. Trong một số trườnghợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không thể đứng ở

tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài tốn đề ra của đầu bài, việc bốtrí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ sư cơng trường có thể hồntồn chủ động lựa chọn, như vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụngtối đa sức trục của cẩu.

Sau khi tính tốn các thơng số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ dichuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thơng cẩu, việc lựa chọn cẩudựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp càngnhiều cấu kiện càng tốt.

Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi cơng lắp ghép ta cần phải tinh cácthơng số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khi lắp cột BTCT khơng có vật cản phia trước nên ta chọn chiều dài tay cần

Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cần trục như sau:Chiều cao nâng móc yêu cầu của tay cần là:

Trong đó

a : Đoạn chiều cao nâng bổng an tồn cấu kiện cao hơn cao trình điểm đặt a=0,5-1 m.

h<small>ck </small>Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h = 14,5m<small>ck</small>

Chiều dài tay cần yêu cầu là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tầm với của tay cần là:

a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

h<small>c</small> - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần h > 1,5 m;<small>c</small>

Tầm với của tay cần là:

2.2. Tính tốn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy

Việc lắp ghép DCC khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

(Giả thiết cột ngồi chơn sâu vào trong móng một đoạn 0.6 m) a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

= 8,6 + 0,5 + 0,75 + 2,4 +1,5 =13,75 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chiều dài tay cần yêu cầu là:

Tầm với của tay cần là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

2.3. Tính tốn cẩu lắp ghép vì kèo và cửa trời

Khi tiến hành lắp ghép dàn mái( cho nhịp giữa) ta phải khuyếch đại tổ hợpgiàn mái gồm có giàn vì kèo và cửa trời bằng cốt thép

Cấu tạo tổ hợp giàn mái và cửa trời ở nhịp giữa và biện pháp treo buộc,giacường đã trình bày ở phần trước

Việc lắp ghép dàn khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

Dùng phương pháp hình học để chọn các thơng số cần trục như sau: - Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

Trong đó :

(Giả thiết cột trong chơn sâu vào trong móng một đoạn 0.6 m) a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

h : Chiều cao cấu kiện h = 4,4 + 3 = 7,4 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

h : Chiều dài sợi cáp treo buộc h = 3,5 m<small>tbtb</small>

= 13,9 + 0,5 + 7,4 + 3,5 + 1,5 = 26,8m. Chiều dài tay cần yêu cầu là:

Tầm với của tay cần là:

2.4 Tính tốn cẩu lắp ghép dầm mái bê tơng

Việc lắp ghép dàn khơng có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:

Dùng phương pháp hình học để chọn các thơng số cần trục như sau: Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

(Giả thiết cột ngồi chơn sâu vào trong móng một đoạn 0.6 m) a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

= 12,4+ 0,5 + 1,7 + 2,4 + 1,5 = 18,5m. Chiều dài tay cần yêu cầu là:

Tầm với của tay cần là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có vật ánngữ phía trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an tồn e=1,5m.Chọn thơng số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nhất ứng với 2 trường hợp:khơng có mỏ phụ và có mỏ phụ.

Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

<small> </small>Trong đó :

a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

* Trường hợp dùng mỏ phụ: <small>max</small>= 75

Tầm với của tay cần là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

S = L *cos75 +b + e= 22,96*cos75+1,5+3<small>yc</small>

=10,44mTầm với ngắn nhất của cần trục là:

Sức cẩu yêu cầu:

2.6 Lắp ghép tấm tường:

Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

<small> </small>Trong đó:

(Giả thiết cột ngồi chơn sâu vào trong móng một đoạn 0.6 m) a : Khoảng cách nâng cấu kiện a = 0.5 m

h : Chiều dài sợi cáp treo buộc h = 2.4 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

h : Chiều cao của puli, móc cẩu h = 1.5 m<small>cc</small>

= 12,4 + 0,5 + 1,2 + 2,4 + 1,5 =18m Chiều dài tay cần yêu cầu là:

Tầm với của tay cần là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>3. Chọn cần trục theo các thông số yêu cầu.</b>

Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiệnTên

cấu kiện

DCC Biên

Panel mái (ko mỏ phụ)

Panel mái (dùng mỏ phụ)

4 6

21 18

38,5 30,8

</div>

×