Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.41 KB, 11 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>MỤC LỤC</b>
A. BỐI CẢNH VỤ VIỆC...3
B. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CỦA BÊN BÁN (CÔNG TY NM)...5
I. Xác định các văn bản pháp luật áp dụng...5
II. Xác định phạm vi vấn đề cần thương lượng...5
III. Xác định điểm mạnh, điểm yếu...6
IV. Đưa ra phương án hòa giải...6
C. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CỦA BÊN MUA (CÔNG TY TL)...7
I. Xác định các văn bản pháp luật áp dụng...7
II. Xác định phạm vi vấn đề cần thương lượng...7
III. Xác định điểm mạnh, điểm yếu...8
IV. Đưa ra phương án hòa giải...8
D. NHẬN XÉT...9
I. Luật sư...9
II. Khách hàng...11
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>A. BỐI CẢNH VỤ VIỆC</b>
Ngày 31/10/2018 công ty cổ phần NM ( công ty NM ) và công ty TNHH TL ( côngty TL ) ký kết hợp đồng mua bán só 137/QT-NM/2018 về việc mua bán thiết bị ytế.
Thoả thuận trong hợp đồng của các bên như sau:
- Công ty NM bán cho công ty TL hệ thống phẫu thiệt nội soi thần kinh tuyến yến, sàn sọ, bộ dụng cụ cột sống, cổ, thẳng lưng. Thiết bị mới 100%.Hãng Karl Storz của Đức. Tổng giá trị 4.050.000.000 đồng bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển và lắp tại Bệnh viện quân y 105.
- Thời gian bàn giao: 6-8 tuần kể từ ngày đầu nhận được tiền tạm ứng đợt 1. - Thanh tốn:
Lần 1: Cơng ty TL tạm ứng cho NM số tiền 50% giá trị hợp đồng là2.025.00.000 đồng trong 10 ngày từ ngày ký hợp đồng. Trong 3 ngày kể từ thờiđiểm ký hợp đồng, công ty NM sẽ cung cấp bão lãnh tạm ứng giá trị 50% do mộtngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành ( thời hạn bão lãnh 45ngày kể từ ngày phát hành)
Lần 2: Cơng ty TL thanh tốn cho NM số tiền 50% tổng gía trị hợp đồng cònlại là 2.025.00.000 đồng trong vòng 15 ngày sa khi ký biên bản bàn giao và nghiệmthu hàng hoá với Bệnh viện quân y 105. trước khi giao hàng, công ty TL cung cấpcho NM 01 thư bão lãnh thanh tốn vơ điều kiện, khơng huỷ ngang có giá trị bằng50% giá trị hợp đồng do một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Namphát hành ( thời hạn bão lãnh 45 ngày kể từ ngày phát hành)
- Trách nhiệm của công ty TL:
Trường hợp TL thanh tốn chậm thì chịu lãi suất 0.5%/ngày nhưng tổng số lãi luỹkế không quá 7% giá trị hợp đồng.
Chuẩn bị mặt bằng đầy đủ để nhận lắp đặt hàng đúng thời hạn. Nếu có sự thay đổivề chậm trễ thời gian thì cơng ty TL sẽ thơng báo bằng văn bản cụ thể.
Cử cán bộ giám sát khi công ty NM tiến hành bàn giao, lắp đặt, chạy thử hàng- Trách nhiệm của công ty NM:
Giao hàng đúng thời hạn theo hợp đồng. Công ty TL có quyền huỷ hợp đồng nếuNM giao quá thời hạn và bồi thường thiệt hại 7% giá trị hợp đồng đã ký.
Đảm bảo hàng được lắp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nàh sản xuất. Công ty NM có trách nhiệm cử kỹ sư đến địa điểm lắp đặt và tư vấn đơn vị sử dụng sửa chữa, cải tạo.
Công ty NM cung cấp các giấy tờ đi kèm hợp lệ chi tiết như sau: Hoá đơn giá trịgia tăng: giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (CO), giấy chứng nhận chất lượnghàng hoá, Vận đơn, Invoice, Packing List. Tài liệu hướng dẫn sử dụng tiếng Anh +tiếng Việt.
Ngày 19/11/2018 TL đã chuyển khoản tiền tạm ứng 2.025.000.000 đồng cho côngty NM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Ngày 22/11/2018 ngân hàng Techcombank đã phát hành thư bão lãnh cho công tyTL với giá trị 2.025.000.000 đồng để bão lãnh cho NM.
Ngày 04/01/2019 các bên tiến hành ký biên bản bàn giao thiết bị, tình trạng thiết bịmới 100%, hoạt động tốt.
Ngày 15/02/2019 TL thông báo cho NM về thời gian giao hàng của hợ đồng137/QT/NM/2018. Công ty NM giao chậm 30 ngày từ ngày 16/10/2019. NM chịusố tiền phạt tổng 303.750.000 đồng.
Ngày 07/03/2019 NM có thơng báo về việc giao hàng còn thiếu với thời gian giaohàng dự kiến 14h ngày 11/0302019 và yêu cầu TL thanh toán 50% giá trị cịn lại.Ngày 08/03/2019 NM có gửi cơng văn cho TL về việc giao hàng thiếu tổng giá trị 328.700.000 đồng. Theo quy định luật thương mại năm 2005 mức phạt là 8% x 328.700.000 đồng = 26.296.000 đồng.
Ngày 13/03/2019 NM bào giao các bộ còn lại cho TL.
Ngày 02/04/2019 TL có cơng văn phúc đáp NM giải thích giá trị hợp đồng và tínhphí phạt vi phạm. Hệ thống phẫu thuật được xác định bao gồm toàn bộ các bộ phậncấu thành hệ thống phẫu thuật nội soi được liệt kê theo phụ lục kèm theo hợp đồngsố 137/QT/NM/2018. Các mặt hàng này không phải là bộ phận riêng lẻ và độc lậpvới hệ thống phẫu thuật nội soi. Đây là vật đông bộ theo Điều 114 Bộ LDS2015.Công ty NM không thể tách ba bộ phận cịn thiếu và chỉ tính tiền phạt trên ba bộphận này là khơng đúng. Cơng ty TL cũng khơng có quy định nào cho phép công tyNM giao từng bộ phận riêng lẻ của hệ thống phẫu thuạt nội soi. Công ty TL yêucầu NM phải chịu phạt do giao chậm theo hợp đồng 0.5% x 4.050.000.000 x 15=303.750.000 đồng.
Ngày 22/04/2019 cơng ty TL có cơng văn tiếp theo gửi cơng ty NM có u cầucơng ty NM phải chịu phạt và bồi thường thiệt hại là 7% giá trị hợp đồng. Căn cứbiên bản bàn giao ngày 13/03/2019 số ngày chậm giao hàng chậm là 57 ngày. Côngty NM phải thanh tốn cho cơng ty TL số tiền phạt 0.5% x 4.050 x 15 ngày =303.750.000 đồng và số tiền bồi thường thiệt hại là 7% x 4.050.000.000 đồng =283.500.000.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>B. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CỦA BÊN BÁN (CÔNG TY NM)I.Xác định các văn bản pháp luật áp dụng </b>
1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015
Việc phạt theo TL là vơ lý, trái với Điều 301 LTM. Ngồi ra, Điều 438 BLDSkhông trao cho TL quyền yêu cầu phạt vi phạm khi giao vật không đồng bộ.TL cũng khơng chứng minh được là thiếu các hàng hóa giao chậm thì tổng thểhệ thống phẫu thuật khơng dùng được để thể hiện hệ thống là vật đồng bộ. Theo Điều 301 LTM thì bên vi phạm chỉ bị phạt vi phạm tối đa 8% phần nghĩavụ hợp đồng bị vi phạm trong trường hợp tổng mức phạt vi phạm được thỏathuận giữa các bên tại Hợp Đồng vượt quá mức 8% phần nghĩa vụ hợp đồng bịvi phạm. Theo đó, mức phạt vi phạm tối đa mà NM phải trả trong trường hợpcác bên đã thỏa thuận một mức phạt vượt quá quy định theo pháp luật là:8% * 328.700.000 VNĐ = 26.926.000 VNĐ.
Như vậy, căn cứ vào nội dung đã thỏa thuận của các bên tại Hợp Đồng, phùhợp với quy định pháp luật và ý chí của các bên tại thời điểm ký kết HợpĐồng, số tiền phạt vi phạm hợp lý là 24.652.500 VNĐ.
2. Hướng dẫn TL và Bệnh viện Quân Y 105 (“<b>BV</b>”) sử dụng thiết bị và tiến hànhnghiệm thu với TL và BV
NM khơng có nghĩa vụ hướng dẫn và nghiệm thu với BV theo Điều 2 và Điều6.2 của Hợp Đồng. NM đồng ý là NM có nghĩa vụ hướng dẫn, lắp đặt, chạythử thiết bị cho TL tại thời điểm và địa điểm giao hàng, và nghiệm thu sau đó.TL khơng thể nói là NM có nghĩa vụ với BV. NM sẽ sẵn lòng hướng dẫn giám
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">sát mà TL cử đến là người của BV tại thời điểm chạy thử, phù hợp với Điều6.1 của Hợp Đồng.
3. Bồi thường thiệt hại
TL không cung cấp tài liệu nào chứng minh giá trị thiệt hại trên thực tế. Phùhợp với Điều 302 LTM, việc thỏa thuận bồi thường thiệt hại 7% là trái với quyđịnh, thể hiện bản chất thiệt hại ước tính, nội dung mà pháp luật Việt Namchưa cho phép.
Do đó, NM khơng thanh tốn số tiền bồi thường mà TL đưa ra trừ phi có căncứ hợp lý theo quy định.
<b>III. Xác định điểm mạnh, điểm yếu </b>
1. Điểm mạnh: TL khơng có căn cứ hợp lệ để yêu cầu bồi thường thiệt hại, việcyêu cầu phạt vi phạm dựa trên toàn bộ giá trị Hợp Đồng của TL là khơng cócăn cứ.
2. Điểm yếu: Có khả năng phải chịu phạt vi phạm cho toàn bộ Hợp Đồng nếu TLchứng minh được đây là vật đồng bộ.
<b>IV. Đưa ra phương án hòa giải </b>
Thời gian dự kiến: 24/02/20233; Địa điểm: Trung tâm Hòa giải Thương mại X.Nhân sự tham gia hòa giải:
1. Phạt vi phạm
NM có thể nhân nhượng chịu phạt vi phạm tối đa 8% phần nghĩa vụ hợp đồngbị vi phạm là 8% * 328.700.000 VNĐ = 26.926.000 VNĐ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">NM chỉ bồi thường thiệt hại cho TL nếu có căn cứ hợp lệ và chứng từ.
<b>C. KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ CỦA BÊN MUA (CÔNG TY TL)I.Xác định các văn bản pháp luật áp dụng </b>
1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015
Do đó, u cầu chỉ thanh tốn 8% phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm là26.926.000 VNĐ của NM q vơ lý. Các bên đã có nhầm lẫn tại thời điểm giaokết hợp đồng là thỏa thuận 0.5%/ngày, theo đó, TL đề nghị áp dụng đúng theoquy định pháp luật.
2. Hướng dẫn TL và BV sử dụng thiết bị và tiến hành nghiệm thu với TL và BVTheo Điều 2 của Hợp Đồng, NM có nghĩa vụ hướng dẫn và nghiệm thu vớiTL. Điều 5 và 6 của Hợp Đồng cũng quy định việc NM phải chạy thử, lắp đặtvới TL. Do đó, tại thời điểm bàn giao tại BV, NM đã không hướng dẫn TL lẫngiám sát của BV về sử dụng thiết bị, do đó, NM có trách nhiệm hướng dẫn TLvà BV dùng thiết bị.
3. Bồi thường thiệt hại
Các bên đã thỏa thuận về chế tài bồi thường thiệt hại trong Hợp Đồng, việcchậm giao hàng của NM đã giảm uy tín của TL rất nhiều đối với BV và các bênkhác. Tổn thất về danh dự và uy tín của TL trên thực tế là có, phát sinh trựctiếp từ hành vi vi phạm của NM. Do đó, phù hợp với Điều 302 LTM, NM phảibồi thường cho TL thiệt hại như đã trình bày, đặc biệt là NM không hề thôngbáo khi giao hàng trễ, là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">7%*4.050.000.000 = 283.500.000 VNĐ
<b>III. Xác định điểm mạnh, điểm yếu </b>
1. Điểm mạnh: NM vi phạm nghĩa vụ giao hàng đối với vật đồng bộ nên phảichịu phạt vi phạm toàn bộ Hợp Đồng và NM vẫn có nghĩa vụ hướng dẫn và hỗtrợ TL trong việc kỹ thuật của thiết bị theo Điều 6 của Hợp Đồng.
2. Điểm yếu: Có khả năng khơng thể yêu cầu bồi thường thiệt hại vì đã xác địnhthiệt hại ước tính.
<b>IV. Đưa ra phương án hịa giải </b>
Thời gian dự kiến: 24/02/20233; Địa điểm: Trung tâm Hòa giải Thương mại X.Nhân sự tham gia hòa giải:
1. Phạt vi phạm
Hoặc, NM nhân nhượng chịu phạt tối đa 50% của mức phạt vi phạt 8% trêntoàn bộ giá trị Hợp Đồng là 303.750.000 VNĐ vì đây là vật đồng bộ. Các bênđã thỏa thuận cơ chế phạt vi phạm và quy định tại Điều 114 BLDS cũng chophép việc giao thành nhiều phần đối với vật đồng bộ, nên việc nhận hàng theotừng đợt không làm mất bản chất của vật đồng bộ.
2. Hướng dẫn sử dụng và nghiệm thu
TL không nhân nhượng, NM phải hướng dẫn TL và BV sử dụng và nghiệmthu thiết bị. TL có thể khơng u cầu NM nghiệm thu với BV vì khơng có nộidung này trong Hợp Đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>D. NHẬN XÉT I.Luật sư </b>
</div>