Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

báo cáo chuyên đề thực tế kế toán kiểm toán công ty tnhh quân lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>Hà Nội, năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN</b>

<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẾ</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thanh HạnhSinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy TrangMã sinh viên: 71134301127</b>

<b>Lớp : KTO11.01</b>

<i><b>Hà Nội, năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Lời cảm ơn</b>

Trong thời gian kiến tập tại Công ty TNHH Quân Lan, được sự đồng ý của Họcviện, sự giúp đỡ nhiệt tình của Học viện, khoa Kế tốn – Kiếm tốn, cơ cố vấ học tập cùng các công chị trong công ty.

Em xin chân thành cảm ơn Ơng Ngơ Trọng Phú – Giám đốc Công ty TNHH Quân Lan và Chị Nguyễn Thị Qun – Kế tốn Cơng ty TNHH Qn Lan đã tạo điều kiện cho em được kiến tập tại công ty và giúp đỡ en trong suốt thời gian kiến tập cũng như trong thời gian hoàn thành báo cáo kiến tập.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhât em xin gửi đến Thầy Hoành Thanh Hạnh – người đã trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành báo cáo kiến tập.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ Khoa Kế tốn- Kiếm tốn đã giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quan trọng trong thịi gian vừa qua để có thể hồn thành báo cáo kiến tập này.

Bước đầu đi vào thưc tế em còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệmnên báo cáo của em cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đống góp của q Thầy/Cơ để em được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.

Em xin trân thành cảm ơn!

<b>Bắc Ninh, ngày 5 tháng 8 năm 2023 Sinh viên thực tập</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.5.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty...13</b>

<b>1.5.1.Báo cáo tài chính...13</b>

1.5.2. Vai trị, ý nghĩa của thơng tin kế tốn tài chính...17

1.5.3. Chiến lược, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai.17<b>Chương II: Cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Qn Lan...18</b>

<b>2.Cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Qn Lan...18</b>

<b>2.1.Tổ chức sản xuất kinh doanh...18</b>

<b>2.2.Tổ chức bộ máy kế tốn...18</b>

<b>2.2.1.Sơ đồ bộ máy kế tốn...18</b>

<b>2.2.2.Hình thức ghi sổ và chế độ kế tốn áp dụng...18</b>

<b>2.3.Thực trạng cơng tác kho tại Cơng ty...20</b>

<b>2.3.1.Lý do lựa chọn kế tốn kho...20</b>

<b>2.3.2.Thực trạng về phần hành kế tốn kho của cơng ty...21</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3.Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn kho tại Cơng ty </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Danh mục viết tắt</b>

<b>Danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ</b>

Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức...9

Sơ đồ 2 Sơ đồ bộ máy kế tốn...13

Sơ đồ 3 Hình thức ghi sổ ... 14

Bảng 1 Báo cáo tài chính năm 2020-2022...12

Bảng 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020-2022...12

Hình ảnh 1: Phiếu xuất kho của Cơng ty...17

Hình ảnh 2: Phiếu xuất kho tại Công ty...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thời đại cơng nghiệp hố, hiện đại hoá hiện nay, các Doanh nghiệp kinhdoanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tinvà nền kinh tế là nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần.

Cùng với sự tiến bộ khơng ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại vàsự giao lưu văn hoá, sư hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mởcửa của nhà nước, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp kinh doanh. Mọi sảnphẩm hàng hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnhtranh lớn. để hoà nhập cùng với sự phát triển chung, Việt Nam đã và đang tiếnhành mạnh mẽ chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nướctrong khu vực cũng như trên thế giới, ở trên mọi lĩnh vực. Trong đó, hoạt độngthương mại quốc tế giữa các thương nhân Việt Nam với các chủ thể thương mạiquốc tế ngày càng phát triển.

Công ty TNHH Quân Lan là doanh nghiệp tư nhân đã bước đầu khẳng định vaitrị của mình trong nền kinh tế thị trường của tỉnh Nghệ An. Là một công tychuyên phân phối công cụ nông sản, cần lưu ý đến công tác quản lý hàng tồnkho. Xuất phát từ thực tế đó, việc quản lý hàng tồn kho cần phải thực hiện mộtcách khoa học, hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.

Qua thời gian kiến tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Quân Lan,em viết báo cáo về tình hình chung của công ty với các nội dung như sau:Chương I: Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Qn LanChương II: Cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Quân Lan

Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHHQn Lan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương I: Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Quân Lan1.1.Thông tin chung về Công ty</b>

<b>- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Quân Lan</b>

<b>- Địa chỉ: Xóm 1, Xã Diễn Xuân, Huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An, Việt </b>

<b>- Điện thoại: +84 3 8620 630</b>

+84 9 7859 428

<b>- Email: trình hình thành phát triển</b>

Cơng ty TNHH Quân Lan là một Công ty chuyên Phân Phối Vật Tư Nông Nghiệp. được xây dựng từ 19/01/2007 cho đến nay Công Ty đã được lan rộng, được nhiều người biết đến. Hiện tại và trong thời gian sắp tới Công ty đang đề ra tiềm năng sẽ trở thành một trong những công ty

<b>1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty</b>

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty được thực hiện ở sơ đồ 1.

<b><small>Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức</small></b>

<b>- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hội đồng quản trị: Là những người quyết định những vấn đề quản lý cơng ty, có những quyền nhất định như sau:

+ Các giải pháp phát triển hoạt động trung và ngắn hạn của công ty như: Chiến lược phát triển hàng năm, mở rộng thị trường, các hoạt động marketing, đổi mới công nghệ.

+ Quyết định phương án đầu tư và các dự án đầu tư trong thẩm quyền.Hội dồng quản trị cịn có quyền quyết định cơ cấu tổ chức công ty: bầu cử, miễn nhiệm, hoặc bãi nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị, chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc hoặc tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do điều lẹ công ty qui định

Giám đốc điều hành: Giám đốc có nhiệm vụ quản lý và tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty phù hợp với những mục tiêu chiến lược và kế hoạch phát triển dài hạn của Công ty. Đồng thời Giám đốc Công ty phải chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả,chất lượng hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

Các phó giám đốc: Là những người giúp việc cho Giám đốc, phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về những lĩnh vực được phân công quản lý,điều hành. Đồng thời các Phó giám đốc được quyền chủ động trong viễc giải quyết những vấn đề và các mảng công việc được giám đốc ủy quyền theo đúng chế độ chính sách, của Nhà nước và điều lệ của Cơng ty.

Phịng Tài chính- kế tốn:

Nhiệm vụ chính của phịng Tài chính- Kế tốn bao gồm:

+ Chủ trì thực hiện nhiệm thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốc, sử dụng vật tư, theo dõi và đối chiếu công nợ

+ Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm tốn, thanh tra tài chính+ Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn ngân hàng.

+ Hạnh tốn và báo cáo chi phí, lợi nhuận của các dự án, các hợp đồng cũng như các hoạt động kinh doanh của Công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến cơng tác tài chính, kế tốn, các qui định vè quản lý chi tiêu tài chính.

Phịng nhân sự: Chịu trách nhiệm: Xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực trong tồn Cơng ty; Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty; Xây dựng và thực thi các chính sách, quy chế sử dụng nhân sự, phân công lao động, thực hiện chế độ đãi ngộ nhân viên.Phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ phân tích, tổng hợp và lập

bản dự thảo kế hoạch hoạt động sao cho phù hợp với định hướng và chủtrương của doanh nghiệp, tổ chức theo từng thời kỳ. Trình bày bản dự thảo kế hoạch hoạt động với Ban lãnh đạo. Kế tiếp tiến hành lập kế hoạch chính thức, trình duyệt kế hoạch với quản lý cấp trên. Phòng Marketing- bán hàng: Chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các hoạt

động kinh doanh của Công ty: thiết lập chiến lược, kế hoạch kinh doanh, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cơng ty, tìm kiếm khách hàng, duyệt các kế hoạch, phương án kinh doanh, quyết định các giải pháp thin trường, tiếp thị.

<b>1.4.Chức năng và lĩnh vực hoạt động1.4.1. Chức năng nhiệm vụ</b>

Cơng ty có nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh vật tư nông sản. Những năm gần đây, Công ty tập trung phát huy nội lực, đầu tư đúng hướng và có nhiều cách làm sáng tạo, mag tính đột phá trong SXKD nên đạt được mức tăng trưởng cao.Hằng năm Công ty đều đặt được mục tiêu sản xuất, kinh doanh, thu nhập bình quân của người lao động được nâng cao.

<b>1.4.2. Lĩnh vực hoạt động</b>

Ngành nghề kinh doanh chính : Sản xuất kinh và kinh doanh giống cây trồng, phân bón hữu cơ và phân bón khác, thức ăn vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, cải tạo môi trường trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản,..

<b>1.4.3. Tầm nhìn, sứ mệnhTầm nhìn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong 5 năm tới Công ty Quân Lan sẽ trở thành thương hiệu hàng đầu cung cấpdịch vụ trọn gói cho các khu vực nơng nghiệp tại Tỉnh Nghệ An.

<b>1.5.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 1.5.1. Báo cáo tài chính</b>

120.432.138 59.862.862

II <sup>Các khoản phải</sup>thu

112.601.700 75.001.700

1 <sup>Phải thu khách</sup>hàng

2 <sup>Trả trước cho</sup>người bán

75.000.000 75.000.000III Hàng tồn kho 4.867.559.850 10.298.428.154 6.653.221.092

1 Hàng tồn kho 4.867.559.850 10.298.428.154 6.653.221.092

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2 <sup>Dự phòng giảm</sup>giá HTK

IV Tài sản cố định 6.146.204.689 5.906.204.689 5.665.366.550Nguyên giá 7.151.458.969 7.151.458.969 7.151.458.969Giá trị hao mòn

16.491.756.189 <sup>12.500.948.40</sup>4B. Nguồn vốn

I Nợ phải trả 3.644.562.500 5.907.600.000 1.970.419.7921 <sup>Phải trả người</sup>

4.328.250.000 1.466.065.000

2 <sup>Người mua trả</sup>tiền trc

Thuế và cáckhoản phải nộp

sở hữu <sup>10.000.000.000</sup> <sup>10.000.000.000</sup>

10.000.000.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>-</b> Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

<b>-</b> Bảng phân bổ NVL, CCDC

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Hình ảnh 2: Phiếu xuất kho tại Công ty</small></b>

Một số nghiệp vụ:

1) Nhập kho hàng mua đang đi đường

Nợ TK 152, 156 Giá trị vật tư, hàng hóa nhập khoCó TK 151 Hàng mua đi đường

<b>-</b> Sang kỳ kế toán tiếp theo, khi hàng về nhân viên đề nghị nhập kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>-</b> Kế toán kho lập Phiếu nhập kho cho hàng mua đi đường, sau đó chuyểnKế tốn trưởng ký duyệt.

<b>-</b> Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếunhập kho.

<b>-</b> Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế tốn kho.2) Nhập kho thành phẩm sản xuất

Nợ TK 152, 155 Giá trị vật tư, hàng hóa, thành phẩm nhập kho

Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dangMơ tả nghiệp vụ

<b>-</b> Đối với những vật tư, thành phẩm do đơn vị tự sản xuất hoặc th giacơng ngồi, sau khi hoàn thiện sẽ được mang về nhập kho:

<b>-</b> Kế toán kho lập Phiếu nhập kho vật tư, hàng hóa, thành phẩm, sau đóchuyển Kế tốn trưởng ký duyệt.

<b>-</b> Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếunhập kho.

<b>-</b> Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế tốn kho.

3) Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất không sử dụng hếtNợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 621,623, 627Mô tả nghiệp vụ

<b>-</b> Đối với những nguyên vật liệu được xuất ra để sản xuất, sau khi sản xuấtthành phẩm xong còn thừa sẽ được mang về nhập kho:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>-</b> Quá trình sản xuất kết thúc, đối với những nguyên vật liệu xuất thừa bộphận sản xuất sẽ lập đề nghị nhập kho.

<b>-</b> Kế toán kho lập Phiếu nhập kho nguyên vật liệu thừa, sau đó chuyển Kếtoán trưởng ký duyệt.

<b>-</b> Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếunhập kho.

<b>-</b> Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế toán kho.4) Xuất kho bán hàng

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bánCó TK 152, 155, 156

Mơ tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho bán vật tư, hàng hóa, thơng thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

- Nhân viên bán hàng đề nghị xuất kho hàng bán.

- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế tốn trưởng và Giámđốc ký duyệt.

- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá.- Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế tốn kho.- Nhân viên nhận hàng và giao lại cho khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5) Mua hàng có chiết khấu thương mại

Nợ TK 152, 156 Giá mua đã Nợ TK 133

Có TK 111,112,331Mơ tả nghiệp vụ

<b>-</b> Khi ký hợp đồng hoặc đơn đặt hàng giữa đơn vị và nhà cung cấp thỏathuận nếu mua hàng với số lượng lớn đơn vị sẽ được hưởng chiết khấuthương mại theo tỷ lệ % hoặc số tiền. Khi đó, quy trình mua hàng thựchiện như sau:

<b>-</b> Bộ phận/nhân viên có nhu cầu làm đề nghị mua hàng gửi trưởng bộphận/Giám đốc phê duyệt.

<b>-</b> Nhân viên mua hàng tổng hợp các đề nghị mua hàng, tìm kiếm và đề xuấtnhà cung cấp, trình giám đốc phê duyệt.

<b>-</b> Nhân viên mua hàng thỏa thuận số lượng, giá cả, chiết khấu được hưởngtrong trường hợp mua nhiều và lập đơn mua hàng.

<b>-</b> Nhà cung cấp thực hiện giao hàng, khi hàng về đến kho, nhân viên muahàng giao cho kế tốn hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho.

<b>-</b> Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế tốn trưởng ký duyệt.

<b>-</b> Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếunhập kho.

<b>-</b> Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế toán kho.

<b>-</b> Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào. Đồng thờihạch tốn chiết khấu thương mại trên hóa đơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

6) Xuất nguyên vật liệu cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCD

Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dangCó TK 152 Ngun liệu, vật liệu

Mơ tả nghiệp vụ

Khi có nhu cầu xuất nguyên liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựngcơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt độngsau:

- Căn cứ thực tế phát sinh, bộ phận có nhu cầu sẽ lập đề nghị xuất khohàng hóa

- Kế tốn kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giámđốc ký duyệt

- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá- Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế tốn kho.

- Bộ phận đề xuất nhận nguyên vật liệu, sau đó đem đi đầu tư xây dựng cơbản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ.

7) Xuất kho nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuấtNợ TK 154, 621, 623, 627

Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệuMô tả nghiệp vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khi phát sinh nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, thôngthường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hoặc đơn hàng của khách hàng trong kỳ,trưởng bộ phận sản xuất sẽ lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng- Căn cứ vào lệnh sản xuất kế toán kho hoặc người chịu trách nhiệm sẽ đềnghị xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất

- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế tốn trưởng và Giámđốc ký duyệt

- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hố- Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế toán kho.

<b>2.3.3. Một số nhận xét về phần hành kế tốn kho tại Cơng ty TNHH Qn Lan</b>

<b>2.3.3.1. Ưu điểm</b>

Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản kế toán hàngtồn kho và kế toán chi tiết sử dụng phương pháp sổ số dư được sử dụng nhấtquán trong niên độ kế toán, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục mộtcách tổng hợp tình hình biến động vật tư các kho. Điều này có tác dụng rất lớn vìCơng ty ln chú trọng việc bảo tồn giá trị hàng tồn kho cũng như việc tiết kiệmđược chi phí, hạ giá thành sản phẩm góp phần ngày một hồn thiện cơng tác quảnlý và hạch tốn hàng tồn kho. Bên cạnh đó số liệu kế tốn đươc ghi chép rõ ràng,phản ánh trung thực chinh xác tình hình hiện có, tăng giảm HTK trong kỳ. Kếtốn HTK đã thực hiên việc đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế toán với kho, đảm bảotính cân đối giữa chỉ tiêu số lượng và giá trị. Giữa kế toán tổng hợp và kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

chi tiết cũng thường xuyên đối chiếu đảm bảo các thơng tin về tình hình biếnđộng HTK được chính xác.

Về phương pháp tính giá xuất kho, đối với NVL chính, phương pháp tính giá đơnvị bình qn cả kỳ dự trữ giúp giảm nhẹ cơng việc tính tốn so với nhiều phươngpháp khác, độ chính xác ở mức độ vừa phải, đồng thời không hề gây cản trở choq trình hạch tốn chi tiết và tổng hợp.

Cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty đươc tiến hành khá nề nếp, đảm bảotuân thủ theo chế độ kế toán, phù hợp với nhu cầu của Công ty, đps ứng được yêucàu quản lý, tạo điều kiện để quản lý chặt chẽ tình hình xuất nhập tồn kho, tínhtốn phân bổ chính xác giá tri hàng tồn kho cho từng đối tượng sử dụng.Giữa các bộ phận kế toán lương, kế toán tổng hợp, kế tốn hàng hóa, vật tư và thủ quỹ trong cơng ty luôn phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giúp công tác kế tốn kho thuận tiện và nhanh chóng. Việc lập báo cáo đùng kỳ, đều đặn và đảm bảo việc cung cấp thơng tin được nhanh chóng, đầy đủ và chính xác.

<b>2.3.3.2. Nhược điểm </b>

Sử dụng phần mềm kế tốn khơng linh hoạt, cồn nhiều bất cập, thời gian truy cập lâu, nhiều lúc xảy ra lỗi, nhiều người truy cập vào phần mềm bị đơ, không sử dụng được.

Do trinh độ của người người làm công tác kế tốn, bất cập chun mơn, nhận thức sai lệch. Hoặc chưa có quy định cụ thể về hạch tốn một số nghiệp vụ kinhtế phát sinh dẫn tới tình trạng vận dụng tùy tiện, không nhất quán.

Công ty sử dựng chỉ tiêu hàng tồn kho để điều chỉnh lãi lỗ bởi lẽ việc lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho mang tính chất chủ quan.

</div>

×