Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.26 MB, 102 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
THANH HOA
<small>Ho tén sinh vién : Ngô Thuy Dung</small>
<small>Mã sinh viên : 11150900</small>
<small>Lớp chuyên ngành : Tài chính cơng 57</small>
<small>Hà Nội - 2018</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của von kinh doanh...--5-55cccccccccccces 8</small>
<small>1.12 Thanh phan của von kinh doanh của doanh nghiệp...--- 91.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh. ...- 2-5252 5e+c+tererterkersereee 131.2 Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiỆp...- - 2-5252 s+Se+Ee£kerterererssxee 16</small>
<small>1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh...-- 55c 5eccssc5<: 16</small>
<small>1.2.2 Nội dung quản trị vốn kinh doanh...--- 2-55 S5e+E+EeEEerEerrrreerkerrees 181.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản tri vẫn kinh doanh của DN ... 32</small>
<small>1.2.4 Các nhân té ảnh hưởng đến quản trị sử dụng vốn kinh doanh của DN...40</small>
<small>0:18/9)60 2 —... 44</small>
<small>THUC TRANG QUAN TRI VON KINH DOANH TẠI CÔNG TY... 44</small>
TNHH MTV CAO SU THANH HĨA 0.00... c.cccesscessesssessssesssessseesssesssesssessssetssessseesseess 44
<small>2.1. Q trình thành lập và phát triển Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hoa...442.1.1 Q trình thành lập và phát triển Cơng ty TNHH MTV Cao su Thanh</small>
<small>2.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị sử dụng vốn kinh doanh của công</small>
<small>ty TNHH MTV Cao su Thanh THÓA... 5 5 SE it 85</small>
<small>CHUONG €k::ịắẳầẳầẳầắầắađáắáầáiaáầáầđáaáaá3Ả... 88</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YEU NHẰM TANG CƯỜNG QUAN TRI VKD
<small>TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU THANH HÓA...--- 883.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa</small>
<small>7/1.87/11834/7/8. 80 000n0nẺẼ85858... 88</small>
<small>3.1.1. Bồi cảnh kinh tế -xã hội ...- 555cc 11112111 re 88</small>
<small>3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Cao su</small>
<small>7.5. .00NNnnẼẺẽnhnee... 89</small>
<small>3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VKD ở công ty...- 91</small>
<small>3.2.1. Huy động vốn Nop li c.cccccccccccecccssssssecsessessesssessessessessessessessesssessessessesssesseesess 913.2.2. Chủ động lập kế hoạch, xác định nhu cau vốn lưu động hợp lý ... 923.2.3. Nâng cao hiệu quả quản trị và sử dụng vốn phải thu ...- 933.2.4. Quản trị vẫn bằng tiền hiệu q ả...-- 55-5252 SE‡ESEcEerterkerkerrrrsses 94</small>
<small>3.2.5. Tăng cường công tác quản lý vốn về hàng ton kho ...--- 94</small>
<small>3.2.6. Ap dụng phương pháp khẩu hao mới. ...-. -©5c©52©5cccsccxcctcereerserrees 953.2.7. Tăng cường dau tư mở rộng thị trường, day mạnh công tác bán hàng ...95</small>
<small>3.2.8. Chú trọng công tác bôi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên</small>
<small>nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ...-- 55c cscccs52 963.2.9. Nâng cao dau tư cho hiện đại hóa thơng tintăng cường quản trị nội bộ... 97</small>
<small>3.3 Điều kiện thực hiện giải Phd p coeccecceccscsceccessesseessessessesssessessessessesssessessessesssesseeseeses 97</small>
<small>3.3.1. Về phía Nhà HH ĨC ... 25: 52 S52 S2EEE 2222122122121... ke 983.3.2. Ve plria CONG ty 0n ..ốốaốaŨŨ... 98</small>
<small>KET LUẬN oiecccscsssesssessssssssssecsseessessscssecsuscsusssecssecsusssusssecsuessusssesssesssecsusssecssessuesseseseeees 100</small>
<small>DANH MỤC TAI LIEU THAM KHAO ...oceccsscssessessessessesssssessessecsessssssessesseessetses 101</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chữ cái viết tat/ki hiệu Cụm từ đầy đủ
<small>DN Doanh nghiệp</small>
DTT Doanh thu thuan
EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuêGVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
<small>LN Lợi nhuận</small>
<small>LNTT Loi nhuận trước thuê</small>
<small>kinh doanh</small>
ROE Ty suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
thu thuần
SXKD Sản xuất kinh doanh
<small>TNHH MTV Trach nhiém hữu han một thành viên</small>
TSCĐ Tài sản cô định
<small>TSDH Tai san dai hanTSLD Tai san luu dong</small>
VCSH Vốn chủ sở hữuVKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 2.1: Bang báo cáo KQHDKD của công ty 2016 và 2017</small>
Bảng 2.4: Biến động và cơ cấu VLĐ năm 2017
Bảng 2.5: Cơ cau vốn bằng tiền của công ty năm 2017
<small>Bảng 2.6: Khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2017</small>
Bảng 2.7: Cơ cấu khoản phải thu của công ty năm 2017
<small>Bảng 2.8: Tình hình quản lý các khoản phải thu</small>
<small>Bảng 2.9: Tình hình cơng nợ của cơng ty năm 2017</small>
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho năm 2017
Bảng 2.13: Tình hình biến động và cơ cấu VCD của công ty năm 2017Bang 2.14: Co cấu và sự biến động TSCD năm 2017
Bảng 2.15: Tình hình tăng giảm tài sản cơ định hữu hình năm 2017Bảng 2.16: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCD năm 2017
Bảng 2.17: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD năm 2017
<small>trung bình ngành</small>
<small>Bảng 3.1: Chỉ tiêu tài chính năm 2018</small>
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với đầy sự cạnh tranh trong sản xuấtkinh doanh, việc một doanh nghiệp muốn ton tại và phát triển mạnh mẽ khôngchỉ yêu cầu doanh nghiệp phát triển toàn diện về cả con người, đổi mới cơ sở vật
đảm bảo khả năng tự chủ tài chính vững chắc, tạo điều kiện hiện đại hố cơngnghệ, nâng cao trình độ của người lao động. Quản trị vốn trong doanh nghiệpvan dé đặt ra không chỉ là vốn phải được bảo tồn va phát triển mà cịn phảinâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tức là thé hiện ở số lợi nhuận mà doanh nghiệp
phục vụ tiếp tục cho hoạt động sản suất kinh doanh kì tiếp theo của doanh
<small>Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa ,</small>
được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn — ThS. Hồng Thị Hồng
<small>thức đã học trên trường vào công việc tại cơng ty. Qua q trình thực tập, em</small>
nhận ra rõ tam quan trọng cũng như thực trạng của vấn dé tô chức cơ cấu và
<small>quản lý VKD của các doanh nghiệp hiện nay nói chung và Cơng ty TNHH MTV</small>
Cao su Thanh Hóa nói riêng. Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vàoviệc hồn thiện khâu tổ chức cũng như công tác sử dụng, quản trị VKD tại công
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ty, em đã chọn đề tài “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vẫn tại
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
này mục đích nhằm chỉ ra các mục tiêu cụ thé như sau:* Đánh giá tình hình quản trị vốn của Cơng ty
Phân tích những nhân tơ ảnh hưởng đến q trình sử dụng vốn tại công ty* Đề xuất phương án và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn
<small>của Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa</small>
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình sử dụng và các giải pháp tăng cườngquản trị vốn kinh doanh tại Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: dựa trên việc sử dụng vốn tại Công ty trong năm
2015 — 2016 — 2017, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu qua sử dụng von
<small>tại Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa.</small>
- Chuyên đề tập trung nghiên cứu, khai thác vào vấn đề vốn của công ty
như: van đề huy động vốn; phân bổ nguồn vốn; tình hình quản lý, sử dụng vốn;hiệu quả sử dụng vốn; khả năng thanh tốn
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Vận dụng đồng thời nhiều phương pháp: phương pháp thống kê, phân tích
đánh giá thông qua các tài liệu thu thập được... kết hợp với suy luận biện chứngđể làm sáng tỏ vấn đề đang nghiên cứu.
5. Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp
Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương
<small>kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
Chương 2: Thực trạng về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công
<small>ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>doanh tại Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa.</small>
<small>Em xin chân thành cam ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>CHƯƠNG 1</small>
Đối với nền kinh tế thị trường hiện nay, có thé hiểu rằng Doanh nghiệp là
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
<small>hoạt động kinh doanh .</small>
<small>Dé tiên hành các hoạt động này, chăc chan DN nao cũng cân phải có von.Bởi von là điêu kiện trước nhât, quyét định tới tat cả các khâu trong quá trình</small>
<small>sản xuât kinh doanh. Trên thực tê, dưới nhiêu góc độ nhìn nhận khác nhau thì cónhiêu cách hiêu khác nhau về vơn kinh doanh.</small>
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóatừ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng trở lại hình thái
diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyên của
kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
Vốn được xem là nguồn là tài chính, liên quan chặt chẽ tới nền sản xuấthàng hố. Vốn chính là tiền nhưng tiền lại chưa được xem là vốn, tiền chỉ trởthành vốn khi mang đầy đủ đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất: Một lượng hàng hóa phải được đại diện bằng một lượng tiền nhấtđịnh hay một lượng hàng hóa có thực đảm bảo cho một lượng tiền.
Thứ hai: Phải tập trung tiền tới một lượng vừa đủ, nhất định. Điều này giúp
doanh dù là những dự án nhỏ nhất. Nếu không tập trung, thu gom tiền thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">lượng lớn mà dé phân tán ra nhiều nơi thì cũng khơng phát huy được khả năng
kinh doanh diễn ra thường xuyên, hiệu quả thì phải biết cách dé tập trung tiền
Thứ ba: Khi đã tập trung đủ lượng tiền nhất định thì phải sử dụng tiền vào
Trong đấy, điều kiện thứ 1 và thứ 2 là những điều kiện có liên quan mậtthiết dé tiền trở thành vốn; điều kiện thứ 3 chính là một trong những đặc tính cơ
nếu như có vận động nhưng lại khơng vì mục đích sinh lời thì cũng khơng đượcxem là vốn.
Qua những phân tích ở trên, ta rút ra kết luận được răng: Vốn kinh doanhcủa doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiên của toàn bộ giá trị tài sản được huyđộng, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Đồng thời, việc nhận thức đầy đủ, chính xác các đặc trưng của vốn sẽ giúpcho DN nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinhdoanh. Những đặc trưng trên là kim chỉ nam cho mọi vận động của vốn nóiriêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nói chung.
<small>Y Khái niệm von cô định</small>
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, trước hết mọi doanh nghiệp phải cótư liệu lao động. Tư liệu lao động bao gồm nhiều loại như máy móc, thiết bị, nhà
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">“Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn dau tư ứng trước dé
<small>Y Đặc diém luân chuyên của von cơ định</small>
Nhưng ngược lại, những đặc điểm này của TSCD trong suốt quá trình sử dụnglại có nhiều ảnh hưởng quyết định tới các đặc điểm vận động và luân chuyền củaVCD. Do vậy, công tác tổ chức và sử dụng vốn cô định có tác động mạnh mẽ tớihiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN.
Hai là, vốn cô định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Điềunày bởi đặc trưng của TSCD là sử dụng trong thời gian dài, trong nhiều chu kỳkinh doanh quyết định, trải qua những chu kỳ như vậy mới thực hiện xong mộtvịng trịn ln chuyển.
<small>“+ Von lưu động</small>
<small>v Khái niệm von lưu động</small>
Dé qua trinh san xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cáchthường xuyên, doanh nghiệp cần có một lượng tài sản lưu động nhất đinh. Do
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>vậy đê hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp cân phải ứng ra một sôvôn tiên tệ nhât định đê đâu tư vào các tài sản đó. Sơ vơn tiên tệ này được gọi là</small>
<small>trình kinh doanh cua DN thực hiện được thường xuyên, liên tục. VLD luân</small>
Trong tất cả các doanh nghiệp, việc sản xuất kinh doanh luôn được thực hiện
thấy, tại cùng một thời điểm kinh doanh, VLĐ được phân bồ trong tất cả các giai
trình này được thường xuyên, doanh nghiệp cần phải có đủ lượng VLĐ để thamgia đầu tư vào các hình thái khác nhau nham bảo đảm cho việc chun hóa hìnhthức của vốn trong quá trình chu chuyên được thuận lợi. Do bị chi phối bởi cácđặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có những đặc
<small>II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">được mức tôn tại phù hợp và tương quan chặt chẽ với nhau. Điều này, tạo điềukiện cho q trình chuyển hóa hình thức của vốn trong q trình chu chuyển
liên tục, nhưng bên cạnh vẫn tiết kiệm được vốn. Thêm vào đó, doanh nghiệpcần phải rút ngắn thời gian vốn lưu động chu chuyên trong các khâu, nhằm làmgiảm vòng luân chuyên vốn lưu động, để nâng cao hơn hiệu quả sử dụng cuảvốn lưu động.
Để quản lý VLD được tốt DN cần phải phân loại VLD, dựa theo các căn cứkhác nhau có thể chia VLĐ thành nhiều loại khác nhau. Có rất nhiều cách phânloại VLD nhưng phổ biến nhất theo 2 cách phân loại chủ yếu sau:
+ Dựa theo hình thái biểu hiên của vốn :
nghiệp. Mặt khác, bằng cách phân loại này, doanh nghiệp có thể tìm ra nhữnggiải pháp nhằm phát huy chức năng của các thành phần vốn và biết được cơ cầuvốn lưu động theo các hình thức biểu hiện dé định hướng điều chỉnh một cáchhiệu quả, phù hợp nhất.
- VLD trong khâu dự trữ sản xuất.
- VLD trong khâu trực tiếp sản xuất.
<small>- VLD trong khâu lưu thông.</small>
Phương pháp phân loại này cho thấy rõ được kết cấu củaVLĐ theo vai trị.Thơng qua đó, giúp doanh nghiệp dễ dàng hợ trong việc đánh giá tình hình phânbổ vốn lưu động trong các giai đoạn của quá trình chu chuyển vốn, cũng nhưthấy được vai trò của từng thành phần vốn trong hoạt động sản xuất. Từ đấy,
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">doanh nghiệp có thé đưa ra được các giải pháp tổ chức quản lí phù hợp dé tạo ra
quan lý VCD trên cả hai mặt hình thái hiện vật và giá trị. Muốn quản lý tốt vànâng cao hiệu quả sử dụng VLD, DN phải quản lý trên tat cả các hình thức biểu
<small>hiện của VLD.</small>
1.1.3 Nguồn hình thành vẫn kinh doanh.
Trong nên kinh tế cạnh tranh như hiện nay, vốn là một yếu tố tiên quyết,cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh củamột doanh nghiệp. Đề biến những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện
ra. Doanh nghiệp có thể huy động VKD theo nhiều nguồn khác nhau. Các nhà
<small>tinh hình của doanh nghiệp.</small>
Có nhiều cách dé phân loại nguồn VKD, cụ thé như sau:
Vốn chủ sở hữu là phần von thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanhnghiệp, vi vậy doanh nghiệp có quyền sử dụng, chi phối lâu dài vào các hoạt
động của mình. Nguồn VCSH được hình thành từ vốn điều lệ ban đầu do chủ sởhữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ LN và từ các loại quỹ của doanh nghiệp, vốn do
<small>Nợ phải trả là các khoản nợ được phát sinh trong q trình SXKD mà</small>
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán lãi và gốc đúng thời hạn cho các
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">tác thành phần kinh tế khác nhau; bao gồm: nợ vay, các khoản phải trả cho
<small>người bán, phải tra cho Nhà nước, phải trả cho người lao động...Nợ phải trả bao</small>
Thông qua cách phân loại này, giúp DN tổ chức tốt công tác huy động,quản lý và sử dụng vốn. Dé đảm bảo đủ vốn cho hoạt động của mình, và đạthiệu quả sử dụng vốn cao thì DN phải biết kết hợp sử dụng 2 nguồn này trên cởsở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của DN. Việc kết hợp giữa hai
<small>trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.</small>
nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời:
Là tong thé các nguồn mang tính ổn định có tính chất dài hạn mà doanhnghiệp có thể sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn này thườngdùng dé mua sắm, hình thành TSCD và một bộ phận tai sản lưu động thườngxuyên cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn tam thời:
Là nguồn vốn mang tính chất ngắn han mà DN hau hết dùng dé đáp ứngnhững u cầu mang tính chất khơng ồn định, tạm thời, phát sinh trong quá trìnhkinh doanh của DN. Nguồn vốn này bao gồm: Các khoản vay ngân hàng hoặc
<small>các tơ chức tín dụng khác trong ngăn hạn, và các khoản nợ trong ngăn hạn khác.</small>
<small>Việc phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy</small>
SXKD với chi phí sử dung vốn hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
hai loại: nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh
từ bản thân các hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: tiền khấu hao từTSCĐ:lợi nhuận dé lai; các khoản dự trữ, dự phòng; các khoản thu từ hoạt độngthanh lý, nhượng bán tài sản cô định. Day là nguồn vốn đảm bảo sự vững mạnhvề tài chính của doanh nghiệp.
Ưu điểm của nguồn vốn này là đem lại cho DN quyền tự chủ trong sử dụngvốn, tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn và van giữ được quyền kiểm sốt củaDN. Tuy nhiên, khơng phải như thế mà coi nhẹ công tác quản lý việc sử dụngnguồn vốn này, vì hầu hết các DN hiện nay, nguồn vốn bên trong doanh chưađược sử dụng hiệu quả, thường xun thất thốt, lãng phí nhiều nhất. Và thơngthường nguồn vốn bên trong không đủ dé đáp ứng nhu cầu vốn cho dau tư, nhấtlà đối với các doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng. Vì vậy, các doanhnghiệp phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngồi doanh nghiệp.
- _ Ngn vốn bên ngồi doanh nghiệp: là nguồn von mà doanh nghiệp có
vốn liên doanh liên kết;việc phát hành trái phiếu, cé phiếu và các khoản nợ
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">DN phát triển nhanh hơn. Khi sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp đã tạo chomình một sức ép là phải trả một khoản phí, vì vậy doanh nghiệp cantim cách tối
khi doanh nghiệp đi vay vốn bên ngoài sẽ tạo ra một lá chăn thuế làm tỷ suất
<small>lợi nhuân tăng cao.</small>
có thé dẫn tới phá sản. Bởi du doanh nghiệp làm ăn có lãi hay thua lỗ đi chăngnữa thì doanh nghiệp vẫn phải trả đủ lợi tức tiền vay đúng hạn, và một khi làm
ăn thua lỗ thì gánh nặng trả lãi sẽ rất lớn, có thé rơi vào tinh trang phá sản.
Việc phân loại trên giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu vốn, nguồnhình thành vốn SXKD của doanh nghiệp mình; đồng thời đề ra các biện pháphuy động vốn tôi ưu.
<small>Như vậy, thông qua việc ngiên cứu các phương pháp phân loại VKD và</small>
nguồn VKD, ta rút ra hai ý nghĩa quan trọng:
Một là, nhà quản trị có thé nắm bắt rõ được cơ câu vốn cũng như biếtcác xác định nên bổ sung nguồn vốn thé nào cho phù hợp thông qua việc phânloại nguồn vốn.
Nhìn chung, dé đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, các DN một mặt
khai thác nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu SXKD của DN.
* Khái niệm quản trị vốn kinh doanh
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Vốn là tiền đề cho các hoạt động hoạt động của DN, là cơ sở để biến mọi ý
Quản trị vốn kinh doanh “Ja tién trình hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điềuchỉnh những hoạt động liên quan đến tạo lập, quản lý và sử dụng vốn kinhdoanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đã dé ra trong
từng thời kì nhất định. ”
Trong nền kinh tế thị trường các DN muốn thành công trong việc SXKD
VKD càng thé hiện tam quan trọng.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yêu cầu đầu tiên và cần thiết dé cácdoanh nghiệp tham gia hoạt động SXKD. Có vốn, doanh nghiệp mới có thê hìnhthành những tài sản cần thiết và bắt đầu sản xuất, do đó, quản trị VKD có vai trò
doanh nhằm giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu vốn trong từng thời kỳ
<small>nghiệp hoạt động một cách thường xun, đảm bảo an tồn tài chính cho DN.</small>
chính, ngày càng có nhiều kênh huy động vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên mỗi
tìm cách để huy động vốn với chi phí nhỏ nhất. Như vậy, quản trị VKD giúpdoanh nghiệp xác định được cơ cau vốn tối ưu, chủ động trong việc huy độngvốn, tránh gây lãng phí hay thiếu hụt vốn, giảm thiểu chi phí sử dụng vốn.
<small>Quản trị VKD cịn giúp các nhà quản trị đánh giá, theo dõi q trình sử</small>
<small>dụng vơn của DN nhăm đảm bảo vôn được sử dụng đúng mục đích; đánh giá</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">được tình hình thực tế về van đề sử dụng vốn, từ đó nhanh chóng tìm ra những
<small>hợp lý.</small>
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thườngxuyên, liên tục. Trong q trình đó, doanh nghiệp ln phải có một lượng vốnlưu động cần thiết dé đáp ứng yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh
<small>lệch các khoản phải thu, phải trả giữa DN với khách hàng, bảo đảm cho quá</small>
trình SXKD của DN được tiến hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu
Nhu cau VLD = Vốn HTK + Nợ phải thu — Nợ phải trả nhà cung cấp
Trong đó nhu cầu vốn hàng tồn kho là số vốn tối thiêu cần thiết dùng để dựtrữ nguyên vật liệu, sản phẩm do dang, bán thành phâẩm,của DN.
Nhu cầu VLĐ của DN chịu tác động của nhiều nhân tố như: quy mơ kinh
xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp xác địnhđúng nhu cau vốn lưu động và có biện pháp quản lí, sử dụng vốn lưu động một
cách hợp lí, tiết kiệm và có hiệu quả.
Có rất nhiều cách xác định nhu cầu VLĐ của DN nhưng gộp lại làm 2nhóm phương pháp là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Phương pháp trực tiếp:
<small>+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong khâu</small>
dự trữ sản xuất và khâu lưu thông.
Nhu câu vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất:
<small>Vark = 3j=1 Lizi (Mij Xx Nữ)</small>
Mij: Chi phí sử dụng bình qn một ngày của hàng tồn kho i.Nij: Số ngày dự trữ của hàng tồn kho ¡.
n: Số loại tồn kho cần dự trữ.
m: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.
Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu sản xuất: bao gồm nhu cầuvốn dé hình thành các sản phẩm do dang, bán thành phẩm và các khoản chi phí
<small>trả trước.</small>
<small>Vsx = Pa x CKsx X Ha</small>
P,: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày.
<small>Vụ = Pak + Pps — Pov.</small>
Trong đó: Vi: Nhu cau chi phí trả trước.
Pax: số dư chi phí trả trước đầu kỳ.
<small>Pp;: Chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.</small>
P,»: Chi phí trả trước phân bồ trong kỳ.
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông: bao gồm vốn dự trữ thànhphẩm, vốn phải thu, phải trả.
<small>Vụ = Zsx X Nip</small>
<small>Vor = Din X Noi</small>
Trong đó: Vx: vốn nợ phải thu.
<small>Di: doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày.</small>
Npx: ky thu tiền trung bình (ngày).
<small>Vor = Dine X Nunc:</small>
Trong đó: Vụ: nợ phải trả kỳ kế hoạch.
Dme: doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch.Ne: kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp.
Tập hợp nhu cầu VLD trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và lưuthông (vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả
xác định nhu cầu VLĐ của DN.Phương pháp gián tiếp:
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo
Vin = Vbc x x (1+t%)
Trong đó: Vu: vốn lưu động năm kế hoạch.
M kh: mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Mbc: mức luân chuyên VLD năm báo cáo.
<small>năm kê hoạch:</small>
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: nội dung phuong pháp
này dựa vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cau thànhVLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thunăm kế hoạch.
Quản trị vốn bằng tiền có các yêu cầu cơ bản là:
+ Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả tiềnmua hang, trả tiền lương, tiền cơng, thanh tốn cổ tức hay nộp thuế...của doanh
nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
<small>tới hoạt động SXKD của DN.</small>
Quản trị vốn bằng tiền trong DN bao gồm các nội dung chính:
- Xác định mức dự trữ tiền mặt một cách thích hợp, đủ dé có thé dap ứngcác nhu cau chỉ tiêu bằng tiền mặt của DN trong kỳ.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt. Thực hiện theo nguyên tắcmọi khoản thu chi băng tiền mặt đều phải qua quỹ, không được thu chi ngồi
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">công tác quản lý vốn băng tiền. Đồng thời phải thường xuyên theo sát theo dõi
nguồn tiền mặt nhàn rỗi tạm thời (đầu tư tài chính ngắn hạn).
Vốn tiền mặt là một loại tài sản có tính thanh khoản cao, có thé dé dangchun đổi sang các hình thức tài sản khác. Thêm vào đó, hoạt động thu-chi tiềnmặt của DN diễn ra thường xuyên, liên tục. Điều này cho thấy, việc DN quản lý
<small>phải được thực hiện thông qua quỹ.</small>
Hai là, giữa kế tốn và thủ quỹ cần có sự phân tách rõ ràng về trách nhiệmtrong khâu quản lý vốn tiền mặt; đồng thời phải có các biện pháp nhằm bảo đảm
<small>sự an toàn kho quỹ.</small>
Ba là, trong từng trường hợp thu chỉ riêng, DN cần phải áp dụng các quychế thu chi tiền mat phù hợp. Ví dụ: khi các khoản thu chi lớn, không thé dùng
1.2.2.1.3 Quản trị hàng tồn kho dự trữ:
<small>> Khái niệm</small>
Hàng tồn kho dự trữ là những tài sản mà DN dự trữ để đưa vào sản xuất
<small>hoặc bán ra sau này.</small>
các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ thuộc vào nghành mà DN kinh doanh, tỷ trọng
<small>các loại tài sản dự trữ trên là khác nhau.</small>
Việc hình thành tài sản tồn kho dự trữ dẫn tới DN cần phải ứng trước mộtlượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">là rất quan trọng, không phải vì lượng tồn kho dự trữ này thường chiếm tỉ trọng
nghiệp tránh khỏi tinh trạng hang hóa vật tư ứ đọng, chậm lưu chuyền, đảm cao
phan day nhanh tốc độ luân chuyên VLD.
Đối với mức tôn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộcvào các yếu to: quy mô hoạt động sản xuất và cầu về dự trữ nguyên vật liệu choquá trình sản xuất sản pham của DN; khả năng sẵn sàng cung ứng của thịtrường; giá đầu vào của các loại nguyên vật liệu; thời gian vận chuyên và chu kì
<small>giao hàng.</small>
sản xuất của DN.
Đối với ton kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thông thường chịu ảnhhưởng bởi các yếu tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và khâu tiêu thụ sảnphẩm...
> Mơ hình quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, vì vay cần quản lý chúng chotiết kiệm, hiệu quả. Chi phí tồn kho dự trữ được chia thành 2 loại là chi phí lưu
nhằm xác định mức đặt hàng kinh tế (EOQ) dé với mức đặt hang này thì tong
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Sô lân cân cung ứng trong năm: L = —</small>
<small>Một nội dung quan trọng của mơ hình EOQ là xác định chính xác thời</small>
điểm đạt hàng lần cung ứng kế tiếp. Nguyên nhân là do giữa thời điểm doanhnghiệp đặt hàng và thời điểm nhận được hàng thường có một khoảng cách thờigian nhất định. Đối với doanh nghiệp, mặc dù đây là thời gian chờ đợi cung
hơn trước khi lượng hàng tồn kho bằng 0.
Công thức tính thời điểm tái đặt hàng (Qun) như sau:
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Trong đó, n là số ngày chờ đặt hàng. Như vậy thời điểm đặt hàng phảnánh doanh nghiệp cần phải tái đặt hàng khi trong kho chỉ còn lại số lượng hàng
Quản trị tồn kho phải trả lời được các câu hỏi:
+ Lượng đặt hàng bao nhiêu dé chi phí tồn kho nhỏ nhất?+ Vào thời điểm nào thì bắt đầu đặt hàng?
<small>1.2.2.1.4 Quản trị các khoản phải thu, phải trả- Quản trị các khoản phải thu</small>
<small>nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa va dịch vụ.</small>
Do đó DN cần đặc biệt coi trọng các biện pháp quản tri nợ phải thu từ bánchịu hàng hóa, dịch vụ. Đề quản trị các khoản phải thu hiệu quả, các DN cần lưu
<small>ý thực hiện các biện pháp sau đây:</small>
- Đối với từng khách hàng cần xác định chính sách bán chịu phù hợp.Doanh nghiệp phải xác định chính xác các tiêu chuẩn hay giới hạn tối
khẩu thanh toán cũng như thời han bán chịu nếu khách hàng thanh toán sớm honthời hạn bán chịu trên hợp đồng.
<small>- Phan tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu</small>
DN cần lưu ý đến việc đánh giá uy tín tài chính của các KH mua chịu đểgiảm thiểu rủi ro không thu hồi được nợ.Nội dung chủ yếu là phân tích khả năng
<small>đáo hạn. Thơng thường, việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chỊu</small>
phải thực hiện qua các bước: Tổng hợp thông tin của khách hàng (VD: báo cáo
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">tài chính; các kết quả xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng của khách hang...);chấm điểm uy tín khách hàng theo các thơng tin thu thập được, sau đây lựa chọn
thu với từng khách hàng; xác định nợ phải thu trên doanh thu hàng bán tối đa
<small>cho phép phù hợp với từng khách hàng mua chịu.</small>
- Trong từng thời kỳ, cần xác định trong tâm quản lý và thu hồi nợ
<small>nhăm có chính sách thu hơi nợ thích hợp : Xác định trọng tâm quản lý và thuhơi nợ trong từng thời ky đê có chính sách thu hơi nợ thích hợp:</small>
Thực hiện các giải pháp thích hợp dé thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn như
tế nếu khách hàng chây ỳ hoặc mắt khả năng thanh tốn nợ.
<small>Thực hiện các giải pháp phịng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dựphịng nợ phải thu khó địi; trích lập quỹ dự phịng tài chính.</small>
<small>- Quan trị các khoản phải trả</small>
<small>Nhà nước hoặc trả lương công nhân viên. Việc quản trị các khoản phải trả này,</small>
dẫn tới DN khơng những thường xun phải duy trì một lượng vốn tiền mặt đủdé dé đáp ứng yêu cầu về thanh tốn mà cịn các khoản phải trả cũng cần phảithanh tốn một cách chính xác, an tồn nhằm nâng cao hơn uy tín của DN đối
<small>với khách hàng.</small>
DN cần thường xuyên kiểm tra, tham chiếu khả năng thanh tốn của DN
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1.2.2.1.5 Quản trị vốn lưu động khác:
Trong quá trình SXKD, phụ thuộc vào yêu cầu của bên đối tác, khi vay
cầm có, ký quỹ, ký cược.
Cầm có là bên có nghĩa vụ (DN) giao một động sản thuộc sở hữu củamình hoặc một quyên tài sản được phép giao dịch cho bên có quyên (phía đốitác) dé bao đảm việc thực hiện nghĩa vụ hay thoả thuận.
hoặt một lượng đá q, kim khí q hay các vật có giá trị khác theo yêu cầu của
<small>trong cơng tác quản lí, sử dụng tài sản đi thuê và thanh toán đúng thời gian đáo</small>
hạn cho người đi thuê. Nếu trong trường hợp bên thuê không trả lại tài sản thì tàisản ký cược sẽ thuộc về bên cho thuê.
Ký quỹ là việc bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải gửi trước mộtsố tiền, kim khí quý, đá quý hoặc các giấy tờ khác giá trị được bằng tiền vào tàikhoản phong toả tại Ngân hàng. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc bên ký quỹ phải
hàng hay nhận hàng theo những điều đã ký kết. Trong trường hợp bên ký quỹ
<small>gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.</small>
Vốn lưu động tồn tại đưới nhiều hình thái khác nhau. Do vậy dé sử dụngvốn lưu động có hiệu quả thì cần phải quản trị tốt vốn lưu động ở từng khâu củaq trình sản xuất và lưu thơng.
<small>Quản tri VCD là một nội dung quan trọng trong quản ly VKD của doanh</small>
nghiệp. Điều đó khơng chi ở chỗ VCD thường chiếm một tỷ trọng lớn trong
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">doanh nghiệp ma còn do việc sử dung VCD thường gan liền với hoạt động đầu
Quản trị VCD có thé khái quát thành các nội dung cơ bản là: lựa chọn
<small>lớn, thanh lý, nhượng bán.</small>
(1) Lựa chọn quyết định đầu tư tài sản có định
Việc đưa ra quyết định đầu tư là công việc cần chú ý đầu tiên dé có được
<small>cơng tác quan tri VCD hiệu quả.</small>
chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu
<small>tư đúng sẽ làm tăng thêm giá trị doanh nghiệp, qua đó làm gia tăng giá tri tài sản</small>
<small>doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp.</small>
Quyết định đầu tư vào TSCD bao gồm quyết định mua sim TSCD, quyếtđịnh tài chính ngăn hạn, quyết định đầu tư dự án.... Các quyết định này có tác động
<small>Nhìn chung, đây là nội dung quan trọng trong cơng tác quản lý sử dụng</small>
TSCD vi nó là công tác khởi đầu khi TSCD được sử dụng tại DN. Những quyếtđịnh ban đầu có đúng đắn thì sẽ góp phan bảo tồn vốn cố định. Nếu cơng tácquản lý này khơng tốt, khơng có sự phân tích kỹ lưỡng trong việc lựa chọnphương án đầu tư xây dung mua sắm sé làm cho TSCD không phát huy được tác
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">(2) Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, bởi nhiều nguyên nhân khác nhau mà TSCD
<small>luôn bị hao mòn dưới 2 dạng là hao mòn hữu hình và hao mịn vơ hình.</small>
° Hao mịn hữu hình: là sự hao mòn về mặt vật chat, cũng như giá tri sử
<small>dụng và tri giá của TSCD trong quá trình sử dụng.</small>
* Hao mịn vơ hình: là sự giảm sút thuần tuý về giá trị của TSCD, biểu hiệnở su sut giảm giá tri trao đôi của TSCĐ do tác động của tiễn bộ khoa học - kỹthuật và công nghệ sản xuất.
Khấu hao TSCD là việc phân bố một cách có hệ thống giá trị phải thu
<small>hạn sử dụng. Ngược lai sẽ làm tang chi phí một cách gia tao, làm giảm lợi nhuận</small>
của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải xem xét cụ thể mối quan hệ giữa
không gây nên sự đột biến tron giá cả.
phương pháp khấu hao khác nhau với những ưu nhược điểm và điều kiện ápdụng riêng. Thơng thường có các phương pháp chủ yếu như sau :
> Phương pháp khẩu hao đường thang
Theo phương pháp khấu hao này, mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàngnăm được xác định bình quân trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
có định. Cơng thức xác định:
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Tu: Tỷ lệ khấu hao hàng năm
<small>T: Thời gian sử dụng hữu ích của TSCD (năm)</small>
hao này có ưu điểm là phân bổ được chi phí khấu hao vào giá thành sản xuấtsản phâm ơn định; tính tốn đơn giản nên không gây đột biến về giá thành; chophép DN dự kiến được thời hạn thu hồi đủ vốn dau tư vào các loại TSCD.
Tuy vậy phương pháp khẩu hao này không thực sự phù hợp với các loại
> Phương pháp khẩu hao nhanh
Theo phương pháp này, viêc thu hồi vốn trong những năm đầu sử dụngtài sản cố định được day nhanh. Khấu hao nhanh được thực hiện theo 2 phươngpháp:khấu hao theo số dư giảm dần và khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử
Trong do: MKHt : mức khấu hao TSCD ở năm t
GCt: giá trị còn lại của TSCD đầu năm tTKHẻả: tỷ lệ khấu hao nhanh
Ty lệ khấu hao nhanh được xác định bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao bình
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">+ Phương pháp khẩu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng: Theo phương
<small>MKHt = NGKH x TKHt</small>
Trong đó: MKHt : mức khấu hao TSCD ở năm t
NGKH: nguyên giá TSCD cần tính khẩu haoTKHt: tỷ lệ khấu hao năm t
> Phương pháp khấu hao theo sản lượng
lượng dự kiến sản xuất hàng năm nhân và mức trích khấu hao tính cho một đơnVỊ sản phẩm hoặc khối lượng công việc được thực hiện.
<small>MKHt = QSPt x MKHsp</small>
Trong đó: MKHt: Mức khẩu hao TSCD ở năm t
MKHsp: Mức khấu hao don vị sản pham
sản xuất sản phẩm. Bởi vì việc tính khấu hao dựa trên theo khối lượng côngviệc thực tế thực hiện nên phản ánh hợp lý hơn mức độ hao mòn của TSCDvào giá trị sản phẩm. Tuy nhiên, phương pháp này dẫn tới việc thong kế khốilượng sản phẩm, công việc do TSCD thực hiện trong kỳ phải được rõ ràng, đầy
vốn dau tư ứng trước dé hình thành TSCD, vi thế khơng tạo nên dịng tiền mặtchi ra trong kỳ. Số tiền khấu haothu hồi được tích lũy lại hình thành nên quỹkhấu hao TSCD của DN. Quỹ khấu hao này được dùng dé tái sản xuất giản đơnhoặc mở rộng các TSCĐ của DN khi hết thời hạn sử dụng. Trong quá trình
<small>3l</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">kinh doanh, DN có quyền chủ động sử dụng số tiền khấu hao một cách linh
<small>hoạt, hiệu quả nhưng phải đảm bảo hoàn trả đúng hạn.</small>
chẽ, không gây mat mát TSCD: thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡngmục đích để duy trì cũng như nâng cao khả năng vận hành của TSCĐ, khơngđể tình trạng TSCĐ bị hư hỏng trước thời gian khấu hao hết. Để bảo toàn vàphát triển VCD của DN, cần xác định được đúng những ngun nhân gây ratình trạng khơng bảo tồn được vốn để đưa ra giải pháp phù hợp, kịp thời. Có
kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của VCD, quy mơ vốn phải bảo
chi phí khấu hao, không dé mat VCD; chọn lựa phương pháp khấu hao phù hợpvới DN, xác định mức khấu hao một cách hợp lí; ln quan tâm tới đầu tư vềcơng nghệ sản xuất, đổi mới máy móc, thiết bi; thực hiện bảo dưỡng, sửa chữatài sản cố định để tránh hư hỏng; chủ động tiến hành các biện pháp nhằmphòng tránh rủi ro trong kinh doanh dé hạn chế tối đa tổn that VCD do nhiều
<small>nguyên nhân khách quan...</small>
kiểm kê, đánh giá lai TSCD; mở số chi tiết theo dõi tình hình khấu hao củatừng TSCĐ. Khi thấy TSCD đã hết thời gian khấu hao, hoặc nếu việc sử dụngTSCD cũ đã lạc hậu, lỗi thời khơng dem lại hiệu quả thì cần thanh lý, nhượngbán dé thu hồi một phần vốn, đồng thời đầu tu thay thé bằng TSCD mới dé
<small>nâng cao hiệu quả sử dụng TSCD va VCD của DN. Quá trình thanh lý, nhượng</small>
<small>s* Chỉ tiêu xác định nhu cau von lưu động</small>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Dé đánh giá chúng ta can xem xét chênh lệch giữa nhu cầu VLD dự kiến
<small>Có 3 trường hợp xảy ra:</small>
trường hợp này mức dự kiến vượt mức cần thiết sẽ gây nên tình trạng ứ đọngvốn, sử dụng vốn lãng phí kém hiệu quả.
TH2: Nhu cầu VLD dự kiến nhỏ hơn nhu cầu VLD thực tế (A<0). Khiđó mức vốn cần thiết khơng được áp ứng đủ khiến cho hoạt động SXKD của
<small>doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí bị đình chệ, gián đoạn.</small>
%* Chi tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo ngn vốn lưu động thường
Hoặc NWC = Tài sản ngắn hạn — Nguồn vốn ngắn han
NWC là chỉ tiêu đánh giá cách thức tài trợ VLĐ của doanh nghiệp, để
<small>đánh giá mức độ an tồn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của DN.</small>
Có 3 trường hợp có thể xảy ra với chỉ tiêu này:
mạo hiểm, khơng an tồn nhất là đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngànhcông nghiệp hay xây dựng. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp thương mại thìcách tài trợ này vẫn chấp nhận được vì nó có tốc độ quay vịng vốn nhanh.
TH2: NWC <0, sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh củaDN vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho tài sản lưuđộng dé sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
TN3: NWC = 0, cách tài trợ này cho thấy chỉ có những TSCD được tài
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">trong hoạt động SXKD của DN, đặc biệt là với những ngành có tốc độ quay
s* Tình hình quản trị vốn bằng tiễn
* Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
<small>Hệ sơ khả năng thanh Tài sản ngăn hạn</small>
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền dé trang trảicác khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số nay cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanhtoán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường nếu hệ số nàythấp sẽ thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu vàcũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanhnghiệp có thê gặp phải trong việc trả nợ. Tuy nhiên trong một số trường hợp hệ
thanh toán nhanh No ngan han
phụ thuộc vào việc phải bán các loại vật tư, hàng hóa... chủ nợ thấy yên tâmhơn nếu chỉ tiêu này cho thấy doanh nghiệp ln có khả năng phản ứng nhanhvà đảm bảo được hầu hết các khoản nợ ngắn hạn.
- - Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
<small>thanh toản tực ,</small>
<small>Ộ Nợ ngăn hạnthời</small>
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán nhanhnhất của doanh nghiệp, gần như tức thời. Trong đó, tiền bao gồm tiền mặt, tiềngửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thé dé dàng chuyền
toán lãi vay Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền đề trang trải
tốn các khoản nợ ngăn hạn của doanh nghiệp. Thơng thường nếu hệ số nàythấp sẽ thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu vàcũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm an về tài chính mà doanhnghiệp có thê gặp phải trong việc trả nợ. Tuy nhiên trong một số trường hợp hệ
số này cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh tốn của doanh nghiệp là tốt
thời kỳ nhất định. Số vịng ln chuyển càng cao thì việc kinh doanh đượcđánh giá càng tốt, bởi DN chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt doanh
SỐ cao
<small>s* Tình hình quản trị nợ phải thu</small>
Vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu là số lầnmà các khoản phải thu luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay các khoản phảithu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả
<small>năng chuyên đôi các khoản nợ phải thu sang tiên mặt cao, điêu này giúp cho</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>DN nâng cao luông tiên mặt, tao ra sự chủ động trong việc tài trợ nguôn vonlưu động trong sản xuât</small>
<small>Số ve %c khoản phải thu = Doanh thu trong kỳ</small>
- Kỳ thu tiền trung bình: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết bình
<small>lý các khoản phải thu và chính sách tín dụng của DN với các khách hàng củamình</small>
<small>` ~ ` Số ngày trong kỳ</small>
<small>Kỳ thu tiền trung bình = ————————m————Vịng quay các khoản phải thu</small>
+ Toc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyên vốn lưu độngphản ánh mức độ luân chuyên vốn lưu động nhanh hay chậm và thường được
<small>; S6 ngay trong ky (360 ngay)</small>
<small>Ky luân chuyển VLD =————————————————</small>
Chỉ tiêu này phan ánh dé thực hiện một vòng quay vốn lưu động can bao
<small>nhanh và ngược lại.</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Mức tiết kiệm VLĐ phản ảnh số VLĐ tiết kiệm được do tăng tốc độ chu
<small>M_ M;M</small>
Li, Lọ : Số lần luân chuyển VLD kỳ so sánh, kỳ gốc
Chỉ tiêu này phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyênVLD ở kỳ so sánh (K1) so với kỳ gốc (KO).
thấp thì vốn lưu động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại: khi hàm lượng vốnlưu động càng cao thì vốn lưu động sử dụng chưa hiệu quả.
+ Ty suất lợi nhuận trên vốn lưu động:
<small>¬¬ . Lợi nhuận trước (sau) thuế</small>
<small>Tỷ suất lợi nhuận VLD = —.—_—___——_——— x 100%Vốn lưu động bình quân</small>
Chỉ tiêu này cho thấy với 1 đồng VLD bình quân tạo ra bao nhiêu đồng
<small>quả sử dung VLD của DN.</small>
1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>sử dụng TSCD chưa hiệu quả và ngược lại: chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu</small>
suất sử dụng TSCD càng cao.
+ Hiệu suất sử dụng vốn co định: phan ánh một đồng VCD sử dụng trong kỳ
VCD càng thấp thì hiệu suất sử dung VCD càng cao và ngược lại.
<small>Vốn cố định bình quân</small>
<small>Hàm ] CĐ= 5</small>
<small>+ Ty suất lợi nhuận vốn có định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố</small>
định bình quân sử dụng trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trướchoặc sau thuế. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
<small>của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động</small>
<small>Tở suất loi nhuâ vcp = L% nhuận trước (sau)thué 100%</small>
đánh giá. Hệ số này càng gần I cho thay TSCD đã gần hết hạn sử dung, VCD
<small>38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>` ` Số khấu hao lũy kế của TSCD</small>
<small>Hệ số hao mòn TSCD =——————————</small>
<small>: Nguyên giá TSCD</small>
tài sản hay VKD khơng tính đến tác động của nguồn gốc VKD cũng như thuế
<small>thu nhập doanh nghiệp.</small>
<small>+ Vịng quay tồn bộ VKD: Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ, VKD chu</small>
vốn kinh doanh càng cao và ngược lại.
+ Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD: : phản ánh mỗi đồng VKD có khảnăng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trả lãi tiền vay tính
<small>trong một kỳ.</small>
Tỷ suất lợi nhuận trước Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
<small>VKD bình quân sử dụng trong kydoanh</small>
dụng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
<small>Ty suât lợi nhuận sau thuê Lợi nhuận sau thuê</small>
trên vốn kinh doanh =
<small>VKD bình quân trong kỳ(ROA) q g ky</small>
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): phản ánh mức lợi nhuận sauthuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
<small>Ty suât lợi nhuận von = _ Lợi nhuận sau thuê</small>
<small>39</small>
</div>