Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam - VPBank.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.16 KB, 128 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
~~~~~~*~~~~~~
NGUYỄN NGỌC TÂM
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
VIỆT NAM - VPBANK
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH, LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ TÍN DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS HOÀNG XUÂN QUẾ
HÀ NỘI - 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....3
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...............................3
1.1.1. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại................................3
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.............................5
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.....................................8
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.................................................................8
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng.............................................9
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng..........................................................10
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...........................................11
1.3. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......................13
1.3.1. Khái niệm về hạn chế rủi ro tín dụng...........................................13
1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng........................14
1.3.3. Các biện pháp cơ bản hạn chế rủi ro tín dụng..............................14
1.3.3.1. Cơ cấu tổ chức tín dụng........................................................15
1.3.3.2. Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín


dụng hợp lý, khoa học.......................................................................15
1.3.3.3. Phân loại và đánh giá khách hàng........................................16
1.3.3.4. Thẩm định tính hiệu quả, khả thi của dự án, phương án vay
vốn......................................................................................................20
1.3.3.5. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ....................................................20
1.3.3.6. Phân tán rủi ro tín dụng........................................................21
1.3.3.7. Cần có đội ngũ cán bộ làm tín dụng chọn lọc......................22
1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại......................................................................................22
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan...................................................................23
1.3.4.2. Nhân tố khách quan...............................................................24
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro tín dụng và bài học kinh
nghiệm rút ra cho Việt Nam........................................................................26
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở một số nước...................26
1.4.1.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Thái Lan...............26
1.4.1.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Hồng Kông..........27
1.4.1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Hàn Quốc.............28
1.4.1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Mỹ........................28
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam...................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÁC DN NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK).......32
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Việt Nam (VPBank).....................................................................................32
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động.......................................32
2.1.2. Kết quả hoạt động chủ yếu..................................................35
2.2. Thực trạng hạn chế RRTD tại VPBank..........................................44
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại VPBank.................................44
2.2.2. Các biện pháp hạn chế RRTD tại VPBank..................................54
2.3. Đánh giá thực trạng RRTD của VPBank........................................60
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hạn chế RRTD tại VPBank........60

2.3.2. Những khó khăn - vướng mắc .....................................................62
2.3.2. Nguyên nhân..................................................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH (VPBANK).....................................................73
3.1. Định hướng phát triển VPBank.......................................................73
3.1.1.Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển ngân hàng..................73
3.1.2. Định hướng phát triển chung của VPBank..................................76
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng trong thời gian tới của VPBank
..................................................................................................................78
3.2. Giải pháp hạn chế RRTD tại VPBank.............................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp chủ yếu...............................................................79
3.2.1.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý rủi ro..........................79
3.2.1.2. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý, hiệu quả và khoa học
.............................................................................................................81
3.2.1.3. Hoàn thiện quy trình cho vay...............................................83
3.2.1.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng..............................................88
3.2.1.5. Tăng vốn điều lệ....................................................................90
3.2.1.6. Nâng cao công tác phân tích và đánh giá khách hàng.........91
3.2.1.7. Mở rộng khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm tín dụng và sử
dụng các nghiệp vụ phát sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro..........93
3.2.2. Các biện pháp hỗ trợ.....................................................................95
3.2.2.1. Xây dựng đội ngũ CBTD có trình độ chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp.................................................................................95
3.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại..............96
3.2.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin..............................................97
3.3. Kiến nghị............................................................................................98
3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ................................................................98
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước..............................................99
KẾT LUẬN..................................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHCP : Ngân hàng cổ phần
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
VPBank : NHTM CP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNlớn : Doanh nghiệp lớn
TN, cá thể : Tư nhân, cá thể
RRTD : Rủi ro tín dụng
DPRR : Dự phòng rủi ro
HĐQT : Hội đồng Quản trị
CBTD : Cán bộ tín dụng
KSĐB : Kiểm soát đặc biệt
QĐ : Quyết định
TCTD : Tổ chức tín dụng
NPL : Nợ xấu

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank
Sơ đồ 2.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng của VPBank
2. Danh mục bảng
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của VPBank
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo thời hạn năm 2006-2008
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn tại VPBank
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của VPBank
Tình hình huy động vốn theo thời hạn năm 2006-2008
Bảng 2.5: Tình hình cho vay

Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng phân theo đối tượng vay
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu tại VPBank
Bảng 2.8: Cơ cấu nợ xấu phân theo kỳ hạn
Bảng 2.9: Cơ cấu nợ xấu phân theo đối tượng vay

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
~~~~~~*~~~~~~
NGUYỄN NGỌC TÂM
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
VIỆT NAM - VPBANK
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH, LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ TÍN DỤNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2009
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trải qua quá trình hơn 15 năm hoạt động của mình, Ngân hàng TMCP
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam đã vượt qua những khó khăn
thử thách của thị trường, từng bước lớn mạnh và tạo vị thế trên thị trường tài
chính ngân hàng Việt Nam.
Là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng - loại hình kinh doanh
chứa đựng nguy cơ rủi ro cao. Nguy cơ này phát sinh ngay từ khi phát tiền ra
khỏi ngân hàng hay nói một cách khác rủi ro là một bộ phận hợp thành trong
cơ chế kinh doanh của ngân hàng. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên,
những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn lường, thậm chí làm phá sản
ngân hàng. Vì thế hạn chế khả năng gây ra rủi ro tín dụng luôn là mối quan
tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
RRTD là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề cho

các NHTM. Trong xu hướng phát triển hội nhập của nền kinh tế đã và đang
mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với hệ thống NHTM Việt
Nam, đòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải đổi mới về chất và lượng. Sau
hơn 15 năm hoạt động, VPBank đã có bước tiến đáng kể và đóng góp một
phần vào sự phát triển chung của đất nước. Tuy nhiên hoạt động KD của ngân
hàng còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực TD - hoạt động đem lại
thu nhập chủ yếu cho NH: chất lượng TD chưa cao và tiềm ẩn rủi ro, sản
phẩm TD chưa đa dạng, cơ chế cho vay còn nhiều bất cập, cơ cấu cho vay
chưa hợp lý... nên phát triển chưa tương xứng với khả năng. Do đó việc
nghiên cứu RRTD và hạn chế RRTD là một yêu cầu cấp thiết. Vì vậy, tôi đã
chọn đề tài: "Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam - VPBank" làm đề tài nghiên cứu.
Trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng, RRTD luôn tiềm ẩn ở tất cả các
i
hoạt động tín dụng như vay kinh doanh, mở LC, đầu tư tài chính,... trong
khuôn khổ luận văn, tôi tập trung phân tích RRTD trong hoạt động cho vay là
hoạt động tín dụng chính của các NHTM Việt Nam nói chung và VPBank nói
riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề lí luận cơ bản về RRTD của NHTM
- Phân tích và đánh giá RRTD tại VPBank
- Đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD tại VPBank
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của VPBank nói chung
và hoạt động tín dụng nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu: Vấn đề thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay
tại Ngân hàng Ngoài Quốc doanh Việt Nam trong giai đoạn 2006-2008 và 06
tháng đầu năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp duy vật biện chứng trên cơ sở

đó sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: so sánh, phân tích, diễn giải.
5. Kết cấu luận án
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro
tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (VPBank)
ii
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính thực hiện chức năng
phân bổ nguồn vốn nhàn rỗi tới những nơi cần vốn đầu tư, hoặc tái phân bổ
nguồn lực tài chính quý hiếm từ nơi sử dụng không hiểu quả sang nơi sử dụng
có hiệu quả hơn trong nền kinh tế.
Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm: Huy động
vốn, sử dụng vốn và hoạt động trung gian: dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, dịch vụ môi giới, tư vấn, uỷ thác, bảo hiểm,...
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là
sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền
tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định người sử
dụng hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng lớn hơn.
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho
ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả

đầy đủ vốn và lãi.
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng
- Tổng số nợ quá hạn
- Tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/tổng dư nợ
- Tỷ lệ giữa nợ khó đòi/tổng dư nợ và nợ khó đòi/nợ quá hạn
- Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ quá hạn
iii
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có những tác động ảnh hưởng đến hoạt động của các
ngân hàng thương mại và nền kinh tế. Rủi ro xảy ra tạo cho ngân hàng những
tổn thất về mặt tài chính, làm giảm uy tín của ngân hàng, gây tác động xấu
đến nền kinh tế - xã hội.
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân bất khả kháng: Những nguyên nhân bất khả kháng tác
động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ:
Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ,
chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan,...) vượt quá tầm kiểm soát của người
vay lẫn người cho vay.
- Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay: Trình độ yếu kém của
người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu kém trong quản lý, chủ
định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ỳ,... là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Chất lượng cán bộ kém, không đủ
trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai,... là
một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Ngoài ra, nguyên nhân do
cơ cấu tổ chức tín dụng, chính sách, quy trình tín dụng, khả năng nhận biết rủi
ro tín dụng, công cụ đánh giá rủi ro tín dụng, công nghệ,... của ngân hàng
thương mại còn chưa đồng bộ, chưa đầy đủ, chưa phù hợp gây bất lợi cho hệ
thống kiểm soát rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.
1.3. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm về hạn chế rủi ro tín dụng

Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng chính là năng lực thực hiện các
chính sách, quy trình tín dụng dựa trên cơ cấu tổ chức được thiết lập, cơ sở
công nghệ ngân hàng hiện có, khả năng chỉ đạo điều hành của Ban lãnh đạo,
khả năng triển khai đội ngũ nhân viên và các công cụ hỗ trợ thực hiện việc hạn
chế sự xuất hiện của rủi ro tín dụng, nhằm giảm thiểu tổn thất của ngân hàng.
iv
1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng
Kết quả của việc hạn chế rủi ro tín dụng thực chất là kết quả của việc
thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn khả năng rủi ro tín dụng xảy ra đối
với hoạt động tín dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh kết quả hạn chế rủi ro
tín dụng nhưng luận văn chỉ xin đề cập đến một số chỉ tiêu chủ yếu hiện nay
mà các ngân hàng thương mại thường sử dụng, đó là các chỉ tiêu: nợ quá hạn,
tỷ lệ giữa giá trị các khoản nợ quá hạn/tổng dư nợ, tỷ lệ giữa nợ khó đòi/tổng
dư nợ và nợ khó đòi/nợ quá hạn, các khoản tín dụng có vấn đề.
1.3.3. Các biện pháp cơ bản hạn chế rủi ro tín dụng
1.3.3.1. Cơ cấu tổ chức tín dụng
Cơ cấu tổ chức tín dụng của các ngân hàng thương mại được tổ chức tốt
là một phương thức hạn chế rủi ro tín dụng tốt.
1.3.3.2. Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng
hợp lý, khoa học
Chính sách tín dụng bằng văn bản là yếu tố căn bản, là nền tảng để quản
trị tín dụng hiệu quả.
1.3.3.3. Phân loại và đánh giá khách hàng
Các nhà kinh tế, các nhà phân tích ngân hàng đã sử dụng nhiều mô hình
khác nhau để đánh giá rủi ro tín dụng.
Mô hình định tính về rủi ro tín dụng
Tư cách người vay:
Năng lực của người vay
Thu nhập của người vay
Bảo đảm tiền vay

Các ảnh hưởng
Kiểm soát
Các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng
v
1.3.3.4. Thẩm định tính hiệu quả, khả thi của dự án, phương án vay
vốn
Nội dung thẩm định bao gồm: Thẩm định về vốn đầu tư và các phương
án nguồn vốn, thẩm định về nguồn nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ sản
phẩm, hiệu quả kinh tế do dự án đem lại, giá thành sản phẩm,...
1.3.3.5. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Kiểm tra việc tuân thủ các cơ chế, quy chế, quy trình nghiệp vụ và các
quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh của các bộ phận chức năng
chuyên môn, trong đó đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phát hiện, ngăn
ngừa và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín
dụng, đồng thời phát hiện và ngăn chặn những rủi ro đạo đức do cán bộ tín
dụng gây ra.
1.3.3.6. Phân tán rủi ro tín dụng
Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc cấp tín dụng cho nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, khu vực sản xuất kinh doanh nhằm tránh những tổn
thất lớn xảy ra cho ngân hàng thương mại.
1.3.3.7. Cần có đội ngũ cán bộ làm tín dụng chọn lọc
Cán bộ tín dụng không những giỏi về trình độ chuyên môn, có kinh
nghiệm, sức khoẻ, tinh thần trách nhiệm và được đào tạo có hệ thống: am hiểu
và có kiến thức về hoạt động tín dụng, về thị trường, phân tích tài chính, thẩm
định dự án,... mà còn phải có đạo đức và thực sự liên khiết.
1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan
Khi ngân hàng thực thi các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra thì
cũng chính là lúc các nhân tố ảnh hưởng đến việc hạn chế rủi ro tín dụng nảy

sinh. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đạt được kết quả tốt khi cơ cấu tổ
chức hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng hợp lý, khi chính sách, quy trình
vi
tín dụng khoa học, rõ ràng, khi kỹ năng về nhận biết rủi ro tín dụng thành
thạo, chính xác, khi các phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng được chuẩn
hoá, khi đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ tốt. Ngược lại, những nhân
tố trên không phù hợp sẽ tạo nhiều lỗ hổng cho rủi ro tín dụng nảy sinh và tất
nhiên khi đó các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng sẽ thất bại.
1.3.4.2. Nhân tố khách quan
Rủi ro từ khách hàng
Khách hàng là một nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng nhưng cũng
đồng thời là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các biện pháp hạn chế rủi ro tín
dụng.
Rủi ro do Môi trường pháp lý, kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội
Môi trường pháp lý có ảnh hưởng lớn đến việc hạn chế rủi ro tín dụng.
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro tín dụng và bài học kinh
nghiệm rút ra cho Việt Nam
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở một số nước
1.4.1.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Thái Lan
1.4.1.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Hồng Kông
1.4.1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Hàn Quốc
1.4.1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Mỹ
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH VIỆT NAM (VPBANK)
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Việt Nam (VPBank)
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
* Cơ cấu tổ chức:

vii
VPBank là một NHTM cổ phần nên được tổ chức theo mô hình công ty
cổ phần. Cơ quan quyền lực cao nhất của VPBank là Đại hội đồng cổ đông.
Đại hội bầu ra Hội đồng quản trị để đại diện, chỉ đạo việc điều hành hoạt
động ngân hàng và bầu ra Ban kiểm soát để giám sát mọi hoạt động ngân
hàng.
* Mạng lưới hoạt động:
Tính đến tháng 06 năm 2009, Hệ thống VPBank có tổng cộng 135 điểm
giao dịch cùng với hai Công ty trực thuộc:
- Hội sở chính tại Hà Nội
- 25 Chi nhánh tại các Tỉnh, Thành phố
- 110 Phòng Giao dịch.
- Công ty chứng khoán VPBank (VPBank Securities)
- Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
2.1.2. Kết quả hoạt động chủ yếu
Hoạt động huy động vốn:
Tổng nguồn vốn huy động của VPBank đến tháng 6/2009 là 17.125 tỷ đồng,
tăng 8% so với cuối năm 2008 và giảm 6% so với cùng kỳ năm ngoái, trong
đó nguồn vốn huy động thị trường I đạt 16.007 tỷ đồng, tăng 11% so với cuối
năm 2008 và giảm 1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoạt động tín dụng:
Tổng dư nợ tín dụng của VPBank đến tháng 6/2009 là 13.665 tỷ đồng, tăng
5% so với cuối năm 2008 và giảm 12% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó
cho vay bằng VNĐ đạt 13.383 tỷ đồng chiếm 98% tổng dư nợ. Đến tháng
6/2009 VPBank mới đạt 18,6% kế hoạch tăng trưởng dư nợ tín dụng cả năm
2009.
Hoạt động của Trung tâm Thẻ:
viii
Đến tháng 6/2009 tổng số lượng thẻ ghi nợ nội địa Autolink phát hành
là 53.082 thẻ tăng 1% so với cuối tháng trước. Số lượng thẻ Platinum đã phát

hành tính đến tháng 6/2009 đạt 1.438 thẻ, trong đó có 1.006 thẻ Credit. Dư nợ
tín dụng của chủ thẻ Platinum credit đạt gần 16 tỷ đồng tăng 17% so với cuối
năm 2008. Số lượng thẻ MC
2
phát hành được đến tháng 6/2009 là 5.950 thẻ
trong đó có 3.494 thẻ credit với tổng dư nợ đạt hơn 13 tỷ đồng. Tính đến
tháng 6/2009 số lượng máy ATM đã lắp đặt trên toàn quốc là 241 máy.
Hoạt động của các công ty con:
VPBank có 2 công ty trực thuộc (sở hữu 100% vốn) là AMC và Công
ty chứng khoán.
Tổng thu nhập thuần của công ty 6 tháng đầu năm 2009 đạt 16,6 tỷ
đồng, tổng chi phí hoạt động là 18,4 tỷ đồng.
Kết quả kinh doanh :
Kết thúc 6 tháng đầu năm 2009, tổng thu nhập thuần của VPBank đạt 323 tỷ
đồng, lợi nhuận của Ngân hàng đạt 125 tỷ đồng (đã trừ hơn 20 tỷ đồng trích
lập dự phòng tín dụng); lợi nhuận của công ty TNHH Quản lý tài sản VPBank
đạt 0.7 tỷ đồng; Công ty Chứng khoán lỗ 1.8 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận trước
thuế 6 tháng đầu năm của Ngân hàng và hai công ty con đạt hơn 124 tỷ đồng.
2.2. Thực trạng hạn chế RRTD tại VPBank
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại VPBank
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, huy động vốn và cho vay vốn
là các hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
Những năm qua, VPBank đã chú trọng phát triển hoạt động tín dụng đi
đôi với kiểm soát vốn vay, nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách sàng lọc
khách hàng tốt, từ chối nhu cầu tín dụng của các khách hàng không đáp ứng
đủ tiêu chuẩn về tín dụng hoặc đáp ứng ở mức thấp. Vì vậy dư nợ tín dụng
liên tục tăng trưởng với chất lượng tín dụng tốt, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững và ổn định của Ngân hàng.
ix
2.2.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank

- Bộ máy Quản trị rủi ro của VPBank: bộ máy Quản trị rủi ro của
VPBank ngày càng được hoàn thiện, phù hợp với sự phát triển của hệ thống
và được tổ chức chặt chẽ theo nhiều cấp.
- Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng của VPBank được soạn thảo
dựa trên một số yếu tố cơ bản, đó là: Quy chế cho vay do NHNN Việt Nam
ban hành; Quy chế đảm bảo tiền vay do Chính phủ và NHNN Việt Nam ban
hành; Định hướng chiến lược hoạt động tín dụng của VPBank,...
- Quy trình nghiệp vụ tín dụng
Ngày 13/05/2002, Hội đồng quản trị Ngân hàng VPBank ban hành quyết
định số 427/QĐ-HĐQT về Quy trình nghiệp vụ tín dụng bao gồm 8 bước.
Một quy trình tín dụng hợp lý và chặt chẽ là cơ sở của những khoản cho vay
an toàn và hiệu quả.
- Quy trình thẩm định khách hàng
- Hệ thống chấm điểm tín dụng:
- Kiểm tra và xử lý nợ vay
- Trích lập dự phòng rủi ro:
2.3. Đánh giá thực trạng RRTD của VPBank
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hạn chế RRTD tại VPBank
Những thành công đạt được trong thời gian qua là sự cố gắng nỗ lực của
Ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ của NH. Việc nhận thức sâu sắc hoạt
động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động kinh doanh tín dụng
nói riêng luôn gắn liền rủi ro đã tạo nên văn hoá quản trị RRTD của NH. Kết
quả đạt được trong thời gian qua đó là tỷ lệ nợ quá hạn luôn ở mức thấp và
duy trì ở mức <1%, tỷ lệ an toàn vốn luôn đạt mức cao hơn quy định của
NHNN >15%, Tỷ lệ khả năng chi trả >25% mức quy định của NHNN, Tỷ lệ
nguồn vốn vay ngắn hạn dùng để cho vay trung và dài hạn <40%.
x
2.3.2. Những khó khăn - vướng mắc
2.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng tài sản còn chậm:
Cùng với tốc độ tăng trưởng tín dụng với mức khá cao như hiện nay đòi

hỏi Ngân hàng phải có sự bổ sung nguồn vốn kịp thời để đảm bảo hệ số an
toàn vốn. Khi tài sản có tăng cao trong khi vốn tự có chưa được bổ sung kịp
thời sẽ dẫn đến mất cân đối nguồn vốn từ đó mất khả năng thanh toán.
2.3.2.2. Chưa xây dựng được Sổ tay tín dụng của VPBank:
VPBank đã xây dựng được khá đầy đủ các quy trình nghiệp vụ tại các bộ
phận của Ngân hàng. Tuy nhiên trong hệ thống của mình, VPBank chưa xây
đựng được Sổ tay tín dụng – một công cụ cho mọi cán bộ tín dụng tra cứu, áp
dụng trong quá trình tác nghiệp.
2.3.2.3. Hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng nội bộ còn thiếu cập
nhật phù hợp với thực tiễn:
Ngành nghề theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại chưa bao
quát được hết các ngành nghề kinh doanh. Các chỉ tiêu đánh giá hiện đang áp
dụng chung cho mọi đối tượng là chưa phù hợp.
2.3.2.4. Bộ phận hỗ trợ quản lý cho vay và sau cho vay chưa có:
Hiện tại VPBank mới bắt đầu triển khai bộ phận này ở một số chi nhánh
thí điểm.
2.3.3. Nguyên nhân
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
- Chất lượng thẩm định chưa cao
- Hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao
- Đa dạng hoá danh mục đầu tư kém
- Đa dạng hoá khách hàng kém
- Hệ thống kiểm tra nội bộ chưa hiệu quả
- Chính sách tín dụng của VPBank còn bất cập
xi
- Trình độ cán bộ tín dụng còn bất cập
- Vốn tự có thấp
- Hệ thống thông tin không đầy đủ, không kịp thời, thiếu tính hệ thống và
tính chính xác.
2.2.3.2. Nguyên nhân khách quan

- Khách hàng
- Những vấn đề chung của nền kinh tế - xã hội
- Môi trường pháp lý
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH (VPBANK)
3.1. Định hướng phát triển VPBank
3.1.1.Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển ngân hàng
* Cơ hội: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới
và cải cách hệ thống NH, đặc biệt nâng cao năng lực quản lý, cải thiện
môi trường pháp lý trong lĩnh vực NH.
* Thách thức: Khi thực hiện lộ trình cam kết hiệp định ưu đãi về thuế quan có
hiệu lực chung thì các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải chịu điều chỉnh
của cam kết trên là những khách hàng quan trọng của NH. Thực lực tài chính
của ngân hàng còn quá mỏng, nợ quá hạn cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Dịch vụ
ngân hàng còn còn đơn điệu, nghèo nàn, tính tiện lợi chưa cao.
* Định hướng phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam tron xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế
Ngành ngân hàng đã xây dựng kế hoạch và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng.
xii
3.1.2. Định hướng phát triển chung của VPBank
Trong xu thế hội nhập và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, VPBank đã
đề ra mục tiêu phát triển ngân hàng theo hướng: "Xây dựng VPBank trở thành
ngân hàng bán lẻ điển hình trong nước và khu vực".
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng trong thời gian tới của VPBank
Mở rộng thị trường hoạt động tín dụng tới mọi lĩnh vực thuộc mọi thành phần
kinh tế, trong đó chú trọng mở rộng cho vay đối với các DNVVN và cho vay
tiêu dùng.
3.2. Giải pháp hạn chế RRTD tại VPBank

3.2.1. Nhóm giải pháp chủ yếu
3.2.1.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý rủi ro
Mô hình tổ chức quản lý rủi ro là một mô hình biểu thị mối liên kết quan
hệ điều hành, quản lý trực tiếp, phối hợp kiểm tra, giám sát giữa các bộ phận,
phòng ban của Ngân hàng.
Hoàn thiện mô hình tổ chức QLRR là một giải pháp hữu ích trong việc
giảm thiểu rủi ro, nâng cao tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Trong thực tế, mô hình tổ
chức QLRR tối ưu đòi hỏi sự đầu tư về nguồn lực, thời gian lớn nên sự hoàn
thiện này phải được thực hiện theo một lộ trình.
3.2.1.2. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý, hiệu quả và khoa học
Chính sách cho vay của Ngân hàng có thể hiểu là một tổng hòa các quy
định, quy chế áp dụng cho các khách hàng khi vay vốn Ngân hàng. Mỗi Ngân
hàng có một chính sách cho vay riêng tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh
của mình và được thường xuyên bổ sung, hoàn thiện cung với sự phát triển
của Ngân hàng.
Chính sách cho vay hợp lý và khoa học sẽ tạo nên tính hiệu quả cao
trong hoạt động tín dụng. Vì vậy trong thời gian tới VPBank cần phải hoàn
xiii
thiện và hướng chính sách cho vay phải mềm dẻo, linh hoạt, phù hợp với từng
đối tượng khách hàng.
3.2.1.3. Hoàn thiện quy trình cho vay
Quy trình cho vay hợp lý là một trong những nhân tố quyết định đến chất
lượng tín dụng, hạn chế được rủi ro cho NH. Trong thời gian tới VPBank nên
hoàn thiện hơn nữa quy trình cho vay.
3.2.1.4. Tăng cường kiểm tra tín dụng
Trong thời gian tới, VPBank sẽ phải đối mặt nhiều thách thức do hội
nhập, sự phát triển của nền kinh tế, sự phát triển của chính hệ thống, nên ngân
hàng phải không ngừng hoàn thiện các nội dung kiểm tra, kiểm soát tín dụng.
3.2.1.5. Tăng vốn điều lệ

Tăng vốn điều lệ một yêu cầu cấp thiết của VPBank. Vì tăng vốn điều lệ
nâng cao uy tín và mở rộng quy mô phát triển của NH. Trên cơ sở đó mới có
khả năng mở rộng hình thức huy động vốn trên thị trường, hạn chế rủi ro
trong quá trình cho vay, đa dạng hoá hình thức cấp tín dụng, góp phần đảm
bảo an toàn của NHTM.
3.2.1.6. Nâng cao công tác phân tích và đánh giá khách hàng
Cơ chế hoạt động của ngân hàng là cơ chế sàng lọc, bởi lẽ hoạt động
kinh doanh của ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro. Chính vì vậy, để hoạt động
một cách có hiệu quả thông thường các ngân hàng phải đánh giá và lựa chọn
khách hàng.
3.2.1.7. Mở rộng khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm tín dụng và sử
dụng các nghiệp vụ phát sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro
Trong thời gian tới,VPBank phải có những chính sách cải thiện sản
phẩm, phát triển sản phẩm mới để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng vừa
tăng dư nợ và RRTD được phân tán.
xiv
3.2.2. Các biện pháp hỗ trợ
3.2.2.1. Xây dựng đội ngũ CBTD có trình độ chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp
Con người, vốn, công nghệ là yếu tố quan trọng quyết định sự thành
công của NH. Trong thực tế, để có một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên
môn, có đạo đức nghề nghiệp đòi hỏi phải có sự đầu tư về vật chất, thời
gian,...
3.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại
Công nghệ thông tin được ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng đã làm
tăng tính hiệu quả của toàn hệ thống, giúp lưu trữ thông tin đầy đủ và chính
xác, tiết kiệm thời gian,... góp phần nâng cao chất lượng tín dụng.
3.2.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin
Thông tin có một vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực cuộc sống nói
chung và lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Mức độ làm chủ được thông tin sẽ

quyết định sự thành công.
3.3. Kiến nghị
3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ
Quy định đối với các doanh nghiệp phải được kiểm toán bắt buộc. Tạo
môi trường pháp lý và môi trường xã hội ổn định.
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước
Phối hợp với các Bộ, ngành hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực
kế toán quốc tế (IAS). Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra ngân
hàng theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở và có sự độc lập tương đối về
điều hành và hoạt động nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của NHNN. Tiếp tục
đem ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
trong nền kinh tế Nâng cao và hoàn thiện hơn nữa vai trò của Trung tâm
thông tin tín dụng của NHNN. Tiếp tục tiến hành sắp xếp lại hệ thống NH,
xv
đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá các NHTMNN. Tiếp tục hoàn thiện khung
pháp lý và đẩy mạnh việc sử dụng các giấy tờ có giá. NHNN cần phải có tạo
điều kiện và thúc đẩy hoạt động đấu giá các khoản nợ của các tổ chức tín
dụng được hoạt động và phát triển nhằm giúp TCTD hạn chế rủi ro, thay đổi
cơ cấu đầu tư.
KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam đang đi từng bước khá vững chắc trên con đường
phát triển và hội nhập quốc tế. Trong quá trình phát triển, cần thiết phải đảm
bảo cho sự phát triển của chính hệ thống ngân hàng và một biện pháp tất yếu
mà các ngân hàng phải đảm bảo là hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu,
phạm vi nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu các vấn đề cơ bản của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại
- Luận văn nghiên cứu tổng quát về tổ chức và hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank),

đi sâu phân tích thực trạng rủi ro tín dụng qua đó đánh giá được nguyên nhân
dẫn đến tồn tại trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng của VPBank
- Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn luận văn đề suất một số giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank
- Luận văn cũng đư ra một số kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng nhà
nước đối với hoạt động của VPBank.
xvi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
~~~~~~*~~~~~~
NGUYỄN NGỌC TÂM
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
VIỆT NAM - VPBANK
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH, LƯU THÔNG TIỀN TỆ VÀ TÍN DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS HOÀNG XUÂN QUẾ
HÀ NỘI - 2009
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Năm 2008 và những tháng đầu năm 2009 là thời gian thị trường ngân
hàng đã trải qua những biến động chưa từng có về lãi suất, tỷ giá. Do sự thay
đổi của các công cụ điều hành của Ngân hàng nhà nước với chính sách tiền tệ
đi từ định hướng thắt chặt vào những tháng đầu năm và nới lỏng vào những
tháng cuối năm, tần suất điều chỉnh các công cụ điều hành như lãi suất cơ
bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, biên độ tỷ giá đã diễn ra liên tục và thất thường.
Bên cạnh đó là những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền
tệ toàn cầu, làm tỷ giá và cung cầu ngoại tệ biến động thường xuyên, các
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước lâm vào tình trạng khó khăn, các
thị trường trong nước như thị trường chứng khoán, bất động sản, hàng hóa

nhập khẩu cũng liên tiếp biến động và suy giảm, các cuộc khủng hoảng thanh
khoản và khủng hoảng tín dụng đã diễn ra khốc liệt.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng
- loại hình kinh doanh chứa đựng nguy cơ rủi ro cao. Nguy cơ này phát sinh
ngay từ khi phát tiền ra khỏi ngân hàng hay nói một cách khác rủi ro là một
bộ phận hợp thành trong cơ chế kinh doanh của ngân hàng. Trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi
nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn
lường, thậm chí làm phá sản ngân hàng. Vì thế hạn chế khả năng gây ra rủi ro
tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
RRTD là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề cho
các NHTM. Trong xu hướng phát triển hội nhập của nền kinh tế đã và đang
mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với hệ thống NHTM Việt
Nam, đòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải đổi mới về chất và lượng. Sau
hơn 15 năm hoạt động, VPBank đã có bước tiến đáng kể và đóng góp một
phần vào sự phát triển chung của đất nước. Tuy nhiên hoạt động KD của ngân
1

×