Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

tiểu luận đánh giá các yếu tố môi trường tác động đến công ty ford motor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM </b>

<b>Ngành: Quản trị Kinh doanh </b>

<b>động đến Công ty Ford Motor </b>

Nhóm thực hiện: Nhóm 6

Lớp: Qu n tr Kinh doanh ảịĐHQT04Khóa: 2022

TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<b>THÔNG TIN THÀNH VIÊN NHĨM 6 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2. Mơi trường vi mô ... 10

▪ Khách hàng ... 10

▪ Đối th cạnh tranh ... 11 ủ▪ Nhà cung cấp ... 11

▪ Đối th ti m ẩn ... 12 ủ ề▪ S n ph m thay th ảẩế ... 12

▪ Các cơ quan chính quyền ... 12

3. Môi trường vĩ mô... 13

▪ Văn hóa xã hội ... 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<b>Lời mở u đầ</b>

Ford Motor Company – Huyền thoại “Vua xe hơi” của Mỹ có tầm ảnh hưởng mạnh mẽ đến kinh tế thế giới. Cách đây hơn một thế kỷ, có lẽ sẽ khơng ai tin được rằng ô tô sẽ thay thế ngựa để trở thành phương tiện di chuyển phổ biến nhất thế giới vì nó q mức xa xỉ. Thế nhưng, Ford Motor đã chứng minh cho cả thế giới thấy chẳng có gì là khơng thể. Mặc dù khơng phải là hãng xe ô tô đầu tiên nhưng Ford Motor đã đóng góp rất nhiều nhằm thay đổi bộ mặt giao thông vận tải của thế giới vào giai đoạn đầu của thế kỷ 20. Hơn 100 năm, với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường xe hơi, công ty Ford Motor vẫn không ngừng phát triển, khẳng định vị trí của mình và trường tồn với thời gian, cụ thể năm 2020 Ford Motor Company đã nhận được giải thưởng Huy chương Vàng của Trung tâm Môi trường Thế giới về Tính bền vững của Doanh nghiệp. Đứng thứ 12 trong bảng xếp hạng danh sách 500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu mỗi cơng ty được biên soạn hàng năm bởi tạp chí Fortune tính đến năm 2019, ln dẫn đầu trong ngành sản xuất ô tô tại Mỹ... Và rất nhiều những thành tựu mà Ford Motor đã đạt được.

Vị trí “ Vua xe hơi” là một minh chứng cho tính vượt trội trong mơ hình kinh doanh của Ford Motor so với các đối thủ thời bấy giờ. Để có được thành cơng như vậy thì bước đầu tiên là cơng ty Ford Motor đã xây dựng cho mình một mơ hình kinh doanh đúng đắn - đây chính là kim chỉ nam dẫn dắt Ford Motor đến thành cơng. Mơ hình này vừa đảm bảo trị giá cốt lõi vừa mang lại được giá trị gia tăng cho khách hàng, cho xã hội và qua đó tạo ra giá trị gia tăng cho công ty

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ ô tô đặc biệt là sự c nh tranh kh c li t cạ ố ệ ủa các hãng sản xuất xe đứng đầu thế giới. Đòi hỏi nhà lãnh đạo phải đưa ra những chiến lược kinh doanh mang y u t quyế ố ết định nhằm thúc đẩy cũng như thu hút khách hàng hướng t i vi c s d ng s n ph m cớ ệ ử ụ ả ẩ ủa cơng ty mình. Với xu hướng hội nh p kinh t ậ ế quố ế ngày càng phát triển mạnh, Ford c t Motor Company v i mớ ục tiêu tạo ra sự khác biệt gi a mữ ột công ty ốt và một tcông ty vĩ đại : “Một công ty tốt cung cấp những sản phẩm và dịch vụ xuất sắc; một công ty tuyệt v i cung cờ ấp các sản phẩm và dịch vụ xuất sắc và cố gắng biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.” (Ch tủ ịch điều hành, Công ty Ford Motor).

Thơng qua phân tích mơi trường kinh doanh, bao gồm môi trường vi mô và môi trường vĩ mô, doanh nghiệp sẽ có cơ sở để đánh giá một cách toàn diện những cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp mình. Từ đó, doanh nghiệp s ẽ đề ra nh ng giữ ải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu qu kinh ảtế và tối đa hóa lợi nhuận. V i nh n thớ ậ ức như vậy bằng nh ng ki n thữ ế ức đã được học trong môn quản tr hị ọc, chúng em xin được trình bày bài tiểu lu n v i ch ậ ớ ủ đề “Đánh giá các yếu t ố môi trường tác động đến Công ty Ford Motor”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tập đồn Ơ tơ Ford có trụ s ở ở Michigan, Hoa K ỳ (75%) và Công ty Diesel Sông Công (25%) với tổng s vố ốn đầu tư đến nay là 125 triệu USD. Nhà máy lắp ráp của Ford Việt Nam ở tỉnh Hải Dương được khai trương vào tháng 11/1997 với công suất là 14.000 xe một năm.

- M t s ộ ố thông tin cơ bản:

▪ Tên công ty: “Ford Motor Companny”. ▪ Logo và slogan:

▪ Loại hình: Cơng ty cổ phần. ▪ Ngày thành lập: 16/06/1903. ▪ Người sáng lập: Henry Ford.

▪ Trụ s ở chính: Dearborn, Michigan Hoa K, ỳ. ▪ Khu v c hoự ạt động: Toàn thế giới.

▪ Ngành sản xuất: Máy móc tự động. ▪ S n phả ẩm: Xe ô tô và phụ tùng.

▪ Dịch vụ: Tài chính ơ tơ, cho th xe, dịch v xe. ụ▪ Công ty con: Lincoln, Troller.

<b>2. Triết lí kinh doanh </b>

▪ T<b>ầm nhìn – ứ ệnh </b> S m

• Tầm nhìn (Vision): Con người làm việc với nhau như một doanh nghi p, tệ ập đoàn toàn cầu làm cho cuộc sống con người tốt hơn thông qua sự dẫn đầu v ề ơ tơ và đi lại.

• Sứ m nh (Mission):ệ <b> “One team – One plan – One goal”</b>

✓ “One team”: Những người làm việ ới nhau như mộc v t doanh nghiệp toàn cầu, tinh gọn để ẫn đầu ngành ô tô, được đánh d

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

✓ “One goal”: Một Ford thú vị khả thi mang lại tăng trưởng lợi nhuận cho t t c mấ ả ọi người.

Một cách ngắn gọn: “Đó là cải thiện liên tục các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu c u cầ ủa khách hàng, cho phép chúng ta phát triển thịnh vượng như một doanh nghiệp và cung cấp trở l i hạ ợp lý cho các cổ đông, các chủ ở ữ s h u c a doanh ủnghiệp.”

<b>▪ Giá trị ốt lõi</b> c

<b>“ Trung thực – Cam kết – Công bằ</b>ng <b>– Tơn trọng – Học hỏi ” </b>

• Trung th c <b>ự : đặ</b>t một phí bảo hiểm trên tin tưởng và bảo vệ tin cậy như bảo vệ niềm tự hào của mình, ln trung thực với khách hàng như trung thực với chính bản thân mình, đó là định hướng con ngườ ủa Ford Chính Hãngi c

• Cam k <b>ết: ln luôn đượ</b>c chuẩn bị tốt để thực hiện và nỗ lực hết sức để tơn vinh cam kế ủa mình. Chịu trách nhiệm như t cmột n n t ng, th c hiề ả ự ện đúng pháp luật và duy trì đạo đức của từng nhân viên.

<b>• Công bằng: </b>Công bằng v i tớ ừng khách hàng, công bằng với từng nhân viên, coi sự tự giác, sáng tạo là đòn bẩ , đánh giá ycao sự dũng cảm và quyết tâm, ủng hộ việc xây dựng một “kinh doanh học tập”.

<b>• Tơn trọng: Tơn trọng khách hàng là tơn trọng chính doanh </b>

nghi p, bệ ản thân.

<b>• Học h ỏi: Theo đuổ</b>i mục tiêu “Chất lượng nhân viên, sản phẩm chất lượng / d ch vị ụ, chất lượng cuộc sống và xã hội chất lượng”. Không ngừng học hỏi và đổi mới.

<b>3. Quá trình hình thành và phát triển </b>

- Năm 1908: Phiên bản sản xuất hàng loạt của Model T của Ford được ra m t. Trong gắ ần 20 năm, đây là mẫu xe được ghi nh n doanh sậ ố bán hàng tri u xe. ệ

- Năm 1922: Để cạnh tranh với Cadillac và Packard trong phân khúc xe cao cấp trên thị trường ô tô, ông chủ Henry Ford đã mua Công ty ô tô Lincoln. - Năm 1927: Chi c xe Modeế l A có kính an tồn trong kính chắn gió đầu tiên

ra đời.

- Năm 1929: Ford thành lập Nhà máy ô tô Gorky sản xuất Ford Model A và AA tại Nga sau khi đàm phán thành cơng hợp đồng với Chính phủ Nga.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Dearborn, Michigan để thực hiện các nghiên cứu.

- Năm 1955: B ộ phận Continental được thành lập nh m chằ ịu trách nhiệm sản xuất và bán Continental Mark II.

- Năm 1956: Ford cung cấp gói an tồn Lifeguard gồm nhi u c i tiề ả ến như vô lăng đĩa tiêu chuẩn, phía trước tùy chọn và đặc biệt đây là lần đầu tiên trong xe hơi cung cấp dây an tồn phía sau và một miếng đệm tùy chọn cho xe. - Năm 1957: Khóa cửa chống trẻ em nghịch được Ford gi i thi u tớ ệ ới cơng

chúng và cung cấp mui cứng có thể thu vào đầu tiên trên một chi c xe 6 ếchỗ s n xuả ất hàng loạt.

- Năm 1958: B ộ phận Edsel được thành lập nh m thi t k ằ ế ế và bán ra thị trường mẫu xe cùng tên.

- Năm 1959: Ford quyết định sáp nhập Mercury, Continental, Edsel thành MEL và đổi thành Lincoln Mercury sau doanh số thảm h i c a Continental ạ ủvà Edsel. Và cuối cùng Ford đã "khai tử" Edsel.

- Năm 1964: T i H i chạ ộ ợ Thế giới New York, Ford Mustang chính thức được gi i thiớ ệu.

- Năm 1965: Đèn nhắc nhở cài dây an toàn được giới thiệu. - Năm 1989: Ford mua lại hãng ô tô Anh Quốc Jaguar. - Năm 1994: Ford mua lại hãng xe th thao Aston Martin. ể

- Năm 1999: Ford chính thức mua lại thành công Volvo Cars của công ty Thụy Điển Volvo.

- Năm 2000: Ford mua l i Land Rover t BMW. ạ ừ

- Từ năm 2006: Ford gia nh p s n xuậ ả ất các dòng xe mới bao g m c ồ ảcrossover SUV, được xây dựng trên nền t ng khung gả ầm nguyên khối unibody, thay vì khung gầm rời.

- Năm 2007: Ford bán Aston Martin cho một nhóm các nhà đầu tư gồm nhà sưu tập xe hơi John Sinders, cựu tay đua David Richards, hãng Investment Dar and Adeem Investment c a Kuwaiti. ủ

- Năm 2008: Ford bán Jaguar và Land Rover cho Tata Motors.

- Năm 2010: Volvo Cars được bán cho Zhejiang Geely Holding Group (Trung Quốc).

Với gần 120 năm phát triển và cả ến không ngừi ti ng c v thi t kả ề ế ế, công ngh vệ à khả năng vận hành, kể ừ t khi mẫu xe đầu tiên được ra đời Model A đưa vào sản xuất, Ford đã giữ v ng s m nh ti p t c tữ ứ ệ ế ụ ạo nên những chiếc xe mới và đa dạng hóa sản phẩm của mình trên các phương diện: giá cả, nhu cầu và mục đích sử ụng có thể d vượt qua nh ng th ữ ử thách khắc nghiệt nhất, đáp ứng và thậm chí vượt lên trên sự mong đợi của khách hàng.

<b>4. Cơ cấu tổ chức </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

- Cơ cấu t ổ chức của Công ty Ford Motor được chia theo các thị trường trong khu vực. Các đặc điểm khác của cơ cấu t ổ chức này dựa trên phạm vi toàn cầu và bản chất kinh doanh của Ford.

- Cơ cấu tổ chức của Công ty Ford Motor là cơ cấu nhi u bề ộ phận dựa trên sự c n thiầ ết để kiểm soát hoạt động theo điều kiện thị trường khu vực, các tính năng chính của cơ cấu tổ chức của Ford:

▪ Hệ thống c p b c cấ ậ ủa cơng ty: Ford có một h ệ thống phân cấp truyền thống trong cơ cấu tổ chức.

▪ Đơn vị địa lí khu vực: Ford đã chia địa lý lớn trong cơ cấu tổ chức của nó. Thơng thường, các cơng ty tồn cầu hoạt động của mình chia thành nhiều vùng mỗ ục địi l a hay tiểu lục địa. Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức của Ford được chia thành ba đơn vị địa lý, khu vực đó bao gồm tất cả các thị trường trên khắp thế giới. một tác dụng tiềm năng của tính năng này cảu cơ cấu tổ chức là việc dễ dàng tích hợp các chiến lược kinh doanh. Một VP điều hành đứng đầu mỗi bộ phận. ▪ Nhóm chức năng tồn cầu: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Ford Motor

cũng có các nhóm chức năng, có một đại diện cho một chức năng kinh doanh c ụ thể. Một phó Chủ ịch đứng đầ t u mỗi nhóm.

- Với cơ cấu nhi u b ề ộ phận sẽ mang l i nhi u l i th cho Ford ạ ề ợ ế như: nâng cao khả năng kiểm sốt tài chính ở ấp cơng ty, tăng khả năng kiểm sốt chiế c n lược, cho phép công ty vượt qua giới hạn v t ề ổ chức đối v i s ớ ự tăng trưởng. Cơ cấu này có thể đưa khả năng sinh lợ ủa cơng ty đến đỉi c nh cao mới, chúng cho phép công ty điều hành phức h p nhi u lo i chiợ ề ạ ến lược cấp công ty khác nhau.

<b>5. Chiến lược phát triển </b>

<small>- </small> Chiến lược kinh doanh của Ford được th ể hiện trong k ế hoạch "One Ford" của hãng. Được khởi sướng bởi CEO Allan Mullaly vào tháng 9 năm 2006, mục đích của One Ford là giúp hãng mở ộ r ng thị phần và mang lại thành công chung cho Ford trên toàn cầu. One Ford là chiến lược 4-điểm, bao gồm:

▪ Cơ cấu l i doanh nghiạ ệp để duy trì lợi nhuận tại thời điểm hiện tại và thay đổi mơ hình kinh doanh hỗn hợp.

▪ Thúc đẩy phát triển các sản phẩm mới có giá trị sử dụng cao để đáp ứng được nhu cầu cho khách hàng

▪ Thực hiện các chính sách về cân đối tài chính

▪ Nâng cao tinh thần và sức mạnh teamwork – làm việc theo nhóm. - Điểm m u ch t c a One Ford ấ ố ủ là nó khuyến khích sự ập trung lao độ t ng,

làm việc tích cực theo nhóm và hướng tất cả nhân viên của hãng tới mục tiêu chung là sự thành công của tập đoàn trên thị trường toàn cầu. Chiến lược này luôn nhấn mạnh và nêu cao tinh thần teamwork và teambuildingđể mang lại s ự hài lòng cho các khách hàng, các đối tác mà Ford nhắm tới. Kết qu ả là One Ford mang lại cho cộng đồng những giá trị bền vững nhất, thể hiện ở:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>6. Thành tựu </b>

- Trên toàn thế giới:

▪ Ford là nhà sản xuất ô tô lớn thứ hai của Mỹ (sau General Motors) và lớn thứ năm trên thế gi i (sau Toyota, Volkswagen, Hyundai-ớKia và General Motors) dựa trên lượng xe s n xuả ất năm 2015. ▪ Vào cuối năm 2010, Ford là nhà sản xuất ô tô lớn thứ năm ở châu

Âu.

▪ Ford là công ty có trụ sở tại Mỹ đứng thứ mười một trong danh sách Fortune 500 2018, dựa trên doanh thu toàn cầu năm 2017 là 156,7 t USD. ỷ

▪ Năm 2008, Ford sản xu t 5.532 triấ ệu ô tô và sử d ng kho ng 213.000 ụ ảnhân viên tại khoảng 90 nhà máy và các cơ sở trên toàn thế giới. - Tại Vi t Nam: ệ

▪ Ford là công ty sản xuất ô tô đầu tiên ở Việt Nam nhận các chứng chỉ ISO 9001, ISO 14001 và QS 9000 và chứng chỉ ISO/TS16949 – 2002 v ề quản lý chất lượng. Tổng s ố nhân viện tại Ford Việt Nam là hơn 600 nhân viên với các trụ sở ở Hà Nội, văn phòng TP Hồ Chí Minh và Nhà máy ở ải Dương. H

▪ Năm 2015 cũng đánh dấu m t c t m c l ch s c a Ford t i Vi t Nam ộ ộ ố ị ử ủ ạ ệvới 20 năm xây dựng và phát triển tại thị trường đầy tiềm năm này. Ford Việt Nam cũng vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhì cho những đóng góp của Ford Việt Nam vào sự phát tri n kinh tể ế, xã hội. Trong suốt 20 năm hoạt động t i Vi t Nam, Ford ạ ệViệt Nam (FVL) đã đạt được nhiều thành công và ngày càng chiếm được sự tin tưởng, yêu mến của khách hàng với các sản phẩm được cơng nhận về độ an tồn, chất lượng cao, luôn đổi mới và đáp ứng đúng nhu cầu th ị trường cùng hệ thống 26 đại lý chính và 3S với d ch ịvụ rộng khắp trên cả nước (tính đến tháng 1/2016) và ngày càng được m r ng v s ở ộ ề ố lượng và chất lượng.

▪ Từ vị trí thứ 7 trên thịtrường khi bắt đầu hoạt động tại Vi t Nam ệnăm 1997, Ford Việt Nam đã phát triển vững chắc. Chỉ tính riêng trong năm 2015, Ford Việt Nam đã giao 20,700 sản phẩm đến tay những khách hàng tại Việt Nam, tăng trưởng 40% so với năm 2014, đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của Ford Vi t Nam. ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Phần II: Các yế</b>u t <b>ố môi trường tác động đến Công ty Ford Motor 1. Đặc điểm chung của ngành công nghiệp ô tô </b>

- Ngành công nghiệp ô tô tạo ra những sản phẩm đắ ền và có tính quốt ti c tế hóa lâu dài cho nhiều loại khách hàng.

- S c nh tranh r t g t gao cự ạ ấ ắ ả ở thị trường trong nướ ẫn ngồi nước l c. Do đó, sản phẩm cần phải có sự hấp dẫn (tính năng hoạt động, chất lượng, giá cả) mà sự hấp dẫn đó phải được khách hàng chấp nhận.

- Địi hỏi phải có sự đầu tư về vốn rất lớn và sự phát triển dài hạn.

Quản lý rủi ro chính xác là yêu c u thi t yầ ế ếu để đảm b o nhả ận được s sinh ựlợi do đầu tư lượng vốn rất lớn.

- R t nhiấ ều ngành công nghiệp khác cùng tham gia.- Đầu tư lượng lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small>

• Thứ nhất, Ford có những thương hiệu xe hơi hạng sang dành cho những khách hàng cao cấp, những người ưa thích sự nổi bật và riêng biệ ẵn sàng bỏt s một số tiền lớn hơn so với mặt bằng thu nh p cậ hung để sở h u nhữ ững thương hiệu hạng sang qua đó thể ện phong cách, gu thẩ hi m mỹ của mình. Một ví dụ điển hình là dịng xe Ford GT nguyên bản có giá dao động từ 140000 USD đến 157000 USD và có thể tăng thêm khác nhau phụ thuộc vào những l a chự ọn thêm của khách hàng. Bên cạnh những mẫu xe hạng sang, Ford cũng sản xuất xe hơi với mức giá trung bình dành cho đối tượng là các khách hàng bình dân có nhu cầu mua xe. Ví dụ có thể đến là Ford EcoSport có giá dao động từ 24120 USD đến 27440 USD hay Ford Transit (dòng xe khách bán chạy nhất trong phân khúc tại thị trường Việt Nam) có giá rơi vào khoảng 33800 USD

• Thứ hai, trước xu hướng sử dụng xe cỡ nhỏ của người tiêu dùng, Ford cũng đã bắt nhịp với sự thay đổi này bằng việc chuy n trể ọng tâm từ những mẫu xe “cồng kềnh” và “ăn xăng” sang nh ng mữ ẫu xe ít tiêu hao nhiên liệu hơn. Ví dụ ển hình đilà hai mẫu xe Ford Mondeo và Ford Focus.

b. Đối thủ c nh tranh ạ

▪ Có thể nói đối thủ cạnh tranh lớn nhất hiện nay của Ford Motor Co. khơng ai khác chính là Toyota Motor Co – hãng ô tô hàng đầu Nhật Bản và cũng là nhà sản xuất xe hơi lớn nh t th ấ ế giới. Tương tự Ford, Toyota cũng là công ty vừa đánh vào thị trường cao cấp, vừa đánh vào phân khúc bình dân. Thậ ậy, chính Toyota Motor Co. đã qua t vmặt Ford Motor Co. để trở thành công ty thứ hai v doanh s ề ố bán xe tại thị trường Mỹ năm 2017.

▪ Sở dĩ Toyota chiếm lĩnh thị trường như vậy không chỉ ựa vào dthương hiệu Nhật Bản vốn nổi tiếng về công nghệ, chất lượng, độbền, kĩ thuật mà còn nhờ vào sự nhanh nh y trong viạ ệc đáp ứng nhu cầu thị trường, bên cạnh đó cịn nhờ vào những giá trị ốt lõi, đó cchính là sản xuất ra những chiếc xe có chất lượng cao với giá thành rất c nh tranh. D ạ ễ thấy điều đó tại th ị trường Vi t Nam khi ph n lệ ầ ớn người s hở ữu và sử dụng xe Toyota đều đánh giá chiếc “xế ộp” củ h a mình rất tiện d ng, phụ ụ tùng xe Toyota cũng dễ kiếm, máy bề ại n lrất kinh tế vì ít hao xăng (trong khi đó nhiều dịng xe Ford bị đánh giá là hao xăng và khó kiếm ph ụ tùng thay thế). Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong thời buổi nhiên liệu tăng giá liên tục như hiện nay, chất lượng t t v i mố ớ ức giá vừa túi tiền nhiều người càng khiến nó trở nên hấp dẫn.

▪ Bên cạnh Toyota, hiện nay Honda cũng là một trong những đối thủ đáng gờm c a Ford ủ không chỉ t i th ạ ị trường châu Á mà cịn ngay trên đất Mỹ. Điển hình là trong năm 2008, trong khi các hãng xe Mỹ nói chung và Ford nói riêng đều tụt giảm thị phần tại thị trường Mỹ thì thị phần của Toyota và Honda tăng đáng kể.

c. Nhà cung cấp

</div>

×