Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tóm tắt: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.29 KB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Người hướng dẫn khoa học:</b>

<b> PGS.TS. PHẠM MINH HÙNGPhản biện 1:</b>

<b>Phản biện 2:</b>

<b>Phản biện 3: </b>

<b>Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sởtại Trường Đại học Vinh</b>

<i>Vào hồi: giờ 00 ngày tháng năm 2024</i>

<i><b>Có thể tìm hiểu Luận án tại:</b></i>

<b>- Thư viện Quốc gia Việt Nam;</b>

<b>- Trung tâm TT-TV Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài</b>

Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chuyển đổi số (Digitaltransformation) được xem là một xu hướng tất yếu. Chuyển đổi số (CĐS)giữ một vai trò quan trọng trong thay đổi tư duy quản lý, văn hóa tổ chức;cung cấp thơng tin, dữ liệu nhanh chóng; giảm chi phí vận hành; nâng caotrải nghiệm khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Ở Việt Nam, CĐS bắt đầu được nói đến nhiều vào khoảng năm 2018.Trong xu thế chung của thế giới về CĐS, ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chínhphủ ký Quyết định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình CĐSquốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Đề án 131 tăngcường ứng dụng công nghệ thông tin và CĐS trong giáo dục và đào tạogiai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. Tiếp đến, Bộ Giáo dục vàĐào tạo đã ban hành Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tintrong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1282ngày 10 tháng 5 năm 2022.

Đối với các trường đại học Việt Nam và thế giới, CĐS trong giáo dụcđại học nói chung, CĐS trong hoạt động đào tạo (HĐĐT) nói riêng hiện làvấn đề vừa mới mẻ, vừa có tính cấp thiết. Do đó, nghiên cứu CĐS tronggiáo dục đại học trở thành hướng nghiên cứu quan trọng, thu hút được sựquan tâm của nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước. Tuy nhiên, ở trongnước và ngồi nước, hầu như rất ít các cơng trình trực tiếp nghiên cứu vấnđề quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường đại học (ĐH). Điều rõ ràng là, nếuq trình CĐS trong trường ĐH nói chung, CĐS trong HĐĐT ở trường ĐHnói riêng khơng được tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá (nói cách kháckhơng được quản lý) một cách chặt chẽ thì hiệu quả của quá trình triểnkhai CĐS sẽ bị hạn chế. Vì thế, nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lýtriển khai CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH có tính cấp thiết cả về mặt lý luậnvà thực tiễn.

Hơn nữa, sau khi tìm hiểu các nghiên cứu về quản lý chuyển đổi sốtrong hoạt động đào tạo tại trường đại học, chúng tơi nhận thấy chưa cóbất kỳ cơng trình nghiên cứu liên quan nào ở cấp độ bài báo khoa họchoặc luận án tiến sĩ.

<i>Từ những lý do trên, vấn đề “Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động</i>

<i>đào tạo ở trường đại học” đã được chọn để làm đề tài luận án tiến sĩ,</i>

chuyên ngành Quản lý giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐĐT ởcác trường ĐH.

<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về CĐS, quản lý CĐS trongHĐĐT, đề xuất các giải pháp quản lý CĐS trong HĐĐT ở các trường ĐHtheo chu trình PDCA nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐĐT ở trường ĐH.

<b>3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu</b>

<i><b>3.1. Khách thể nghiên cứu</b></i>

Chuyển đổi số trong HĐĐT ở trường ĐH.

<i><b>3.2. Đối tượng nghiên cứu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Quản lý chuyển đổi số trong HĐĐT ở trường ĐH theo chu trình PDCA.

<b>4. Giả thuyết khoa học</b>

CĐS trong HĐĐT ở các trường ĐH là xu thế tất yếu, một yêu cầu bắtbuộc để thực hiện chương trình CĐS quốc gia. Mặc dù trong thời gian quacác trường ĐH nước ta đã quan tâm chỉ đạo triển khai CĐS trong nhàtrường nói chung và trong HĐĐT nói riêng nhưng việc làm này cịn thiếutính đồng bộ, hiệu quả chưa cao.

Nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học, cótính khả thi dựa trên chu trình PDCA; đồng thời đảm bảo các điều kiện cầnthiết và phù hợp với tình hình thực tế của từng trường ĐH thì có thể nângcao hiệu quả quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH, góp phần nâng caohiệu quả quản lý HĐĐT ở trường ĐH.

<b>5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu </b>

<i><b>5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường đạihọc theo chu trình PDCA;

- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý CĐS trong HĐĐT ở cáctrường đại học;

- Đề xuất giải pháp quản lý CĐS trong HĐĐT ở các trường đại họctheo chu trình PDCA; khảo sát sự cấp thiết, tính khả thi của các giải phápđề xuất và thử nghiệm 01 giải pháp.

<i><b>5.2. Phạm vi nghiên cứu</b></i>

<i>Về phạm vi: (1) Chuyển đối số trong hoạt động đào tạo hệ đại học</i>

chính quy. (2) Tập trung vào các hoạt động: phát triển chương trình đàotạo; quản lý công tác tuyển sinh và nhập học; phát triển học liệu; tổchức hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá; quản lý kết quả học tậpvà cấp phát văn bằng.

<i>Về nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về</i>

chuyển đổi số trong quản lý hoạt động đào tạo ở trường đại học; đề xuấtcác giải pháp quản lý CĐS trong hoạt động đào tạo theo chu trình PDCAở các trường đại học công lập Việt Nam.

<i>Về địa bàn khảo sát: Khảo sát thực trạng chuyển đổi số và quản lý</i>

chuyển đổi số trong HĐĐT tại 5 trường đại học dựa trên các tiêu chí đãxác định.

<i>Về đối tượng khảo sát: CBQL, GV và NV của các trường đại học trên.Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2020 - 2023.</i>

<b>6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>6.1. Quan điểm tiếp cận</b></i>

Các quan điểm tiếp cận được sử dụng trong nghiên cứu của luận án:Tiếp cận hệ thống, tiếp cận chu trình quản lý chất lượng PDCA, tiếp cậnthực tiễn.

<i><b>6.2. Phương pháp nghiên cứu</b></i>

<i> 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận</i>

Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp khái quáthóa các nhận định độc lập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn</i>

Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, phương pháp phỏng vấn,phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp thử nghiệm.

<i>6.2.3. Phương pháp thống kê toán học</i>

Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 22.0 để xử lý dữ liệu khảo sát.

<b>7. Luận điểm cần bảo vệ</b>

7.1. Chuyển đổi số trong giáo dục đại học nói chung, trong hoạt độngđào tạo ở trường đại học nói riêng hiện đang là xu thế tất yếu. Quản lýchuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học có thể theo cáccách tiếp cận khác nhau nhưng theo chu trình PDCA là cách tiếp cận cónhiều ưu thế hơn.

7.2. Chuyển đổi số và quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạoở các trường đại học thời gian qua tuy đạt được những kết quả bước đầunhưng cịn gặp nhiều khó khăn, hạn chế trong tổ chức thực hiện do thiếumột mơ hình quản lý phù hợp.

7.3. Để nâng cao hiệu quả quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đàotạo ở các trường đại học cần sử dụng đồng bộ các giải pháp dựa trên chutrình PDCA: Xây dựng kế hoạch CĐS trong hoạt động đào tạo ở các trườngđại học; thực hiện kế hoạch CĐS trong hoạt động đào tạo ở các trường đạihọc; đánh giá CĐS trong hoạt động đào tạo ở các trường đại học; điềuchỉnh, cải tiến CĐS trong HĐĐT ở các trường đại học.

<b>8. Đóng góp mới của luận án</b>

8.1. Luận án xây dựng lý luận về CĐS trong hoạt động đào tạo ởtrường đại học và quản lý CĐS trong hoạt động đào tạo ở trường đạihọc. Dựa trên chu trình PDCA, luận án đã xác định được nội dung quảnlý CĐS trong hoạt động đào tạo ở trường đại học.

8.2. Luận án phát hiện các thực trạng CĐS trong hoạt động đào tạoở trường đại học và quản lý CĐS trong hoạt động đào tạo ở các trườngđại học. Từ đó làm rõ mặt mạnh, mặt hạn chế và nguyên nhân của thựctrạng làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp quản lý CĐStrong hoạt động đào tạo ở các trường đại học.

8.3. Luận án đề xuất được các giải pháp quản lý CĐS trong hoạtđộng đào tạo ở các trường đại học dựa trên chu trình PDCA. Các giảipháp này khơng chỉ vận dụng vào quản lý CĐS trong hoạt động đào tạomà cịn có thể vận dụng vào quản lý CĐS trong các hoạt động khác củatrường đại học.

<i>8.4. Luận án đã xây dựng được Bộ tiêu chí đánh giá kết quả chuyển</i>

<i>đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học và Khung năng lực sốcủa giảng viên trường đại học.</i>

<b>9. Cấu trúc của luận án</b>

Ngoài Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảovà Phụ lục, luận án gồm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý chuyển đổi số trong hoạt độngđào tạo ở trường đại học.

Chương 2. Thực trạng quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ở trường đại học.

<i>Chương 3. Giải pháp quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở</i>

trường đại học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHUYỂN ĐỔI SỐTRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC</b>

<b>1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề</b>

<i><b>1.1.1. Những nghiên cứu về chuyển đổi số ở trường đại học </b></i>

Ở nước ngồi có các cơng trình nghiên cứu của M. Hanefi Calp, R.Butuner và A. Uvarov; Voronin; Saienko, O. Vindaca; M. Yavuz và S.Karaman; HolonIQ; V. Kryukov và A. Gorin; Vincenzo Maltese; CemCantekin, Ceren Cubukcu Cerasi… Ở trong nước có các nghiên cứu của VũHải Quân, Nguyễn Thị Thu Vân; Nguyễn Vĩnh An; Bùi Thị Huế; Tô HồngNam, Nguyễn Hồng; Phạm Quang Trình … Các nghiên cứu này đã làm rõsự cần thiết phải CĐS ở trường ĐH và những thách thức trong CĐS ởtrường ĐH.

<i><b>1.1.2. Những nghiên cứu về chuyển đổi số trong hoạt động đàotạo ở trường đại học</b></i>

Ở nước ngồi có các cơng trình nghiên cứu của D. M. Voronin, V. G.Saienko, H. V. Tolchieva; I. Petkovics; A. G. Picciano; George Siemens; L.M. Castro Benavides; B. Schenk và M. Dolata; Ö. H. Kuzu, A. Balyer and Ö.Öz; Thambusamy, Parmjit Singh, Mohd Adlan Ramly, ChaninTungpantong… Ở trong nước có các nghiên cứu của Ngơ Thị Lan Anh vàHồng Minh Đức; Nguyễn Minh; Huỳnh Đệ Thủ; Ngô Thị Thu Dung; TôHồng Nam; Nguyễn Hoàng,… Các nghiên cứu này đã làm rõ tầm quantrọng của CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH; mơ hình đào tạo trực tuyến ởtrường ĐH; CĐS trong hoạt động dạy học ở trường ĐH; CĐS trong hoạtđộng học tập của sinh viên; cơ sở hạ tầng, công nghệ và giải pháp kỹthuật triển khai CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH.

<i><b>1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý chuyển đổi số trong hoạt độngđào tạo ở trường đại học</b></i>

Ở nước ngồi có các cơng trình nghiên cứu của Peter Van Gils;Sukanta Sarkar; I. Yakovenko và cộng sự; K. Sandkuhl, H. Lehmann; K.B.Morris, Geoffrey và Wilson Ian; Ö. H. Kuzu ,… Ở trong nước có cácnghiên cứu của Phùng Thế Vinh; Ngơ Thị Lan Anh và Hoàng Minh Đức;Bùi Thị Nga, Lê Vũ Toàn, Lưu Đức Long… Các nghiên cứu này đã làm rõCĐS về mơ hình, phương thức quản lý HĐĐT; CĐS trong quản lý các nộidung của HĐĐT…

<b>1.2. Lý luận về chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trườngđại học</b>

<i><b>1.2.1. Chuyển đổi số và chuyển đổi số trong hoạt động đào tạoở trường đại học</b></i>

<i>1.2.1.1. Chuyển đổi số</i>

CĐS trong một tổ chức là việc sử dụng các công nghệ kỹ thuật số,đặc biệt là công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của tổchức để thay đổi cách thức vận hành, mơ hình hoạt động, văn hóa tổchức và phương thức cung cấp các dịch vụ cho khách hàng cũng nhưnâng cao hiệu quả các hoạt động của tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>1.2.1.2. Chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

Chuyển đổi số trong HĐĐT ở trường đại học là quá trình thay đổimột cách đồng bộ và toàn diện hoạt động đào tạo nhờ ứng dụng cơngnghệ số để cải thiện và tối ưu hóa hoạt động đào tạo, giúp cho hoạtđộng đào tạo của trường đại học đạt hiệu quả cao hơn, góp phần nângcao chất lượng đào tạo của nhà trường, bắt kịp xu thế phát triển giáodục đại học trên thế giới. Trong phạm vi luận án, chúng tôi giới hạnCĐS trong hoạt động đào tạo bao gồm: CĐS trong hoạt động tuyểnsinh; CĐS trong phát triển chương trình đào tạo, xây dựng học liệu số;CĐS trong hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá; CĐS trong quản lýkết quả học tập và cấp phát văn bằng.

<i><b>1.2.2. Ý nghĩa của chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ởtrường đại học</b></i>

CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH có các ý nghĩa sau: Tạo mơi trường giáodục linh hoạt; đa dạng hóa hình thức tổ chức dạy học; đa dạng hóa nguồnhọc liệu số và nâng cao chất lượng học liệu; tăng khả năng tương tác vàtrải nghiệm trong hoạt động dạy học; tạo cơ hội bình đẳng cho người học;giảm chi phí đào tạo.

<i><b>1.2.3. Mục đích, yêu cầu chuyển đổi số trong hoạt động đào tạoở trường đại học</b></i>

<i>1.2.3.1. Mục đích chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH nhằm các mục đích: Thứ nhất, gópphần thực hiện thành cơng Chương trình CĐS quốc gia và Đề án131/QĐ-TTg của Chính phủ; triển khai hoạt động đào tạo của trường đạihọc trên môi trường số; nâng cao chất lượng đào tạo.

<i>1.3.3.2. Yêu cầu chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

CĐS trong HĐĐT của trường ĐH cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:Triển khai thống nhất, đồng bộ, từ các cơ quan quản lý đến các trường ĐH;giữa ngành giáo dục với các ngành khác; phải có sự tham gia của tất cảmọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường và các tổ chức, cá nhân liên quan;có nền tảng cơng nghệ số đáp ứng u cầu của HĐĐT; cần có nguồn nhânlực số và mơi trường đào tạo số.

<i><b>1.2.4. Nội dung chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trườngđại học</b></i>

Nội dung CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH bao gồm: CĐS trong hoạtđộng phát triển chương trình đào tạo; CĐS trong hoạt động tuyển sinhvà nhập học; CĐS trong phát triển học liệu; CĐS trong hoạt động dạyhọc và kiểm tra đánh giá; CĐS trong quản lý kết quả học tập và cấpphát văn bằng.

<b>1.3. Lý luận về quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ởtrường đại học</b>

<i><b>1.3.1. Quan niệm về quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đàotạo ở trường đại học</b></i>

Từ các khái khái niệm CĐS và quản lý ở trên, có thể hiểu quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CĐS trong HĐĐT ở trường đại học là quá trình chủ thể quản lý xây dựngkế hoạch; tổ chức thực hiện; đánh giá; điều chỉnh, cải tiến quá trình CĐStrong HĐĐT ở trường đại học.

<i><b>1.3.2. Sự cần thiết phải quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đàotạo ở trường đại học</b></i>

Cần thiết phải quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH vì những lý dosau: Đảm bảo sự thành cơng của việc CĐS trong HĐĐT nói riêng và CĐStrong trường ĐH nói chung; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị trườngĐH; nâng cao chất lượng đào tạo của trường ĐH.

<i><b>1.3.3. Chu trình PDCA và vận dụng chu trình này vào quản lýchuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</b></i>

<i>1.3.3.1. Chu trình PDCA</i>

Chu trình PDCA là chu trình quản lý chất lượng, với 4 bước: Lập kếhoạch (P-Plan); Đưa kế hoạch đã lập vào thực hiện (D-Do); dựa theo kếhoạch đã lập để kiểm tra kết quả thực hiện (C-Check); thông qua cáckết quả thu được, đề ra những tác động điều chỉnh thích hợp để bắt đầulại chu trình với những thơng tin đầu vào mới.

<i>1.3.3.2. Vận dụng chu trình PDCA vào quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

Vận dụng chu trình PDCA để quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH đòihỏi phải thực hiện đầy đủ các bước: 1) Xây dựng kế hoạch CĐS trongHĐĐT ở trường ĐH; 2) Thực hiện kế hoạch CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH;3) Đánh giá việc thực hiện kế hoạch CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH; 4) Thựchiện điều chỉnh, cải tiến việc CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH. Các bước nàycó mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chu trình khép kín; đảmbảo tối ưu hóa quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH.

<i><b>1.3.4. Nội dung quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ởtrường đại học theo chu trình PDCA</b></i>

Quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH theo chu trình PDCA bao gồmcác nội dung: Xây dựng kế hoạch CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH; thực hiệnkế hoạch CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH; đánh giá việc thực hiện kế hoạchCĐS trong HĐĐT ở trường ĐH; điều chỉnh, cải tiến việc CĐS trong HĐĐT ởtrường ĐH. Ngồi ra cịn quản lý các điều kiện đảm bảo cho CĐS trongHĐĐT ở trường ĐH.

<i><b>1.3.5. Quản lý điều kiện đảm bảo cho chuyển đổi số trong hoạtđộng đào tạo ở trường đại học theo chu trình PDCA</b></i>

CĐS trong HĐĐT ở trường đại học đạt hiệu quả chỉ khi đảm bảo cácđiều kiện cần thiết. Các điều kiện này bao gồm: Phát triển năng lực số củacán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên và người học; xây dựng môi trườngsố; xây dựng nền tảng cơng nghệ số; xây dựng, cụ thể hóa các quy địnhpháp lý về CĐS trong HĐĐT ở trường đại học; huy động nguồn lực tàichính đáp ứng yêu cầu CĐS trong HĐĐT ở trường đại học.

<i><b>1.3.6. Chủ thể quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ởtrường đại học</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH cần được triển khai đồng bộ ở tất cả cáccấp quản lý liên quan đến HĐĐT, ở tất cả các nội dung của HĐĐT. Vì vậychủ thể quản lý bao gồm: Hiệu trưởng, Trưởng khoa đào tạo, Trưởng Bộmôn, Trưởng các đơn vị chức năng.

<b>1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chuyển đổi số trong hoạtđộng đào tạo ở trường đại học</b>

Ảnh hưởng đến quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH có các yếu tốkhách quan và yếu tố chủ quan. Các yếu tố khách quan bao gồm: Nềntảng công nghệ để triển khai hoạt động đào tạo, quản lý HĐĐT trên môitrường số; hệ thống thông tin quản lý giáo dục, cơ sở dữ liệu; nguồnkinh phí để triển khai CĐS; cơ sở pháp lý cho việc triển khai hoạt độngdạy học, công nhận kết quả học tập trên môi trường số. Các yếu tố chủquan gồm: Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên vàngười học về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong HĐĐT;thói quen làm việc trên mơi trường số của CBQL, GV, NV và NH.

<b>Kết luận chương 1</b>

1. CĐS trong giáo dục và CĐS trong giáo dục ĐH đã trở thành một vấnđề quan tâm và nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước. Tổngquan các nghiên cứu của các tác giả đã chỉ ra rằng, mặc dù các vấn đềliên quan đến CĐS đã được nghiên cứu trong giáo dục ĐH nói chung,nhưng ít có nghiên cứu cụ thể về HĐĐT và quản lý HĐĐT tại các trườngĐH.

2. CĐS trong hoạt động của trường ĐH nói chung, trong HĐĐT củatrường ĐH nói riêng là xu thế tất yếu nhằm nâng cao chất lượng giáo dụcĐH. Nghiên cứu CĐS trong HĐĐT của trường ĐH cần phải làm rõ ý nghĩa,mục đích, yêu cầu, nội dung của CĐS trong HĐĐT của trường ĐH.

3. Quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH có thể tiếp cận theo cáchướng khác nhau; trong đó tiếp cận theo chu trình quản lý chất lượngPDCA là cách tiếp cận phù hợp nhất.

4. Tham gia quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH có nhiều chủ thể.Mỗi chủ thể có vai trị khác nhau đối với quản lý CĐS trong HĐĐT ở trườngĐH. Chủ thể chính quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH là Hiệu trưởngtrường ĐH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠTĐỘNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC</b>

<b>2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng </b>

<i><b>2.1.1. Mục tiêu khảo sát</b></i>

Mục tiêu khảo sát là nhằm đánh giá khách quan thực trạng CĐS trongHĐĐT và quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH để xác lập cơ sở thực tiễncủa đề tài.

<i><b>2.1.2. Nội dung khảo sát</b></i>

Nội dung khảo sát gồm 03 vấn đề chính sau: Thực trạng CĐS trongHĐĐT ở trường ĐH; thực trạng quản lý CĐS trong HĐĐT ở trường ĐH;thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý CĐS trong HĐĐT ởtrường ĐH.

<i><b>2.1.3. Đối tượng khảo sát</b></i>

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên.

- Các trường khảo sát: Trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ ChíMinh; Trường Đại học cơng nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Hồng Đức;Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh; Trường Đại học Vinh.

<i><b>2.1.4. Phương pháp khảo sát</b></i>

Đề tài sử dụng các phương pháp sau để khảo sát: Phương pháp điềutra bằng bảng hỏi; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề.

<i><b>2.1.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá</b></i>

Số liệu thu được từ các phiếu điều tra được đánh giá theo 5 mức; đượcxử lý bằng các công thức thống kê (trung bình cộng, độ lệch chuẩn…) trênphần mềm SPSS 22.0.

<b>2.2. Khái quát về các trường đại học khảo sát</b>

Ở nội dung này, luận án trình bày khái quát quá trình xây dựng vàphát triển của các trường đại học được khảo sát: Trường Đại học BáchKhoa thành phố Hồ chí Minh; Trường Đại học cơng nghiệp Hà Nội; TrườngĐại học Hồng Đức; Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh; Trường Đại họcVinh. Đồng thời, luận án cũng đề cập đến đặc điểm, điều kiện thực tếcủa các trường liên quan đến CĐS trong HĐĐT.

<b>2.3. Thực trạng chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở cáctrường đại học</b>

<i><b>2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên vànhân viên về chuyển đổi số và ý nghĩa chuyển đổi số trong hoạtđộng đào tạo ở trường đại học</b></i>

<i>2.3.1.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và nhânviên về chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

<i><b>Bảng 2.5. Kết quả đánh giá thực trạng nhận thức của cán bộ vềchuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TTTiêu chíX̅ ĐLC Bậ<sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup>c<sup>X̅ ĐLC Bậ</sup>c<sup>X̅ ĐLC Bậc</sup></b>

1 <sup>CĐS trong HĐĐT ở trường </sup>đại học là xu hướng tất

yếu <sup>3,46 0,5</sup> <sup>4 3,07 0,52 3</sup>3,3

4 0,61 32 <sup>Chuyển đổi đổi số trong </sup>HĐĐT khác với ứng dụng

CNTT trong HĐĐT <sup>3,25 0,44 3 2,94 0,55 3</sup> <sup>3</sup> <sup>0,7 3</sup>3

CĐS trong HĐĐT là việc sửdụng công nghệ kỹ thuật số để triển khai các nội dung đào tạo trên môi trường số

3,25 0,43 3 3,05 0,55 3 <sup>3,3</sup><sub>4</sub> 0,61 3

CĐS trong quản lý HĐĐT làquá trình áp dụng cơng nghệ số và các giải pháp kỹ thuật số để tối ưu hóa, nâng cao hiệu quả quản lý HĐĐT

3,21 0,52 3 3 0,55 3 3,2<sub>5</sub> 0,58 3

Bản thân phải có trách nhiệm tham gia vào quá

trình CĐS của nhà trường <sup>3,42 0,49 4</sup> <sup>3 0,45 3</sup>3,2

7 <sup>0,7 3</sup>Dựa vào giá trị trung bình mức khảo sát, ta có thể thấy rằng nhómcán bộ quản lý đánh giá mức độ nhận thức cao hơn so với nhóm giảngviên và nhân viên. Cụ thể, nhóm CBQL có 40% (2/5) tiêu chí được đánh

<i>giá Khá phù hợp, 60% (3/5) tiêu chí được đánh giá Tương đối phù hợp;</i>

trong khi đó nhóm GV và NV tất cả các tiêu chí đều được đánh giá là

<i>Tương đối phù hợp. Khơng có tiêu chí nào được đánh giá ở mức Hoàntoàn phù hợp. </i>

<i>2.3.1.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên và nhânviên về ý nghĩa chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</i>

<i><b>Bảng 2.6. Kết quả đánh giá thực trạng nhận thức của cán bộ vềý nghĩa chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học</b></i>

<b>c<sup>X̅ ĐLC Bậc</sup></b>

1 Tạo ra môi trường GD linh <sub>hoạt</sub> <sup>3,5</sup><sub>2</sub> 0,68 4 3,3<sub>3</sub> 0,66 3 3,19 0,76 32 Đa dạng hóa hình thức tổ <sub>chức dạy học</sub> <sup>3,5</sup><sub>6</sub> 0,6 4 3,3<sub>4</sub> 0,66 3 3,16 0,77 33 <sup>Đa dạng hóa nguồn học </sup>liệu số và nâng cao chất

lượng học liệu

8 <sup>0,64 3</sup> <sup>3,3</sup>4 <sup>0,6 3 3,17 0,76 3</sup>4 Tăng khả năng tương tác

và trải nghiệm trong hoạt <sup>3,5</sup>4 <sup>0,65 4 3,5</sup>1 <sup>0,75 4 2,83 0,76 3</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Kết quả khảo sát cho thấy nhóm CBQL có 83% (5/6) tiêu chí được

<i>đánh giá Khá phù hợp (giá trị TB cao nhất là: 3,68), 17% (1/6) tiêu chíđược đánh giá Tương đối phù hợp; trong khi đó nhóm GV và NV tất cả cáctiêu chí đều được đánh giá là Tương đối phù hợp (giá trị TB cao nhất là:3,39). Khơng có tiêu chí nào được đánh giá ở mức Hoàn toàn phù hợp. </i>

<i><b>2.3.2. Thực trạng thực hiện mục đích, yêu cầu chuyển đổi sốtrong hoạt động đào tạo ở trường đại học</b></i>

<i>2.3.2.1. Thực trạng thực hiện mục đích chuyển đổi số trong hoạt động đàotạo ở trường đại học</i>

<i><b>Bảng 2.7. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện mục đích CĐStrong HĐĐT ở trường ĐH</b></i>

<i>tại trường đại học được cán bộ quản lý đánh giá là thực hiện Khá. Tuynhiên, giảng viên và nhân viên chỉ đưa ra đánh giá ở mức Khá ở 2/4(50%) tiêu chí, cịn lại 2/4 (50%) tiêu chí được đánh giá ở mức Trung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TTTiêu chíX̅ ĐL<sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup>C<sup>Bậc X̅ ĐL</sup>C<sup>Bậc X̅ ĐL</sup>C<sup>Bậ</sup>c</b>

Cần được triển khai đồng bộ ởtất cả các cấp, từ các cơ quanquản lý đến các trường ĐH và triển khai đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực hoạt động

3,4 <sup>0,4</sup><sub>9</sub> 3 <sup>3,3</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>8</sub> 3 <sup>3,4</sup><sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>9</sub> 4

Có sự thống nhất, đồng bộ giữa các cơ quan quản lý và các trường ĐH; giữa ngành giáo dục với các ngành khác

7 <sup>0,4</sup>4 <sup>3</sup> <sup>3,3</sup>9 <sup>0,4</sup>9 <sup>3 3,3</sup> <sup>0,4</sup>6 <sup>3</sup>

Cần có mơ hình HĐĐT trên mơi trường số của trường ĐH; có thể chế cho hoạt động trênmôi trường số

3 <sup>0,4</sup>9 <sup>4</sup> <sup>3,4</sup>8 <sup>0,5 4</sup> <sup>3,4</sup>2 <sup>0,4</sup>9 <sup>4</sup>5 Cần có nền tảng cơng nghệ số<sub>đáp ứng yêu cầu</sub> <sup>3,4</sup><sub>3</sub> <sup>0,4</sup><sub>9</sub> 4 3,4<sub>8</sub> 0,5 4 3,4<sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>9</sub> 46 Cần có nguồn nhân lực số và <sub>mơi trường làm việc số</sub> <sup>3,2</sup><sub>1</sub> <sup>0,4</sup><sub>1</sub> 3 3,1<sub>7</sub> <sup>0,3</sup><sub>8</sub> 3 3,1<sub>4</sub> <sup>0,3</sup><sub>5</sub> 3Kết quả đánh giá cho thấy cả cán bộ quản lý, giảng viên, và nhânviên đều thống nhất rằng mức độ thực hiện yêu cầu về CĐS trong HĐĐT

<i>tại trường đại học chỉ đạt mức Khá trở xuống. Có 3/6 (50%) tiêu chí đượcCBQL đánh giá mức Trung bình, 50% cịn lại được đánh giá mức Khá;</i>

trong khi đó nhóm GV và NV có 4/6 (67%) tiêu chí được đánh giá ở mức

<i>Trung bình, 33% còn lại được đánh giá mức Khá. Điều này khẳng định</i>

rằng thực trạng thực hiện yêu cầu CĐS trong HĐĐT ở trường đại học chỉ

4 0,71 4 <sup>4,0</sup><sub>5</sub> 0,7 4 <sup>3,7</sup><sub>7</sub> 0,65 42 Thu thập ý kiến góp ý về 3,7 0,43 4 3,7 0,42 4 3,6 0,49 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TTTiêu chí<sub>X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc</sub><sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup></b>

chương trình đào tạo của cácđơn vị sử dụng lao động qua hệ thống thu thập, xử lý thông tin của nhà trường

Thu thập ý kiến góp ý về chương trình đào tạo của cựungười học qua hệ thống thu thập, xử lý thông tin của nhàtrường

7 <sup>0,46 4 3,7</sup>7 <sup>0,42 4 3,6</sup>5 <sup>0,49 4</sup>

Sử dụng kết quả xử lý thông tin thu thập để phát triển, điều chỉnh chương trình đào tạo

3 <sup>0,47 3 3,2</sup>1 <sup>0,41 3 3,3 0,46 3</sup>Dựa trên giá trị trung bình mức độ thực hiện các nội dung về hoạtđộng “Phát triển chương trình đào tạo” kết quả khảo sát cho thấy mức

<i>độ thực hiện 4/5 tiêu chí được CBQL, GV và NV đánh giá ở mức Khá, còn</i>

“Sử dụng kết quả xử lý thông tin thu thập để phát triển, điều chỉnh

<i>chương trình đào tạo” chỉ đạt ở mức Trung bình (giá trị trung bình cao</i>

nhất 3,3). Qua giá trị trung bình và độ lệch cũng thấy, có sự đánh giákhá đồng đều trên các tiêu chí đối với các nhóm CBQL, GV và NV.

<i>2.3.3.2. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số hoạt động tuyển sinh vànhập học</i>

<i><b>Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện chuyển đổi sốhoạt động tuyển sinh và nhập học </b></i>

<b>TTTiêu chí<sub>X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc</sub><sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup></b>

1 <sup>Quảng bá tuyển sinh trên hệ</sup><sub>thống tuyển sinh của trường</sub> 4,17 0,9 4 <sup>4,1</sup><sub>9</sub> 0,95 4 4 0,84 42 Ứng dụng AI vào quảng bá <sub>và tư vấn tuyển sinh</sub> 2,01 1,17 2 2,2<sub>1</sub> 1,2 2 2,0<sub>7</sub> 1,04 23 Hệ thống xét tuyển tự động 3,96 0,76 4 3,9<sub>8</sub> 0,75 4 3,9 0,59 44 Hệ thống tự động thông báo <sub>trúng tuyển</sub> 4,13 0,57 4 4,0<sub>4</sub> 0,71 4 4,1<sub>3</sub> 0,33 45 Nhập học trực tuyến 4,15 0,73 4 4,1<sub>3</sub> 0,83 4 4,1<sub>8</sub> 0,79 4

Ở nội dung này ta nhận thấy rằng việc đánh giá của CBQL, GV vàNV khá tương đồng. Trong đó phần lớn (4/5) tiêu chí của hoạt động này

<i>đều đạt ở mức Khá, nhưng tiêu chí “Ứng dụng AI vào quảng bá và tưvấn tuyển sinh” được đánh đạt mức Yếu. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>2.3.3.3. Thực trạng thực hiện phát triển học liệu số</i>

<i><b>Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện phát triển họcliệu số</b></i>

<b>TTTiêu chí<sub>X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc</sub><sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup></b>

1 Phát triển giáo trình điện tử 4,2 0,62 4 <sup>4,1</sup><sub>8</sub> 0,79 4 <sup>4,1</sup><sub>3</sub> 0,91 42 <sup>Phát triển tài liệu tham khảo </sup><sub>điện tử</sub> <sup>4,1</sup><sub>9</sub> 0,62 4 <sup>4,1</sup><sub>6</sub> 0,81 4 <sup>4,1</sup><sub>8</sub> 0,87 43 Số hóa sách, tài liệu dạy học <sup>3,2</sup><sub>3</sub> 0,47 3 <sup>3,2</sup><sub>1</sub> 0,41 3 3,3 0,46 34 <sup>Xây dựng đề kiểm tra, thi </sup><sub>điện tử</sub> <sup>3,4</sup><sub>8</sub> 0,54 4 <sup>3,4</sup><sub>4</sub> 0,5 4 <sup>3,6</sup><sub>5</sub> 0,48 45 Xây dựng các TN ảo 3,1 0,66 3 <sup>3,0</sup><sub>6</sub> 0,69 3 <sup>2,8</sup><sub>3</sub> 0,63 36 Xây dựng kho học liệu số <sup>3,5</sup><sub>8</sub> 0,49 4 <sup>3,5</sup><sub>6</sub> 0,5 4 <sup>3,3</sup><sub>5</sub> 0,48 37 Xây dựng thư viện số <sup>4,0</sup><sub>2</sub> 0,14 4 4 0 4 <sup>3,9</sup><sub>7</sub> 0,17 48 Chia sẻ học liệu trên MTS <sup>3,5</sup><sub>4</sub> 0,54 4 3,5 0,5 4 <sup>3,4</sup><sub>8</sub> 0,5 4

<i>Ở nội dung này có 2/8 tiêu được đánh giá Tốt; 2/8 tiêu chí đánh giámức Khá. Cịn 02 tiêu chí “Số hóa sách, tài liệu dạy học” và ‘Xây dựngcác thí nghiệm ảo” chỉ đạt ở mức Trung bình, đây là 2 nội dung khi triển</i>

khai cũng cần nguồn lực lớn để có thể triển khai thực hiện tốt, do đó nócũng phản ánh đúng thực trạng ở các trường ở thời điểm hiện tại.

<i>2.3.3.4. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động dạy học vàkiểm tra đánh giá</i>

<i><b>Bảng 2.12. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện chuyển đổi sốtrong hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá</b></i>

<b>TTTiêu chí<sub>X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc X̅ ĐLC Bậc</sub><sup>CBQL</sup><sup>GV</sup><sup>NV</sup></b>

1 Triển khai dạy học trực <sub>tuyến</sub> 3,61 0,56 4 3,5<sub>6</sub> 0,5 4 3,3<sub>6</sub> 0,49 32 Triển khai dạy học trên hệ <sub>thống đào tạo trực tuyến</sub> 3,6 0,53 4 3,5<sub>6</sub> 0,5 4 3,3<sub>6</sub> 0,49 33 Triển khai kiểm tra, đánh giá<sub>trực tuyến</sub> 3,31 0,54 3 3,2<sub>7</sub> 0,45 3 3,1<sub>3</sub> 0,35 34 <sup>Triển khai kiểm tra, đánh giá</sup>trên hệ thống đào tạo trực

tuyến <sup>3,61 0,56 4</sup>3,5

6 <sup>0,5 4</sup> <sup>3,3</sup>6 <sup>0,49 3</sup>5 <sup>Ứng dụng công nghệ số để </sup>đổi mới phương pháp dạy

6 <sup>0,5 4</sup> <sup>3,3</sup>6 0,49 36 Sử dụng nguồn học liệu số 3,61 0,56 4 3,5 0,5 4 3,3 0,49 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>và GV đánh giá ở mức độ Khá, 2/8 (25%) tiêu chí được đánh giá ở mức</i>

<i>Trung bình; trong khi đó, 7/8 (88%) tiêu chí được NV đánh giá mứcTrung bình, chỉ có 01 tiêu chí được đánh giá ở mức Khá (Tương tác với</i>

người học trên môi trường số). Thực tế này cho thấy việc triển khai kiểmtra và đánh giá trực tuyến cùng việc thúc đẩy học tập tự học trực tuyếnvẫn còn gặp những hạn chế.

<i>2.3.3.5. Thực trạng thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý kếtquả học tập và cấp phát văn bằng</i>

<i><b>Bảng 2.13. Kết quả đánh giá thực trạng thực hiện chuyển đổi sốtrong hoạt động quản lý kết quả học tập và cấp phát văn bằng</b></i>

9 <sup>0,68 4 4,0</sup>5 <sup>0,71 4 4,0</sup>9 <sup>0,58 4</sup>

Kết quả học tập học kỳ, năm học, khóa học được hệ thốngtự động xử lý và ghi nhận trên hệ thống theo mã định danh

7 <sup>0,73 4</sup> <sup>4,1</sup>5 <sup>0,7 4</sup> <sup>4,1</sup>7 <sup>0,47 4</sup>4 Xét kết quả tốt nghiệp tự <sub>động</sub> <sup>3,3</sup><sub>9</sub> 0,79 3 3,3<sub>2</sub> 1,22 3 3,3<sub>3</sub> 0,86 35 <sup>Sử dụng chữ ký số trong </sup>công nhận kết quả và cấp

3 <sup>1,52 2</sup> <sup>2,3</sup>4 <sup>1,67 2</sup> <sup>1,8</sup>4 <sup>1,27 2</sup>6 <sup>Sử dụng Blockchain trong việc</sup>quản lý kết quả học tập và dữ

liệu văn bằng

3 1,52 2 2,3 1,67 2 <sup>1,8</sup>4 1,27 27 Cấp bằng tốt nghiệp số <sup>2,0</sup><sub>8</sub> 1,26 2 2,2<sub>7</sub> 1,32 2 2,0<sub>5</sub> 1,14 28 Sử dụng dấu số của cơ sở <sub>đào tạo</sub> <sup>2,0</sup><sub>3</sub> 1,52 2 2,3<sub>4</sub> 1,67 2 1,8<sub>4</sub> 1,27 2Từ những kết quả khảo sát, chúng tôi đã nhận thấy rằng có sự tươngđồng trong đánh giá giữa CBQL, GV và NV. Trong đó, có 1/8 (12,5%) tiêu

</div>

×