Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN GIAI ĐOẠN 2020-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.68 KB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN</b>

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …</i>

<b>Giảng viên đánh giá </b>

<i><b>(Ký, Họ tên)</b></i>

<b>i</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1: Phân tích và diễn biến tài sản (theo chiều ngang)...6

<i>Bảng 2.2: Phân tích và diễn biến tài sản (theo chiều dọc)...9</i>

Bảng 2.3: Phân tích và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang)...13

Bảng 2.4: Phân tích diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc)...17

Bảng 2.5: Tổng tài sản và nguồn vốn 2020-2022...20

Bảng 2.6: Phân tích hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang)...21

Bảng 2.7: Phân tích hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc)...24

Bảng 2.8: Cơ cấu tài sản của Masan giai đoạn 2020-2022...30

Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn của Masan...31

Bảng 2.10: Nhóm chỉ tiêu hoạt động...32

Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)...35

Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)...37

Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)...39

Bảng 2.14: Mơ hình Dupont ba bước...41

Bảng 2.15: Mơ hình Dupont 5 bước...42

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌ</b>

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy của Cơng ty Masan...5YHình 2.1: Biểu đồ nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2020-2022...19

<b>iii</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY...2

1.1.1. Giới thiệu về cơng ty...2

1.1.2. Q trình hình thành và phát triển...2

1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ...4

1.2.1. Chức năng...4

1.2.2. Nhiệm vụ...4

1.3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CÔNG TY...5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦACƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MASAN...6

2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY...6

2.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản...6

<i>2.1.1.1. Phân tích theo chiều ngang...6</i>

<i>2.1.1.2. Phân tích theo chiều dọc...9</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn...13

<i>2.1.2.1. Phân tích theo chiều ngang...13</i>

<i>2.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc...17</i>

2.1.3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn...20

2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO KẾT QUẢ KINHDOANH...21

2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang...21

2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc...24

2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHĨM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐẶC TRƯNG...28

2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thanh tốn...28

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư...29

2.3.3 Nhóm chỉ tiêu hoạt động...31

<i>2.3.3.1. Vịng quay tài sản...32</i>

<i>2.3.3.2. Vịng quay tài sản cố định...33</i>

<i>2.3.3.3. Số vòng quay tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho...34</i>

<i>2.3.3.4. Vòng quay các khoản phải thu...34</i>

2.3.4. Nhóm chỉ tiêu sinh lời...35

<i>2.3.4.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)...35</i>

<i>2.3.4.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)...36</i>

<i>2.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu (ROE)...38</i>

2.4. PHÂN TÍCH PHƯƠNG TRÌNH DUPONT...40

<b>v</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆNPHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

3.2.1. Giải pháp giảm các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng...48

3.2.2. Giải pháp huy động vốn dài hạn...49

3.2.3. Giải pháp thu hồi nợ hiệu quả...51

3.2.4. Giải pháp tăng cường bán hàng qua thương mại điện tử...52

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TẠO ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP MỘTCÁCH THUẬN LỢI VÀ CÓ HIỆU QUẢ...54

3.3.1. Đối với Nhà nước...54

3.2.2. Đối với Doanh nghiệp...55

KẾT LUẬN...57

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CHI TIẾT...59

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>vii</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan là một trong những doanh nghiệp hàng đầu ViệtNam trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nông sản thực phẩm. Với mục tiêu trở thànhtập đoàn kinh doanh số 1 Việt Nam thì Masan đã có những chiến lược và hoạt động củamình để có thể đạt được mục tiêu đó nhưng trong giai đoạn 2020 – 2022, bối cảnh kinhtế thế giới cũng như trong nước có nước có nhiều biến động do ảnh hưởng của đại dịchCovid-19. Tuy nhiên, với định hướng chiến lược đúng đắn, Công ty Cổ phần Tập đồnMasan đã có những bước tiến quan trọng, khẳng định vị thế dẫn đầu trong các lĩnh vựckinh doanh cốt lõi.

Báo cáo này nhằm phân tích tình hình tài chính của Cơng ty Tập đồn Masan trongba năm 2020 – 2022, đánh giá những thuận lợi và thách thức, chỉ ra các điểm mạnh cầnphát huy và điểm yếu cần khắc phục. Trên cơ sở đó, báo cáo sẽ đưa ra những khuyếnnghị cho chiến lược phát triển của Công ty trong giai đoạn tiếp theo, nhằm duy trì vànâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒNMASAN</b>

<b>1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY.1.1.1. Giới thiệu về cơng ty.</b>

Masan Group, được sáng lập và điều hành bởi ông Nguyễn Đăng Quang, là một tậpđoàn kinh doanh lớn trong lĩnh vực hàng tiêu dùng và tài nguyên tư nhân tại Việt Nam.Xuất phát từ một nhà máy sản xuất mỳ gói nhỏ tại Nga vào năm 1990, tên Masan chínhthức được áp dụng sau khi Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan được đổi tên từ Công tyCổ phần Masan tháng 8/2009, đồng thời niêm yết trên sàn chứng khoán.

Masan Group đã và đang không ngừng phát triển với mục tiêu trở thành tập đoànkinh doanh hàng đầu tại Việt Nam. Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu trong hàng tiêudùng và tài nguyên, Masan Group đã đạt được nhiều thành cơng, trong đó nổi bật là vị tríthứ 7 trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2016. Trong ngànhhàng tiêu dùng, Masan đứng ở vị trí thứ 2 trên tồn quốc, với doanh thu năm 2016 đạt43.298 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần Hàng Tiêu Dùng Masan (Masan Consumer), là một thành viênquan trọng của Masan Group, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối nhiều mặthàng thực phẩm và đồ uống. Với vốn điều lệ 5.273 tỷ đồng, công ty này đã xây dựngdanh mục sản phẩm đa dạng, bao gồm gia vị, thực phẩm tiện lợi và đồ uống. MasanConsumer tự hào với vị thế hàng đầu trên thị trường thực phẩm và đồ uống ở Việt Nam.Năm 2020, công ty này lần thứ 3 liên tiếp đứng đầu "Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín"theo Vietnam Report và nằm trong Top 3 Nhà sản xuất sở hữu các thương hiệu đượcchọn mua nhiều nhất trong suốt 8 năm theo Bảng xếp hạng Brand Footprint của KantarWorldpanel 2020.

<b>1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.</b>

Masan Group bắt đầu hành trình của mình trong lĩnh vực thực phẩm từ năm 1996,khi thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến, tập trung

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

vào sản xuất gia vị. Qua các giai đoạn phát triển, Masan đã đạt được nhiều thành cônglớn:

- Năm 2000, thành lập Công ty Cổ phần Công nghiệp và Xuất Nhập Khẩu MinhViệt, chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.

- Năm 2002, Masan tung ra thị trường sản phẩm đầu tiên - Nước tương Chin-su.- Năm 2003, Masan sáp nhập Công ty Cổ phần Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mạiViệt Tiến và Công ty Cổ phần Công nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Minh Việt, đổi tênthành Công ty Cổ phần Công nghiệp - Thương mại Ma San và giới thiệu sản phẩm nướcmắm cao cấp Chin-su.

- Năm 2007, Masan mở rộng danh mục sản phẩm với nước tương Tam Thái Tử,nước mắm Nam Ngư và mì ăn liền Omachi.

- Năm 2008, Cơng ty Cổ phần Công nghiệp - Thương mại Masan đổi tên thànhCông ty Cổ phần Thực phẩm Masan (Masan Food).

- Năm 2011, Masan Food chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùngMasan (Masan Consumer) và thực hiện phát hành riêng lẻ 10% cổ phần cho quỹ đầu tưKohlberg Kravis Roberts & Co. với giá 159 triệu USD, định giá công ty lên mức 1,6 tỷUSD.

- Cuối năm 2011, Masan Consumer mua lại cổ phần chi phối của Công ty Cổ phầnVinacafé Biên Hòa, mở rộng hoạt động ra khỏi lĩnh vực thực phẩm.

- Cuối năm 2015, Masan ký kết đối tác chiến lược với Singha Asia Holdings Pte.(Thái Lan), nhận 1,1 tỷ USD và mở rộng thị trường kinh doanh thực phẩm và đồ uống racác nước ASEAN.

- Năm 2016, Masan tung ra sản phẩm nước mắm "Chin-Su Yod Thong" tại TháiLan.

- Năm 2019, sản phẩm tương ớt Chin-Su chính thức nhập khẩu vào thị trường NhậtBản, đánh dấu sự mở rộng và chăm sóc thị trường mới. Ngoài tương ớt Chin-Su, các sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

phẩm khác như nước mắm Nam Ngư, cà phê hòa tan Vincafe Biên Hòa cũng được giớithiệu tại Nhật Bản.

Masan Consumer đặt mục tiêu đưa thương hiệu tương ớt Chin-Su trở thành mộttrong 10 thương hiệu tương ớt mạnh nhất thế giới đến năm 2030 và góp phần đưa sảnphẩm chế biến kỹ thuật cao của Việt Nam ra thị trường quốc tế.

<b>1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ.1.2.1. Chức năng.</b>

Chức năng chính của Hội đồng quản trị của Cơng ty Cổ phần Masan là đề ra chiếnlược tổng thể, hướng dẫn và duy trì sự nhất quán trong quá trình xây dựng Masan trởthành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là trongngành hàng gia vị. Hội đồng quản trị đặt ra mục tiêu dài hạn và tập trung toàn bộ nguồnlực để đạt được mục tiêu này.

Chức năng này giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hướng đi của mình, xácđịnh chiến lược và tập trung vào việc khai thác những yếu tố cốt lõi để phát triển. Đồngthời, nó cung cấp khung nhìn tổng thể để quản lý tất cả các ngành, đơn vị kinh doanh vàbộ phận chức năng trong công ty. Chức năng này tạo ra sự chủ động trong việc đối mặtvà ngăn chặn rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

<b>1.2.2. Nhiệm vụ.</b>

Nhiệm vụ của công ty là xác định rõ lĩnh vực kinh doanh chủ chốt để chiếm ưu thếtrên thị trường, đồng thời hỗ trợ trong việc định hình phát triển cơ hội kinh doanh vàthiết lập tầm nhìn chiến lược. Điều này bao gồm việc tập trung và phân phối nguồn lựccho các đơn vị kinh doanh, phối hợp hoạt động, chuyển đổi nguồn lực, và tăng cườngnăng lực cốt lõi cho các bộ phận.

Công ty cũng cam kết xác định chiến lược kế hoạch phát triển trung hạn và kếhoạch kinh doanh hàng năm, nhằm phát triển sản phẩm với quy mô lớn, mang lại giá trịhợp lý cho người tiêu dùng trong mọi phân khúc sản phẩm. Đồng thời, công ty đặt ra

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

mục tiêu đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ mới để duy trì sự đổi mới và hiệu quả tronghoạt động kinh doanh.

Một phần quan trọng của nhiệm vụ là tạo ra một mơi trường làm việc cơng bằng vàbình đẳng, nhằm duy trì văn hóa cơng ty thúc đẩy sự thành công. Công ty cũng hướngtới việc thúc đẩy năng suất để đáp ứng các nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng vớimức giá hợp lý.

<b>1.3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY CƠNG TY.</b>

Ban Kiểm Sốt

Hội Đồng Cổ Đơng

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Bộ phận phụ trách thương mại

Bộ phận phát triển năng lực tổ chứcBộ phận phát triển

năng lực cung ứngPhòng quyền quyết

định vận hành

Phòng nhân lực

Phòng CNTT

Phòng phát triển sản phẩm

Phòng tài chính

Ban luật sư

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty Masan</b>

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦACƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MASAN.</b>

<b>2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY. 2.1.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản.</b>

<i><b>2.1.1.1. Phân tích theo chiều ngang. </b></i>

<b>Bảng 2.1: Phân tích và diễn biến tài sản (theo chiều ngang)</b>

<i><b>Đơn vị tính: Đồng</b></i>

<b><small>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN MASAN 2020-2022</small></b>

<b><small>Mã sốChì tiêu31/12/202031/12/202131/12/2022</small><sup>2021/2020</sup><sup>2022/2021</sup><small>Chênh lệchTỷ trọngChênh lệchTỷ trọng100</small><sup>A. TÀI SẢN </sup></b>

<b><small>NGẮN HẠN</small><sup>1.152.314.600.394</sup><sup>8.070.249.247.486</sup><sup>2.878.263.134.724</sup><sup>6.917.934.647.092</sup><sup>600,35%</sup><sup>-5.191.986.112.762</sup><sup>-64,33%</sup><small>110</small></b>

<b><small>I. Tiền và các khoản tương đương</small></b>

<small>111Tiền52.737.784.6514.934.770.809.88126.980.918.2334.882.033.025.2309257,18%-4.667.789.891.684-94,59%112</small> <sup>Các khoản tương </sup>

<small>132</small> <sup>Trả trước cho </sup>

<small>người bán</small> <sup>1.114.928.526</sup> <sup>5.188.956.552</sup> <sup>10.289.937.284</sup> <sup>4.074.028.026</sup> <sup>365,41%</sup> <sup>5.100.980.732</sup> <sup>98,30%</sup><small>135</small> <sup>Phải thu về cho </sup>

<small>vay ngắn hạn</small> <sup>685.000.000.000</sup> <sup>2.764.488.000.000</sup> <sup>2.764.488.000.000</sup> <sup>2.079.488.000.000</sup> <sup>0,30%</sup> <sup>0</sup> <sup>0%</sup><small>136</small> <sup>Phải thu ngắn hạn </sup>

<small>nước </small> <sup>7.857.646.110</sup> <sup>7.459.630.367</sup> <sup>68.139.135.657</sup> <sup>-398.015.743</sup> <sup>-5,07%</sup> <sup>60.679.505.290</sup> <sup>813,44%</sup>

<b><small>200</small><sup>B. TÀI SẢN DÀI </sup></b>

<b><small>HẠN</small><sup>54.073.288.266.947</sup><sup>43.123.356.190.970</sup><sup>49.931.867.970.024</sup><sup>-10.949.932.075.977</sup><sup>-20,25%</sup><sup>6.808.511.780.054</sup><sup>15,79%</sup><small>210</small><sup>I. Các khoản phải</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>lũy thừa </small><sup>33.471.835.899</sup><sup>36.263.355.824</sup><sup>41.334.581.449</sup><sup>2.791.519.925</sup><sup>8,34%</sup><sup>5.071.225.625</sup><sup>13,99%</sup></i>

<small>227</small> <sup>Tài sản cố định vơ </sup>

<i><small>-228Ngun giá 4.697.122.9034.697.122.9034.697.122.90300%00%229</small><sup>Giá trị hao mịn </sup></i>

<small>cơng ty liên kết </small> <sup>4.378.837.077.636</sup> <sup>4.378.837.077.636</sup> <sup>4.378.837.077.636</sup> <sup>0</sup> <sup>0%</sup> <sup>0</sup> <sup>0%</sup><small>253</small> <sup>Đầu tư góp vốn </sup>

<small>vào đơn vị khác </small> <sup>23.692.196.267.636</sup> <sup>14.570.165.994.964</sup> <sup>-</sup> <sup>-9.122.030.270.972</sup> <sup>-38,50%</sup> <sup>-</sup> <sup></sup><small>260</small> <b><sup>IV. Tài sản dài </sup></b>

<b><small>-hạn khác </small><sup>110.968.970.311</sup><sup>110.968.970.311</sup><sup>138.434.419.645</sup><sup>0</sup><sup>0%</sup><sup>27.465.449.334</sup><sup>24,75%</sup></b>

<small>261</small> <sup>Chi phí trả trước </sup>

<small>dài hạn </small> <sup>171.686.771.417</sup> <sup>110.968.970.311</sup> <sup>138.434.419.645</sup> <sup>-60.717.801.106</sup> <sup>-35,37%</sup> <sup>27.456.449.334</sup> <sup>24,74%</sup>

<b><small>270TỔNG TÀI SẢN55.225.602.827.34151.194.605.438.45652.719.131.104.748-4.030.997.388.885-7,30%1.524.525.666.2922,98%</small></b>

<b>Qua bảng trên, ta thấy :</b>

Cuối năm 2021, tổng tài sản của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan đang có là51.194.605.438.456 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 8.070.249.247.486 đồng chiếm tỷtrọng 15,76%. So với năm 2020, tổng tài sản giảm 4.030.997.388.885 đồng giảm 7,3%.Cuối năm 2022, tổng tài sản của Cơng ty là 52.719.131.104.748 đồng, trong đó tài sảnngắn hạn là 2.878.263.134.724 đồng chiếm tỷ trọng 5,46%. So với năm 2021, tổng tàisản tăng 1.524.525.666.292 tăng 2,92%. Điều đó cho thấy quy mô về vốn đã tăng nhẹ trởlại so với giai đoạn trước đó do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Tài sản ngắn hạn năm 2020 là 1.152.314.600.394 đồng, năm 2021 là8.070.249.247.486 đồng tăng 6.917.934.647.092 đồng với tỷ trọng tăng 600,35%. Sở dĩgiai đoạn này tài sản ngắn hạn tăng khá mạnh là do hoạt động kinh doanh đã khôi phụcvà tăng trở lợi sau đại dịch Covid-19 dẫn đến hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạntăng lên. Còn năm 2022 là 2.878.263.134.724 đồng giảm 5.191.886.112.762 đồng với tỷtrọng giảm 64,33% và lý do có sự giảm như thế ở giai đoạn này là do vì Cơng ty phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

giảm một số nguồn thu, hàng tồn kho sau giai đoạn kinh doanh đang phục hồi mạnh mẽhay giảm các khoản đầu tư ngắn

Tài sản dài hạn năm 2021 là 43.123.356.190.170 đồng giảm 10.949.932.075.977với tỷ trọng giảm 20.25%. Yếu tố chiếm tỷ trọng cao nhất 99,7% trong tài sản dài hạn làđầu tư tài chính dài hạn gồm có việc đầu tư vào các cơng ty con, cơng ty liên kết, gópvốn vào đơn vị khác. Năm 2022, tài sản dài hạn là 49.931.867.970.024 đồng với tỷ trọngtăng so với 2021 là 15,79%. Như đã thấy, phần lớn việc đầu tư tài chính chiếm tỷ trọngcao trong tài sản dài hạn của Cơng ty, cịn các khoản khác như các khoản phải thu dàihạn, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng không đánh kể.

Tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản năm 2020 là 97,91%, năm 2021 là81,8%, còn năm 2022 là 94,71%. Đây là một tỷ lệ khá cao vì như đả biết Masan là mộtTập đoàn hoạt động trên nhiều lĩnh vực như thực phẩm, hàng tiêu dùng, tài chính, nơngnghiệp… và có nhu cầu đầu tư lớn cho các tài sản cố định, bất động sản hay các công tycon khác nên điều này phản ánh đúng bản chất tài sản của Masan.

<b>8</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>2.1.1.2. Phân tích theo chiều dọc.</b></i>

<i><b>Bảng 2.2: Phân tích và diễn biến tài sản (theo chiều dọc)</b></i>

<b><small>100A. TÀI SẢN NGẮN HẠN1.152.314.600.3942,09%8.070.249.247.48615,76%2.878.263.134.7245,46%6.917.934.647.092600,35%-5.191.986.112.762-64,33%110</small><sup>I. Tiền và các khoản tương </sup></b>

<small>-120</small> <b><small>II. Đầu tư tài chính ngắn hạn</small></b> <small>--</small> <b><small>44.727.841.1480,09%100.299.315.0000,19%</small></b> <small>--</small> <b><small>55.571.473.852124,24%</small></b>

<small>121Chứng khoán kinh doanh--44.727.841.1480,09%100.299.315.0000,19%--55.571.473.852124,24%</small>

<b><small>130</small><sup>III. Các khoản phải thu ngắn </sup></b>

<small>132Trả trước cho người bán1.114.928.5260,002%5.188.956.5520,01%10.289.937.2840,02%4.074.028.026365,41%5.100.980.73298,30%135Phải thu về cho vay ngắn hạn685.000.000.0001,24%2.764.488.000.0005,40%2.764.488.000.0005,24%2.079.488.000.0000,30%00%136Phải thu ngắn hạn khác252.960.189.8390,46%313.373.645.3670,61%56.664.948.5470,11%60.413.455.52823,88%-256.708.696.820-</small>

<b><small>150IV. Tài sản ngắn hạn khác10.501.697.3780,02%7.699.994.0130,01510%68.254.015.6600,13%-2.801.703.365-26,68%60.554.021.647786,42%</small></b>

<small>151Chi phí trả trước ngắn hạn2.644.051.2680,005%240.363.6460,0005%114.880.0030,0002%-2.403.687.622-90,91%-125.483.643-52,21%153Thuế phải thu Nhà nước7.857.646.1100,01%7.459.630.3670,01460%68.139.135.6570,1298%-398.015.743-5,07%60.679.505.290813,44%</small>

<b><small>200B. TÀI SẢN DÀI HẠN54.073.288.266.94797,91%43.123.356.190.97084,24%49.931.867.970.02494,54%-10.949.932.075.977-20,25%6.808.511.780.05415,79%210I. Các khoản phải thu dài hạn4.828.186.0520,009%4.828.186.0520,0094%35.448.105.352.50667,24%00%30.620.019.306.454634193,02%</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>-216Phải thu dài hạn khác4.828.186.0520,009%4.828.186.0520,0094%1.698.564.189.2013,22%00%-3.129.621.862.851-64819,83%</small>

<b><small>220II. Tài sản cố định13.169.721.7430,02%13.485.779.5440,03%10.755.917.7740,02%316.057.8012,40%-2.729.861.770-20,24%</small></b>

<small>221Tài sản cố định hữu hình13.169.721.7430,02%13.485.779.5440,03%10.755.917.7740,02%316.057.8012,40%-2.729.861.770-20,24%</small>

<i><small>222Nguyên giá44.641.557.6420,08%49.749.135.3680,10%52.090.499.2230,10%5.107.577.72611,44%2.341.363.8554,71%223Giá trị hao mòn lũy thừa33.471.835.8990,06%36.263.355.8240,07%41.334.581.4490,08%2.791.519.9258,34%5.071.225.62513,99%</small></i>

<i><small>-228Nguyên giá4.697.122.9030,009%4.697.122.9030,0092%4.697.122.9030,0089%00%00%229Giá trị hao mòn lũy thừa4.697.122.9030,009%4.697.122.9030,0092%4.697.122.9030,0089%00%00%</small></i>

<b><small>250III. Đầu tư tài chính dài hạn53.883.603.547.73597,52%42.995.073.255.06383,98%14.334.572.280.09927,19%-10.888.530.292.672-20,21%-28.660.500.975.064-66,66%</small></b>

<small>251Đầu tư vào các cơng ty con22.812.570.202.46341,29%24.046.070.182.46346,97%9.955.735.202.46318,89%1.233.499.980.0005,41%-14.090.334.979.999-62%252Đầu tư vào một công ty liên kết4.378.837.077.6367,92%4.378.837.077.6368,55%4.378.837.077.6368,30%00%00%253Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác23.692.196.267.63642,88%14.570.165.994.96428,46%-9.122.030.270.972-38,50%</small>

<small>260</small> <b><small>IV. Tài sản dài hạn khác171.686.771.4170,31%110.968.970.3110,22%138.434.419.6450,26%-60.717.801.106-35,37%27.465.449.33424,75%</small></b>

<small>261Chi phí trả trước dài hạn171.686.771.4170,31%110.968.970.3110,22%138.434.419.6450,26%-60.717.801.106-35,37%27.456.449.33424,74%</small>

<b><small>270TỔNG TÀI SẢN55.225.602.827.341100%51.194.605.438.456100%52.719.131.104.748100%-4.030.997.388.885-7,30%1.524.525.666.2922,98%</small></b>

<b>10</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thơng qua bảng phân tích trên có thể thấy được tổng tài sản năm 2021 so với năm2020 giảm 4.030.997.388.855 đồng với tỷ lệ giảm 7,3% ( Tài sản ngắn hạn tăng6.917.934.647.902 đồng với tỷ lệ tăng 600,35% và tài sản dài hạn giảm10.949.932.075.977 đồng với tỷ lệ giảm 20,25%). Ta thấy công ty thay đổi theo hướngtăng tỷ trọng Tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng Tài sản dài hạn.

+ Tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương năm 2021 tăng4.372.033.025.230 đồng so với năm 2020 tương đương với tăng 2,16%, còn tài sản ngắnhạn khác giảm 2.801.703.365 đồng với tỷ lệ giảm 26,68% do chi phí trả trước ngắn hạnvà thuế phải thu Nhà nước giảm.

+ Tài sản dài hạn: có thể thấy các khoản thu dài hạn qua hai năm vẫn khơng thayđổi, cịn về tài sản cố định có tăng khoảng 316.057.801 đồng với tỷ lệ tăng khoảng 2,4%,trong khi đó đầu tư tài chính dài hạn giảm mạnh 10.888.530.292.672 đồng với tỷ lệ giảmkhoảng 20,21% và tài sản dài hạn khác cũng giảm 60.717.801.106 đồng ứng với tỉ lệgiảm 35,37%.

Tổng tài sản năm 2022 so với năm 2021 tăng 1.524.666.292 đồng với tỷ lệ tăng2,98% (trong đó Tài sản ngắn hạn giảm 5.191.986.112.762 đồng với tỷ lệ giảm 64,33%và Tài sản dài hạn tăng 6.808.511.780.054 đồng với tỷ lệ tăng khoảng 15,79%). Ở giaiđoạn này Công ty đã thay đổi ngược lại so với giai đoạn trước đó là tăng tỷ trọng Tài sảndài hạn và giảm ngắn hạn cụ thể như sau:

+ Tài sản ngắn hạn: Tiền và các khoản tương đương giảm 3.667.965.891.648 đồngứng với tỷ lệ giảm 2,9, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 1.731.075.716.613 đồng ứngvới tỷ lệ 56,14%. Bên cạnh đó thì đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 55.571.473.852 đồng vàtài sản ngắn hạn khác cũng đăng 60.554.021.647 đồng nhưng không đáng kể ở giai đoạnnày.

+ Tài sản dài hạn: ở giai đoạn này các khoản phải thu dài hạn tăng đáng kể30.620.019.306.454 đồng và tài sản dài hạn khác cũng tăng 27.465.449.334 đồng với tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

lệ tăng 24,74% song tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn giảm với tỷ lệ lần lượt là20,24% và 66,66% song vẫn khơng đáng kể ở giai đoạn này.

Nhìn chung, tổng tài sản ba năm 2020-2022 của Công ty Cổ phần Tập đồn Masancó sự giảm. Mặc dù năm 2021 sang năm 2022 tổng tài sản có xu hướng tặng nhẹ trở lạinhưng vẫn rất ít so với năm 2020. Từ đây, cho thấy tình hình tài chính của Masan tronggiai đoạn 2020-2022 cũng tương đối ổn định sau thời kì kinh tế khủng hoảng do Covid-19. Tuy nhiên, nhìn chung lại Masan đang dần chuyển cơ cầu tài sản từ ngắn hạn sangdài hạn.

<b>12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2.1.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn.</b>

<i><b>2.1.2.1. Phân tích theo chiều ngang.</b></i>

<b>Bảng 2.3: Phân tích và diễn biến nguồn vốn (theo chiều ngang)</b>

<small>311Phải trả người bán12.101.257.7690,02%41.659.055.2920,08%44.679.579.9900,09%29.557.797.523244,25%3.020.524.6987,25%313Thuế phải nộp Nhà nước1.491.102.5040,0027%50.627.569.7210,10%3.178.849.0400,006%38.636.467.2172591,14%-18.839.079.321-37,41%314Phải trả người lao động27.923.9580,00005%62.999.8580,0001%49.538.7000,00009%35.075.900125,61%-13.461.158-21,37%315Chi phí phải trả ngắn hạn758.900.922.0431,11%681.849.867.0651,33%613.652.616.4101,17%-77.051.054.978-10,15%-68.197.250.655-10%319Phải trả ngắn hạn khác1.921.003.5664,17%298.038.2610,0006%3.745.896.023.4417,11%-1.622.965.305-84,49%3.716.092.197.3151246850,72%320Vay ngắn hạn3.383.479.452.0556,13%4.788.050.000.0009,35%</small> <sup>16.285.868.000.00</sup>

<small>0</small> <sup>30,89%</sup> <sup>1.404.570.547.945</sup> <sup>41,56%</sup> <sup>1.149.781.800.000</sup> <sup>240,14%</sup>

<b><small>330II. Nợ dài hạn25.599.578.744.57646,29%22.065.773.870.10843,10%</small><sup>10.389.108.195.56</sup></b>

<small>-338</small> <sup>Vay và trái phiếu phát </sup>

<small>411Vốn cổ phần11.746.832.460.00021,27%11.805.346.920.00023,06%</small> <sup>14.237.247.830.00</sup>

<small>0</small> <sup>27%</sup> <sup>58.514.460.000</sup> <sup>0,50%</sup> <sup>2.431.900.910.000</sup> <sup>20,60%</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>412Thặng dư vốn cổ phần11.084.296.541.07920,07%11.084.246.541.07921,65%8.723.127.701.07916,55%00%-2.361.118.840.000-21%414Vốn khác của chủ sở hữu1.695.338.182.5683,07%1.695.338.182.5683,31%1.695.338.182.5683,22%00%00%421</small> <sup>Lợi nhuận sau thuế chưa </sup>

<small>phân phối</small> <sup>2.072.743.689.018</sup> <sup>3,75%</sup> <sup>2.382.028.759.640</sup> <sup>4,65%</sup> <sup>371.660.953.096</sup> <sup>0,71%</sup> <sup>309.285.070.622</sup> <sup>14,92%</sup> <sup>-2.010.367.806.544</sup> <sup>-84,40%</sup>

<i><small>421a</small><sup>LNST chưa phân phối đến </sup></i>

<i><small>cuối năm trước</small><sup>3.395.529.005.610</sup><sup>-</sup><sup>656.102.058.618</sup><sup>-</sup><sup>1.243.048.953.096</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup></sup><small>421b</small><sup>(Lỗ năm nay)/LNST chưa </sup></i>

<i><small>-phân phối năm trước</small><sup>1.322.785.316.592</sup><sup>-</sup><sup>1.725.926.701.022</sup><sup>-</sup><sup>871.387.980.144</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup>-</sup><sup></sup></i>

<b><small>-440TỔNG NGUỒN VỐN55.225.602.827.341100%51.194.605.438.456100%</small><sup>52.719.131.104.74</sup></b>

<b>14</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thông qua bảng phân tích có thể thấy: cuối năm 2021 tổng nguồn vốn củaCông ty là 51.194.605.438.456 đồng giảm 4.030.997.388.885 ứng với tỷ lệ giảm7,3% và năm 2022 tổng nguồn vốn tăng 1.524.525.666.292 đồng so với năm 2021chứng tỏ Công ty đã tích cực huy động vốn để đảm bảo cho q trình hoạt độngkinh doanh. Trong đó:

- Nợ phải trả năm 2022 tăng 3.464.111.402.836 đồng lên khoảng 31 nghìn tỷ đồngứng với tỷ lệ tăng 12,54% so với năm 2021, nhưng tỷ trọng nợ phải trả năm 2022 đã tăngso với tỷ trọng nợ phải trả năm 2021 là 5,01%. Tỷ lệ tăng nợ phải trả năm 2022/2021 là12,54% nhưng vẫn tăng so với tỷ lệ giảm ở 2021/2020 là 13,74%:

+ Thuế phải nộp Nhà nước tăng mạnh từ 1.491.102.504 đồng (2020) lên tới50.627.569.721 đồng (2021), song có giảm đáng kể cịn 3.178.849.040 đồng (2022)

+ Phải trả người bán tăng mạnh: Năm 2021 tăng 29.577.797.523 đồng so với năm2020 với tỷ lệ tăng là 244,25. Còn 2022 cũng tăng 3.020.524.698 đồng so với năm 2021với tỷ lệ là 7,25%

+ Phải trả người lao động: Năm 2021 tăng 35.075.900 đồng so với năm 2020 với tỷlệ 125,61%, song sang năm 2022, tỷ lệ này chỉ cịn 21,37% so với năm 2021.

+ Chi phí phải trả ngắn hạn có sự giảm qua các năm với tỷ lệ lần lượt là 10,15%(2021/2020) và 10% (2022/2021).

+ Phải trả ngắn hạn khác: ở khoản này có sự giảm mạnh từ 2020 sang 2021 là1.622.965.305 đồng với tỷ lệ giảm 84,49% nhưng sang giai đoạn 2022/2021 thì tăng rấtđáng kể là 3.716.092.197.315 đồng

+ Vay ngắn hạn có sự tăng liên tục qua các năm với tỷ lệ lần lượt là 41,56% và240,14%.

- Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2022 giảm 1.939.585.736.544 đồng với tỷ lệ giảm8,23%, tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 41,04% giảm so với 2021 là 46,05% trong tổng sốnguồn vốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Vốn cổ phần có sự tăng qua các năm. Năm 2021 tăng 58.514.460.000 đồng sovới năm 2022 với tỷ lệ tăng 0,5%, còn năm 2022 tăng 20,6% ứng với 2.431.900.910.000đồng so với năm 2021.

+ Thặng dư vốn cổ phần có sự khơng đổi trong giai đoạn 2020-2021 và có sự giảmnhẹ ở giai đoạn 2021-2022 là 2.361.118.840.000 ứng với tỷ lệ giảm 21%.

+ Vốn chủ sở hữu khác không có sự biến động qua các năm.

+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : Năm 2021 tăng 309.285.070.672 đồng vớitỷ lệ tăng 14,92% so với năm 2020. Năm 2022, giảm 2.010.367.806.544 đồng với tỷ lệtương ứng 84,4%. Công ty cần xem xét lại các yếu tố ảnh hưởng làm giảm lợi nhuận củadoanh nghiệp năm 2022.

Nhìn chung, cơng ty đã tăng cường huy động vốn từ bên trong nội bộ, tính tự chủtài chính được tăng cường.

<b>16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc.</b></i>

<b>Bảng 2.4: Phân tích diễn biến nguồn vốn (theo chiều dọc).</b>

<i><b>Đơn vị tính: Đồng </b></i>

<b><small>Mã sốNGUỒN VỐN31/12/202031/12/202131/12/2022</small><sup>Theo quy mô chung %</sup><sup>Chênh lệch</sup><small>20202021202221/2022/21300A. NỢ PHẢI TRẢ32.017.068.319.81227.618.321.400.30531.082.432.803.14157,98%53,95%58,96%-4,03%5,01%310I. Nợ ngắn hạn6.457.489.575.2365.552.547.530.19720.693.324.607.58111,69%10,85%39,25%-0,84%28,40%</small></b>

<small>311Phải trả người bán12.101.257.76941.659.055.29244.679.579.9900,02%0,08%0,09%0,06%0,01%313Thuế phải nộp Nhà nước1.491.102.50450.627.569.7213.178.849.0400,0027%0,10%0,006%0,0973%-0,094%314Phải trả người lao động27.923.95862.999.85849.538.7000,00005%0,0001%0,00009%0,00005%-0,00001%315Chi phí phải trả ngắn hạn758.900.922.043681.849.867.065613.652.616.4101,11%1,33%1,17%0,22%-0,16%319Phải trả ngắn hạn khác1921003566298.038.2613.745.896.023.4414,17%0,0006%7,11%-4,1694%7,1094%320Vay ngắn hạn3.383.479.452.0554.788.050.000.00016.285.868.000.0006,13%9,35%30,89%3,22%21,54%</small>

<b><small>330II. Nợ dài hạn25.599.578.744.57622.065.773.870.10810.389.108.195.56046,29%43,10%19,71%-3,19%-23,39%</small></b>

<small>-338Vay và trái phiếu phát hành dài hạn25.442.931.241.39022.065.773.870.10810.389.108.195.56046,08%43,10%19,71%-2,98%-23,39%</small>

<b><small>400B. VỐN CHỦ SỞ HỮU23.208.534.507.52923.576.284.038.15121.636.698.301.60742,02%46,05%41,04%4,03%-5,01%410I. Vốn chủ sở hữu23.208.534.507.52923.576.284.038.15121.636.698.301.60742,02%46,05%41,04%4,03%-5,01%</small></b>

<small>411Vốn cổ phần11.746.832.460.00011.805.346.920.00014.237.247.830.00021,27%23,06%27%1,79%3,94%412Thặng dư vốn cổ phần11.084.296.541.07911.084.246.541.0798.723.127.701.07920,07%21,65%16,55%1,58%-5,10%414Vốn khác của chủ sở hữu1.695.338.182.5681.695.338.182.5681.695.338.182.5683,07%3,31%3,22%0,24%-0,09%421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối2.072.743.689.0182.382.028.759.640371.660.953.0963,75%4,65%0,71%0,90%-3,94%</small>

<i><small>421aLNST chưa phân phối đến cuối năm trước3.395.529.005.610656.102.058.6181.243.048.953.096----421b</small><sup>(Lỗ năm nay)/LNST chưa phân phối năm</sup></i>

<b><small>-440TỔNG NGUỒN VỐN55.225.602.827.34151.194.605.438.45652.719.131.104.748100%100%100%-</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

-Nhìn vào bảng trên, có thể đánh giá khái quát về nguồn vốn thì ta thấy tổngnguồn vốn cả ba năm 2020,2021,2022 đều có sự thay đổi. Để hiểu rõ hơn tìnhhình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bãng kết cấunguồn vốn. Qua biểu đồ sau đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng qt về cơ cấunguồn vốn của Cơng ty qua ba năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu</small>

<b>Hình 2.1: Biểu đồ nguồn vốn chủ sở hữu so với nợ phải trả 2020-2022</b>

Theo bảng phân tích kết cấu nguồn vốn ta thấy năm 2020 vốn chủ sở hữulà 23.208.534.507.529 đồng chiếm tỷ lệ là 42,02% sang năm 2021 giá trị vốn chủsở hữu tăng lên 23.576.284.038.151 đồng kéo theo tỷ trọng tăng lên tới 46,05%và năm 2022 vốn chủ sở hữu là 21.636.698.301.607 chiếm tỷ trọng 41,04%.

+ Năm 2020-2021: vốn chủ sở hữu tăng do lợi nhuận sau thuế chưa phânphối tăng khiến cho tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên nhưng làm cho cơ cấu nợphải trả giảm đi. Năm 2020, nợ phải trả là 52.017.068.319.812 đồng chiếm tỷtrọng 57,08%. Còn sang năm 2021 chỉ còn 27.618.321.400.305 chiếm 53,95%.

+ Năm 2021-2022: ở giai đoạn này vốn chủ sở hữu có sự giảm nhẹ khiếncho nợ phải trả có tỷ trọng tăng lên. Năm 2021, nợ phải trả là 27.618.321.400.305đồng chiếm tỷ trọng 53,95% nhưng sang năm 2022 tỷ lệ này lên đến 58,96%tương ứng với 31.082.432.803.141 đồng.

<b>20</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nhìn chung, ta thấy doanh nghiệp có khả năng huy động vốn vay tươngđối tốt. Tuy nhiên, việc tăng mạnh vay ngắn hạn rất có thể dẫn đến rủi ro trongkinh doanh cho nên các doanh nghiệp cần có sự điều chỉnh giữa khoản vay ngắnhạn và vay dài hạn cho hợp lí để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hạnchế được rủi ro.

<b>2.1.3. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.</b>

Mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trịtài sản và cơ cấu nguồn vốn của daonh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mốiquan hệ cân đối này giúp ta nhận thức được phần nào sự hợp lí giữa nguồn vốn doanhnghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm,dự trữ, sử dụng có hợp lí,hiệu quả hay không. Mối quan hệ này được thể hiện qua bảng phân tích.

<b>Bảng 2.5: Tổng tài sản và nguồn vốn 2020-2022</b>

<i><b>Đơn vị tính: Đồng </b></i>

<b><small>Chỉ tiêu202020212022</small></b>

<b><small>TỔNG TÀI SẢN</small></b> <small>Tài sản ngắn hạn1.152.314.600.3948.070.249.247.4862.878.263.134.724Tài sản dài hạn54.073.288.266.94743.123.356.190.97049.931.867.970.024</small>

<b><small>TỔNG NGUỒN VỐN</small></b> <small>Nợ phải trả32.017.068.319.81227.618.321.400.30531.082.432.803.141Vốn chủ sở hữu23.208.534.507.52923.576.284.038.15121.636.698.301.607</small>

Tổng tài sản tăng mạnh 2020 lên 2021, chủ yếu nhờ tăng trưởng tài sản ngắn hạn.Sang năm 2022, tổng tài sản giảm nhẹ do giảm tài sản ngắn hạn.

Tài sản dài hạn giảm đáng kể từ 2020 xuống 2021 nhưng tăng trở lại vào năm 2022Tổng nợ phải trả giảm từ 2020 xuống 2021 nhưng tăng trở lại vào năm 2022, vẫnchiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ từ 2020 lên 2021 nhưng giảm mạnh vào năm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu khá cân bằng qua các năm.

Nhìn chung, cơng ty có sự dịch chuyển về cơ cấu tài sản và nguồn vốn trong giaiđoạn này, tập trung nhiều vào tài sản ngắn hạn và tăng cường sử dụng nợ để tài trợ hoạtđộng nhưng làm tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Cho nên Công ty cần cơ cấu lạitài sản như giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn, tập trung đầu tư nhiều hơn vào tài sản dài hạncó sinh lời ổn định hay ở nguồn vốn thì nên tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm tỷtrọng nợ phải trả bằng việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn chủ sở hữu hay kéo dàithời gian trả nợ, giảm áp lực nợ ngắn hạn.

<b>2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO KẾT QUẢ KINHDOANH.</b>

<b>2.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.Bảng 2.6: Phân tích hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang)</b>

<b>Đơn vị: triệu đồng</b>

<b>Chênh lệch2020-2021</b>

<b>Chênh lệch2021-2022Số tương</b>

<b>đối (%)</b>

<b>Số tươngđối (%)1. Doanh thu bán hàng và cung cấp</b>

<b>2. Các khoản giảm từ doanh thu</b> 1.650.511 1.162.852 191.525 -29,55% -83,53%

<b>3. Doanh thu thuần về bán hàng và</b>

<b>cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02</b> <sup>77.217.808</sup> <sup>88.628.767</sup> <sup>76.189.225</sup> <sup>14,78%</sup> <sup>-14,04%</sup>

<b>5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và</b>

<b>cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)</b> <sup>17.888.697</sup> <sup>22.134.801</sup> <sup>21.035.024</sup> <sup>23,74%</sup> <sup>-4,97%</sup><b>6. Doanh thu hoạt động tài chính</b> 1.430.663 6.799.578 2.575.563 375,27% -62,12%

<b>22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Trong đó: Chi phí lãi vay</b> 3.770.283 4.669.426 4.847.702 23,85% 3,82%

<b>9. Chi phí quản lý doanh nghiệp</b> 3.040.896 4.064.969 3.854.314 33,68% -5,18%

<b>10 Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) +</b>

<b>15. Chi phí thuế TNDN hiện hành</b> 1.086.193 1.499.249 626.750 38,03% -58,20%

<b>16. Lợi ích thuế TNDN hỗn lại</b> (156.367) (111.846) (233.984) -28,47% 109,20%

<b>17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập</b>

<b>doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)</b> <sup>1.395.013</sup> <sup>10.101.381</sup> <sup>4.754.384</sup> <sup>624,11%</sup> <sup>-52,93%</sup>

<b>Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu thuần về bán</b>

hàng và cung cấp dịch vụ của Tập đoàn Masan tăng trưởng 103,17% trong năm 2020,đạt 78.868 tỷ đồng. Sự tăng trưởng mạnh mẽ này chủ yếu là do việc sáp nhập VCM,một doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Việt Nam. VCM đã đóng góp khoảng 33.000 tỷđồng doanh thu cho Masan trong năm 2020.

Trong năm 2021, doanh thu thuần của Masan tiếp tục tăng trưởng 13,85%, đạt88.628 tỷ đồng. Sự tăng trưởng này chủ yếu là nhờ sự tăng trưởng của các mảng kinhdoanh cốt lõi của Masan, bao gồm hàng tiêu dùng nhanh, thịt tích hợp và dịch vụ bánlẻ.

Trong năm 2022, doanh thu thuần của Masan giảm 14,04%, đạt 76.189 tỷ đồng.Sự sụt giảm này chủ yếu là do tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãisuất tăng và tỷ giá hối đoái biến động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp về bán hàng</b>

và cung cấp dịch vụ của Tập đoàn Masan tăng trưởng 23,7% trong năm 2021, đạt22.134 tỷ đồng. Sự tăng trưởng này chủ yếu là nhờ giá vốn hàng bán tăng trưởng thấphơn doanh thu thuần.

Trong năm 2022, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Masangiảm 4,97%, đạt 21.035 tỷ đồng. Sự sụt giảm này chủ yếu là do giá nguyên vật liệutăng cao, đặc biệt là giá xăng dầu và thức ăn chăn nuôi.

<b>Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh</b>

doanh của Tập đoàn Masan tăng trưởng đột phá 842,75% trong năm 2021, đạt 11.273tỷ đồng. Sự tăng trưởng này chủ yếu là do khoản thu nhập một lần từ việc chuyển

<b>nhượng mảng thức ăn chăn nuôi cho De Heus. Trong năm 2022, lợi nhuận thuần từ</b>

hoạt động kinh doanh của Masan giảm 53,67%, đạt 5.222 tỷ đồng. Sự giảm sút nàychủ yếu là do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô.

<b>Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế thu nhập</b>

doanh nghiệp của Tập đoàn Masan tăng trưởng 394,18% trong năm 2021, đạt 10.101tỷ đồng. Sự tăng trưởng này chủ yếu là do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

<b>tăng trưởng đột phá. Trong năm 2022, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của</b>

Masan tăng trưởng 2,93%, đạt 5.533 tỷ đồng. Sự tăng trưởng này là nhờ lợi nhuậnthuần từ hoạt động kinh doanh giữ ổn định và chi phí thuế TNDN giảm.

<b>Phân tích chi tiết hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh của Masan:</b>

<b>Sự sáp nhập VCM: Sự sáp nhập VCM vào năm 2020 là một trong những yếu tố</b>

quan trọng nhất dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ của báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh của Masan trong giai đoạn này. VCM là một doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu ViệtNam với mạng lưới hơn 2.000 cửa hàng. Sự sáp nhập này đã giúp Masan mở rộng quymơ và thị phần bán lẻ của mình, đồng thời gia tăng sức mạnh cạnh tranh trong ngànhbán lẻ.

<b>Sự tăng trưởng của các mảng kinh doanh cốt lõi: Các mảng kinh doanh cốt lõi</b>

của Masan, bao gồm hàng tiêu dùng nhanh, thịt tích hợp và dịch vụ bán lẻ, đều có sự

<b>24</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>tăng trưởng tích cực trong giai đoạn 2020-2022. Mảng hàng tiêu dùng nhanh của</b>

Masan, bao gồm các thương hiệu như Chin-su, Omachi, Kokomi, Vinacafe..., đã có sựtăng trưởng doanh thu ổn định

<b>2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc. Bảng 2.7: Phân tích hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc)</b>

<b>Đơn vị: triệu đồng</b>

<b>Năm 2020Năm 2021Năm 20221. Doanh thu bán hàng </b>

<b>và cung cấp dịch vụ</b>

17.888.697

</div>

×