Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.6 MB, 68 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Võ Th Bích Trâm 47K15.3 <b>ị–</b>
<i><b>Đà Nẵng, tháng 5, năm 2024</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
SGN Công ty cổ phần Phc v Mt đ t S i Gn. (Mã Chứng khốn: SGN) SAGS Cơng ty cổ phần Phc v Mt đ t S i Gn
Công ty TNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1.2 Tỷ trọng đầu tư ti chính ngắn hạn ... 3
1.1.3 Tỷ trọng hàng t n kho ... 4ồ1.1.4 Tỷ trọng nợ ph i thu KH ... 4ả1.2 Phân tích biến động tài s n c a doanh nghi p ... 4ả ủ ệ2 Phân tích c u trúc ngu n v n ... 4 ồ ố2.1 Phân tích tính t ự chủ ... 4
2.2 Tính ổn định v tài chính ... 5ề3 Phân tích cân b ng tài chính ... 5ằ3.1 Phân tích cân b ng tài chính dài h n ... 5ằ ạ3.2 Phân tích cân b ng tài chính ng n h n ... 6ằ ắ ạIV PHÂN TÍCH HI U QU Ệ Ả HOẠT ĐỘNG C A DOANH NGHI P ... 6Ủ Ệ1.1 Hiệu qu s d ng tài s n c a doanh nghi p ... 6ả ử ả ủ ệ1.1.1 Hiệu qu s d ng tài s n ... 6ả ử ả1.1.2 Hiệu qu s dả ử ng TSCĐ ... 7
1.1.3 Hiệu qu s d ng TS ngả ử ắn h n ... 7 ạ1.1.4 Phân t ch c c nhân t í á ố ảnh hưởng đến hiệu quả sử d ng t ải s n ng n hạn ... 8 ắ1.2 Khả năng sinh lờ ủi c a DN ... 8
1.2.1 Tỷ su ợi nhuận trên doanh thu (ROS) ... 8 t l1.2.2 Tỷ sut sinh l i c a tài s n (ROA) ... 9ờ ủ ả1.2.3 Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng ROA ( Mơ hình Dupont)... 9
1.2.4 Tỷ sut sinh l i kinh t c a tài s n (RE) ... 10ờ ế ủ ả1.2.5 Tỷ sut sinh l i c a v n ch s hờ ủ ố ủ ở ữu (ROE) ... 10
1.2.6 Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng ROE (Mơ hình Dupont) ... 11
1.2.7 Khả năng sinh lời của vốn cổ đông thường (ROCE) ... 12 1.2.8 P/E (price/earinings ratio) h s giá trên thu nh p ... 12– ệ ố ậ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.2.9 BV/BVPS (book value per share): giá tr s sách cị ổ ủa một c phần ... 12 ổ1.2.10 P/BV ... 131.2.11 Các ch s ỉ ố phản ánh hi u qu t dòng ti n ... 13ệ ả ừ ềV PHÂN TÍCH RỦI RO C A DOANH NGHI P ... 14Ủ Ệ
1 PHÂN TÍCH R I RO KINH DOANH ... 14Ủ1.1 Phân tích định tính ... 141.2 Phân tích định lượng ... 152 PHÂN TÍCH R I RO TÀI CHÍNH ... 15Ủ3 PHÂN TÍCH R I RO MỦ ẤT KHẢ NĂNG THANH TỐN ... 16
3.1 Khả năng thanh tốn hiện hành ... 16 3.2 Khả năng thanh toán nhanh ... 16 3.3 Khả năng thanh toán tức th ... 17ời.3.4 Khả năng thanh tốn từ dịng tiền HĐKD ... 173.5 T ỷ sut vòng quay vốn lưu động. ... 18 3.6 Khả năng thanh toán lãi vay ... 18 3.7 S vòng quay và s ngày bình qn c a m t vịng quay c a HTK ... 19ố ố ủ ộ ủ3.8 S vịng quay và S ngày bình qn m t vòng quay c a kho n phố ố ộ ủ ả ải thu KH ... 19 3.9 Chu k chuyỳ ển đổ ềi ti n m t ... 204 MƠ HÌNH D Ự ĐỐN RỦI RO PHÁ SẢN Alman zscore (1 năm)- ... 20KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ... ỊPHỤ L C ... Ụ
Hình 8 Hiệu qu s d ng TSNH ... 7ả ử Hình 9 Phân tích ROS ... 9
Hình 17 Phân tích khả năng thanh tốn ... 16
Hình 18 T ỷ sut vịng quay vốn lưu động ... 18
Hình 19 S vịng quay và s ngày bình qn cố ố ủa 1 vịng quay HTK ... 19
Hình 20 S vịng quay và s ngày bình qn 1 vịng quay cố ố ủa khoản ph i thu KH ... 19ảHình 21 Chu k chuyỳ ển đổi tiền m t ... 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">TÓM T T <b>Ắ</b>
Nền kinh tế Si Gn đang phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng đối mt với nhiều thách thức, đc biệt l trong lĩnh vực hng khơng vận tải. Bên cạnh đó đại dịch COVID-19 đã gây ra sự suy giảm đáng kể trong ngnh hng không, đt ra nhiều thách thức mới cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ny.
Mc tiêu của bi báo cáo ny l giúp xác định vị thế của SGN trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh v sự hình thnh thế mạnh của công ty trong lĩnh vực hoạt động của mình. Cung cp cái nhìn sâu sắc về hiệu sut kinh doanh của công ty qua các chỉ số ti chính. Báo cáo cung cp thơng tin quan trọng để nh đầu tư đánh giá tiềm năng đầu tư của cơng ty. Phương pháp phân tích được vận dng chủ yếu l các phương pháp thu nhập, xử lý, phân tích chi tiết, so sánh v tổng hợp từ số liệu thực tế từ những báo cáo cáo ti chính của cơng ty.
SGN l doanh nghiệp hng khơng lớn nht Việt Nam về thị phần dịch v mt đt tại sân bay Tân Sơn Nht, chiếm hơn 50%. Lợi nhuận sau thuế của SGN trong những năm gần đây khá ổn định, tăng trưởng đều đn ở mức 10 15%/năm. SGN có tỷ lệ chi trả cổ -tức cao, bình qn 15 20%/năm. Ngnh hng khơng Việt Nam được dự báo sẽ tăng -trưởng mạnh trong những năm tới, kéo theo nhu cầu dịch v mt đt cũng sẽ tăng cao. Đối với năm 2020 l một năm đầy thách thức, khó khăn đối với ngnh hng không khi chứng kiến sự st giảm đột ngột cả cung lẫn cầu. Những khó khăn, thách thức của thị trường tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh, vận hnh của Công ty. Nhưng nhìn chung, các chỉ số ti chính của SGN trong giai đoạn 2019 2023 có xu hướng tăng - trưởng. Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được thực hiện tốt, thanh toán đúng hạn v đầy đủ các khoản nợ. khơng có nợ phải trả q hạn. Bên cạnh đó thì vẫn có một số chỉ tiêu có sự biến động đáng kể qua các năm.
Kết quả kinh doanh của SGN trong giai đoạn 2019 2023 cho thy SGN l một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả v có khả năng chống chịu tốt trong bối cảnh dịch Covid-19. Doanh nghiệp có tiềm năng tăng trưởng cao trong tương lai nhờ vo sự phc hồi của ngnh hng không v việc mở rộng thị trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">-I <b>GIỚ</b>I THI U CÔNG TY <b>Ệ</b>
Tên công ty: Công ty cổ phần Phc v Mt đt Si Gn. (Mã Chứng khoán: SGN)
Tên tiếng Anh: Saigon Ground Services Joint Stock Company
Vốn điều lệ của cơng ty : 140.508.000.000 đồng
Tr sở chính : 58 Trường Sơn, Phường 02, Quận Tân Bình, TP.HCM
L công ty con của Tổng công ty Cảng hng không Việt Nam (ACV), Dịch v mt đt Si Gn hiện l công ty dịch v mt đt hng đầu tại Việt Nam
Văn hóa, xã hội:
Theo dự đốn, tỷ lệ dân số gi của sẽ gia tăng trong giai đoạn từ năm 2019 – 2069. Mc dù dân số nước ta khá trẻ, tỷ lệ người biết chữ v tuổi thọ cao, nhưng tỷ lệ suy sinh dưỡng ở trẻ sơ sinh cao, chênh lệch mức sống giữa các nhóm dân cư lớn, cht lượng lực lượng lao động thp, cht lượng sống của người dân cn thp v có sự chênh
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2 lệch giữa các vùng,... Phật giáo l tôn giáo chính, v tiếng Việt l ngơn ngữ chính trong cả nước.
Cơng nghệ
Vì đóng vai tr chủ đạo của nền kinh tế nên bên cạnh những cơ hội luôn rộng mở l những thách thức tiềm ẩn đối với công nghệ số. Các hoạt động chuyển giao công nghệ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp góp phần đưa nền kinh tế Việt Nam tham gia vo sự phát triển chung của ton cầu. Pháp lý
xu th t t y
Trong bối cảnh hiện nay, khi hội nhập quốc tế l ế ếu, Việt Nam cần phát huy vai tr cầu nối của vận chuyển hng không, cần coi “hng không l ngnh kinh tế chiến lược”. Muốn vậy, hệ thống pháp luật của Việt Nam cần được hon thiện để hội nhập quốc tế v tăng cường sức cạnh tranh.
Môi trường
Về các biện pháp thu gom, xử lý v quản lý nước thải, cht thải, Cảng hng không quốc tế Tân Sân Nht đã trang bị đầy đủ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, kí hợp đồng với các đơn vị chun mơn về xử lý cht thải, nước thải, có đầy đủ hồ sơ, pháp lý liên quan đến việc xả thải vo nguồn nước, tiến hnh công tác giám sát môi trường định kỳ.
Đối thủ cạnh tranh trong ngnh
Công ty ny đang đối mt với mức độ cạnh tranh ngy cng tăng tại các cảng hng không. Đc biệt từ năm 2016, Công ty TNHH MTV Dịch v mt đt sân bay Việt Nam (VIAGS), chuyên cung cp dịch v mt đt sân bay tại 3 sân bay lớn: Tân Sơn Nht, Đ Nẵng v H Nội, được thnh lập đã lm tăng mức độ cạnh tranh với SGN tại khu vực Đ Nẵng v TP. HCM
Đối thủ mới gia nhập ngnh
Vân Đồn l sân bay tư nhân đầu tiên của Việt Nam được đầu tư theo hình thức BOT, sân bay quốc tế Vân Đồn sẽ do chính doanh nghiệp bỏ tiền đầu tư trực tiếp vận hnh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">khai thác thay vì trực thuộc sự quản lý của ACV. Đây cũng l điểm khác biệt của Vân Đồn so với 21 sân bay đang hoạt động trong cả nước
Sự đe dọa về sản phẩm thay thế trong ngnh:
Sự đe dọa về sản phẩm thay thế trong ngnh của Cơng ty SAGS có thể đến từ việc các đối thủ cung cp các sản phẩm hoc dịch v tương tự với giá cạnh tranh hơn, hoc có thể cung cp những giải pháp cơng nghệ mới v tiện ích hơn. Để ứng phó, SAGS cần tăng cường nâng cao cht lượng sản phẩm v dịch v của mình để tạo ra sự khác biệt v giá trị độc đáo.
1 <b>Phân tích biến độ</b>ng tài s<b>ản củ</b>a doanh nghi p <b>ệ</b>
1.1 Các ch tiêu ch y u ph n ánh c u trúc tài s n ỉ ủ ế ả ả
Hình 1 Chỉ tiêu ph n ánh c u trúc tài s n ả ấ ả1.1.1 Tỷ trọng TSCĐ
Tỷ trọng TSCĐ giảm liên tc, từ 34,78% năm 2019 xuống cn 16,33% năm 2023. Mức giảm tuy không quá lớn nhưng cho thy TSCĐ đang dần mt đi tầm quan trọng trong cơ cu ti sản của công ty.Nguyên nhân chủ yếu do bán các TSCĐ .
1.1.2 Tỷ trọng đầu tư ti chính ngắn h n ạ
Trong giai đoạn 2019 2023, ta có thể thy tỷ trọng ny giảm từ 17,02% năm 2019 xuống 7,46% năm 2021 do chịu ảnh hưởng nng nề bởi đại dịch COVID 19. Sau đó, -
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">-1.1.4 Tỷ trọ ng n ph i thu KH ợ ả
Tỷ trọng khoản phải thu khách hng của SAGS có sự biến động trong giai đoạn 20192023, với mức cao nht l 29,53% vo năm 2022 v mức thp nht l 19,63% vo năm 2021 có thể do sự thay đổi thời hạn thanh tốn cho khách hng của cơng ty
-1.2 Phân tích biến động tài s n c a doanh nghi p ả ủ ệ
Đầu tư ti chính ngắn hạn tăng 442,96% trong năm 2021/2022 do SAGS đầu tư vo các khoản ti chính ngắn hạn có lợi nhuận cao. Giảm 8,40% trong năm 2022/2023 có thể một số khoản đầu tư đến hạn v SAGS chưa tái đầu tư.
Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 7,42% trong năm 2019/2020 nguyên nhân do ảnh hưởng của dịch COVID 19 khiến việc thu hồi nợ khó khăn. V tăng 72,49% trong năm -2021/2022 do hoạt động kinh doanh dần phc hồi. Giảm 4,45% trong năm 2022/2023 SAGS thực hiện chính sách thu hồi nợ cht chẽ hơn.
Hng tồn kho năm 2021/2022 tăng 44,25% chủ yếu SAGS dự trữ nguyên vật liệu để phc v cho hoạt động sản xut kinh doanh.Giảm 26,77% trong năm 2022/2023 do SAGS tiêu th lượng hng tồn kho lớn.
Ti sản cố định trong năm 2020/2021 giảm 26,80% vì SAGS thanh lý một số ti sản cố định cũ.Giảm 30,10% trong năm. Do SAGS trích khu hao ti sản cố định
2 <b>Phân tích cấ</b>u trúc ngu<b>ồn vố</b>n
2.1 Phân tích tính t ự chủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Từ năm 2019 đến 2021, có du hiệu tích cực về sự tự chủ ti chính của cơng ty. Điều ny cho thy được sự quản lý nợ hiệu quả v giảm rủi ro ti chính.
Tỷ sut tự ti trợ tăng. Điều ny cho thy l một du hiệu tích cực, cho thy cơng ty đang có khả năng tự chi trả nợ m khơng phải ph thuộc quá mức vo nguồn vốn bên ngoi. Năm 2022 v 2023, tỷ sut nợ tăng v tỷ sut nợ trên vốn CSH tăng mạnh. Cn tỷ sut tự ti trợ giảm xuống cn 79%.=> Điều ny cho thy việc sử dng nguồn vốn bên ngoi để đáp ứng nhu cầu đầu tư ti chính ngắn hạn lm cho tính tự chủ giảm đi.
2.2 Tính ổn định v tài chính ề
Từ năm 2019 – 2023 cơng ty SAGS có tỷ sut nguồn vốn thường xuyên luôn lớn hơn tỷ sut nguồn vốn tạm thời (trên mức 70%) , thể hiện doanh nghiệp đang lm rt tốt trong cơng tác thanh tốn nợ ngắn hạn, tính ổn định trong ti trợ cao. Công ty không phải đối mt với áp lực thanh tốn trong ngắn hạn.
3 <b>Phân tích cân bằ</b>ng tài chính 3.1 Phân tích cân b ng tài chính dài h n ằ ạ
Nhìn chung qua 5 năm, chỉ tiêu VLĐR đều lớn hơn 0, cho thy nguồn vốn di hạn đủ để ti trợ cho ti sản di hạn v 1 phần ti sản ngắn hạn, doanh nghiệp có sự ổn định trong hoạt động kinh doanh. Dù VLĐR lớn hơn 0, nhưng tỷ trọng của Hình 2 Tính t ự chủ ề v tài chính
Hình 3 Tính ổn định v tài chínhề
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">6 nợ di hạn vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cu nguồn vốn thường xuyên cũng thể hiện được doanh nghiệp khơng chịu q nhiều áp lực thanh tốn trong tương lai.
3.2 Phân tích cân b ng tài chính ng n h n ằ ắ ạ
Nhìn chung các giai đoạn trong 5 năm từ 2019 đến 2023, vốn lưu động rng luôn đủ để đảm bảo nhu cầu vốn lưu động rng. Ngân quỹ rng của công ty SAGS luôn lớn hơn 0 điều ny có nghĩa doanh nghiệp khơng gp tình trạng khó khăn về thanh tốn trong ngắn hạn v số tiền nhn rỗi có thể đầu tư vo các chứng khoán có tính thanh khoản cao để sinh lời.
IV PHÂN TÍCH HI U QU <b>ỆẢ HOẠT ĐỘ</b>NG C A DOANH NGHI P <b>ỦỆ</b>
1.1 Hiệu qu s d ng tài s n c a doanh nghiả ử ả ủ ệp 1.1.1 Hiệu qu s d ng tài s nả ử ả
Tổng ti sản v doanh thu thuần giảm mạnh trong năm 2021 2022 .Doanh thu thuần năm 2020 giảm 53,3% so với 2019 chủ yếu l do công ty chịu ảnh hưởng của dịch covid 19, các hãng hng khơng quốc tế chưa có du hiệu khai thác các chuyến bay thương mại trở lại. Mc dù khai thác hng hóa l điểm sáng hiện nay tuy nhiên tổng sản lượng hng hóa vẫn giảm so với 2019. Năm 2021 doanh thu thuần tiếp tc giảm 33,3% do dịch covid bùng mạnh dẫn đến sản lượng phc v giảm sâu v đến năm 2022 tăng 103.9% v 2023 tăng 44,7% do dịch bệnh đã được kiểm soát tốt cả trong v ngoi nước v đang có du hiệu phc hồi.
Hiệu quả sử dng ti sản của cơng ty năm 2019 bằng 1,4427, có nghĩa l với một đồng ti sản đầu tư có thể tạo ra 1,4427 đồng doanh thu thuần. Trong những năm tiếp theo, hiệu sut sử dng ti sản của công ty tiếp tc giảm v giảm đến thp nht l vo năm
Hình 5 Cân b ng tài chính ng n h nằ ắ ạ
Hình 6 Hiệu qu s d ng tài s nả ử ụ ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2021 với chỉ số 0,519 vì lý do ảnh hưởng của dịch Covid 19 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng của đại dịch khiến cho doanh thu thuần trong năm 2021 giảm đáng kể.
-1.1.2 Hiệu qu s dả ử ng TSCĐ
Nhìn chung, hiệu quả sử dng TSCĐ của cơng ty dao động với biên độ mạnh . Nguyên giá bình quân TSCĐ tăng dần qua các năm. Vo năm 2019, hiệu quả sử dng TSCĐ l 2,2405 có nghĩa l một đồng TSCĐ tạo ra được 2,2405 đồng doanh thu .Năm 2020, hiệu quả sử dng TSCĐ của công ty l 0.8247 ( giảm 63.2% so với năm 2019). Cho đến năm 2021, con số ny tiếp tc giảm xuống 0.5101 hiệu quả sử dng TSCĐ đạt giá trị thp nht vo ,
năm 2021.Do đại dịch covid nên doanh thu 2020 2021 giảm mạnh, hoạt động kinh doanh bị đình trệ, dẫn đến hiệu quả sử dng TSCĐ giảm Nhìn chung, hiệu quả sử .
dng TSCĐ của công ty ở mức tốt. Công ty cần tiếp tc nỗ lực để nâng cao hiệu quả sử dng TSCĐ, góp phần tăng lợi nhuận v nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.1.3 Hiệu qu s d ng TS ng n hả ử ắ ạn
Nhìn chung ta thy số vng quay của TSNH có sự biến động qua các năm. Từ 2019 đến 2021 giảm từ 2,22 xuống cn 0,82 chứng tỏ tốc độ lưu chuyển TSNH của công ty đang chậm,doanh nghiệp đang sử dng TSNH khơng hiệu quả. Vì thế số ngy bình quân một vng quay tăng từ 162 ngy lên tới 440 ngy.Nhưng từ năm 2021 đến 2023 tăng từ 0,82 đến 1,54 chứng tỏ tốc độ lưu chuyển TSNH của cơng ty nhanh hơn, doanh nghiệp đang có xu hướng sử dng TSNH hiệu quả hơn . Vì vậy m số ngy bình quân một vng quay giảm từ 440 ngy xuống cn 243 ngy.
Hình 7 Hiệu qu s dả ử ụng TSCĐ
Hình 8 Hiệu qu s d ng TSNHả ử ụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">8 1.1.4 Phân tích c c nhân tá ố ảnh hưởng đến hi u qu s d ng tệ ả ử i sản ng n h nắ ạ
<b>Phân tích tốc độ luân chuyển TSNH </b>
Số vng quay hng tồn kho
Năm 2023 tỷ số vng quay ở mức 106,7 vng v số ngy tồn kho bình qn của cơng ty l 3 ngy, tức l công ty mua nguyên vật liệu về nhập kho, xut ra để sản xut v sau đó xut bán hết thì số ngy hng tồn kho bình quân l 3 ngy v trong kỳ lp lại 106,7 lần
Số vng quay nợ phải thu khách hng
Năm 2023, số vng quay nợ phải thu KH l 4,95 lần v số ngy một vng quay nợ phải thu l 73 ngy, tức l từ lúc công ty bán hng cho khách hng đến khi thu tiền sẽ mt 73 ngy v lp lại 4,95 lần
<b>Phân tích tốc độ luân chuyển TSNH do ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành </b>
∆𝐻𝑇𝑆𝑁𝐻= 𝐻2023− 𝐻2022= 1,54 − 1,38 = 0,16 ∆𝐷𝑇 = (1.455.651/721.122) − (995 163. /721.122) = 2,02 − 1,38 = 0,64 ∆𝑇𝑆𝑁𝐻 = (1.455 651. /947.774) − (1.455.651/721.122) = 1,54 − 2,02 = −0,48 Tổng hợp: 0,64 – 0,48=0,16
TSNH tiết kiệm = (1.455.651 360/ ) ∗ (234 − 261) = −109173,825
Doanh thu thuần năm 2023 tăng so với năm 2022 lm cho thời gian một vng quay TSNH giảm 27 ngy. Đây l tín hiệu đáng mừng phương diện ta thy doanh thu tăng tức lượng tiêu th tăng, quy mơ mở rộng khách hng thích sản phẩm của doanh nghiệp thời gian vng quay TSNH giảm chứng tỏ khả thu hồi vốn lưu động nhanh cho thy việc sử dng hiệu quả ti sản ngắn hạn của năm 2023
1.2 Khả năng sinh lờ ủi c a DN
1.2.1 Tỷ sut l i nhuợ ận trên doanh thu (ROS)
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Sự tăng giảm của ROS có thể phản ánh sự thay đổi trong hiệu sut hoạt động v quản lý ti chính của doanh nghiệp qua thời gian.
Trong giai đoạn 2019 2023 ROS đã - trải qua sự biến động đáng kể qua các năm. Từ mức cao nht l 23,88% vo năm 2019, giảm đáng kể xuống 8,65% vo năm 2021 (giảm 15,23%) , do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Sau đó tăng trở lại vo năm 2023 đạt 16,57%. (tăng 7,92%). Sự tăng trưởng của ROS do tỷ lệ lợi nhuận trước thuế tăng cao hơn so với tổng doanh thu, thu nhập thuần , chi phí được kiểm soát hiệu quả, v hiệu quả sử dng ti sản được cải thiện.
1.2.2 Tỷ sut sinh lời của tài s n (ROA) ả
ROA của cơng ty có sự biến động trong giai đoạn 2019 - 2023, với mức cao nht l 42,72% (năm 2019) v thp nht l 5,90% (năm 2021). Nhìn chung, ROA có xu hướng giảm từ năm 2019 đến năm 2021, sau đó tăng nhẹ vo năm 2022 v 2023.
Năm 2019 ROA đạt 42,72%, đây l mức cao nht trong 5 năm. Điều ny cho thy công ty đã sử dng ti sản hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Sau đó giảm mạnh đến năm 2021 l 36,82% do lợi nhuận trước thuế giảm đáng kể so với năm trước, trong khi tổng ti sản bình qn khơng có sự biến động lớn. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 khiến hoạt động kinh doanh của công ty gp khó khăn. -Từ năm 2021 2023 có xu hướng tăng (tăng 19,86%) do sự phc hồi của nhu cầu đi lại, -mở rộng hoạt động kinh doanh, kiểm sốt chi phí hiệu quả.
1.2.3 Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng ROA ( Mơ hình Dupont)Qua phân Dupont ta thy, ROA từ năm 2022 2023 tăng l do sự tăng lên của các chỉ tiêu:-
Hình 9 Phân tích ROS
Hình 10 Phân tích ROA
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">10 Tỷ sut LNTT/DT từ năm 2022-2023 có xu hướng tăng (tăng 2,95%). Sự gia tăng ny cho thy doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn từ mỗi đồng doanh thu. Tăng trưởng của doanh thu v lợi nhuận sau thuế do sự phc hồi của ngnh hng không sau đại dịch COVID 19 nên lượng hnh khách v lượng hng hóa vận chuyển -qua Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nht đều tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2023 so với năm 2022. Bên cạnh đó SAGS đã triển khai nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như nâng cao cht lượng dịch v, thu hút thêm khách hng, tối ưu hóa chi phí hoạt động, mở rộng thị trường, khai thác các dịch v mới.
Hiệu sut sử dng ti sản từ năm 2022 2023 cũng có xu hướng tăng. Thể hiện năm 2022 công ty phải mt hơn 1 năm để chuyển đổi ti sản thnh doanh thu, cn năm 2023 thì cơng ty mt ít thời để thực hiện chuyển đổi ti sản thnh doanh thu. Cho thy sự cải thiện đáng kể trong hiệu quả sử dng ti sản của công ty trong năm 2023.
-1.2.4 Tỷ sut sinh l i kinh t cờ ế ủa tài sản (RE)
RE thể hiện hiệu quả sử dng ti sản m không bị ảnh hưởng bởi chính sách ti trợ (nợ/vốn chủ sở hữu). Tuy nhiên, doanh nghiệp không vay nợ nên chi phí lãi vay bằng 0 v RE trùng với ROA. Nhìn chung RE của công ty năm 2019 ở mức cao tuy nhiên đến năm 2020, 2021
doanh nghiệp đối mt với vơ vn khó khăn từ dịch bệnh nên RE giảm mạnh cn 5,9% (mức thp nht l năm 2021). Tuy nhiên sau đó doanh nghiệp đã dần ổn định v có sự đầu tư thêm vo TS v lợi nhuận cũng tăng theo nên RE đã tăng trưởng trở lại.
1.2.5 Tỷ sut sinh lời của vốn ch s h u (ROE) ủ ở ữ
Nhận xét: ROE thể hiện 100 đồng vốn đầu tư của CSH có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau Hình 11 Phân tích RE
Hình 12 Phân tích ROE
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thuế. ROE năm 2019 được đánh giá l cao so với ton ngnh (20%). Nhưng đến năm 2020, 2021 doanh nghiệp bị tác động mạnh mẽ của dịch bệnh Covid 19 do đó lợi -nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm mạnh mẽ: năm 2020 LNST của doanh nghiệp giảm 77,25%, v 2021 giảm 50,95%. Do đó ROE năm 2020 v 2021 giảm cn 9,29% v 4,95%. Tuy nhiên năm 2022 khi tình hình dịch bệnh đã ổn định hơn thì sản lượng phc v các đường bay quốc tế tiếp tc có sự phc hồi mạnh, đơn vị ký được thêm hợp đồng phc v với một số khách hng mới, tăng phí dịch v cho một số khách hng hiện tại so với cùng kỳ năm 2021 do đó lợi nhuận sau thuế đã tăng 1 cách mạnh mẽ (221,71%) từ đó ROE đã tăng trưởng ở mức 16,15% v 2023 đã tăng lên 25,73%
1.2.6 Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng ROE (Mơ hình Dupont)
<i><b>Nhân tố 1: Ảnh hưở</b></i>ng c a hi<i><b>ủệu quả</b></i> kinh doanh
Qua phân tích Dupont ta nhận thy, ROE năm 2023 tăng so với 2022 l do sự tăng lên của các chỉ tiêu. C thể như sau:
Về tỷ sut LNST/DT năm 2023 cao hơn năm 2022 2,92% thể hiện được sự tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong khi cả LNST v DT đều tăng nhờ đường bay quốc tế nhộn nhịp trở lại v việc ký thêm với các khách hng mới.
Về hiệu sut sử dng TS năm 2023 có xu hướng tăng. Năm 2022 cơng ty phải mt hơn 1 năm để chuyển đổi ti sản thnh doanh thu, tuy nhiên năm 2023 công ty chỉ mt 293 để thực hiện điều đó. Thể hiện cơng ty đang sử dng ti sản hiệu quả.
<i><b>Nhân tố 2: Khả năng tự chủ ề</b></i> v tài chính
Về tỷ sut sinh lời của ti sản năm 2023 tăng 6,91% so với năm 2022 thể hiện khả năng sinh lời ti sản đang trong đ tăng trưởng
Về tỷ sut tự ti trợ công ty ở mức cao, thể hiện khả năng tự chủ ti chính của cơng ty cng cao, mức độ ph thuộc của cơng ty đó với các nguồn vốn khác cng thp (công ty không vay nợ m ph thuộc chủ yếu vo vốn chủ sở hữu do đó cho thy SGN ít bị sức ép của chủ nợ)
<i><b>Nhân tố 3: Địn bẩy tài chính </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">12 Qua chỉ tiêu đn bẩy ti chính ta có thể thy doanh nghiệp ít tận dng đn bẩy ti chính, so với SCS (năm 2023: 27%) cùng ngnh thì cơng ty có đn bẩy ti chính tương đương trong ngnh. Điều ny giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận cho các khoản đầu tư, giảm tỷ lệ vỡ nợ. Cả 2 chỉ tiêu đều tăng thể hiện được doanh nghiệp đã sử dng ti sản 1 cách hiệu quả v tăng lợi nhuận cũng như tăng tính tự chủ của doanh nghiệp.
<i><b>Nhân tố 4: Khả năng thanh toán lãi vay</b></i>
Do doanh nghiệp khơng vay nợ nên khơng tính đến nhân tố khả năng thanh toán lãi vay.
1.2.7 Khả năng sinh lờ ủi c a v n c ố ổ đông thường (ROCE)
Lợi nhuận sau thuế cn lại của cổ đông thường dao động mạnh trong giai đoạn 2023. Năm 2019 ROCE cao (102,05%) cho thy công ty đang sử dng vốn hiệu quả để tạo ra lợi nhuận cho cổ đông. V thp nht vo năm 2021 (15,96%), ROCE tăng trở lại vo năm 2023 (67,74%).Nhìn chung, SAGS đang có những du hiệu phc hồi sau ảnh hưởng của đại dịch COVID 19. Tuy nhiên, công ty cần tiếp tc thực hiện các biện -pháp để cải thiện ROCE v nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường.
2019-1.2.8 P/E (price/earinings ratio) h s giá trên thu nh– ệ ố ập
Nhìn chung, P/E của cơng ty biến động không đều trong giai đoạn 2019 - 2023: trong đó từ giai đoạn 2019 - 2021 P/E có xu hướng tăng cho thy sự kỳ vọng của nh đầu tư về việc tăng trưởng thu nhập từ cổ phiếu đó sẽ cao hơn trong tương lai; ngược lại giai đoạn 2021 - 2023 P/E có xu hướng giảm. Đc biệt năm 2021, P/E ở mức cao nht do thị giá cổ phiếu l ổn định nhưng thu nhập/ lãi trên mỗi cổ phiếu l giảm thp, dẫn đến đẩy tỷ lệ ny lên cao.
1.2.9 BV/BVPS (book value per share): giá tr s sách cị ổ ủa một cổ ph n ầHình 13 P/E
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Trong giai đoạn 2019 - 2023, BVPS của cơng ty có sự biến động trong đó: từ 2019 - 2021 giá trị BVPS của cơng ty có xu hướng giảm 15,3% do hoạt động, tình hình kinh doanh của công ty bị ảnh hưởng bởi đại dịch covid 19; từ 2021 - - 2023 giá trị BVPS của cơng ty có xu hướng tăng 23,4% do bắt đầu từ năm 2021 tình trạng kinh tế bắt đầu khôi phc đường bay quốc tế nhộn nhịp trở lại bên cạnh đó, Cơng ty ký được thêm hợp đồng phc v một số khách hng mới, điều chỉnh tăng phí dịch v với một số khách hng hiện tại.
1.2.10 P/BV
Tổng quan trong giai đoạn 2019 - 2023 thì giá trị P/BV biến động khơng đều nhưng nhìn chung l có xu hướng giảm. Do giá thị trường của cổ phiếu có xu hướng giảm đồng thời giá trị sổ sách của một cổ phần cũng có xu hướng ny. Tuy nhiên, P/BV qua các năm ln có giá thị trường hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu có nghĩa l thị trường đang có nhiều kỳ vọng về loại cổ phiếu ny, doanh nghiệp có thể lm ăn tốt trong tương lai. Chính vì thế m các nh đầu tư sẵn sng bỏ ra một số tiền cao hơn giá trị ghi sổ của doanh nghiệp để có thể sở hữu nó.
1.2.11 Các ch s ph n ánh hi u qu t dòng ti n ỉ ố ả ệ ả ừ ề
Chỉ số tỷ số dng tiền trên doanh thu cho biết một đồng doanh thu từ hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu tiền thực. Nhìn chung, tỷ số dng tiền trên doanh thu của công ty trong giai đoạn 2019 – 2023 có sự
Hình 14 BVPS
Hình 15 P/BV
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">14 biến động. Năm 2019 đến năm 2020 giảm từ 0,22 xuống 0,1 nhưng sau đó đến năm 2022 lại tăng mạnh lên 0,39 cho thy cty tạo ra nhiều tiền hơn từ hoạt động kinh doanh; nhưng từ năm 2022 đến năm 2023 lại giảm xuống cn 0,13. Vì vậy, cơng ty cần tiếp tc cải thiện khả năng tạo ra dng tiền từ hoạt động kinh doanh để tăng cường khả năng thanh toán v đầu tư phát triển.
Tỷ số dng tiền trên lợi nhuận, dng tiền tạo ra trên mỗi cổ phiếu v tỷ số dng tiền trên tổng ti sản cũng có xu hướng tăng giảm đầy biến động như tỷ số dng tiền doanh thu.
1.1 Phân tích định tính
<b>Rủi ro về kinh tế: Hoạt động kinh doanh của công ty chịu ảnh hưởng của những nhân </b>
tố kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, chỉ số lạm phát, lãi sut, tỷ giá hối đối,… Lãi sut năm 2023, Cơng ty khơng sử dng nguồn vay từ các ngân hng, do đó rủi ro lãi sut doanh nghiệp phải đối mt hiện nay l chưa có. Tuy nhiên trong tương lai khi yêu cầu về mở rộng hoạt động sản xut kinh doanh được đt ra v khi Công ty bắt đầu sử dng vốn vay thì rủi ro lãi sut cũng l một trong những yếu tố m doanh nghiệp phải đối mt.
<b>Rủi ro pháp luật: Hoạt động của công ty chịu ảnh hưởng của các văn bản pháp luật từ </b>
Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán v các văn bản Pháp luật chuyên ngnh. Hiện nay, các luật ny cũng như các văn bản dưới luật đang trong quá trình hon thiện, sự thay đổi về mt chính sách sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp.
<b>Rủi ro đặc thù: </b>
Ngành nghề kinh doanh: Do lĩnh vực hoạt động của công ty liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh vận tải hng không nên kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ph thuộc lớn vo tình hình chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội v ngoại giao của Việt Nam với các nước trên thế giới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Tình hình cạnh tranh trong ngành: Công ty TNHH MTV Dịch v Mt đt sân bay Việt Nam (VIAGS) cạnh tranh trực tiếp với công ty tại Cảng hng không Quốc tế Tân Sơn Nht v Đ Nẵng. Đồng thời VIAGS có vốn góp tại Cơng ty TNHH Dịch v mt đt Hng không (AGS) tại Cảng Hng không quốc tế Cam Ranh l đối thủ cạnh tranh trực tiếp với CTCP Phc v mt đt Si Gn – Cam Ranh tại Khánh Ho.
<b>Rủi ro khác: Hoạt động kinh doanh của công ty cn chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro </b>
khác mang tính bt khả kháng ít có thể xảy ra nhưng nếu có thì sẽ tác động lớn đến tình hình kinh doanh của cơng ty, đó l những rủi ro về thiên tai, địch họa, sự biến động của chính trị, chiến tranh, v đc biệt l dịch bệnh.
1.2 Phân tích định lượng
<b>Địn bẩy kinh doanh: </b>
Nhìn chung đn bẩy hoạt động trong giai đoạn 2019 2023 biến động khơng -đều v đều dương có thể lý giải l do chi phí hoạt động cố định lớn, một 1% thay đổi trong doanh số sẽ tạo ra một sự thay đổi lớn hơn 1% trong lợi nhuận hoạt động. Trong đó năm 2021 cơng ty có đn bẩy kinh doanh cao nht so với năm trước l năm 2020 nhưng lại giảm vo ngay năm tiếp theo năm 2022 . Nguyên nhân đn bẩy kinh doanh tăng mạnh trong giai đoạn 2020 2021 l do biến động tỷ giá hối đoái. Nợ vay ngoại tệ của SGN tăng - cao trong khi doanh thu giảm sút, khiến tỷ lệ D/E bị ảnh hưởng nng nề.
Độ lớn đn bẩy ti chính:
Có thể thy trong trường hợp ny công ty không sử dng nợ, tức l khi Công ty tăng/giảm 1% số lợi nhuận kinh doanh thì tỷ sut lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ tăng/giảm 1%.
Hình 16 Địn bẩy kinh doanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">16 -> Công ty không phải đối mt với rủi ro ti chính. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể bị hạn chế trong việc đầu tư vo các dự án vượt quá khả năng của họ.
Hình 17 Phân tích kh ả năng thanh tốn3.1 Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hnh của SGN từ 2029 đến 2023 đều lớn hơn 1, cao nht l vo năm 2021 (=5,72) cho thy công ty có tiềm lực kinh tế, có thể đảm bảo được nguồn ti chính tốt hoc quản lý vốn lưu động hợp lý. Cho thy cơng ty có đủ ti sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn. Giai đoạn từ năm 2019 đến 2021 tỷ số ny của doanh nghiệp tăng mạnh từ 2,88 lên 5,72 do công ty đã giảm nợ ngắn hạn, v có xu hướng giảm đầu tư vo ti sản ngắn hạn. Tuy nhiên giai đoạn từ 2021 đến 2023 tỷ số ny có xu hướng giảm, có thể thy do công ty đầu tư nhiều vo ti sản ngắn hạn.
3.2 Khả năng thanh toán nhanh
Với chỉ tiêu ny sau khi đã loại trừ những ti sản có tính thanh khoản thp như hng tồn kho để đánh giá thực cht hơn những khả năng thanh toán. Về GMD giai đoạn từ năm 2019 đến 2023 công ty luôn giữ được tỷ số ny luôn lớn hơn 1 v cao nht l vo năm 2021 l 5,72. Điều ny cho thy doanh nghiệp có sự linh hoạt v ổn định trong việc giải quyết các khoản nợ ngắn hạn m không phải sử dng đến hng tồn kho, v có
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">khả năng đáp ứng các yêu cầu ti chính khẩn cp 1 cách hiệu quả. So với 1 số công ty trong ngnh thì SGN có tỷ số khả năng thanh tốn nhanh tương đối cao. Như: NCT năm 2023 có tỷ số khả năng thanh toán nhanh 3,4; ASG: 2,5 (năm 2023), MAS: 0,6 (năm 2023),..
3.3 Khả năng thanh toán tức thời.
Khả năng thanh tốn tức thời của SAGS khơng ổn định trong giai đoạn 2019-2023. Từ năm 2019 2021 có xu hướng tăng mạnh. Do cơng ty đã tăng hiệu quả thu hồi công -nợ nhờ áp dng các biện pháp quản lý ti chính cht chẽ hơn. Bên cạnh đó SAGS đã mở rộng thị phần sang các đường bay quốc tế khi các hãng hng không quốc tế bắt đầu hoạt động trở lại. Năm 2022 giảm tt dốc so với năm 2021 chỉ cn 0,64. Do ảnh hưởng nng nề của dịch Covid 19 khiến nhiều đường bay bị đóng cửa, các hãng hng khơng -cắt giảm chuyến bay. Khả năng thu hồi công nợ gp khó khăn. Năm 2023 l 1,25, tỷ lệ ny tăng so với năm trước, nhưng vẫn thp hơn so với các năm trước đó. Điều ny có thể cho thy một sự cải thiện nhẹ sau sự suy giảm năm 2022. Vì nh nước nới lỏng các biện pháp hạn chế đi lại v các hãng hng không tăng cường khai thác trở lại.
3.4 Khả năng thanh toán từ dòng tiền HĐKD
Giai đoạn 2019 2023 khả năng thanh tốn từ dng tiền HĐKD nhìn chung vẫn ở mức tương đối tốt. Chỉ số ny trong 5 năm qua luôn lớn hơn 0, chỉ ra rằng công ty thuận lợi trong việc tạo ra dng tiền từ HĐKD.
-Năm 2020, 2022 có xu hướng giảm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Doanh thu v lợi nhuận của SAGS st giảm đáng kể trong giai đoạn ny, dẫn đến khả năng thanh toán yếu đi. V giá nhiên liệu tăng cao ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của SAGS. Tuy nhiên, khả năng thanh toán vẫn ở mức tương đối tốt.
Năm 2021, 2023 có xu hướng tăng do hoạt động kinh doanh dần hồi phc sau khi các biện pháp phong tỏa được nới lỏng. Doanh thu v lợi nhuận của SAGS tăng trưởng mạnh mẽ trong năm ny, giúp cải thiện khả năng thanh toán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">18 3.5 Tỷ sut vịng quay vốn lưu động.
Hình 18 T ỷ suất vòng quay vốn lưu động
Tỷ sut nợ giảm từ năm 2019 đến 2021(giảm 10,14%), nhưng sau đó tăng trở lại vo năm 2022 v 2023. Sự giảm có thể l kết quả của việc quản lý nợ hiệu quả hoc tăng trưởng ti chính, trong khi sự tăng có thể l do một số yếu tố bên ngoi như khó khăn kinh doanh hoc tăng cường đầu tư.
Tỷ sut nợ/VCSH của SGN có sự biến động qua các năm. Điều ny có thể phản ánh sự thay đổi trong việc sử dng vốn vay so với vốn chủ sở hữu. Tỷ sut ny giảm từ năm 2019 đến 2021(giảm 15,02%), nhưng sau đó tăng trở lại vo năm 2022 v 2023. Sự giảm l kết quả của việc tăng vốn chủ sở hữu hoc giảm nợ, trong khi tăng phản ánh việc tăng cường sử dng vốn vay.
Tỷ sut NDH/NVTX có sự biến động qua các năm,tỷ sut thp hơn thường chỉ ra rằng doanh nghiệp đang sử dng ít nợ hơn so với vốn tự doanh, điều ny có thể l một du hiệu tích cực về mt ti chính.
Tỷ sut NDH/ VCSH có sự biến động qua các năm. Sự biến động của tỷ sut ny có thể cho thy mức độ sử dng nợ di hạn so với vốn chủ sở hữu của SGN. Sự tăng giảm ny có thể phản ánh sự thay đổi trong chiến lược ti chính của cơng ty v mức độ rủi ro ti chính m cơng ty đang đối mt.
3.6 Khả năng thanh tốn lãi vay
Vì doanh nghiệp SGN khơng đi vay nên khơng tính khả năng thanh tốn lãi vay
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">3.7 S vòng quay và s ngày bình quân cố ố ủa một vịng quay của HTKNhìn chung số vng quay hng tồn kho qua các năm có sự biến động. Từ năm 2019 đến 2021 có xu hướng giảm từ 120 vng xuống cn 70,1 vng qua đó cho thy doanh nghiệp đang gp khó khăn trong việc bán hng v quản lý hng tồn kho không hiệu quả. Từ năm 2021 đến 2023 có xu hướng tăng lên 106,7 vng thy được doanh nghiệp bán hng nhanh v HTK không bị ứ đọng. Ngược với số vng quay hng tồn kho, số ngy bình quân một vng quay của htk từ năm 2019 đến năm 2021 tăng thêm 2 ngy thy được doanh nghiệp đang khó bán được hng của mình. Nhưng từ năm 2021 đến năm 2023 lại giảm xuống cn 3 ngy cho thy doanh nghiệp hng được bán nhanh hơn.
3.8 S vòng quay và S ngày bình qn m t vịng quay c a kho n ph i thu KHố ố ộ ủ ả ả
Số vng quay của khoản phải thu có xu hướng giảm từ năm 2020 đến năm 2021, sau đó tăng nhẹ trong hai năm tiếp theo. Điều ny cho thy hiệu quả thu hồi công nợ của công ty đang dần giảm sút trong giai đoạn đầu của giai đoạn được khảo sát, nhưng đã có du hiệu cải thiện trong hai năm gần đây. Sự biến động trong khoảng thời gian ny do do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Năm 2019 Số ngy bình quân một vng quay khoản phải thu KHl 55 ngy cho thy rằng trung bình doanh nghiệp thu hồi được khoản tiền từ khách hng cho các sản phẩm hoc dịch v nhanh chóng
Hình 19 S vịng quay và s ngày bình qn cố ố ủavịng quay HTK
Hình 20 S vịng quay và s ngày bình qn 1 vịng ố ốcủa kho n ph i thu KHả ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">20
Năm 2020 v 2023 l năm có số ngy bình quân 1 vng quay khoản phải thu cao nht (139 ngy) v thp nht (80 ngy). Điều ny có thể do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, khiến cho khả năng thanh toán của khách hng bị ảnh hưởng.
3.9 Chu kỳ chuyển đổi tiền mt
Chu kỳ chuyển đổi tiền mt của doanh nghiệp tăng từ 2019 đến 2021 v cao nht l vo năm 2021: 159 ngy. Bởi lẽ vo năm ny số ngy 1 vng quay HTK của doanh nghiệp l cao nht (6 ngy) v số ngy 1 vng quay khoản phải thu KH của công ty cũng cao nht trong giai đoạn 5 năm (167 ngy). Nhưng sau giai đoạn ny nhờ những nỗ lực của công ty trong việc giảm cả số ngy 1 vng quay HTK BQ (năm 2023: 4 ngy) v số ngy luân chuyển 1 vng quay khoản phải thu KH (năm 2023: 80 ngy) cũng như việc kéo di thêm được số ngy 1 vng quay phải trả người bán (năm 2023: 16 ngy) thì chu kỳ chuyển đổi tiền mt của cơng ty đã giảm v có xu hướng giảm trong tương lai.
Ta có T1=0,62; T2= 0,44; T3=0,23; T4= 8.780; T5=1,13 Z = 1,2T1 + 1,4T2 + 3,3T3 + 0,6T4 + 1,0T5
Z= 5.271 Z > 2,99 ;
Tỷ lệ T4 cao cho thy cơng ty có rt nhiều vốn chủ sở hữu so với nợ, dẫn đến khả năng thanh tốn nợ cực kỳ tốt. Điều ny có nghĩa l cơng ty có thể dễ dng thanh tốn các khoản nợ của mình, ngay cả khi gp khó khăn về ti chính.Do T4 lớn nên lm cho Z > 2.99 rt nhiều nên khả năng phá sản của công ty l rt thp
Hình 21 Chu k chuyỳ ển đổi tiền mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">K<b>ẾT LUẬ</b>N VÀ KI<b>ẾN NGHỊ</b>
Qua phân tích ti chính của CTCP Phc v mt đt Si Gn, ta thy nhìn chung qua 5 năm, doanh nghiệp có sự ổn định trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp khơng chịu q nhiều áp lực thanh tốn trong tương lai, doanh nghiệp khơng gp tình trạng khó khăn về thanh toán trong ngắn hạn v số tiền nhn rỗi có thể đầu tư vo các chứng khốn có tính thanh khoản cao để sinh lời. V cũng có thể thy cơng ty có khả năng tự chủ trong ti chính cao, khơng vay nợ từ bên ngoi, đem đến cho nh đầu tư 1 sự an tâm nht định khi rủi ro vỡ nợ l rt thp. ROE của công ty giảm thp nht năm 2021 nhưng giờ đây đã nổ lực không ngừng v hiện tại l 25,73% (vượt qua mức trung bình ngnh). Qua những phân tích ở trên, nh đầu tư với mc tiêu đầu tư trung hạn v di hạn, SGN l 1 mã cổ phiếu đáng được cân nhắc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>PHỤ L C ỤPHỤ LỤC I</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>Chỉ tiêu </b>
CL năm 2019/2020
(%)
CL năm 2020/2021
(%)
CL năm 2021/2022
(%)
CL năm 2022/2023
(%)
<b>A. TÀI SẢN NGẮN HẠN </b> <sub>-24,69 </sub> <sub>2,70 </sub> <sub>38,70 </sub> <sub>26,19 </sub>
<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN </b> <sub>-16,59 </sub> <sub>-10,23 </sub> <sub>14,70 </sub> <sub>19,75 </sub>
Bảng 2: Phân tích biến động tài s n c a doanh nghi p ả ủ ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>PHỤ LỤC II</b>
PHÂN TÍCH HI U QU <b>ỆẢ HOẠT ĐỘ</b>NG C A DOANH NGHI P <b>ỦỆ</b>
<i><b>ĐVT: Triệu đồng </b></i>
<b>Chỉ tiêu </b> 2019 2020 2021 2022 2023
2. Doanh thu thuần hdkd,
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">20. Số vng quay của khoản phải thu KH ((1+10%*1)/13)
21. Số ngy bình quân một vng quay khoản phải thu KH(360/20)
</div>