Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

TIỂU LUẬN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH XNK HSH VIETNAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGVIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ</b>

<b>TIỂU LUẬN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ</b>

<b>ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỰC PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH XNK HSH VIETNAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 01</b>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.1.1. Khái quát về hợp đồng mua bán quốc tế ... 5</b>

<b>1.2. Tổng quan về hợp đồng nhập khẩu quần áo nữ của Công ty TNHH XNKHSH VIETNAM ... 6</b>

<b>1.2.1. Chủ thể của hợp đồng ... 6</b>

<b>1.2.2. Thông tin về hàng hóa ... 7</b>

<b>1.3. Phân tích và đánh giá hợp đồng nhập khẩu quần áo phụ nữ ... 8</b>

<b>1.3.1. Hình thức hợp đồng ... 8</b>

<b>1.3.2. Các bên tham gia ... 8</b>

<b>1.3.3. Nhận xét về hợp đồng và đề xuất ... 16</b>

<b>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG... 18</b>

<b>2.1. Tổng quan quy trình thực hiện hợp đồng ... 18</b>

<b>2.2. Chi tiết ... 19</b>

<b>2.2.1. Xin giấy phép xuất khẩu ... 19</b>

<b>2.2.2. Thuê tàu, lưu cước phí ... 19</b>

<b>2.2.3. Mua bảo hiểm cho hàng hóa ... 20</b>

<b>2.2.4. Nhận hàng tại cảng ... 20</b>

<b>2.2.5. Thơng quan nhập khẩu ... 22</b>

<b>2.2.6. Giải phóng hàng ... 24</b>

<b>2.2.7. Quy trình thanh tốn... 24</b>

<b>2.2.8. Giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có) ... 25</b>

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ THANH TỐN ... 28</b>

<b>3.1. Hóa đơn thương mại ... 28</b>

<b>3.1.1. Cơ sở lý thuyết ... 28</b>

<b>3.1.2. Phân tích hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ ... 32</b>

<b>3.1.3. Nhận xét. ... 35</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3.3.2. Phân tích phiếu đóng gói hàng hóa...39</b>

<b>3.4. Tờ khai hải quan (Customs Declaration)...43</b>

<b>3.4.1. Cơ sở lý thuyết...43</b>

<b>3.4.2. Phân tích tờ khai hải quan trong bộ chứng từ:...46</b>

<b>3.4.3. Nhận xét tờ khai hải quan trong bộ chứng từ:...54</b>

<b>CHƯƠNG 4: THỰC TIỄN ÁP DỤNG ĐIỀU KIỆN FOB (INCOTERMS 2010)TRONG NHẬP KHẨU QUẦN ÁO PHỤ NỮ CÔNG TY TNHH HSH VIETNAM 554.1. Vấn đề áp dụng điều kiện FOB...55</b>

<b>Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)...64</b>

<b>Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)...65</b>

<b>Vận đơn (Surrendered Bill)...66</b>

<b>Thơng báo hàng đến...67</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Hiện nay, kinh tế thế giới đang ngày càng phát triển theo xu thế hội nhập toàn cầu. Điềunày đã và đang đem lại nhiều thay đổi tích cực, mở ra cơ hội phát triển vô cùng to lớn cho các doanh nghiệp trên tồn thế giới nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng, góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế. Trong đó, chắcchắn phải kể đến hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa quốc tế là hoạt động sơi nổi nhấtcủa thương mại quốc tế hiện nay.

Trong các giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng chính là hạt nhân, là cơ sở pháplý để các thương nhân thực hiện các hoạt động thương mại. Hợp đồng là công cụ quan trọng để doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của mình trong hoạt động kinh doanh. Hợp đồng sẽ giúp doanh nghiệp được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình và tránh khỏi những rủi ro khơng đáng có. Vì thế, việc hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình cũng như là nắm được quy trình của một hợp đồng là điều vô cùng cần thiết trước khi đi đến ký kết hợp đồng.

Với mong muốn tìm hiểu và nghiên cứu một cách kỹ lưỡng về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích hợp đồng và quy trình thực hiện hợp đồng của công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam và công tyTNHH GUNZE (Nhật Bản)”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Điều 3 Luật Thương mại Việt Nam 2005 đưa ra khái niệm hoạt động mua bán hàng hóa

<i>với thương nhân nước ngồi: “Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận”.</i>

<i>1.1.1.3. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế</i>

Là hợp đồng được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam, một bên là thương

<i>nhân nước ngoài. Điều 16 Luật Thương mại Việt Nam 2005, “Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của luật pháp nước ngoài hoặc được luật pháp nước ngồi cơng nhận”. Trong khi đó Điều 1 Cơng ước Viên 1980 định nghĩa “Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau”.</i>

<i>1.1.1.4. Nội dung chủ yếu của một hợp đồng mua bán quốc tế.</i>

<b> Số hiệu hợp đồng</b>

<b> Địa điểm ngày tháng ký hợp đồng Phần mở đầu:</b>

 Lý do căn cứ ký hợp đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Tên và địa chỉ các bên

 Tên và chức vụ của người đại diện Các định nghĩa

<b> Phần thỏa thuận:</b>

 Các điều khoản thỏa thuận

 Các điều kiện kỹ thuật thương phẩm học Các điều kiện tài chính

 Các điều kiện vận tải Điều kiện pháp lý

<b> Phần ký kết:</b>

 Số bản hợp đồng Chữ ký của các bên

<b>1.2. Tổng quan về hợp đồng nhập khẩu quần áo nữ của Công ty TNHH XNK HSHVIETNAM</b>

<b>1.2.1. Chủ thể của hợp đồng</b>

<i>1.2.1.1. Công ty nhập khẩu của Nhật Bản</i>

<b>Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GUNZEĐịa chỉ: 1 Zeze, Aono-Cho, Ayabe-Shi, Kyoto, 623-8511, Nhật BảnSố điện thoại: +81 6-7731-5601</b>

<b>Người đại diện: Bà MEGUMI AZUMA, giám đốcSau đây gọi tắt là: “GUNZE LIMITED”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>1.2.1.2. Công ty xuất khẩu của Việt Nam</i>

<b>Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HSH VIỆT NAM</b>

<b>Địa chỉ: Tầng 6, số 104 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.Số điện thoại: +84 0908 080 555</b>

<b>Người đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Thái, Phó giám đốcSau đây gọi tắt là: “HSH VIETNAM”</b>

<b>1.2.2. Thơng tin về hàng hóaĐƠN HÀNG NGÀY</b>

<b>Tổng cộng bằng chữ: Ba triệu sáu trăm hai mươi bốn ngàn bốn trăm Yên .</b>

Nhiều hoặc ít hơn 10% (+/- 10%) về số lượng và số tiền được phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.3. Phân tích và đánh giá hợp đồng nhập khẩu quần áo phụ nữ1.3.1. Hình thức hợp đồng</b>

<small></small> <i>Tên hợp đồng: Hợp đồng kinh tế (Sales Contract)</i>

<small></small> <i>Nội dung chính của hợp đồng: Hợp đồng gồm 3 phần chính</i>

o Phần giới thiệu: Thông tin hợp đồng (tên, số hiệu, ngày ký kết) và thông tin các bên tham gia.

o Phần điều khoản: Hợp đồng gồm 7 điều khoản.

o Phần kết thúc: Chữ ký và con dấu của các bên tham gia.<small></small> <i>Ngôn ngữ được sử dụng: Tiếng Anh.</i>

<i><b>Nhận xét</b></i>

 Theo điều 6 Luật Thương mại 2005 và Nghị định 187/2013/NĐ-CP về quyền kinh doanhxuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp và có quyềnkinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.

 Đây là dạng hợp đồng một văn bản do hai bên soạn thảo, là dạng văn bản ngắn hạn và là hợp đồng xuất khẩu.

<b>1.3.2. Các bên tham gia</b>

<i>1.3.2.1. Bên bán (Bên xuất khẩu)</i>

<b>Cơng ty TNHH Tập đồn GUNZE</b>

 Tên quốc tế: GUNZE LIMITED Tên giao dịch: GUNZE LTD

 Địa chỉ: 1 Zeze, Aono-Cho, Ayabe-Shi, Kyoto, 623-8511, Nhật Bản Email:

 Số điện thoại: +81 6-7731-5601 Số fax: +81 - 6 - 7731 - 5606

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small></small> Người đại diện: MEGUMI AZUMA Chức vụ: Giám đốc Ngành nghề kinh doanh chính: Bn bán trang phục từ Việt Nam

<i>1.3.2.2. Bên mua (bên nhập khẩu)</i>

<b>Công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam</b>

 Tên quốc tế: HSH VIETNAM EXPORTS AND IMPORTS COMPANYLIMITED

 Tên giao dịch: HSH VIETNAM CO.,LTD

 Địa chỉ: Tầng 6, số 104 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

 Mã số thuế: 0106665325-001 Số điện thoại: +84 0908 080 555

<small></small> Người đại diện: Nguyễn Mạnh Thái Chức vụ: Phó Giám đốc Ngành nghề kinh doanh chính: Bn bán, xuất nhập khẩu trang phục

<i>1.3.2.3. Các điều khoản trong hợp đồng</i>

<i><b>Điều khoản 1: Hàng hóa, Phẩm chất hàng hóa và Chất lượng/ Article 1:Commodity, Specification and Quality</b></i>

<small></small> <i>Bên bán cung cấp cho bên mua mặt hàng Quần lót nữ cạp cao</i>

 Phân tích chi tiết đơn hàng ngày 22/02/2023:

<small>o</small> Tên hàng hóa: Diễn đạt bằng cách ghi tên hàng bổ sung thêm quy cách chínhcủa hàng hóa. Cụ thể trong đơn hàng: Quần lót nữ cạp cao:

Quần lót nữ - Tên hàng

o Tên thương hiệu: GUNZE - Tức bên báno Chất lượng: Hàng mới 100%

o Xuất xứ: Trung Quốc

o Quy cách đóng gói: theo yêu cầu tiêu chuẩn xuất khẩu của thị trường nước bên bán - Nhật Bản.

<i><b>Điều khoản 2: Số lượng, Đơn giá và Thành tiền/ Article 2: Quantity, Price and Amount</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Điều khoản số lượng hàng hóa: kích thước và số lượng thực tế trong container cóthể khác một phần với mô tả quy cách. Số lượng được giao thực tế với giá đượcghi trong bảng trên là số lượng thực tế mà người mua phải trả cho người bán.

<small>o Đơn vị tính: PCE (Pieces - Chiếc).</small>

<small>o Số lượng hàng: 4100 PCE/Chiếc bao gồm 3 màu: be, đen và nâu với chất liệu </small>80% Nylon, 20% Polyurethane cùng 3 kích cỡ M/L/LL.

 Điều khoản giá cả:

o Đồng tiền tính giá: Giá cả trong hợp đồng thương mại quốc tế có thể tínhtheo đồng tiền nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu hoặc nước thứ ba tùyhàng hóa và tập quán các bên. Trong hợp đồng này, đồng tiền tính giá là Đồng Yên Nhật, là đồng tiền của nước xuất khẩu.

o Phương pháp quy định giá: Giá thỏa thuận trong hợp đồng là giá cố định.Hợp đồng đã ghi rõ đơn giá với loại hàng hóa đã được đặt hàng. Điều kiệngiao hàng được áp dụng là FOB KOBE, JAPAN; Incoterms 2010 nên giáđược hiểu là là giá tại cảng KOBE (Nhật Bản), bao gồm toàn bơ ̣chi phívâṇchuyển lơ hàng ra cảng xếp hàng, thuếxuất khẩu vàthuếlàm thủtuc̣ xuấtkhẩu cùng các chi phí cần thiết khác để đưa hàng hóa đến cảng xếp hàng. Đơn giá và thành tiền:

o Đơn giá: 884,00 JPY

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

o Tên hàng cịn thiếu thơng tin về mã HS, điều này có thể gây khó khăn cho việc xác định thuế nhập khẩu và thông quan hàng.

<i><b>Điều khoản 3: Lịch trình giao nhận hàng/ Article 3: Shipment Schedule:</b></i>

 Time of Shipment: From March 15, 2023 to April 15, 2023 Port of loading: Kobe Sea port, Japan

 Destination: Haiphong Sea port, Vietnam Partial shipment: Not allowed

 Transhipment: Allowed

 Thông thường, điều khoản này quy định trách nhiệm của bên bán phải thông báocho bên mua về việc chuẩn bị xong để giao hàng, ngoài ra bên bán cũng phải liệtkê ra những chứng từ cho bên mua để chứng minh việc giao hàng của mình. Đâylà điều khoản rất quan trọng của hợp đồng vì nó quy định nghĩa vụ cụ thể của bênbán và bên mua đồng thời cũng là ràng buộc các bên hoàn thành trách nhiệm củamình đối với đối phương

 Trong điều khoản lịch trình giao hàng của hợp đồng này có những nội dung cơ bảnsau:

<small></small> Thời điểm giao hàng (Time of Shipment): Thời điểm giao hàng là một tháng bắt đầu từ ngày 15 tháng 3 năm 2023 cho tới ngày 15 tháng 4 năm 2023. Cảng chất hàng (Port of Loading): Cảng biển Kobe, Nhật Bản

 Cảng đích (Destination): Cảng biển Hải Phịng, Việt Nam Giao hàng từng phần (Partial shipment): Khơng được phép Trung chuyển tàu (Transhipment): Được phép

<i><b>Nhận xét:</b></i>

Ưu điểm:

<small></small> Thời gian quy định giao hàng đã được chỉ ra đầy đủ và rõ ràng theo hình thứcthời gian ngày tháng cụ thể. Việc hai bên đưa ra thời hạn giao hàng một cáchcụ thể cũng là một điều kiện thuận lợi cho bên mua. Nếu như quy định không

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

quá cụ thể chẳng hạn như là Tháng 3 năm 2023 và đơn hàng được giao đếnvào ngày 30 tháng 3 năm 2023. Dù điều này vẫn thỏa mãn hợp đồng nhưnglại dẫn đến rủi ro cho người mua, chẳng hạn như không kịp thời cung ứnghàng cho khách hàng cuối cùng.

 Trong hợp đồng có quy định rõ đối với phương thức giao hàng thì khơng ápdụng phương thức giao hàng Partial Shipment (Giao hàng từng phần) phùhợp với tính chất và quy mơ của hợp đồng này. Vì số lượng hàng hóa cầnphải vận chuyển không quá lớn, nếu tách nhỏ thành từng lô hàng thì sẽ mấtthời gian và tiền bạc cho việc vận chuyển nhiều lần.

<small></small> Hai bên đã thống nhất lựa chọn phương thức vận chuyển là Transhipment. Vìkhơng thể tồn tại một hãng vận chuyển nào có thể bao quát tất cả các tuyếnvận chuyển hàng hóa trên thế giới chỉ bằng một tuyến duy nhất. Nếu chỉ có thểvận chuyển hàng hóa theo một tuyến thẳng thường sẽ bị giới hạn vì khơngphải khi nào cũng có tuyến đường thẳng như vậy. Nên hai bên lựa chọn phương thức này là hoàn toàn hợp lý.

Nhược điểm:

 Cảng dỡ hàng được xác định khá rộng dù đã đề cập đến điều kiện giao hàngFOB cảng Hải Phịng, Incoterms 2010. Nhóm tác giả góp ý bên soạn hợpđồng nên cụ thể hơn nữa địa điểm cảng dỡ hàng vì chỉ nói cảng Hải Phịngthì khá rộng và chung, bên bán sẽ khó khăn trong việc định vị chính xác vịtrí dỡ hàng. Ví dụ như : FOB cảng Đình Vũ, Hải Phịng, Việt Nam,

Incoterms 2010

<i><b>Điều khoản 4: Thanh toán/ Article 4: Payment:</b></i>

“Người Mua sẽ thanh toán 100% giá trị Hợp đồng mua bán (tương đương với: JPY3,624,400.00) hoặc bằng USD (tương đương với USD 26,585.49) thơng qua TTR trước khihàng hóa được gửi đi đến tài khoản ngân hàng của Người Bán như được nêu dưới đây”

<i><b>Nhận xét:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thanh toán đầy đủ trước khi giao hàng: Người mua phải thanh tốn tồn bộ giá trị hợpđồng trước khi hàng hóa được vận chuyển đi. Điều này đảm bảo rằng người bán sẽ nhậnđược thanh toán đầy đủ trước khi giao hàng, giảm nguy cơ mất nợ hoặc tranh chấp vềthanh toán sau khi hàng đã giao. Lựa chọn thanh toán bằng JPY hoặc USD: Hợp đồngcho phép người mua lựa chọn thanh toán bằng JPY hoặc USD, tùy thuộc vào sự thuậntiện của họ hoặc tình hình tài chính. Và cũng như theo hợp đồng này thì bên mua và bánđã thỏa thuận sử dụng phương thức thanh toán TTR.

Ưu điểm:

 Trong trường hợp giao dịch quốc tế với nhiều tiền tệ khác nhau, thanh tốnTTR có thể giúp bên mua và bên bán tránh được rủi ro tỷ giá hối đối, vìgiá trị giao dịch được xác định trước.

 Vì khơng có q trình đàm phán về thanh tốn sau này, thanh tốn TTR cóthể giúp rút ngắn thời gian giao dịch và cho phép bên bán cung cấp hànghố hoặc dịch vụ nhanh chóng hơn.

 Điều kiện thanh toán này rất rõ ràng và đơn giản. Người mua biết chính xácmức tiền họ phải thanh tốn và thời điểm thanh tốn.

 Thanh tốn tồn bộ giá trị Hợp đồng trước khi giao hàng có thể tạo áp lực tài chính cho Người Mua.

 Thanh tốn bằng điện diễn ra trong thời gian ngắn nên nếu có sai sót sẽ khóchỉnh sửa. Đây chính là hạn chế lớn nhất của phương thức thanh toán TTR.

<i><b>Điều khoản 5: Hướng dẫn thanh toán /Article 5: Payment instruction</b></i>

<i>Ngân hàng của người bán:</i>

 Tên ngân hàng: Ngân hàng TNHH MUFG, chi nhánh OSAKA CHUO

 Địa chỉ ngân hàng: 3-5-6 FUSHIMIMACHI, CHUO-KU, OSAKA 541-8530,JAPAN

 Tên tài khoản: Công ty TNHH GUNZE Số tài khoản: 2938373

 Mã swift: BOTKJPJT

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Người thụ hưởng: Công ty TNHH GUNZE

 Địa chỉ người thụ hưởng: 21/F Herbis Osaka Office Tower., 5-25., Umeda Chome, Kita-Ku, Osaka, Osaka, 530-0001,

<i><b>2-Japan Nhận xét:</b></i>

Phần ngân hàng thụ hưởng nêu rõ số tài khoản số tài khoản, tên ngân hàng, địa chỉ và đặcbiệt là có mã Swift, mã Swift của ngân hàng làm tăng mức độ chi tiết và cẩn thận trong thanhtoán hơn. SWIFT CODE - Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication -Hội Viễn Thơng Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới, là mã định danh cho từng ngân hàng.SWIFT CODE đóng vai trị quan trọng trong mỗi giao dịch nước ngồi. Khi có mã SWIFTCODE, ngân hàng sẽ tránh được việc gửi nhầm tiền, tối ưu được chi phí giao dịch cũng nhưthời gian giao dịch chuyển hoặc nhận tiền từ nước ngoài nhanh hơn. Ở Việt Nam, swift codeít được sử dụng, tuy nhiên với mọi giao dịch quốc tế, việc cung cấp Swift Code để tránh saisót đối tượng, đảm bảo giao dịch khơng nhầm lẫn.

<i><b>Điều khoản 6: Chứng từ yêu cầu/ Article 6: Documents required:</b></i>

Các chứng từ yêu cầu bao gồm:

 Signed Commercial INVOICE: Hóa đơn thương mại đã ký Packing list: Bảng kê/Phiếu chi tiết hàng hóa

 Certificate of Origin (C/O) (if any): Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có) Full set of original clean "Shipped on-board" ocean Bill of Lading or Telex Bill of

Lading is acceptable: Toàn bộ bản gốc Vận đơn đường biển hoàn hảo “Đã vậnchuyển trên tàu” hoặc Điện giao hàng đều được chấp nhận

Bản scan đầy đủ các tài liệu cần thiết sẽ được gửi cho Bên mua ngay sau khi giao hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>dưới đây: Quần lót phụ nữ cạp cao. Chi tiết hàng hóa được bán đã </b>

được nêu cụ thể tại điều 1 của hợp đồng này.

 Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A đúng yêu cầu, quy cách, sản phẩm của từng loại, theo từng thời điểm cụ thể.

 Luật thương mại Việt Nam không quy định cụ thể về ngôn ngữ trong giaodịch thương mại quốc tế. Hợp đồng quy định: Hợp đồng được viết bằng tiếng anh trong 6 bản có giá trị ngang bằng nhau sau khi được ký kết bởi 2 bên.

 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký kết, bất cứ thay đổi và/hoặc bổ sung trong điều khoản về các quy định sẽ chỉ có hiệu lực khi được hồn tồn chấp nhận bởi cả hai phía

<i><b>Nhận xét:</b></i>

Các u cầu về ký kết và xác lập hợp đồng đã rõ ràng. Tuy nhiên, cần phải ghi rõ ưu tiênsử dụng loại hợp đồng nào khi có tranh chấp xảy ra để tránh những nhầm lẫn trong hợpđồng giữa 2 bên để giải quyết tranh chấp.

Về tổng thể, hợp đồng thương mại giữa Công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam và Cơng ty TNHH GUNZE Nhật bản đã có tương đối đầy đủ các điều khoản cần thiết đểhình thành một hợp đồng mua bán hợp pháp theo Luật Thương mại Việt Nam cũng như luật thương mại quốc tế, đồng thời đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi và hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh của đôi bên trong thương vụ mua bán hàng hóa.

Tuy nhiên, bản hợp đồng vẫn cịn tồn tại những thiếu sót, hạn chế trong nội dung và có thể dẫn đến những rủi ro, tranh chấp ngoài mong muốn. Bởi vậy chúng em xin được

<b>đưa ra những đề xuất như sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>STT NỘI DUNG ĐỀ XUẤT</b>

1 Nội dung -Thêm thơng tin mã HS của mặt hàng Quần lót nữ cạp caođiều khoản 2

2 Nội dung - Cụ thể hố hơn về địa điểm cảng dỡ hàng thay vì chỉ nói Cảngđiều khoản 3 Hải Phịng

VD: FOB Cảng Đình Vũ, Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 20103 Nội dung - Cần thêm số lượng của mỗi chứng từ yêu cầu để đảm bảo cụ

điều khoản 6 thể hơn

4 Nội dung - Ghi rõ ưu tiên sử dụng loại hợp đồng nào khi có tranh chấp xảyđiều khoản 7 ra để tránh những nhầm lẫn trong hợp đồng giữa 2 bên để giải

quyết tranh chấp

<b>1.3.3. Nhận xét về hợp đồng và đề xuất</b>

Về tổng thể, hợp đồng thương mại giữa Công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Namvà Công ty TNHH GUNZE Nhật bản đã có tương đối đầy đủ các điều khoản cần thiết để hìnhthành một hợp đồng mua bán hợp pháp theo Luật Thương mại Việt Nam cũng như luật thươngmại quốc tế, đồng thời đảm bảo nghĩa vụ, quyền lợi và hạn chế tối đa tranh chấp phát sinh củađôi bên trong thương vụ mua bán hàng hóa.

Tuy nhiên, bản hợp đồng vẫn cịn tồn tại những thiếu sót, hạn chế trong nội dung và cóthể dẫn đến những rủi ro, tranh chấp ngoài mong muốn. Bởi vậy chúng em xin được đưa ra

<b>những đề xuất như sau:</b>

1 Nội dung điều -Thêm thông tin mã HS của mặt hàng Quần lót nữ cạp caokhoản 2

2 Nội dung điều - Cụ thể hoá hơn về địa điểm cảng dỡ hàng thay vì chỉ nói Cảng Hải

VD: FOB Cảng Đình Vũ, Hải Phịng, Việt Nam, Incoterms 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3 Nội dung điều - Cần thêm số lượng của mỗi chứng từ yêu cầu để đảm bảo cụ thể hơnkhoản 6

4 Nội dung điều - Ghi rõ ưu tiên sử dụng loại hợp đồng nào khi có tranh chấp xảy ra đểkhoản 7 tránh những nhầm lẫn trong hợp đồng giữa 2 bên để giải quyết tranh

chấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG2.1. Tổng quan quy trình thực hiện hợp đồng</b>

- Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu gồm: 1. Xin phép nhập khẩu

2. Thuê tàu, lưu cước phí3. Mua bảo hiểm

Áp dụng vào giao dịch nhập khẩu mặt hàng Đồ lót nữ cạp cao của Cơng ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.2. Chi tiết</b>

<b>2.2.1. Xin giấy phép xuất khẩu</b>

Theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngồi, việc xin giấy phép xuất khẩu bắt buộc phải thực hiện đối với hàng thuộc diện cấm xuất khẩu xuất khẩu có điều kiện, hoặc chưa từng xuất khẩu. Mặt hàng mà

<i>GUNZE LIMITED xuất khẩu là Quần lót cạp cao nữ khơng thuộc diện cấm xuất (Phụ lục 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP) và xuất khẩu có điều kiện (Phụ lục 02,</i>

<i>3 Nghị định 12/2006/NĐ-CP) nên khi xuất khẩu công ty không cần phải xin giấy </i>

 Sau khi ký kết hợp đồng, xác định thời gian, địa điểm bốc hàng, GUNZE

LIMITED thông báo cho Công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam về thờigian, địa điểm bốc hàng, hãng tàu và phương thức liên lạc với hãng tàu để có thể kịp thời chuẩn bị nguồn, hàng và chủ động trong việc bốc hàng. Nội dung hợpđồng thuê tàu đã được đính kèm ở mục phần phụ lục: vận đơn.

 Đối với giao dịch mặt hàng quần lót nữ cạp cao Việt Nam được đóng với hình thức là số lượng lớn, hàng được vận chuyển bằng tàu chuyên chở container có trọng tải lớn. Hãng tàu có trách nhiệm kiểm đếm, sắp xếp, niêm phong

container và vận chuyển đến cảng quy định. Thơng tin về hành trình cụ thể là:

 Hãng tàu: PEARL RIVER BRIDGE

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Tên tàu: PEARL RIVER BRIDGE V.177S Số booking: OA230318H01

 Số lượng container: TCKU7962814/40'/JPC905533 Ngày khởi hành: 20/03/2023

 Cảng bốc: Cảng biển Kobe, Hyogo, Nhật Bản Cảng dỡ: Cảng Tân Vũ, Hải Phòng, Việt Nam Nơi cấp container: Triton Container

 Nơi hạ bãi: Cảng Tân Vũ, Hải Phòng, Việt Nam

<i>2.2.2.2. Trả cước tàu</i>

GUNZE LIMITED tự thuê tàu, thỏa thuận cước tàu và chi trả cước phí vận chuyển ápdụng Cước phí trả trước (Freight Prepaid). Theo đó, GUNZE LIMITED phải trả cước chohãng tàu tại cảng bốc. Sau khi công ty đã thanh tốn cước phí thì hàng hóa mới được đưalên tàu.

<b>2.2.3. Mua bảo hiểm cho hàng hóa</b>

Theo điều kiện CNF Incoterms, địa điểm chuyển giao rủi ro và chi phí là trên tàu tại cảngbốc

(tức cảng Kobe, Nhật Bản). Do đó, Cơng ty TNHH Gunze phải chịu mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa từ cảng Kobe, Nhật Bản đến cảng Hải Phòng, Việt Nam. Tuy nhiên do hai bên cơng ty có thể là đối tác thương mại và trao đổi mua bán thường xuyên nên hai bên công ty đã quyết định không mua bảo hiểm cho lô hàng và trong hợp đồng không quy định.

<b>2.2.4. Nhận hàng tại cảng</b>

<i>2.2.4.1. Chuẩn bị chứng từ</i>

Ngày 20/3/2023, tàu khởi hành ở Cảng Kobe, Nhật Bản, bên bán gửi bản sao vận đơn chobên mua để chứng nhận đã hồn thành nghĩa vụ giao hàng của mình. Sau khi công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TNHH XNK HSH Việt Nam xác nhận nhận được bản sao vận đơn và thanh tốn số tiền cịn lại theo hợp đồng, thơng tin về tàu chở hàng, ngày dự kiến tàu đến cho công ty TNHH XNK HSH Việt Nam. Công ty TNHH Gunze gửi bộ chứng từ cho bên mua thông qua email các nội dung có liên quan cho TNHH XNK HSH Việt Nam kiểm tra và xác nhận. Sau đó nhân viên chứng từ của TNHH XNK HSH Việt Nam kiểm tra chứng từbằng cách đối chứng thông tin trên vận đơn có trùng khớp và đầy đủ các thông tin, tên người gửi, người nhận, tên tàu và ngày tàu đến, số container, số seal, chi tiết hàng hố hay khơng. Sau khi cơng ty TNHH XNK HSH Việt Nam xác nhận các thông tin đã đầy đủ và chính xác, 2 bên thống nhất khơng có thay đổi gì, cơng ty bên bán gửi bộ chứng từgốc qua đường chuyển phát nhanh. Bộ chứng từ bao gồm:

- Bill of lading- Packing list

- Commercial invoice- Hợp đồng

Sau khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên photo thành nhiều bản nhằm phục vụ cho côngviệc lúc cần thiết. Các bản sao phải được Giám đốc (hoặc người có thẩm quyền) ký tên, đóng dấu chức vụ và con dấu của doanh nghiệp để chứng nhận sao y bản chính.

<i>2.2.4.2. Lấy lệnh giao hàng D/O</i>

Ngày 23/03/2023, công ty TNHH Xuất nhập khẩu HSH Việt Nam nhận được thông báohàng đến. Nhân viên kiểm tra giấy báo hàng đến, đối chiếu trên vận đơn xem có trùng khớp khơng. Những thơng tin chủ yếu cần kiểm tra gồm:

- Số vận đơn (Bill No): OA230318H01- Tên tàu : PEARL RIVER BRIDGE V.177S- Cảng xếp hàng (Port of loading): KOBE, JAPAN

- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): HAIPHONG, VIETNAM

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Mơ tả hàng hóa (Description of goods): Giống như Vận đơn đính kèm (As per attachedbill)

- Số container (Cent. No): 1 container mã TCKU7962814/40'/JPC905533- Số Seal (Seal. No): JPC905533

- Số kiện hàng: 26 CTNS

<b>2.2.5. Thông quan nhập khẩu</b>

Công ty TNHH xuất nhập khẩu HSH Việt Nam thực hiện các thủ tục thông quan nhập khẩu

Để làm thủ tục hải quan, người khai hải quan cần chuẩn bị hồ sơ hải quan gồm có:- Tờ khai hải quan: 2 bản chính (1 bản dành cho người nhập khẩu, 1 bản dành cho hảiquan lưu)

- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 1 bản sao- Hóa đơn thương mại: 1 bản chính- Phiếu đóng gói: 1 bản chính

- Giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu: 1 bản- Vận đơn đường biển: 1 bản

<i>2.2.5.1. Khai và nộp tờ khai hải quan</i>

- Khai thông tin nhập khẩu (IDA): Người khai hải quan khai các thông tin nhập khẩubằng nghiệp vụ IDA trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu. Khi đã khai đầy đủ các chỉ tiêutrên màn hình IDA (133 chỉ tiêu), người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ:

+ Tự động cấp số, tự động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã nhập vào (ví dụ: tên nước nhập khẩu tương ứng với mã nước, tên đơn vị nhập khẩu tương ứng với mã số doanh nghiệp...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Tự động tính tốn các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế...

+ Phản hồi lại cho người khai hải quan tại màn hình đăng ký tờ khai - IDC. Khi hệ thốngcấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS.

- Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC): Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, người khai hải quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tindo hệ thống tự động xuất ra, tính tốn. Nếu khẳng định các thơng tin là chính xác thì gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai.

<i>2.2.5.2. Lấy kết quả phân luồng</i>

Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ.- Luồng xanh (Ký hiệu 1): Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy) và miễn kiểm trathực tế hàng hóa.

- Luồng vàng (Ký hiệu 2): Kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy) và miễn kiểm tra chi tiết

Lúc này, người khai hải quan được đi thẳng đến bước nộp lệ phí và đóng dấu, sau đó tiếnhành phúc tập hồ sơ.

<i>2.2.5.3. Nộp thuế</i>

Công ty TNHH XNK HSH Việt Nam thực hiện việc nộp thuế ngay bằng hình thức nộptiền mặt tại cơ quan hải quan sử dụng mẫu C1-02/NS - Giấy nộp tiền vào ngân sáchnhà nước ban hành kèm thơng tư 84/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/08/2016:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Sau khi công ty nhập khẩu thực hiện xong việc nộp thuế, phí lệ phí và được hệ thốngVNACCS xác nhận, xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”, hải quan mới duyệt thơng quan cho lơ hàng này.

<b>2.2.6. Giải phóng hàng</b>

 Người xuất khẩu điền vào booking note để mượn vỏ container và lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình

 Quay video trong suốt q trình đóng hàng để gửi cho người bán

 Sau khi hàng đã được kiểm định và thông quan thì vận chuyển và giao containercho tàu tại CY quy định, trước khi hết thời gian quy định (closing time) củatừng chuyến tàu và lấy biên lai nhận container.

 Người bán chuyển giao rủi ro tại cảng bốc.

<b>2.2.7. Quy trình thanh tốn</b>

Theo như hợp đồng đã được phân tích, tại điều khoản thanh toán, hai bên quy định rõphương thức thanh tốn chuyển tiền bằng điện có bồi hồn TTR toàn bộ số tiền được ghi

<b>trong hợp đồng JPY 3,624,400.00 hay USD 26,585.49 trước khi hàng được gửi đi.</b>

<i>2.2.7.1. Làm thủ tục chuyển tiền</i>

Công ty TNHH XNK HSH Việt Nam gửi yêu cầu tới ngân hàng phát hành mở L/C theo thơng tin thanh tốn dưới đây:

 Tên ngân hàng: MUFG BANK, LTD, OSAKA CHUO BRANCH

 Địa chỉ ngân hàng: 3-5-6 FUSHIMIMACHI, CHUO-KU, OSAKA 541-8530,JAPAN

 Tên tài khoản: GUNZE LIMITED Số tài khoản: 2938373

 Swift code: BOTKJPJT

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 Người thụ hưởng: GUNZE LIMITED

 Địa chỉ người thụ hưởng: 21/F Herbis Osaka Office Tower., 5-25., Umeda 2-Chome, Kita-Ku, Osaka, 530-0001, Japan

Ngân hàng thông báo gửi tiền hàng ngay cho người xuất khẩu khi đã nhận đủ chứng từ phù hợp với quy định của L/C để nhận hàng, sau đó gửi điện địi tiền từ ngân hàng pháthành L/C để được hồn trả tiền trong vịng 03 ngày làm việc kể từ khi ngân hàng phát hành nhận được điện khi bộ chứng từ đã phù hợp với L/C. Công ty TNHH XNK HSH Việt Nam nhận và kiểm tra bộ chứng từ thấy phù hợp và thanh tốn cho ngân hàng phát hành của mình.

<i>2.2.7.2. Thơng báo hồn thành nghĩa vụ thanh tốn</i>

Cơng ty TNHH xuất nhập khẩu HSH Việt Nam đến ngân hàng của mình ra lệnh chuyểntiền để trả cho nhà xuất khẩu. Sau khi gửi giấy báo nợ đến Công ty TNHH xuất nhậpkhẩu HSH Việt Nam, ngân hàng bên mua sẽ chuyển tiền cho ngân hàng bên bán. Công tyTNHH GUNZE nhận được giấy báo có từ ngân hàng của mình, gửi xác nhận cho công tyTNHH xuất nhập khẩu HSH Việt Nam và tiến hành chuẩn bị hàng hóa như đã thỏa thuận(sau khi nhận 100% giá trị hợp đồng) và giao chứng từ hàng hóa để cơng ty TNHH xuấtnhập khẩu HSH Việt Nam kịp thời nhận được hàng.

<b>2.2.8. Giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có)</b>

Mọi vấn đề tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hịa giải giữa các bên.Trong trường hợp có những phát sinh về việc thiếu hàng, hàng bị hỏng thì việc khiếu nại sẽ được tiến hành khi phát hiện ra sự việc. Nghiệp vụ khiếu nại được thực hiện như sau:

<i>Đối với người khiếu nại:</i>

 Bước 1: Xác minh và kiểm tra những phát sinh về hàng hóa Bước 2: Lập thư khiếu nại và củng cố các chứng từ

 Bước 3: Gửi thư khiếu nại và chứng cứ cho bên xuất khẩu, thương thảo giải phápxử lý và khắc phục

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

 Bước 4: Ký xác nhận các thỏa ước, phụ lục hợp đồng, và giám sát các giải pháp, xử lý sự cố của nhà cung cấp.

 Bước 5: Thanh tốn các chi phí phát sinh và thanh lý hợp đồng.

Các chứng cứ chứng minh phát sinh thiếu hụt, hỏng hóc hàng hóa,… chính là các văn bảnđược lập trong khi tiến hành các nghiệp vụ nhận và kiểm tra hàng hóa.

<i>Đối với người bị khiếu nại:</i>

Khi bị khiếu nại, người xuất khẩu thực hiện các công việc sau:

 Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ khiếu nại để xác định rõ lý do khiếu nại, mức độ thiệthại, giá trị bị khiếu nại.

 Bước 2: Trả lời khiếu nại nhanh chóng, nghiêm túc, thận trọng và giải quyết cótình có lý.

Trong trường hợp giải quyết khiếu nại bằng con đường thương lượng không thành cơng, hai bên sẽ kích hoạt điều khoản trọng tài trong hợp đồng. Nếu khi ký hợp đồng khơng có điều khoản trọng tài thì khi tranh chấp phát sinh thì phải thỏa thuận bổ sung để hai bên sửdụng trọng tài, nếu trong trường hợp thỏa thuận trọng tài vơ hiệu hoặc phán quyết của trọng tài khơng có giá trị thi hành thì sẽ nhờ đến phán quyết của tòa án kinh tế.

Như vậy, người xuất khẩu cần: Nghiên cứu kĩ đơn kiện Thuê luật sư, chọn trọng tài Chuẩn bị đầy đủ chứng cứ

 Tạo mọi điều kiện để luật sư, trọng tài viên thu thập chứng cứ Cử người tham gia tranh luận tại trọng tài, tòa án

 Chấp hành nghiêm chỉnh phán quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo như hợp đồng đã nêu rõ: Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân Tỉnh OSAKA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ THANH TỐN3.1. Hóa đơn thương mại</b>

<b>3.1.1. Cơ sở lý thuyết</b>

<i>3.1.1.1. Hóa đơn thương mại được hiểu như thế nào?</i>

Hóa đơn thương mại là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người báncho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay dịch vụcó nghĩa vụ phải thanh tốn cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể.

Thơng thường hóa đơn thương mại thường do nhà sản xuất phát hành.( Các loại hóa đơn:

 Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng khơng dùng để thanh tốn như hóa đơn thương mại. Hóa đơn chiếu lệ thường dùng làm chứng từ để khai hải quan, xin giấy phép xuất khẩu, làm cơ sở cho việc khai giá trị hàng hóa đem đi triển lãm, hoặc để gửi bán,…

<small></small> Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): Là hóa đơn dùng trong việc thanh tốn sơbộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng chỉ mới là giá tạm tính, tạm thu tiền hàng vì việc thanh tốn cuối cùng sẽ căn cứ vào trọng lượng xác định ở khâu dỡ hàng, hàng hóa được giao nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên bán giao xong hàng mới thanh lý.

 Hóa đơn chính thức (Final Invoice): Trong những trường hợp sử dụng đến hóa đơn tạm thời thì khi thanh tốn cuối cùng, người bán phải lập hóa đơn chính thức.

 Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Là hóa đơn dùng để mơ tả chi tiết hàng hóatrong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,…Trong hóa đơn chi tiết,giá cả được phân chia ra thành những mục rất chi tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>3.1.1.2. Hóa đơn thương mại có ý nghĩa như thế nào trong xuất nhập khẩu hàng hóa?</i>

Invoice hay hóa đơn thương mại là chứng từ đặc biệt quan trọng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu, thể hiện qua các yếu tố:

 Invoice là chứng từ không thể thiếu trong vấn đề giao hàng.

 Hóa đơn thương mại cũng là một trong những chứng từ quan trọng để xáclập việc thanh toán với đối tác.

 Invoice là căn cứ quan trọng để xác định giá trị hải quan của hàng hóa đểtính thuế nhập khẩu.

Lưu ý: Invoice không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa, ngoại trừ khi nó có chứng từ đính kèm về việc chứng minh thanh tốn hàng hóa của nhà nhập khẩu (người mua).Số lượng bản sao của hóa đơn (cả bản chính và bản sao) cần thiết để giao hàng,phải được người nhập khẩu đồng ý.

Thơng thường, hóa đơn thương mại được phát hành 1 bản gốc và 2 bản sao. Mặc

dù thường pháp luật ở các nước khác nhau không hạn chế số lượng bản chính. Nó thực sự cần thiết trong quy trình nhập khẩu để khai báo hải quan theo yêu cầu của người mua.

<i>3.1.1.3. Tác dụng của hóa đơn thương mại</i>

 Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo, thì hóa đơn là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu; nếu trong bộ chứng từ khơng có hối phiếu, thì hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.

 Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền bảo hiểm.

<small></small> Những chi tiết thể hiện trên hóa đơn như về hàng hóa, điều kiện thanh tốn và giao hàng, về vận tải,… là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợpđồng thương mại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

(*) Một số lỗi phổ biến cần tránh:

Trong q trình làm dịch vụ hải quan, nhiều cơng ty làm Invoice hay bị sai sót mộtsố nội dung quan trọng. Những lỗi này thường bị hải quan bắt lỗi, gây ảnh hưởng đến q trình thơng quan hàng hóa:

 Hóa đơn khơng thể hiện điều kiện giao hàng như FOB (kèm tên cảng xuất), hayCIF (kèm tên cảng nhập).

 Người xuất khẩu bán hàng theo giá giao hàng (giá CIF chẳng hạn) nhưng chỉ ghihóa đơn theo giá FOB tại nơi xếp hàng, và cũng không ghi những chi phí tiếp theo sau.

 Người giao hàng nước ngồi bán hàng có chiết khấu nhưng trên hóa đơn chỉ ghi giá thực thu mà không thể hiện số tiền chiết khấu.

 Mơ tả hàng hóa khơng rõ ràng, thiếu một số thông tin yêu cầu, gộp nhiều mặt hàng vào cùng một loại ....

<i>3.1.1.4. Nội dung cần có của một hóa đơn thương mại</i>

 Người mua (Buyer/Importer): Bao gồm đầy đủ thông tin như tên công ty, số điệnthoại người đại diện, email, thông tin tài khoản ngân hàng, fax, tùy theo điều kiệnthanh toán sẽ bao gồm cả thông tin tài khoản ngân hàng của người nhập khẩu. Người bán (Seller/Exporter): Cũng đầy đủ thông tin như trên thơng tin của người

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

 Hình thức thanh tốn (Terms of Payment): Có thể điểm tên một số phương thứcphổ biến như: Thanh toán điện chuyển tiền T/T, thanh tốn thư tín dụng chứng từ L/C và thanh toán nhờ thu chứng từ D/A, D/P. Trong đó phổ biến nhất là phương thức T/T (người mua chuyển tiền thẳng vào tài khoản người bán). Sau đó là tới phương thức L/C là thanh tốn tín dụng bằng chứng từ. Cuối cùng là hai hình thứcthanh tốn D/A và D/P áp dụng cho thanh toán nhờ thu chứng từ.

 Thơng tin hàng hóa (Commodity): Tên thơng thường của sản phẩm, cấp hạng haychất lượng, và mã hiệu, số hiệu và ký hiệu của hàng hóa khi lưu thông trên

thị trường nội địa nước xuất khẩu, cùng với số mã hiệu bao gói hàng hóa.

 Nước xuất xứ hàng hóa (Origin): Nhằm truy xuất nguồn gốc của hàng hóa đó xuấtxứ từ quốc gia nào ví dụ như Japan, Korea, Vietnam, China…

 Số lượng tính theo trọng lượng hoặc kích thước của nước giao hàng hoặc của Hoa Kỳ.

 Giá của từng mặt hàng.

 Tổng tiền (Total Amount): Là tổng trị giá của hóa đơn hàng hóa xuất khẩu, thườngsố tiền được ghi bằng cả số và chữ, với mệnh giá thanh toán đồng tiền chung của hai bên.

 Loại tiền.

 Các chi phí liên quan ghi rõ từng khoản (nếu có) như: cước phí vận tải quốc tế, phíbảo hiểm, hoa hồng, chi phí bao bì, chi phí container, chi phí đóng gói, và tất cả các chi phí và phí tổn khác (nếu chưa nằm trong các khoản trên) liên quan đến việc đưa hàng từ dọc mạn tàu tại cảng xuất khẩu đến dọc mạn tàu (FAS) tại cảngđến ở Hoa Kỳ. Chi phí đóng gói, bao bì, cơngtenơ và cước phí vận tải nội địa đếncảng xuất khẩu không phải liệt kê nếu như đã nằm trong giá hóa đơn và được chúthích như vậy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

 Điều kiện Incoterms: Sẽ ghi cùng với địa điểm cụ thể của bên xuất khẩu, ví dụ như CIF Haiphong, Vietnam.

 Hóa đơn thương mại phải thể hiện rõ có sự “hỗ trợ” của người mua cho việc sản xuất hàng hóa hay khơng. Nếu có thì phải ghi rõ giá trị (nếu biết) và tên nhà cung cấp. Sự hỗ trợ đó được miễn phí hay trên cơ sở thuê mướn hay phải trả tiền riêng?Nếu phải trả tiền riêng thì gửi kèm hóa đơn. “Hỗ trợ” bao gồm như khn đúc, khn ép, dụng cụ sản xuất, trống in, chế bản, sơ đồ, bản thiết kế, hỗ trợ tài chính.Bên cạnh đó trên Commercial Invoice sẽ có thể là một số thơng tin thường gặp khác: POL - cảng xếp hàng/ POD - cảng dỡ hàng, tên tàu/số chuyến, Destination - Đích đến –thường hay trùng với POD…hay các giảm giá, chiết khấu,… ghi kèm theo.

<b>3.1.2. Phân tích hóa đơn thương mại trong bộ chứng từNội dung của hóa đơn thương mại:</b>

<b> Thông tin người gửi:</b>

<small>o</small> <b>Tên công ty: Công ty TNHH GUNZE</b>

<small>o</small> <b>Địa chỉ: Tòa nhà HERBIS OSAKA OFFICE TOWER, tại số 5-25, phường</b>

UMEDA 2-CHOME, quận KITA-KU, thành phố OSAKA, với mã bưu điện 530-0001, Nhật Bản. Thành phố AYABE-SHI, quận/phường: AONO-CHO, tỉnh KYOTO, mã bưu điện: 623-8511, Nhật Bản

<small>o</small> <b>Số điện thoại: +81-6-7731-5601</b>

<small>o</small> <b>Số fax: + 81-6-7731-5611 Thông tin người nhận:</b>

<small>o</small> <b>Tên công ty: Công ty TNHH xuất nhập khẩu HSH Việt Nam</b>

<small>o</small> <b>Địa chỉ: Tầng 6, Số 104 Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận</b>

Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>o</small> <b>Số điện thoại: +84-90-80-80-555 Thơng tin lơ hàng:</b>

<small>o</small> <b>Tên hàng: Quần lót nữ cạp cao</b>

<small>o</small> <b>Số hóa đơn: ID/KT/22/0059, ngày 22/02/2023</b>

<small>o</small> <b>Nguồn gốc/ xuất xứ: Trung quốc</b>

<small>o</small> <b>Tên thương hiệu: GUNZE</b>

<small>o</small> <b>Mã số hợp đồng: HSH-GUN/2023-02, ngày 22/02/2023</b>

<small>o</small> <b>Điều khoản thanh toán: 100% Chuyển khoản TTR trước khi giao hàng</b>

<small>o</small> <b>Đồng tiền thanh tốn được chấp nhận: n và Đơ la Mỹ</b>

<small>o</small> <b>Tổng số tiền phải thanh toán: 3,624,400 Yên hoặc 26,585.49 Đô la Mỹ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>GRAND TOTAL</b> 4.100 3.624.400,00

<i>Total Amount in words: (FOB Kobe, Incoterms 2010) Three million six hundred twenty-four thousand four hundred Japanese Yen only./.</i>

<small></small> <b>Số thứ tự: 1</b>

<small></small> <b>Mã hàng: EF1200N</b>

<small></small> <b>Màu sắc: Beige/Đen/Nâu Vail</b>

<small></small> <b>Chất liệu: 80% Nylon, 20% Polyurethane</b>

<small></small> <b>Kích cỡ: M/L/LL</b>

<small></small> <b>Số lượng: 4.100</b>

<small></small> <b>Đơn giá: 884,00</b>

<small></small> <b>Tổng đơn giá: 3.624.400,00 Tài khoản ngân hàng:</b>

o Ngân hàng TNN MUFG, Chi Nhánh OSAKA CHUO, địa chỉ: 3-5-6 FUSHIMIMACHI, quận CHUO-KU, OSAKA 541-8530, NHẬT BẢN Số tài khoản: 2938373

<small>o</small> <b>Swift code: BOTKJPJT</b>

<small>o</small> <b>Người hưởng lợi: Công ty TNHH GUNZE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>o</small> <b>Địa chỉ hưởng lợi: Tòa nhà HERBIS OSAKA OFFICE TOWER, tại số </b>

5-25, phường UMEDA 2-CHOME, quận KITA-KU, thành phố OSAKA,với mã bưu điện 530-0001, Nhật Bản.

 Chức năng:

 Nó là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dungcủa hợp đồng đó. Với chức năng này, nó xác định quan hệ pháp lý giữa người vậntải và người chủ hàng, mà trong đó, đặc biệt là giữa người vận tải và người nhận hàng.

</div>

×