Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

tiểu luận môn kinh tế họcvĩ môphân tích tăng trưởng kinh tếcủa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.07 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH</b>

<b>BÀI TIỂU LUẬN</b>

<b>MƠN: KINH TẾ HỌC VĨ MƠ</b>

<b>PHÂN TÍCH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA VIỆT NAM</b>

Nhóm thực hiện: Nhóm 2Lớp: MES303_2321_11_L02

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Vinh

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>STTHọ và tênMSSV<sup>Mức độ hồn thành</sup><sub>cơng việc</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

A. LỜI MỞ ĐẦU...1

I. Giới thiệu về lý do chọn đề tài:...1

II. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam...1

B. NỘI DUNG... 2

I. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng kinh tế... 2

1.1. Tăng trưởng kinh tế:... 2

1.2. Mơ hình tăng trưởng kinh tế:...2

II. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam qua các giai đoạn... 3

2.1. Giai đoạn 1986 – 1990 và các thành tựu:...3

2.2. Giai đoạn 1991-2000 và các thành tựu: ...3

2.3. Giai đoạn 2001 đến nay: ... 4

III. Tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2023:... 5

3.1. GDP:...6

3.2. Kiểm sốt lạm phát... 7

3.3. Tình hình hoạt động doanh nghiệp:...7

3.4. Tình hình xuất – nhập khẩu:... 8

3.5. Đầu tư phát triển ở Việt Nam... 8

IV. Giải pháp chính sách trong thời gian tới...9

4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong nền kinh tế nước ta...9

4.2. Những chính sách tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới...10

C. KẾT LUẬN... 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

3.1 Đóng góp của FDI trong nền kinh tếNguồn: Tổng cục thống kê (2023)

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

2.1 GDP của Việt Nam qua 35 năm đổi mớiNguồn: Inforgraphics.vn (2024)

42.2 Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế

Nguồn: Inforgraphics.vn (2024)

53.1 Tốc độ tăng GDP và VA theo các khu vực theo quý

năm 2023 (2024)Nguồn: consosukien.cn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>

APEC Asia – Pacific Economy Cooporation forumASEAN Asscociation of South East Asian Nations

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>A. LỜI MỞ ĐẦUI. Giới thiệu về lý do chọn đề tài:</b>

Thành tựu kinh tế vĩ mô của một quốc gia thường được đánh giá theo những dấu hiệuchủ yếu như: ổn định, tăng trưởng, công bằng xã hội. Tăng trưởng kinh tế nhanh là vấn đề cóý nghĩa quyết định đối với mọi quốc gia trên con đường vượt lên khắc phục sự lạc hậu,hướng tới giàu có, thịnh vượng. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế góp phần làm cho mức thunhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cài thiệnnhư: kéo dài tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giúp cho giáo dục, y tế,văn hóa... phát triển.

<b>II. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam</b>

Trong thời gian qua, khi cơng cuộc đổi mới về kinh tế và chính trị diễn ra, Việt Namđã đạt tốc độ tăng trưởng khá ấn tượng. Đặt ra mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh và bềnvững nhằm phù hợp với xu thế kinh tế thế giới và đáp ứng được yêu cầu phát triển nội tại củanền kinh tế đất nước. Công cuộc đổi mới từ năm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế nhanhchóng đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo trên thế giới trở thành quốc gia thunhập trung bình thấp. Tuy nhiên hiện nay, xét trên nhiều phương diện và các chỉ tiêu đánhgiá, Việt Nam được nhận định có tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng không cao vàmuốn phát triển bền vững Việt Nam phải thay đổi mơ hình tăng trưởng.

<i>Vì vậy nhóm 2 chúng em tìm hiểu đề tài tiểu luận “Phân tích tình hình tăng trưởngcủa nền kinh tế Việt Nam” để cùng nhau đưa ra những nhận xét khách quan và tích cực nhất</i>

về tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế vùng đất hình chữ S.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>B. NỘI DUNGI. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng kinh tế1.1. Tăng trưởng kinh tế:</b>

Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng vốn và tiện ích hoạt động kinh tếtrong một khoảng thời gian nhất định. Nó bao gồm sự tăng trưởng trong sản xuất hàng hóa vàdịch vụ, tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, tăng trưởng về số lượng và phân bổ lao động.Tăng trưởng kinh tế thường được đo bằng chỉ số GDP hoặc GNP.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị tiền tệ của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuốicùng được sản xuất và tạo ra bởi một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là giá trị tiền tệ của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuốicùng được sản xuất bởi công dân của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.GNP bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng.

Tăng trưởng kinh tế cịn có thể được đo lường bằng nhiều chỉ số khác (GDP bìnhquân đầu người, tỷ lệ thất nghiệp, chỉ số PCE…), tùy theo góc nhìn và cách sử dụng từng chỉsố cho mỗi người hay mỗi tổ chức khác nhau.

<b>1.2. Mơ hình tăng trưởng kinh tế:</b>

Là cách thức gia tăng sản xuất hàng hoá và dịch vụ trong một nền kinh tế. Bao gồmcó 2 hình thức:

<b>Bảng 1.1. Mơ hình tăng trưởng kinh tếĐặc điểm<sup>Mơ hình tăng trưởng kinh tế</sup></b>

<b>theo chiều rộng<sup>Mơ hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu</sup></b>

Tăng cường đầu từ lao động,tài nguyên

Nâng cao năng suất lao động, ứng dụng khoahọc kĩ thuật, đổi mới sáng tạo

Ưu điểm Dễ thực hiện, tạo việc làm Bền vững, hiệu quả, tạo ra giá trị tăng caoNhược

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small></small> Cải cách hệ thống tài chính và ngân hàng: Chính phủ đã tiến hành cải cách và tái cấutrúc hệ thống tài chính và ngân hàng.

<small></small> Cải cách nền hành chính và pháp luật: Đổi mới nhằm tạo điều kiện thuận lợi chodoanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế.

<small></small> Tăng trưởng kinh tế ổn định và cao: Từ giai đoạn 1986-1990, tăng trưởng GDP củaViệt Nam đã tăng trưởng đáng kể, đặc biệt là từ năm 1989 khi đất nước mở cửa vớinền kinh tế thị trường.

<small></small> Đầu tư nước ngoài và hợp tác quốc tế: Việt Nam thu hút một lượng lớn vốn đầu tưnước ngoài, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế và tham gia vào các tổ chức quốc tế.<small></small> Tăng trưởng xuất khẩu và nội địa: Tăng trưởng kinh tế được thúc đẩy bởi sự gia tăng

xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.

<small></small> Giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống của người dân: Mặc dù còn nhiều thách thứcnhưng giai đoạn này đã ghi nhận được sự cải thiện đáng kể

Tóm lại, giai đoạn 1986-1990 là một giai đoạn quan trọng trong lịch sử kinh tế củaViệt Nam, đánh dấu sự chuyển đổi và mở cửa của nền kinh tế, tạo điều kiện cho tăng trưởngkinh tế và cải thiện điều kiện sống của người dân.

<b>2.2. Giai đoạn 1991-2000 và các thành tựu:</b>

Trong giai đoạn 1991-2000, Việt Nam đã trải qua một số biến động kinh tế đáng chúý và đạt được một số thành tựu quan trọng:

<small></small> Giai đoạn này chứng kiến việc triển khai chính sách Đổi mới và Cải cách, mở cửa thịtrường và thu hút đầu tư nước ngoài. Việc này đã mở ra cơ hội lớn cho sự phát triểnkinh tế của Việt Nam.

<small></small> GDP của Việt Nam trong giai đoạn này đã tăng đáng kể, đạt mức tăng trưởng trungbình khoảng 7% mỗi năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Những thành tựu này đã đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của ViệtNam trong giai đoạn 1991-2000.

<b>2.3. Giai đoạn 2001 đến nay:</b>

Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam từ giai đoạn 2001 đến nay đã đạt được nhữngthành tựu đáng kể, với một số điểm nổi bật như sau:

<small></small> GDP của Việt Nam đã liên tục tăng trưởng với mức độ ổn định trong suốt thập kỷ qua.Từ năm 2001 đến 2020, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm đã đạt khoảng6-7%.

<small></small> Tăng trưởng theo mơ hình chủ đạo xuất khẩu và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):Xuất khẩu và FDI đã đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Namtrong thập kỷ qua. Sự mở cửa thị trường, các biện pháp cải cách kinh doanh và hạ tầngđã thu hút một lượng lớn vốn đầu tư nước ngồi vào các ngành cơng nghiệp chủ chốtnhư sản xuất điện tử, dệt may, và chế biến nơng sản.

<b><small>Hình 2.1. GDP của Việt Nam qua 35 năm đổi mới</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small></small> Từ năm 2001 đến nay, tỷ lệ nghèo đói của Việt Nam đã giảm đáng kể. Các chính sáchchính phủ như chính sách an sinh xã hội, chính sách giáo dục và y tế đã đóng góp vàoviệc cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.

<b><small>Hình 2.2. Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế</small></b>

<i><small>Nguồn: Inforgraphics.vn (2024)</small></i>

<b>III. Tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2023:</b>

<small></small> Với mức tăng đạt được 6,72% đạt được trong quý 4/2023 , tăng trưởng GDP cả năm2023 của Việt Nam theo ước tính của Tổng cục Thống kê đạt 5,05%

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

trên thị trường toàn cầu, bao gồm chiến tranh thương mại, biến động giá cả hàng hóa,và dịch bệnh có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.

<b>3.1. GDP:</b>

<small></small> Nếu tính riêng 25 năm, từ 1989 đến 2014, quy mô GDP của Việt Nam tăng gấp 30 lầnso với trước. Bên cạnh đó, GDP bình qn đầu người tăng gấp 21 lần; chênh lệchGDP bình quân đầu người của Việt Nam so với các nước cũng dần được rút ngắn.

<small></small> GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành đạt 4.282USD/ngườiđồng/người, tăng 393 USD so với năm 2021. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) củaViệt Nam tăng 8,02% so với năm trước, đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 -2022.

<small></small> Trong mức tăng tổng giá trị tăng thêm tồn nền kinh tế.

<small>o</small> Nơng, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3.83%. Đóng góp 8,84%.

<small>o</small> Cơng nghiệp và xây dựng tăng 3,74%. Đóng góp 28,87%.

<small>o</small> Dịch vụ tăng 6,82%, đóng góp 62,29%. Ảnh hưởng lớn nhất đến với quy mơ GDP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Do đó, lạm phát được kiểm soát dưới mức mục tiêu khi chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng3,58% so với năm trước, mức tăng thấp nhất trong 3 năm.

Qua đó, giúp ổn định và hỗ trợ các hoạt động sản xuất - kinh doanh tiếp tục phục hồi vàphát triển; sự biến động về giá cả lương thực, thực phẩm không biến động nhiều, giảm chiphí đầu vào cho doanh nghiệp.

<b><small>Hình 3.2. Tốc độ tăng CPI của các tháng năm 2023 so với cùng kỳ năm trước</small></b>

<i><small>Nguồn: Tổng cục thống kê</small></i>

<b>3.3. Tình hình hoạt động doanh nghiệp:</b>

 Nền kinh tế nước ta tuy có nền tảng phát triển qua hơn 35 năm đổi mới nhưng vẫnđang trong quá trình chuyển đổi; quy mơ nền kinh tế cịn khiêm tốn, sức cạnh tranhchưa cao, nguồn lực còn bị hạn chế, độ mở nền kinh tế lớn nên bị tác động nhiều bởicác diễn biến tình hình kinh tế bên ngồi. Dù vậy, tình hình sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp trong nước năm 2023 tiếp tục có tín hiệu phục hồi. Tuy nhiên, phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.4. Tình hình xuất – nhập khẩu:</b>

 Sang năm 2023, kinh tế thế giới tiếp tục gặp nhiều khó khăn, lạm phát mặc dù đã hạnhiệt nhưng vẫn ở mức cao, nhu cầu hàng hóa thế giới và một số thị trường xuất khẩuchính của Việt Nam tiếp tục thu hẹp; hàng rào bảo hộ, phòng vệ thương mại gia tăngđã khiến nhiều quốc gia tăng trưởng chậm lại.

 Mặc dù, xuất khẩu sang các thị trường lớn là cơ hội cho Việt Nam, nhưng cũng đikèm với nhiều rủi ro và thách thức khi nhiều nền kinh tế lớn duy trì chính sách tiền tệthắt chặt; nhu cầu hàng hóa thế giới và một số thị trường xuất khẩu chính của ViệtNam sụt giảm.

Việt Nam còn phải cạnh tranh gay gắt với các quốc gia khác về chất lượng và sự đa dạngcủa các sản phẩm để có thể đáp ứng được các tiêu chuẩn của quốc tế hay yêu cầu của thịtrường.

<b>3.5. Đầu tư phát triển ở Việt Nam</b>

Hiện nay, tại Việt Nam vẫn đang có rất nhiều dự án được đầu tư phát triển hệ thốngkết cấu hạ tầng đồng bộ như: cao tốc Bắc - Nam, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Mũi Né.Khơng những vậy, cũng có nhiều dự án đang được triển khai như sân bay quốc tế LongThành, sân bay quốc tế Phan Thiết. Tuy nhiên, tổng vốn đầu tư công được giải ngân rất lớnvới 730,5 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5% so với năm 2022, tỷ lệ giải ngân đạt 85,3% kế hoạch,thấp hơn chỉ số Thủ tướng giao (858,9 nghìn tỷ đồng) và chưa đạt kỳ vọng. Tỷ lệ giải ngânthấp làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cơng, lãng phí nguồn lực, hạ tầng không được cảithiện,.. làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, chất lượng cuộc sống của người dân.Nguyên nhân là các thủ tục hành chính cịn rườm rà, phức tạp, gây khó khăn cho các chủ đầutư trong quá trình triển khai dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>IV. Giải pháp chính sách trong thời gian tới</b>

<b>4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong nền kinh tế nước ta</b>

<b>4.1.1. Thuận lợi</b>

<small></small> Việt Nam sở hữu vị trí địa lý vơ cùng thuận lợi, nằm ở trung tâm khu vực Đông NamÁ, trên tuyến hàng hải quốc tế. Nhờ vậy, Việt Nam có điều kiện giao thương quốc tếthuận lợi, dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn trong khu vực và trên thế giới

<small></small> Việt Nam sở hữu nguồn nhân lực dồi dào với nhiều ưu điểm nổi trội. Dân số ViệtNam trẻ và năng động, chiếm hơn 65% dân số. Nhờ vậy, đất nước có nguồn cung laođộng dồi dào, đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế. Chi phí lao động ViệtNam cạnh tranh so với các nước trong khu vực, mức lương trung bình thấp hơn cácnước như Thái Lan, Singapore,.. tạo lợi thế thu hút đầu tư nước ngoài và gia tăng nănglực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

<small></small> Người Việt Nam có nhu cầu học hỏi rất cao, ý thức nâng cao trình độ chun mơnngày càng được chú trọng. Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển, cung cấp nguồncung lao động có trình độ kỹ thuật và tay nghề ngày càng gia tăng, đáp ứng yêu cầucủa các ngành nghề công nghệ cao và hội nhập quốc tế.

<small></small> Việt Nam được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho tiềm năng du lịch vô cùng phong phúvà đa dạng. Ngành du lịch Việt Nam trong những năm qua đã phát triển mạnh mẽ,đóng góp ngày càng lớn vào GDP của đất nước. Lượng khách du lịch quốc tế đến ViệtNam liên tục tăng trưởng, năm 2023 đạt hơn 12,6 triệu lượt khách gấp 3,4 năm 2022.Tuy nhiên con số này chỉ bằng 70% lượng khách quốc tế của năm 2019 - năm chưaxảy ra dịch COVID-19.

<small></small> Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các ngành, lĩnh vực trọng điểmnhư các chính sách hỗ trợ về tài chính, về cơ sở hạ tầng,... đồng thời tập trung nângcao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small></small> Sản xuất công nghiệp tuy có chuyển biến tích cực nhưng cịn chậm.

<b>4.2. Những chính sách tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới</b>

<b>4.2.1. Chính sách khuyến khích và tiết kiệm đầu tư ở trong nước</b>

<small></small> Ta sẽ miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho các dự án đầu tư vào các lĩnh vực, ngànhnghề được khuyến khích. Ngồi ra cịn thực hiện cấp vốn vay ưu đãi cho các dự ánđầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc giải phóng mặt bằng.

<small></small> Khuyến khích người dân tiết kiệm qua ngân hàng và phát triển các hình thức tiết kiệmmới. Điều này sẽ mang lại rất nhiều lợi ích như: an tồn vì tiết kiệm qua ngân hàng sẽđược bảo vệ bởi pháp luật và các quy định của Ngân hàng Nhà nước,... hay khi ngườidân tiết kiệm nhiều, lượng tiền lưu thơng trong nền kinh tế giảm, góp phần kiểm sốtlạm phát, tăng nguồn vốn nhờ việc tiết kiệm.

<small></small> Hoàn thiện thể chế, tăng cường kiểm tra, giám sát, nâng cao tính minh bạch, chuyênnghiệp và hiệu quả cho thị trường tài chính, quan tâm kiểm sốt rủi ro hệ thống tàichính.

<b>4.2.2. Chính sách thu hút đầu tư nước ngồi</b>

<small></small> Mục tiêu của chính sách này nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Nâng cao năng lựccạnh tranh của nền kinh tế.Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân. Chuyển giaocông nghệ và khoa học kỹ thuật tiên tiến.

- FDI đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trở thành điểmđến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Bảng 3.1 Đóng góp của FDI trong nền kinh tế</small></b>

<i><small>Nguồn: Tổng cục thống kê (2023)</small></i>

<b>4.2.3. Chính sách về vốn nhân lực</b>

<small></small> Nâng cao trình độ văn hố và nhận thức cho người lao động.

<small></small> Tiếp tục đổi mới chương trình đào tạo, giáo trình của các cơ sở đào tạo để tăng tínhthực tiễn, sát với thực tế Việt Nam, theo kịp tiến bộ khoa học kĩ thuật trên thế giới.Đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và thế giới.

<small></small> Việt Nam dành một khoản trợ cấp to lớn cho đầu tư vào nguồn nhân lực mà chúng tathấy dưới hình thức giáo dục công lập.

<b>4.2.4. Xác định quyền sở hữu tài sản và sự ổn định chính trị</b>

<small></small> Tơn trọng và xác định quyền sở hữu tài sản là một tiền đề quan trọng trong việc xâydựng nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường.

<small></small> Đất nước có hệ thống tồ án hữu hiệu, quan chức chính phủ thanh liêm và thể chế ổnđịnh sẽ được hưởng mức sống cao hơn. Sự thịnh vượng của nền kinh tế phụ thuộc mộtphần vào sự ổn định của chính trị .

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small></small> Mở rộng hơn thị trường xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ. Đờisống người dân được cải thiện mạnh mẽ, thu nhập bình quân đầu người tăng cao.

<b>4.2.6. Chính sách kiểm sốt dân số</b>

<small></small> Hiện tại được chuyển từ chính sách giảm sinh sang khuyến khích sinh với lý do mứcsinh của Việt Nam đang giảm và có xu hướng tiếp tục giảm và già hóa dân số.Cầnnguồn lao động dồi dào và chất lượng cao để phát triển nền kinh tế.

<small></small> Giải pháp để giải quyết: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về dân số và phát triển.Nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo điều kiện cho người dân phát triển.Bảo vệ môitrường, cân bằng giữa phát triển kinh tế và xã hội.

<b><small>Hình 4.1 Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam (2024)</small></b>

<i><small>Nguồn: Danso.org</small></i>

<b>4.2.7. Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới</b>

- Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển công nghệ mới như: nguồn nhân lực trẻ, năngđộng. Môi trường đầu tư ngày càng được cải thiện. Chính sách khuyến khích đổi mớisáng tạo.

- Định hướng phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2030. Tập trung vào các lĩnh vựccơng nghệ trọng điểm như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, công nghệ nano...Đào tạonguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ. Thu hút đầu tư vàolĩnh vực công nghệ.Chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi các nước tiên tiến trong lĩnh vựccông nghệ.

</div>

×