Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 132 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>2 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>4 </small>
<small>5 </small>
<small>6 </small>
<small>Có nhiều cách phân loại khác nhau </small>
<small>- Cơng trình quan trọng: cấp II; - Cơng trình thơng thường: cấp III; </small>
<small>- Cơng trình ít quan trọng: cấp IV. </small>
<small>Hệ thống dẫn nước </small>
<small>Cơng trình đầu mối (có đập, </small>
<small>khơng đập) Đập </small>
<i><small>Cơng trình tháo Cơng trình lấy nước Cơng trình dẫn nước </small></i>
<i><small>Cơng trình điều chỉnh dịng chảy </small></i>
<i><small>Cơng trình chun mơn </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>7 </small>
<small>Có nhiều cách phân loại khác nhau </small>
<small>- Cơng trình quan trọng: cấp II; - Cơng trình thơng thường: cấp III; </small>
<small>- Cơng trình ít quan trọng: cấp IV. </small>
<small>Hệ thống dẫn nước </small>
<small>Cơng trình đầu mối (có đập, </small>
<small>khơng đập) Đập </small>
<i><small>Cơng trình tháo Cơng trình lấy nước Cơng trình dẫn nước </small></i>
<i><small>Cơng trình điều chỉnh dịng chảy </small></i>
<i><small>Cơng trình chun mơn </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hệ thống dẫn nước: Xi phông, cầu máng, đường ống áp lực… Cảng biển, cầu </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>Hồ chứa nước Ba Khe, tỉnh Nghệ An </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Tràn xả lũ Hồ Thành, tỉnh Nghệ An </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Cống n ninh, Hiệp Hịa, Bắc Giang </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Cống Liệt Sơn – Quảng Ngãi </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b><small>Cầu cảng Thị Nại, tỉnh Bình Định: </small></b>
<small>Dưới mặt sàn cầu cảng bong tróc lớp bê tơng lộ cốt thép - 4/2017 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>Thủy điện Ea Súp 3, tỉnh Đắk Lắk - </small></b>
<small>2013 </small><b><small>vỡ bể áp lực </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b><small>Nhà máy thủy điện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên </small></b>
<b><small>Huế - 2018 đường ống áp lực bị rò rỉ nước </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>Đường hầm Thủy điện: Đường </small></b>
<small>hầm xuyên qua đập chính thủy điện Sơng Tranh 2 rị, dột nước </small>
<b><small>Vết nứt tại Thủy điện sông Tranh 2 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Cống Long Phương – Quế Võ – Bắc Ninh </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>Cầu máng </small></b>
<small>thuộc kênh chính Ngàn Trươi nhiều vị trí thấm nứt - tỉnh Hà Tĩnh </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>Cầu máng số 3 - Kênh </small></b>
<small>dẫn chính của hồ chứa nước Sơng Dinh 3, tỉnh Bình Thuận </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Đập Yang Kang Thượng – Đăk Lăk </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Đầm hà Động – 30/10/2014 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Tuổi thọ cơng trình là “khả năng của cơng trình xây dựng bảo đảm các tính chất cơ lý và các tính chất khác được thiết lập trong thiết kế và bảo đảm điều kiện sử dụng bình thường trong suốt thời gian khai thác vận hành” - QCVN 03:2012/BXD </small>
<small>Tuổi thọ cơng trình xây dựng được xác định trên cơ sở độ bền vững của cơng trình. Tuổi thọ cơng trình xây dựng do chủ đầu tư quyết định khi xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình </small>
<small>Độ bền vững của cơng trình được hiểu là khả năng chịu lực, độ ổn định, độ an toàn khi sử dụng, khả năng chống thấm,... Độ bền vững cũng như hư hỏng của cơng trình được đánh giá ở 3 cấp độ </small>
<small>Vật liệu </small>
<small>Kết cấu công trình Cơng trình xây dựng </small>
<small>The design service life is the assumed period for which a structure or part of it is to be used for its intended purpose with anticipated maintenance but without major repair being necessary. The design service life is defined by: </small>
<small> the definition of the relevant limit state the number of years of the service life </small>
<small> the level of reliability for not passing the limit state during this period. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Giai đoạn thiết kế</small>
<small>Giai đoạn thi công</small>
<small>Giai đoạn vận hành</small>
<small>Thi công không đảm bảoGiám sát không đảm bảo...</small>
<small>Các yếu tố cơ học</small>
<small>Các yếu tố môi trườngCác yếu tố khác...</small>
<small>- Quá tải - Lún </small>
<small>- Thay đổi thời tiết đột ngột (nóng – lạnh). - Thay đổi mực nước - Trong môi trường </small>
<small>chứa sulfate, alkali (kiềm) cao. </small>
<small>- Carbonate hóa </small>
<small>- Xâm thực, khí thực - Mài mịn – xói mịn </small>
<small>-Chất lượng vật liệu khơng đảm bảo. </small>
<small>-Ăn mịn cốt thép, trương nở cốt thép. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Trích dẫn: Manual for Rehabilitation of Large Dams </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Thu thập thơng tin </small> <sup>Khảo sát, đánh giá, phân </sup><sub>tích, chẩn đốn</sub> <small>Quyết định lựa chọnThiết kế sửa chữaNghiệm thu và chấp </small><sup>Thi cơng sửa chữa</sup><small>thuận</small>
<small>Hồ sơ thiết kế, hồn cơng1</small>
<small>Tình trạng và lịch sử khai thác2</small>
<small>Lịch sửa sửa chữa và bảo trì3</small>
<small>Thơng tin về khai thác4</small>
<small>Kiểm tra hiện trạng1</small>
<small>Lấy mẫu, thí nghiệm vật liệu2</small>
<small>Phân tích mơ hình, kiểm tốn3</small>
<small>Thử nghiệm trên kết cấu4</small>
<small>Giải pháp kết cấu, vật liệu1</small>
<small>Tiêu chuẩn thiết kế</small>
<small>Giải pháp thi công3</small>
<small>Vật liệu, biện pháp thi công1</small>
<small>Phương tiện, thiết bị2</small>
<small>Kiểm sốt chất lượng3</small>
<small>An tồn thi cơng, khai thác4</small>
<small>Các lựa chọn1</small>
<small>Nguyên tắc2</small>
<small>Phương pháp3</small>
<small>Đánh giá rủi ro và an tồn </small>
<small>trong q trình thi cơng4</small>
<small>Giải pháp thi cơng4</small>
<small>Giải pháp thi công5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>- TT 05/2019/TT-BNNPTNT – Quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng Thủy Lợi </small>
<small>- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8414:2010 về cơng trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước </small>
<small>- TCKT 04:2018/ TCTL - BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI </small>
<small>- Tài chính - Nhân lực </small>
<small>- Sự quan tâm của các cơ quan hữu quan </small>
<small>31 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>2 </small>
<small>3 </small>
<small>5 </small>
<small>6 </small>
<small>7 </small>
<i><small>CA</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>8 </small>
<b><small>Tràn xả lũ hồ Núi Cốc </small></b>
<b><small>Tràn xả lũ hồ Phú Xuân </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>10 </small>
<b><small>Cống Núi Cốc – Thái Nguyên </small></b>
<b><small>Cống Vực Mấu- Nghệ An </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small>11 </small>
- Thấm là dòng chảy ổn định qua/bên dưới/xung quanh cơng trình. Dịng thấm có thể gây ra các vấn đề về xói ngầm
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small>12 </small>
<b>Thấm tập trung </b>
Trong các loại đất có khả năng tồn tại các vết nứt, hoặc các lỗ rỗng thông nhau trong vùng thấm liên tục. Khi vận tốc dòng thấm nhỏ thì có thể xẩy ra thấm mà khơng xuất hiện xói, khi ứng suất cắt vượt q giá trị tới hạn xói mịn xảy ra dọc theo các mặt của vết nứt (hoặc các lỗ rỗng).
Hiện tượng thấm tập trung cũng có thể xảy ra dọc theo các cơng trình như cống hoặc tường đập tràn
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small>13 </small>
<b>Xói mịn từ hạ lưu (Backward erosion) </b>
Khi hiện tượng xói mịn xuất hiện đầu tiên ở điểm ra của dịng thấm, nó tiếp tục phát triển dần về phía thượng lưu khi mà gradient thấm vượt quá gradient cho phép của đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>14 </small>
<b>Thấm tiếp xúc </b>
Xói mịn tại biên nằm ngang của đất hạt mịn nằm trên lớp đất hạt thơ. Khi đó đất hạt mịn sẽ bị cuốn vào lớp đất hạt thơ bởi dịng thấm.
Thấm tiếp xúc cũng có thể xuất hiện tại biên ngang của lớp đất hạt mịn khi nó nằm trên lớp nền nứt nẻ, đất sẽ bị cuốn vào trong các kẽ nứt bởi dòng thấm
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small>15 </small>
Nguyên nhân: Thiết kế không đề ra biện pháp xử lý hoặc biện pháp khơng tốt; Đắp đất ở mang cơng trình khơng đảm bảo chất lượng; Thực hiện biện pháp xử lý không đảm bảo chất lượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small>16 </small>
<b>Thấm do cấp phối vật liệu không tốt </b>
Khi cấp phối vật liệu lựa chọn không hợp lý dòng thấm sẽ mang những hạt đất nhỏ đi qua lỗ rỗng của các hạt đất lớn gây ra hiện tượng xói ngầm
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>17 </small>
<b>Thấm do tác động của động vật </b>
Các lồi động vật có thể đào hang tạo thành những đường thấm tập trung trong đập
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><small>18 </small>
<b>Thấm do tác động của thực vật </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><small>19 </small>
<b>Thấm do áp lượt nước lỗ rỗng vượt quá mức cho phép </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>20 </small>
Ngun nhân: Đánh giá sai tình hình địa chất nền, để sót lớp thấm mạnh khơng được xử lý; Chất lượng xử lý nền kém; Xử lý tiếp giáp nền và thân đập không tốt
<b><small>Mạch sủi đập Quất Đông (Quảng Ninh) </small></b>
<b><small>Hồ Hố Mây - Quảng Nam </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small>21 </small>
Nguyên nhân: Khi thiết kế không đề ra biện pháp xử lý hoặc biện pháp khơng hợp lý; Đắp đất ở mang cơng trình khơng đảm bảo chất lượng; Thi công xử lý không đúng; Hỏng khớp nối; Cống bị thủng; Vai đập quá dốc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small>22 </small>
Ngun nhân: Đất đắp đập có chất lượng khơng tốt; Kết quả khảo sát sai với thực tế; Chọn dung chọn khô thiết kế quá thấp, nên đất sau khi đầm vẫn tơi xốp, bở rời; Đất được đầm nện không đảm bảo độ chặt yêu cầu; khơng có biện pháp xử lý khớp nối thi công; Thiết bị tiêu nước bị tắc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small>23 </small>
Nguyên nhân: Do đường viền thấm không hợp lý, do khơng tính hoặc tính khơng đúng thấm vòng quanh bờ mà tạo nên thấm mạnh quá giới hạn mở mang tràn. Hiện tường này gây xói ngầm ở mang tràn, mất nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>24 </small>
Nguyên nhân: Cống thiếu tường răng nối tiếp với thân đập; Đất đắp xung quanh cống không đảm bảo yêu cầu chống thấm; Chất lượng thi công kém, đất xung quanh cống không được đầm chặt; Khơng có tầng lọc ở cuối cống để xử lý hiện tượng xói ngầm dọc theo cống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>26 </small>
- Đường bão hòa giới hạn trên ứng với Kmin=Kcp và Kmin=1,2Kcp: để đánh giá an toàn ổn định trượt mái hạ lưu đập, khi có được đường bão hịa thực tế;
- Đường bão hòa giới hạn dưới ứng với Jramax=Jcp và Jramax=Jramax/1,2: để đánh giá an tòan ổn định thấm trong đập, khi có được đường bão hịa thực tế.
<small>§ - ờng bà o hòa Kminmin =1.2[K]cp</small>
<small>Đ - ờng bà o hòa giớ i hạ n d- ớ i</small>
<small>Vù ngan toàn</small>
<small>caoNguy cơ</small>
<small>an toàn</small>
<small>Vù ngan toàn</small>
<small>Vù ngan toàn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>27 </small>
- Để đánh giá mất nước xem có vượt tổn thất thấm khi thiết kế tính điều tiết xác định dung tích hữu ích của hồ. <sub>MNTL(m)</sub>
<small>q (m /s-m)3</small>
<small>An toµnAn toàn cao</small>
<small>Nguy cơ mất an toàn</small>
<small>q= (q )gh</small>
<small>q= (q )/1.2gh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>28 </small>
<small>29 </small>
<b>Giảm chiều cao đập </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><small>30 </small>
<b>Giảm chiều cao đập </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><small>31 </small>
<b>Giảm chiều cao đập </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"><small>32 </small>
<b>Lũ tràn qua đỉnh đập </b>
Ngun nhân: Tính tốn thủy văn sai; do nhiều nguyên nhân làm dòng chảy lũ thay đổi so với thiết kế; tự ý nâng cao ngưỡng tràn; cửa van bị kẹt; thao tác khơng đúng qui trình; lũ vượt tần suất thiết kế; tính tốn sai cao trình đỉnh đập; động đất; sóng lớn, ….
<b><small>Lũ tràn qua đỉnh đập Đầm Hà Động (Quảng Ninh) </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small>33 </small>
<small>35 </small>
Nguyên nhân: Tính tốn thủy văn chưa đúng về lưu lượng, tổng lượng lũ; Tính tốn thủy lực: Tính sai lưu lượng lũ xả, sai mực nước hạ lưu; tính tốn tiêu năng chưa xét đầy đủ; Khảo sát địa chất nền chưa không phản ánh đúng thực tế.
Về mặt thi cơng: Chưa kiểm sốt chặt chẽ vật liệu xây dựng;
Về quản lý, vận hành: Mở cửa van khơng đều, khơng theo đúng quy trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><small>38 </small>
Tùy thuộc vào mỗi loại công trình, thơng qua khảo sát, đo đạc và tính tốn để xác định tốc độ di chuyển của nước trên (m/s) từ đó xác định mức độ an tồn của cơng trình V < Vcp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69"><small>39 </small>
Khi mực nước thượng lưu hồ chứa rút nhanh hơn khả năng tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng của đất có thể làm sạt mái đập/mái dốc cạnh tràn.
Có thể gây ra nguy cơ tắc tràn
</div>