Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh thông qua dạy học phần liên kết hóa học hóa học 10 luận văn thạc sĩ sư phạm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.38 MB, 143 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌCGIÁODỤC</b>

<b>NGUYỄN THÚY QUỲNH</b>

<b>PHÁT TRIÉN NĂNG Lực NHẬN THỨCHÓA HỌC CHOHỌC SINH THƠNG QUA DẠY HỌC PHÀN </b>

<b>LIÊN KÉTHĨAHỌC- HĨA HỌC 10</b>

<b>LUẬN VĂN THẠC sĩ su PHẠM HÓA HỌC </b>

<b>CHUYÊN NGÀNH:LÝ LUẬN VÀ PHUONG PHÁP DẠY HỌC Bộ MƠN HĨA HQC</b>

<b>Mã số: 8140212.01</b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Kim Giang</b>

<b>HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Sư phạm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiêncứu.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, sự biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Phạm Thị Kim Giang - người đã tận tinh hướng dẫn, động viên giúp đỡ tơi trong suốt qtrình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.

Qua đây tơi cũng xin được bày tị lịng biết ơn đến các thầy cơ giáo giảng dạy lớp Cao học Hóa học QH-2021S đã truyền đạt những kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Xin ghi nhận sự giúp đờ nhiệt tình của các bạn học viên lớp cao học.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các quý thầy cô giáo cùng các emhọc sinh trường Phổ thông Cao đẳng FPT Polytechnic và trường THPT Lê ThànhTông, Hà Nội đà tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu, điều tra, thực nghiệm để hoànthành luận văn này.

Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln ủng hộ, động viên tơi hồn thành luận<sub>• </sub> văn một • cách tốt nhất.

Với trình độ, kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất kinh mong nhận được sự đóng góp ý kiến của qthầy cơ giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

rnr^ <i>r_ _•</i>

<b>Tac gia</b>

<b>Nguyễn Thúy Quỳnh</b>

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>

Bảng 1.1. Bảng mơ tả tiêu chí và mức độ đánh giá cùa NL NTHH...9Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, năng lực và phẩm chất phần “Liên kết hóahọc”...30

<b>...Error!Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.2.<b> Ket </b>quả tự đánh giá NL NTHH của HS lớp <b>PC1920Error! Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.3. Kết quả tự đánh giá NL NTHH của HS lớp PC1923Error! <b>Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.4. Kết quả đánh giá NL NTHH của 5 HS lớp PC1920Error! <b>Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.5. Kết quả đánh giá NL NTHH của 5 HS lớp<b> PC1923Error! Bookmarknot defined.</b>

Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm của lớp PCI920

<b>...Error!Bookmark not defined. </b>

Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm của lớp PC 1923

<b>...Error!Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.7. Phân loại kết quả học tập của HS 2 lớp TN qua 4 bài kiểm <b>tra... Error!Bookmark not defined.</b>

Bảng 3.8. Tống họp các giá trị đặc trưng qua 4 bài kiếm tra của 2 lớp TN... <b>Error!Bookmarknot defined.</b>

Bảng 3.9. Bảng thể hiện giá trị phép kiểm<b> chứng T-testError! Bookmarknot defined.</b>

<b><small>Ill</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Biếu đồ 1.6. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng các hình thức tố chức hoạt độngtrong DH hóa học... 25Biểu đồ 1.7. Đánh giá của HS về khả năng tiếp thu kiến thức thông qua bài tập.... 26Biểu đồ 1.8. Đánh giá của HS về khả năng tiếp thu kiến thức khi học qua hình ảnh,video, mơ hình... 26Biêu đồ 1.9. Đánh giá của HS về khả năng tiếp thu kiến thức khi học thơng qua trịchơi... 26Biểu đồ 3.1. So sánh 8 tiêu chí qua TN của lớp

PC 1920... <b>Error!Bookmarknot defined.</b>

Biểu đồ 3.7. Tần số lũy tích điểm của lớp PC 1920.<b>..Error! Bookmark not defined.</b>

Biểu đồ 3.8. Tần số lũy tích điểm của lớp PC1923...Error! Bookmark not defined.

<b><small>IV</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Biểu đồ 3.9. Thống kê điểm số trước và sau 3 lần TN của lớp PC <b>1920... Error!Bookmark not defined.</b>

Biểu đồ 3.10. Thống kê điểm số trước và sau 3 lần TN của lớp PC <b>1923... Error!Bookmarknot defined.</b>

<b>DANH MỤCCÁC HÌNH</b>

Hình 1.1. Sơ đồ ln chuyển góc học tập...17

Hình 1.2. Cách tiến hành kĩ thuật mảnh ghép... 18

Hình 2.1. Thẻ nguyên tử sử dụng trong bài “Quy tắcoctet”...48

Hình 2.2. Thẻ nguyên tử sử dụng trong bài “Liên kết ion”...49

Hình 2.3. Mơ hình tinh thể NaCl HS đã thiết kế... 50

Hình 2.4. HS thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện của hợp chất...51

Hình 2.5. Thẻ nguyên tử sử dụng trong bài “Liên kết cộng hóa trị”...51

Hỉnh 2.6. Các mơ hình mơ tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử52Hình 2.7. Trị chơi “Tiếp sức”...55

Hình 2.8. Trị chơi tương tác “Nối từ”... 55

Hình 2.9. Trị chơi “Đưa ong về tổ”... 56

Hình 2.10. Trị chơi “Kết nối hóa học”... 56

Hình 2.11. Trị chơi “Tìm đáp án phù hợp”... 58

<b><small>V</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.2.1. Khái niệm và cấu trúc của năng lực... 6

1.2.2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh... 7

<b>1.3.Năng lực hóahọcvànăng lực nhậnthứchóa học...</b> 8

1.3.1. Khái niệm năng lực nhận thức hoá học... 8

1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực nhận thức hóa học... 8

1.3.3. Tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức hóa học... 9

1.3.4. Vai trị của năng lực nhận thức hóa học... 11

1.3.5. Đánh giá năng lực nhận thức hóa học của học sinh... 12

<b>1.4.Mộtsố phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm pháttriếnnăng lực</b><sub>•</sub> <b>nhận</b><sub>•</sub> <b>thức hóa học</b>• <b>chohọc</b>• <b> sinh...</b> 13

1.4.1. Phương pháp dạy học trực quan...13

1.5.2. Phân loại trò chơi dạy học...19

1.5.3. Ư’u, nhược điểm của trò chơi...20

<b>1.6.Bài tập hóa học...20</b>

1.6.1. Khái niệm... 20

1.6.2. Phân loại bài tập hóa học...21

1.6.3. Vai trị, ý nghĩa của bài tập hóa học... 21

<b>1.7.Thực • trạng•Ư phátI triểnơ • năng• lực nhậnthức•hóa học cho học •sinh“ trong dạy • •/học hóa họcỏ’một số trường Trunghọc phổ thơngtrênđịa bàn Hà Nội...</b> 21

<b><small>VI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.7.1. Mục đích điều tra... 21

1.7.2. Đối tượng điều tra... 21

1.7.3. Nội dung điều tra... 22

1.7.4. Phương pháp điều tra... 22

1.7.5. Kết quả điều tra... 22

<b>Tiểu kết chương 1...27</b>

<b>CHƯƠNG 2. BIỆN PHÁPPHÁT TRIẺN NĂNG Lực NHẬN THỨCHÓA HỌC CHO HỌC SINHTHƠNG QUA DẠY HỌC PHÀNLIÊN KẾT HĨA HỌC-HĨA HỌC 10...28</b>

<b>2.1. Q trình phát triển nội dung về liênkết hóahọctrong chươngtrình hóa học phổthơng, mục tiêu, cấu trúc phần Liên kết hóa học trongchươngtrình Hóahọc 10...</b> 28

2.1.1. Q trình phát triền nội dung về liên kết hóa học trong chương trình hóahọc phổ thơng... 28

2.1.2. Cấu trúc phần liên kết hóa học...29

2.1.2. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, năng lực và phẩm chất của phần liên kếthóa học - Hóa học 10...30

<b>2.2. Thiếtkế cơng cụ <sub>ơ • </sub>đánh giá năng lực nhận <sub>C5 </sub><sub>C5 • </sub><sub>• </sub>thứchóa học<sub>• </sub>cùa học sinh<sub>•</sub>...</b>33

2.2.1. Phiếu đánh giá theo tiêu chí... 33

2.2.2. Đánh giá qua bài kiểm tra...38

<b>2.3.Nguyên tắcvà quy trìnhxâydựng kế hoạch bàidạynhằm phát triển năng lực </b>• <b>nhận</b>• •<b> thức hóa học củahọc</b>• <b>sinh...45</b>

2.3.1. Ngun tắc xây dựng kế hoạch bài dạy... 45

2.3.2. Quy trinh xây dựng kế hoạch bài dạy... 45

<b>2.4. Biện pháp phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh trong dạy học phần liênkếthóahọc...46</b>

2.4.1. Sử dụng phương pháp dạy học trực quan... 46

2.4.2. Thiết kế và tổ chức một số trò chơi trong dạy học phần Liên kết hóa họcnhằm phát triển năng lực nhận thức hóa học của học sinh...53

vii

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>9__ - _ _ __ _ -N__ 9</small></b>

2.4.3. Tuyên chọn và xây dựng bài tập hóa học nhăm phát triên năng lực nhận

thức hóa học của học sinh...59

<b>2.5. Kế hoạch bài dạy mỉnh họa...64</b>

2.5.1. Kế hoạch bài dạy 1: Quy tắc octet... 64

2.5.2. Kế hoạch bài dạy 2: Liên kết ion... 75

<b>Tiểu kết chương 2...87</b>

<b>CHƯƠNG 3. THựCNGHIỆM SƯPHẠM...88</b>

<b>3.1. Mục<sub>• • • • • 1 •</sub> đích và nhiệm vụ củathực nghiệm sư phạm...</b> 88

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm... 88

3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm... 88

3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm... 88

<b>3.2. Đối tượng, thòi gianthực nghiệm sư phạm...</b> 88

3.2.1. Đối tượng thực nghiệm...88

3.2.2. Thời gian thực nghiệm...89

<b>3.3. Nội dung thực nghiệm...</b>89

<b>3.4. Kếtquảthực nghiệm và xử lý số liệu của thực nghiệm sư phạm...</b> 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Thế kỷ 21 đánh dấu sự phát triển như vũ bào của khoa học kĩ thuật và côngnghệ, ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của cuộc sống. Trong đó, năng lực (NL) của con người được xem là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội. Vì vậy, để thíchnghi với bối cảnh thế giới thay đối từng ngày thì việc đổi mới giáo dục nhàm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là vô cùng cấp thiết. Nền giáo dục phải đào tạo ra những con người có kiến thức, trí tuệ, sáng tạo đề đáp ứng các nhu Cầu của xã hội.

Tại Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đối mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo nêu <i>rõ: “Tiếp tục đôi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụngkiến thức, kỹ năng củangườihọc; khắc phục lối truyền thụ ápđặt mộtchiều, ghìnhớ máymóc... ”[9]. Như vậy mục</i> tiêu giáo dục phố thông của nước ta đã

chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL.

Trong chương trình giáo dục phổ thơng, Hóa học là mơn học thuộc nhóm mơn khoa học tự nhiên (KHTN), nghiên cứu về thành phần cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất. Chương trinh giáo dục phổ thơng mơn Hóa họcban hành theo thơng tư số 32/2018/TT-BGD ĐT đã đề cập chi tiết tới các thành tốNL hóa học bao gồm: NL nhận thức hóa học (NL NTHH), NL tìm hiểu thế giới tựnhiên dưới góc độ hóa học và NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn

[3]. Trong đó NL NTHH là một NL thành phần quan trọng. Hiện nay trong dạy học (DH) ở trường phổ thông mặc dù giáo viên (GV) đã tiếp cận với DH phát triển NLnhưng vẫn còn hạn chế. Nhiều GV chưa sử dụng thành thạo các phương pháp dạyhọc (PPDH) nên hiệu quả phát triển các NL nói chung cũng như NL NTHH cịnchưa cao.

Trong chương trình mơn hóa học Trung học phổ thông (THPT), nội dung kiến thức về Liên kết hóa học có vai trị rất quan trọng giúp học sinh (HS) có thể giải thích được cấu tạo phân tứ và tính chất lí hóa của các chất. Kiến thức của phần này

là cơ sở lý thuyết chủ đạo đế nghiên cứu về hóa vơ cơ và hữu cơ tiếp theo trongtồn bộ chương trình học. Tuy nhiên đây là một trong nhừng đơn vị kiến thức trừu

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

tượng và khó đơi với cả người dạy và người học. Việc áp dụng các PPDH tích cựcsẽ giúp “đơn giản hóa” các kiến thức, giúp các em HS hứng thú và dễ hiếu hơn. Từđó phát triển được NL NTHH của HS.

Từ những vấn đề lí luận và thực tiễn trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: <i><b>“Phát triển năng lực nhận thứchóahọcchohọcsinh thơng qua dạy họcphần Liên kết hỏa học- Hóahọc 10”.</b></i>

Q trình DH mơn hóa học ở trường THPT.

<i><b>3.2. Đối tượngnghiên cứu</b></i>

Phát triển NL NTHH cho HS thơng qua DH phần Liên kết hóa học ở trườngTHPT.

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/2023 đến 12/2023.

<b>5. Câu hỏi nghiên cứu</b>

DH phàn Liên kết hóa học - Hóa học 10 như thế nào để phát triển NL NTHHcho HS?

<b>6. Giảthuyếtnghiên cứu</b>

Neu GV xây dựng KHBD và tổ chức DH phần Liên kết hóa học - Hóa học 10có sừ dụng các biện pháp DH tích cực như: DH trực quan, DH sừ dụng trò chơi, DHsử dụng bài tập hóa học (BTHH) thì sẽ góp phần hình thành, phát triển NL NTHHcho HS.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>7.Nhiệm vụ nghiên cứu</b>

- Nghiên cứu cơ sờ lý luận về NL, NL NTHH, PPDH tích cực nhằm phát triển NL NTHH.

- Điều tra, đánh giá thực trạng về việc phát triển NL NTHH cho HS ờ một sốtrường THPT.

- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL NTHH cho HS khi DH về phần Liên kếthóa học - Hóa học 10.

- Nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp phát triển NL NTHH cho HS trongDH phần Liên kết hóa học.

- Xây dựng 03 KHBD minh họa cho các biện pháp đề xuất.

- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) đế khẳng định tính khả thi và hiệu quá cúacác đề xuất nhằm phát triển NL NTHH cho HS.

<b>8. Phươngpháp nghiên cứu</b>

<i><b>8.1.Phươngpháp nghiêncứu lý luận</b></i>

- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sử dụng các phương pháp như phân tích, tổng họp, khái qt hóa...để tậphợp, phân tích các tài liệu về NL, NL NTHH, các PPDH tích cực, cấu trúc nội dungkiến thức phần Liên kết hóa học - Hóa học 10.

- Phương pháp điều tra: Khảo sát, điều tra thực trạng của DH phát triến NLNTHH cho HS.

- Phương pháp TNSP: Tiến hành TNSP để đánh giá tính phù hợp của chủ đề học tập và biện pháp sử dụng để phát triển NL NTHH.

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích dữ liệu, đánh giá độ tincậy, độ giá trị của các số liệu thu thập được từ kết quả TNSP nhằm đánh giá tínhkhả thi của đề tài.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>9. Đónggópcủa luận văn</b>

- Góp phần tổng quan, hệ thống hóa cơ sở lí luận về các vấn đề: NL, PPDHtích cực nhàm phát triển NL NTHH cho HS. Làm rõ khái niệm, các biểu hiện củaNL NTHH.

- Làm rõ cơ sở thực tiễn: Điều tra, đánh giá thực trạng DH phát triển NL và thực trạng phát triển NL NTHH ở trường Phổ thông Cao đẳng FPT Polytechnic và THPT Lê Thánh Tông.

- Đề xuất bộ công cụ đánh giá NL NTHH của HS bao gồm bài kiểm tra và phiếu đánh giá theo tiêu chí NL NTHH với 8 tiêu chí và 3 mức độ rõ ràng ứng với

mỗi tiêu chí. Cơng cụ này giúp GV và HS có thể đánh giá các cấp độ NL NTHHmột cách khách quan, rõ ràng. Phiếu đánh giá theo tiêu chí được thiết kế khơng những áp dụng để đánh giá NL NTHH của HS khi DH về liên kết hóa học mà có thể

sử dụng khi DH về các phần khác.

- Đề xuất 3 biện pháp phát triển NL NTHH mang tính đổi mới, sáng tạo và khả năng ứng dụng thực tiền.

- Thiết kế 3 KHBD minh họa cho các biện pháp đã đề xuất.

<b>10. Cấutrúc luận văn</b>

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương:

<b>Chương1: Cơ sở lí </b>luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực nhận thứchóa học cho học sinh.

<b>Chương2: </b>Biện pháp phát triến nàng lực nhận thức hóa học thơng qua dạy học phần liên kết hóa học - hóa học 10.

<b>Chương 3: Thực nghiệm sư</b> phạm.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CỦA VIỆCPHÁTTRIÉNNĂNG Lực <sub>•</sub>NHẬN<sub>•</sub> THỨC HĨAHỌC<sub>•</sub>CHOHỌC<sub>•</sub>SINH</b>

<b>1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề</b>

Tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dụcphổ thơng tổng thể và Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học. Với mơn

Hóa học, NL đặc thù cần hình thành là NL hóa học (bao gồm NL NTHH, NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học, NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học). Việc giảng dạy và học tập bộ mơn Hóa học theo chương trình phổ thơng mới đang áp dụng ở chương trình Hóa 10 trong năm học 2022-2023. Vì là giai đoạn mới bắt đầu triển khai áp dụng chương trình mới nên chỉ có một số lượng ít các cơng trìnhnghiên cứu về NL NTHH như:

Đe tài “Phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh thơng qua mơ hình dạy học phân hóa” của tác giả Vũ Minh Trang đã hệ thống lại các cơ sở lý thuyết, đề xuất các nguyên tắc và quy trình thiết kế kế hoạch DH dựa trên quan điểm DH phân hóa nhằm phát triển NL NTHH cho HS. Đề tài đã đưa ra được 10 tiêu chíđánh giá cùng với 4 mức độ để đánh giá NLNTHH của HS. Kết quả TNSP cho thấy việc vận dụng quan điểm dạy học phân hóa nhằm phát triển NL NTHH cho HS là khả thi và bước đầu mang lại hiệu quả cao trong q trình dạy học Hóa học. [29]

Tác giả Nguyễn Nhị Hà đã xây dựng được một số chù đề DH, kế hoạch DH theo hướng STEM nhằm phát triển NL NTHH cho HS với đề tài “Phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh thơng qua dạy học chương Cacbon - Silic, Hóa học 11 theo hướng tiếp cận STEM”. Đề tài đã thiết kế được bộ công cụ đánh giá NLNTHH cho HS thông qua dạy học các chủ đề theo hướng tiếp cận STEM chươngCacbon-Silic. Kết quả đề tài cho thấy HS đã có khả năng vận dụng các kiến thứctổng hợp đề giải quyết tình huống thực tiễn, qua đó hoàn thiện phẩm chất và năng

lực. [10]

Tác giả Lương Thị Khánh Linh (2022) với đề tài “Sử dụng phần mềmCrocodile Chemistry thiết kế thí nghiệm ảo phần kim loại - Hóa học 12 nhằm pháttriển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh”. Đề tài đã xây dựng được phiếu đánh giá NL NTHH bao gồm 10 tiêu chí và 3 mức độ chi tiết ứng với mỗi tiêu chí.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Kết quả cho thấy việc áp dụng thí nghiệm ảo thiết kế bằng phần mềm CrocodileChemistry vào DH nhằm phát triển NL NTHH cho HS là khả thi. [17]

Năm 2023, tác giả Nguyễn Thị Hiền đã tiến hành nghiên cứu với đề tài :”Phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh thơng qua hệ thống bài tập phần Liên kết hóa học, Hóa học 10”. Trong đề tài này, tác giả đà xây dựng khái niệm, đặc điềm, nguyên tắc và quy trình lựa chọn BTHH, từ đó đà lựa chọn và biên soạn được hệ thống BT phần Liên kết hóa học. Kết quả cùa đề tài cho thấy rằng việc sử dụng hệ thống BTHH là một phương pháp hiệu quả để phát triển NL NTHH cho HS. [12]

Nhóm tác giả Nguyễn Kim Chi, Đặng Thị Thuận An, Lê Trần Diệu My, Nguyễn Thị Lan Anh, Dương Thị Tuyết Nữ đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Vận

dụng mơ hình 5E trong dạy học chủ đề “Nguyên tố nhóm VIIA” (Hóa học 10) nhàm phát triển năng lực nhận thức hóa học cho học sinh trung học phổ thơng”. Bài viết đã vận dụng của mơ hình 5E trong DH nhằm phát triển NL NTHH cho HS và đề xuấtquy trình DH cụ thể hóa mơ hình 5E. Từ đó áp dụng thiết kế các kế hoạch dạy học chủ đề “Nguyên tố nhóm VIIA”. Kết quả TN bước đầu cho thấy mơ hình DH 5E gópphần phát triển NL NTHH của HS phổ thơng. [8]

Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu đều đà phân tích được cấu trúc của NL NTHH, đưa ra được các tiêu chí và các mức độ đánh giá NL NTHH cùa HS. Tuy nhiên các biện pháp phát triển NL NTHH của HS đưa ra vẫn còn chưa đa dạng. Như vậy việc nghiên cứu NL NTHH là tương đối mới và việc đưa ra các biện pháp nhằm phát triển NL NTHH đồng thời xây dựng các tiêu chí đánh giá NL NTHH ứng với mỗi nội dung chương trình là vơ cùng cần thiết. Chúng tơi nhận thấy rằng có rất ítđề tài nghiên cứu một cách hệ thống về vấn đề phát triển NL NTHH thông qua DH phần Liên kết hóa học. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài là cần thiết và có ý nghĩa thựctiễn trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.

<b>1.2. Tổng quan về năng lực</b>

<i><b>1.2.1. Khái niệm vàcấutrúc của nănglực</b></i>

Khái niệm NL có nguồn gốc từ tiếng Latinh “competentia”. Cụm từ này được đề cập lần đầu tiên bởi R.w. White [35] từ năm 1959 và cho đến nay, đã có rấtnhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau về nó.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Theo Chương trình giáo dục Quebec (Quebec Education Programme): “NL là tổ họp các hành động trên cơ sở sử dụng và huy động hiệu quả kiến thức và kĩ năng từ nhiều nguồn khác nhau để giải quyết thành công các vấn đề diễn ra trong cuộc

sống hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh thực”. [33]

Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể (2018), “NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập rèn luyện cho phép con người huy động các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khácnhư hứng thú, niềm tin, ý chí... thực hiện thành công một loạt hoạt động nhất địnhđạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. [2]

Nhiều tác giả trong và ngoài nước cũng đã nghiên cứu và đưa ra định nghĩa vềNL như: Weinert, F.E (2001)- [34], Denyse Tremblay (2002)- [32], Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2014)- [1]...

Dù có nhiều cách diễn đạt khác nhau, nhìn chung các khái niệm về NL đều có điểm tương đồng là khi nói tới NL là nói tới kiến thức, kỹ năng và khả năng huy động các kiến thức, kĩ năng đó để giải quyết thành cơng các vấn đề trong cuộc sống.

Trong nghiên cứu của mình, chúng tơi sử dụng khái niệm NL được trình bày theo Chương trinh giáo dục phổ thông tổng thể 2018. [2]

Theo [2], Chương trình giáo dục phồ thơng tồng thể 2018 đã xác định mục tiêu cần hình thành và phát triển cho HS 2 loại NL cốt lõi sau:

- NL chung: là những NL cơ bản và thiết yếu mà con người cần có để sống vàlàm việc một cách bình thường trong xã hội. NL này được hình thành và phát triểnthông qua tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục bao gồm 3 họp phần là: NLtự chủ và tự học, NL giao tiếp và họp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- NL đặc thù: Là khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bảnthân một cách chủ động nhằm thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn trong một

lĩnh vực cụ thể. NL này được ưu tiên hình thành và phát triển ở một số môn học do đặc điếm riêng của mơn học đó, bao gồm 7 hợp phần là: NL ngơn ngữ, NL tínhtốn, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.3.Năng lực hóa học và năng lực nhậnthức hóa học</b>

Hóa học là mơn học thuộc nhóm mơn KHTN ở cấp THPT. Mơn hóa học hìnhthành và phát triển ở HS NL hóa học với các thành phần gồm: NL NTHH; NL tìmhiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

NL NTHH là một trong ba NL thành phần của NL hóa học. Đây là NL phát triền tiếp nối với NL nhận thức khoa học đã được hình thành từ các cấp học dưới mà chương trình mới xây dựng.

Trên cơ sở khái niệm NL được đưa ra ở mục 1.2.1, chúng tôi xác định: “NL NTHH là quá trình HS nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất, các quá trình hóa học, các dạng năng lượng và bảo tồn năng lượng, một số chất hóa học cơ

bản và chuyển hóa hóa học, một số ứng dụng của hóa học trong đời sống và sảnxuất.”

<i><b>1.3.2. Cấu trúc vàbiếu hiện</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>của năng </b></i><b><sub>O • </sub></b><i><b>lực nhận</b></i><b><sub>• </sub></b> <i><b>thức hóahọc </b></i><b><sub>•</sub></b>

Theo [3], NL NTHH gồm 8 biểu hiện như sau:

- Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc q trình hố học.

- Trình bày được các sự kiện, đặc điềm, vai trị của các đối tượng, khái niệmhoặc q trình hố học.

- Mơ tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, cơng thức, sơ đồ, biểu đồ...- So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc q trinh

hố học theo các tiêu chí khác nhau.

- Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc q trìnhhố học theo logic nhất định.

- Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, kháiniệm hoặc q trình hố học (cấu tạo - tính chất, ngun nhân - kết quả,...).

- Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngừ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

- Thảo luận, đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chú đề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>1.3.3.Tiêu chíđánhgiá năng lực nhậnthứchóahọc</b></i>

Trên cơ sở các biểu hiện của NL NTHH đã trình bày ở mục 1.3.2, chúng tơi xâydựng thành 8 tiêu chí với các mức độ biếu hiện của các tiêu chí được mơ tả ở bảngsau:

<i>Bảngỉ. ỉ. Bảng môtảtiêuchỉ và mức độ đánhgiá cùaNLNTHH</i>

TCl: Nhận biết và nêu được tên cùa các đốitượng, sự kiện,khái niệm<sub>•</sub> hoặc <sub>•</sub>q trình hóahọc.

Nhận biết và nêu tên đối tượng (ngun tố hóa học, dụng cụ - hóa chất, thí nghiệm...), sựkiện, khái niệm hoặc quá trinh hóa học chưa đầy đủ và chính xác.

Nhận biết được đốitượng (nguyên tố hóa học, dụng cụ - hóachất, thí nghiệm...), sự kiện, khái niệm hoặc q trình hóahọc nhưng nêu tên đốitượng cịn chưa chính xác.

Nhận biết và nêu tên của các đốitượng (ngun tốhóa học, dụng cụ - hóa chất, thínghiệm...), sự kiện, khái niệm hoặcq trình hóa họcđầy đủ và chính xác.

TC2: Trình bày được các sự kiện,đặc điểm, vai trị của các đốitương, khái niệmhoặc q trìnhhóa học.

Trình bày các sự kiện, đặc điểm,vai trò của đốitượng, khái niệmhoặc q trình hóa học cịn sơ

Trình bày đầy đủnhưng chưa khoa học,

logic các sự kiện, đặcđiểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm hoặc q trình hóahọc theo các tiêu chíxác định.

Trình bày đầy đủ, khoa học, logic các

sự kiện, đặc điểm,vai trò của các đốitượng, khái niệm hoặc q trình hóahọc theo các tiêuchí xác định.

TC3: Mơ tả được đối tượng bằng các hình thức nói,viết, cơng thức,

Chưa mơ tả được đối tượng bằngcác hình thức nói,viết, cơng thức,

Mơ tả chính xác nhưng chưa đầy đủđối tượng bằng các hình thức nói, viết,

Mơ tả đầy đủ và chính xác được <sub>•</sub> đốitượng bằng cáchình thức nói, viết,

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

sơ đồ, biểu đồ, bảng.

sơ đồ, biểu đồ, bảng.

công thức, sơ đồ, biểuđồ, bảng.

công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng.

TC4: So sánh, phân loại, lựachọn được cácđối tượng, kháiniệm hoặc q trình hóa học <sub>•</sub>theo các tiêu chí khác nhau.

Chưa so sánh, phân loại, lựachọn được các đốitượng, khái niệm hoặc q trìnhhóa học theo cáctiêu chí.

Phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc q trình hóa học dựa theo<sub>•</sub><sub> •</sub>các tiêu chí chính xácnhưng so sánh chưađầy đủ.

So sánh, phân loại,lựa<sub>•</sub><sub> •</sub>chọn chính xácvà đầy đủ các đốitượng, khái niệmhoặc q trình hóahọc dựa theo các tiêu chí.

TC5: Phân tíchđược các khíacạnh của đốitượng, khái niệm hoặc q trình hóa học theo <sub>•</sub>logic.

Chưa phân tích được các khíacạnh của đốitượng, khái niệm hoặc q trinh hóa học <sub>♦</sub> theologic.

Phân tích các khíacạnh của đối tượng, khái niệm hoặc q trình hóa học nhưngchưa theo logic hoặc chưa đầy đủ.

Phân tích các khíacạnh cùa các đốitượng, khái niệmhoặc q trình hóahọc theo logic đầyđủ và chính xác.

TC6: Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các đốitượng, khái niệmhoặc q trìnhhóa học.

Giải thích và lậpluận về mối quanhệ giữa các đốitượng, khái niệmhoặc q trình hóa học (cấu tạo -tính chất, nguyênnhân - kết quả...) chưa đúng.

Giải thích và lập luậnvề mối quan hệ giữa các đối tượng, khái niệm hoặc q trìnhhóa học (cấu tạo -tính chất, ngun nhân - kết quả...) chưa đầy đủ.

Giải thích và lậpluận được về mối quan hệ giữa các đối tượng, kháiniệm hoặc quá trình hóa học (cấutạo - tính chất,ngun nhân - kết quả...) một cách rõ ràng và logic.

TC7: Tìm được từ khóa, sử dụng

Chưa xác địnhđược từ khóa kết

Tìm được tù' khóanhưng chưa kết nối

Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>1.3.4. Vaitrị củanăng lực nhậnthức hóahọc</b></i>

NL NTHH có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình DH ở trường THPT. Khâu quan trọng đầu tiên cùa q trình DH ở trường phố thơng là tiến hành tổ chức, hướng dẫn HS tự lực tiếp thu những kiến thức của mơn học. Trên cơ sở đó làm nảyđược thuật ngữ

khoa học, kết nốiđược thông tintheo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học. <sub>•</sub>

nối thơng tin theo logic, khơng lậpđược dàn ý khiđọc và trình bàycác văn bản khoa học.

được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lậpđược dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ýnghĩa, lập đượcdàn ý khi đọc và trình bày các vănbản khoa học.

TC8: Thảo luậnrút ra nhận <sub>• •</sub>định

phê phán có liên quan đến chủ đề.

Chưa đưa ra được chính xác nhữngnhận định phêphán có liên quan đến chủ đề.

Đã đưa ra những nhậnđịnh, phê phán liên quan đến chủ đề nhưng chưa đầy đủ.

Thảo luận, đưa ranhững nhận định phê phán có liênquan đến chủ đề chính xác và logic.

sinh nhu câu, hứng thú học tập và phát huy tích cực nhận thức của HS trong stq trình học tập.Trong DH hóa học, việc hình thành và phát triển NL NTHH có những ý nghĩa to lớn sau [3]:

- Góp phần giúp HS hình thành, phát triển các NL chung. Các hoạt động cánhân hoặc hoạt động giúp HS phát triển NL tự chủ và tự học; NL giao tiếp và họp tác; NL giải quyết vẩn đề và sáng tạo.

- Tạo điều kiện phát triển các NL hóa học đặc thù khác: NL tìm hiểu thế giớitự nhiên dưới góc độ hóa học; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. NL NTHHgiúp HS áp dụng các kiến thức và các tình huống và vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra HS cũng hiểu được tầm quan trọng của hóa học trong cuộc sống, từđó có cách sử dụng hóa chất, các sản phấm hóa học an tồn và hiệu quả.

- Tương hỗ cho sự phát triển các phẩm chất cùa HS. Giữa phẩm chất và NL của HS khơng có sự tách biệt mà chúng thúc đẩy nhau. Ớ đây, thông qua việc tim

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hiểu các kiến thức hóa học sẽ giúp HS phát triển các phẩm chất như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm...

- Giúp HS hứng thú, u thích mơn học, thúc đấy tinh thần nghiên cún.

Như vậy, NL NTHH đóng vai trị quan trọng trong việc giúp HS hiểu, u thích mơn học cũng như ứng dụng hóa học vào thực tiễn, xây dựng nền tảng cho học tập và định hướng phát triển nghề nghiệp tương lai.

<i><b>1,3.5. Đánh </b></i><sub>o </sub><i><b>giá năng </b></i><sub>O</sub><sub> •</sub><i><b>lực nhận</b></i><sub>• </sub> <sub>•</sub> <i><b>thứchóa</b></i><sub>•</sub> <i><b>họccủa học sinh </b></i>

Đe đánh giá NL NTHH có thể sử dụng các công cụ sau [7], [13]:

- Câu hỏi, BT: Có thể bao gồm BT tự luận, câu hỏi, BT trắc nghiệm khách quan, bảng KWL, bảng hởi ngắn... Tùy thuộc vào mục tiêu cần đạt của kiến thức, NL cần đánh giá mà xây dựng, lựa chọn những câu hởi, BT khác nhau.

- Bảng kiểm: được sử dụng để đánh giá các hành vi hoặc các sản phẩm mà HSthực hiện. Với một danh sách các tiêu chí đã xây dựng sẵn, GV sẽ sử dụng bảngkiểm để quyết định xem những hành vi hoặc những đặc điểm của sản phấm mà HSthực hiện có đạt được hay khơng đạt được những tiêu chí nào.

- Thang đo: Tương tự như bảng kiểm, thang đo là bản ghi danh mục các tiêuchí cần đạt được của hoạt động. Tuy nhiên thang đo đưa ra các mức đánh giá theo cấp độ, chứ không phải đạt và không đạt như ở bảng kiểm. GV sẽ lựa chọn Cấp độ đạt được phù hợp với cấp độ HS thể hiện trên thực tế.

- Phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric): là bảng danh mục các tiêu chí cùng với việc mô tả các cấp độ khác nhau đạt được ứng với mỗi tiêu chí. Rubric giúp cụ thểhóa các tiêu chí đê định hướng hoạt động dạy, hoạt động học, hoạt động đánh giá; tăng tính thống nhất trong đánh giá; có tiêu chí và cấp độ cho điểm rõ ràng nên hạn chế được yếu tố chủ quan bên ngoài khi đánh giá.

- Hồ sơ cá nhân: Là một tập hợp bao gồm nhiều sản phẩm, công việc ngườihọc thực hiện được trong một hoạt động hoặc một q trình. Hồ sơ học tập có thềbao gồm: tranh ảnh, sản phẩm học tập, video, kể hoạch học tập, các bài kiểm tra,báo cáo...Qua hồ sơ cá nhân, GV đánh giá được sự tiến bộ, nét đặc thù của HS. Nócung cấp thơng tin chẩn đốn trong DH, là minh chứng trao đổi với người học và

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phụ huynh. Người học cũng có cơ hội xem lại kêt quả cũng như tự đánh giá được kết quả học tập của minh.

- Đề kiểm tra: Là công cụ sử dụng khi HS làm bài kiểm tra vấn đáp, trên giấyhoặc máy tính. Tùy thuộc vào mục đích, hình thức kiểm tra mà GV xây dựng đề kiểm tra phù hợp.

<b>1.4.Mộtsố phương pháp vàkĩ thuật dạy họctích cực nhằm pháttriển năng lực </b><sub>• • • •</sub><b>nhận thức hóahọc cho họcsinh</b>

<i><b>1.4.1. Phương pháp dạy học trựcquan</b></i>

<i>ỉ.4.1.1.Khái niệm</i>

Theo [181, [241, PPDH trực quan là PPDH sử dụng các phương tiện trực quantrong quá trình học tập. Các phương tiện trực quan trong DH hóa học như: thí nghiệm, mẫu vật, tranh ảnh, hỉnh vẽ, bảng biểu, video...

Trong DH hóa học, thí nghiệm là một trong những phương tiện trực quan đặc trưng và quan trọng. Ngồi thí nghiệm, GV có thể sử dụng các phương tiện trựcquan khác như mẫu vật, tranh ảnh, hình vẽ, bảng biếu, video trong q trình DH líthuyết cơ bản, hình thành các khái niệm hoặc nghiên cứu về tính chất, trạng thái tựnhiên, ứng dụng và điều chế các chất. Việc sử dụng các phương tiện trực quan phảiphù hợp với mục tiêu bài dạy, nội dung kiến thức và hoàn cảnh thực tế.

<i>1.4.1.2. Phân loại cácphương pháp trựcquan</i>

Theo [18J, [24J, pp trực quan có thể được chia thành:

- pp trình bày trực quan: Thường gắn liền với trinh bày các thí nghiệm, sử dụng các thiết bị kĩ thuật, video, hình ảnh...Là cơ sở cho quá trình nhận thức của HS, là cầu nối giừa lí thuyết và thực tiễn. Thơng qua trình bày của GV, HS khơngchỉ lĩnh hội<sub>•</sub> kiến thức mà cịn học<sub>•</sub><sub> •</sub>được các thao tác mẫu của GV từ đó hình các kĩ năng, kĩ xảo...

- pp quan sát: Là sự tri giác có chủ đích, có kế hoạch tạo khả năng theo dõitiến trình và sự biển đổi diễn ra trong đối tượng quan sát. Quan sát là hình thức cảm tính tích cực nhàm thu thập những sự kiện, hình thành những biếu tượng ban đầu về đối tượng. Quan sát gắn chặt với tư duy. HS quan sát khi GV trình bày phương tiện trực quan hoặc khi chính HS tiến hành làm việc trong PTN.

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• Căn cứ vào cách thức quan sát: quan sát trực tiêp hoặc gián tiêp• Căn cứ vào thời gian quan sát: quan sát ngắn hạn hoặc dài hạn.• Căn cứ vào phạm vi quan sát: quan sát tồn diện hoặc khía cạnh.

• Căn cứ vào mức độ tố chức quan sát: quan sát tự nhiên và quan sát có bố trí, sắp xếp.

<i>ỉ.4.1.3. ưu,nhược đỉểmcủa dạy học trực quan</i>

Theo tài liệu [18], DH trực quan có một số ưu và nhược điếm như sau:- Ưu điểm:

• Giúp hoạt động học tập trở nên sinh động, kích thích sự tị mị và hứng thú học tập, tăng tính ham hiểu biết cùa HS.

• Phát triển các kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh, nhận xét, kết luận...• Phát triển các NL chung cũng như NL đặc thù hóa học, đặc biệt là NL

NTHH cho HS.

- Nhược điểm: Nếu lạm dụng phương tiện trực quan hoặc sử dụng khơng hợplí sẽ phân tán sự chú ý của HS, hạn chế khả năng tư duy trừu tượng, thiếu tậptrung vào những vấn đề bản chất của sự vật, hiện tượng.

<i>1.4.2.1.Khái niêm</i>

Theo các tài liệu [18], DH nhóm là một hinh thức xã hội của DH. HS của một lóp học được chia thành nhóm trong khoảng thời gian giới hạn. Mồi nhóm tự lựchồn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết quả của việc làm nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước tồn lớp.

- Bước 3: Các nhóm trình bày kểt quả.

- Bước 4: GV đánh giá kết quả của các nhóm và chốt lại đáp án.14

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>ỉ.4.2.3. ưu,nhược điểm của dạy học nhóm</i>

Theo tài liệu [1], [18], DH nhóm có một số ưu và nhược điểm như sau:- Ưu điểm:

• Phát huy tính tích cực, tự lực và tính trách nhiệm của HS.

• Phát triền NL giao tiếp và hợp tác: giúp HS biết lắng nghe, chấp nhận và phê phán ý kiến người khác, biết trình bày, bảo vệ ý kiến cùa mình trong nhóm; có tinh thần đồng đội, biết quan tâm đến người khác.

• Hồ trợ q trình học tập mang tính xà hội: HS học tập trong mốitương tác lẫn nhau trong nhóm, có thể giúp đỡ lẫn nhau, tạo lập, củng cố các mối quan hệ xã hội và không cảm thấy phải chịu áp lực của GV. Từ đó cũng tăng cường được sự tự tin cho HS.

- Nhược điểm:

• Địi hỏi nhiều thời gian: Thời gian của một tiết học chỉ hạn chế trong45 phút. Thời gian chuẩn bị cho hoạt động nhóm nhiều nên khơng thểáp dụng trong mọi tiết học.

• Chỉ áp dụng cho lớp khơng q đơng HS. Neu GV điều khiển lớp không tốt rất dễ dần đến mất trật tự, HS chỉ quan tâm tới nội dungđược giao chứ không quan tâm đến nội dung của nhóm khác khiếnkiến thức khơng được trọn vẹn.

• Các nhóm có thế đi chệch hướng thảo luận do tác động cùa một vài cánhân cố tình đưa ra ý kiến để điều khiển cả nhóm. Có thể một số HSkhá, giỏi quyết định quá trinh, kết quả thảo luận nên chưa đề cao được tầm quan trọng của từng thành viên. Nếu lấy kết quả kiểm tra của nhóm làm kết quả cho từng cá nhân thi chưa công bằng.

<i>1.4.3.1. Khái niệm</i>

Học theo góc là một PPDH theo đó HS thực hiên những nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học nhưng cùng hướng tới chiễm lĩnh một nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau. [18]

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>1.4.3.2. Một số hình thức tơ chứcgóc học tập</i>

- Góc theo phong cách học: Tại các góc sẽ có tư liệu và hướng dẫn nhiệm vụgiúp HS nghiên cứu nội dung để đạt được mục tiêu học tập theo các phong cách học khác nhau như: Trải nghiệm, quan sát, phân tích, áp dụng. Có thế thực hiện mỗinhóm HS làm việc tại mỗi góc đã lựa chọn hoặc có sự ln chuyển vị trí của mồinhóm lần lượt tới các góc để thực hiện nhiệm vụ, tùy thuộc vào nội dung bài học đếGV thiết kế hoạt động học tập cho HS phù hợp và hiệu quả nhất. [181

• Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. Phù họp với đối tượng HS dựa trên

trực giác nhiều hơn logic, thích cách tiếp cận kinh nghiệm thực tiễn.

• Góc quan sát: HS quan sát video, tranh ảnh hay mẫu vật thật, qua đóhình thành kiến thức mới. Phù hợp với đối tượng HS thích quan sát hơn

hành động, thường sử dụng trí tưởng tượng để giải quyết vấn đề..

• Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để thực hiện nhiệm vụ học tập và hình thành kiến thức mới. Phù hợp với đối tượng

HS có cách tiếp cận vấn đề ngắn gọn và logic, thích sự giải thích rõ ràng hơn là trình bày thực tế.

• Góc áp dụng: HS huy động vốn kiến thức đã biết của mình trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập nhằm hình thành kiến thức mới.

Phù họp với đối tượng HS thích giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thứcđể tìm giải pháp cho vấn đề thực tế.

- Góc theo hình thức hoạt động khác nhau: Tại các góc người học được nghiên cứu cùng một nội dung theo các hình thức khác nhau: góc trải nghiệm, góc thảo luận, góc đọc...

<i>ỉ.4.3.3. Quy trìnhthực hiện</i>

Dựa trên tài liệu [18], [24], quy trình DH theo góc được xác định gồm 3 bước như sau:

- Bước 1: Xem xét các yếu tố cần thiết đề học theo góc đạt hiệu quả:

• Lựa chọn nội dung phù hợp: Cân nhắc nội dung học tập sao cho việc ápdụng DH theo góc có hiệu quả hơn việc sử dụng PPDH khác.

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

• Địa điểm: Khơng gian lớp học phải phù hợp với số HS, rộng rãi để bố trí các góc học tập đạt hiệu quả.

• Thời gian: Do HS có sự lựa chọn góc, luân chuyển góc nên thời gian thích hợp kéo dài trong 2 tiết.

- Buớc 2: Xác định nhiệm vụ và hoạt động cụ thể cho từng góc:

• Thiết kế nhiệm vụ ở mỗi góc, quy định thời gian tối đa cho hoạt động ở mỗi góc, huớng dẫn HS lựa chọn góc, luân chuyến cho hiệu quả.

• Biện soạn PHT, tài liệu hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ...- Bước 3: Tổ chức hoạt động theo góc:

• Giới thiệu bài học và các góc học tập đã được bố trí sẵn trong lớp học.

• GV hướng dẫn HS chọn góc xuất phát theo sở thích. Đưa ra sơ đồ ln chuyển góc để tránh lộn xộn.

<i>Hình 1.1. Sơ đồ ln chun góc học tập</i>

• HS ln phiên tại các góc theo thời gian quy định. GV thường xuyêntheo dồi, phát hiện khó khăn đế hướng dẫn, hồ trợ kịp thời.

• Tổ chức cho HS trao đổi và đánh giá (nếu cần).

<i>1.4.3.4.ưu,nhượcđiểm của dạy học theo góc</i>

Theo tài liệu [1], [181, DH theo góc có một số ưu và nhược điểm như sau:- Ưu điểm:

• Mở rộng sự tham gia, nâng cao húng thú và cảm giác thoải mái: HSđược chọn góc theo phong cách học và tương đối độc lập trong việcthực hiện các nhiệm vụ nên tạo được hứng thú và thoải mái.

• Được học sâu và hiệu quả bền vững: HS tìm hiểu kiến thức theo cáccách khác nhau, do đó hiểu sâu, nhớ lâu hon.

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

• Tăng cường sự tương tác cá nhân giữa GV và HS, HS và HS: GV luôn theo dõi, trợ giúp hướng dẫn khi HS yêu cầu tạo ra sự tương tác giữaGV và HS. Ngoài ra, HS cũng hỗ trợ, hợp tác với nhau trong q trìnhthực hiện nhiệm vụ.

- Nhược điểm: Cần khơng gian lớp học lớn, nhiều thời gian cho hoạt động họctập, khơng phải mọi nội dung đều có thế áp dụng DH theo góc. Địi hỏi GVphải có kinh nghiệm trong việc tố chức, quản lí và giám sát hoạt động học tập

<i>ỉ.4.4.2. Quy trìnhthực hiện</i>

Kĩ thuật mảnh ghép được tiến hành như sau [4]:

<i>Hình ỉ.2. Cách tiến hànhkĩ thuật mảnhghép</i>

<b><small>Vịng 2 (mảnh ghép)</small></b>

- Các nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu, thảo luận, đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều nắm vững và có khả năng trinh bày lại được nội dung trong nhiệmvụ được giao cho các bạn ở nhóm khác. Mồi thành viên trở thành “chuyên gia” của

lĩnh vực đã tìm hiểu trong nhóm mới ở giai đoạn tiếp theo.Vịng 2: “Nhóm mảnh ghép”

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Sau kill hoàn thành nhiệm vụ ở giai đoạn 1, mồi thành viên từ các nhóm “chuyên gia” khác nhau hợp lại thành các nhóm mới, gọi là “nhóm mảnh ghép”.

- Từng thành viên từ các nhóm “chuyên gia” trong nhóm “mảnh ghép” lầnluợt trình bày lại nội dung tìm hiểu của nhóm mình. Đảm bảo tất cả thành viêntrong nhóm “mảnh ghép” nắm bắt được đầy đủ tồn bộ nội dung của các nhóm

chun gia giống như nhìn thấy một “bức tranh” tổng thể.

- Sau đó nhiệm vụ mới được giao cho các nhóm “mảnh ghép”. Nhiệm vụ này mang tính khái qt, tống họp tồn bộ nội dung đã được tìm hiếu từ các nhóm “chuyên gia”.

<b>1.5. Trò choi trongdạyhọc</b>

Chery A.Bodnar (2015) đã chỉ ra rằng, HS không phản úng mạnh mè với sự hướng dẫn của GV vì họ khơng thấy hấp dẫn. Một phương pháp sư phạm để giúp thu hút HS liên quan đến việc sử dụng các trò chơi. Trò chơi trong DH có thể cung

cấp cho HS một mơi trường thúc đẩy và kích thích, đồng thời cung Cấp cho họnhững phản hồi ngay lập tức để thúc đẩy việc học. [31]

Ớ Việt Nam, có nhiều tác giả đưa ra quan niệm về trò chơi DH như: ĐặngThành Hưng, Nguyễn Ánh Tuyết... [15], [26]. Tổng họp các quan điểm khác nhaucùa nhiều tác giả, chúng tơi nhận định: “Trị chơi học tập là trò chơi mà các thao táctrong trị chơi chính là nội dung học tập, mang tính sáng tạo, khám phá tri thức cao.HS được trải nghiệm hoặc tạo ra các tình huống có vấn đề, từ đó kích thích hoạtđộng nhận thức và rèn luyện kĩ năng đề phát triến một cách toàn diện cả về tri thức, nhân cách và thể chất.”

Dựa <b><small>•</small></b> theo mục <b><small>•</small></b> tiêu DH có thể chia thành 4 nhóm trị chơi chính,<b><small>7</small></b> cụ <b><small>•</small></b> thể:

- Nhóm trị chơi khởi động: sử dụng trò chơi để giới thiệu bài học, thu hút HShứng thú vào bài học và tạo hứng thú tìm tịi nội dung bài học.

- Nhóm trị chơi hình thành kiến thức mới: giúp HS tích cực tìm tịi, khám phákiến thức của bài học, HS chủ động tham gia vào hoạt động của bài học.

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Nhóm trị chơi vận dụng kiến thức: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề của thực tiễn, các vấn đề của bài học.

- Nhóm trị chơi ơn tập và củng cố kiến thức: tạo sân chơi học tập, giúp HS

củng cô, hệ thông kiên thức, rèn luyện kĩ năng giải quyet vân đê, kliăc sâu kiên thứccủa bài học. [21], [28]

Theo tài liệu [21], [35], trị chơi trong DH có một số ưu và nhược điểm như sau: - Ưu điểm:

• Tạo hứng thú và tương tác: Trị chơi làm cho quá trình học trở nên thúvị và hấp dẫn hơn. HS thường tham gia tích cực hơn, tạo sự tương tác tích cực giữa HS và GV.

• Tăng cường khả năng nhận thức: Do tính tương tác và trải nghiệm caonên thơng qua trị chơi HS có thể hiểu và ghi nhớ tốt hơn các khái

niệm, đặc điếm cấu trúc phân tử, tính chất của các chất...

• Góp phần phát triển các NL chung như NL giải quyết vấn đề và sángtạo, NL giao tiếp và hợp tác...

- Nhược điểm:

• Mất thời gian: Thiết kế và thực hiện trị chơi địi hỏi nhiều thời gian. GV cần có kĩ năng quản lý lớp học, kiểm soát thời gian và tạo mơi trường học tập tích cực.

• Khó kiểm sốt: Trong một số trường họp, trị chơi có thể dẫn đến tình huống khó kiếm sốt khiến lóp học trở nên hỗn loạn hoặc không tậptrung vào mục tiêu học tập.

<b>1.6.Bài tập hóa học</b>

<i><b>1.6. ĩ. Khải niệm</b></i>

Theo các tài liệu [5], [18], BTHH là nhiệm vụ GV đặt ra để HS giải quyết dựavào việc huy động những kiến thức, kĩ năng sẵn có và những kiến thức, kĩ năng đượchình thành trong chính q trình giải quyết nhiệm vụ đó. Mục tiêu cùa BTHH nhằm củng cố tri thức đã học, lĩnh hội tri thức mới hoặc đánh giá trong q trình học tậpmơn Hóa. Qua việc thực hiện BTHH, HS phát triển những NL chung và NL hóa học.

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>1.6,2, Phăn loại bàitập hóahọc</b></i>

Có nhiều cách phân loại BT khác nhau. Vì vậy cần có cách nhìn tổng qt về các dạng BT dựa trên cơ sở phân loại nhu sau [25]:

- Phân loại theo hình thức: BT trắc nghiệm khách quan và BT tự luận.

- Phân loại theo mức độ nhận thức: BT nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vậndụng cao.

- Phân loại theo mục đích sử dụng: BT nhận thức, BT củng cố, BT KTĐG.- Phân loại theo nội dung chung: BT định tính, BT định lượng.

- Phân loại theo nội dung cụ thể: BT thông thường (định tính, định lượng); BT TN, BT gắn với thực tiễn.

Trong khuôn khổ luận văn, hệ thống BTHH chủ đề Liên kết hóa học đượcbiên soạn theo từng nội dung kiến thức hóa học nhằm phát triển NL NTHH cho HS.

- Ý nghĩa trí dục: Giúp HS tái hiện, khác sâu, mở rộng kiến thức hóa học; nâng cao chất lượng học tập, nó chứa đựng nguồn tri thức để HS tìm tịi, khám phá. BTHH là cơng cụ thúc đẩy HS học tập tích cực, khơi dậy dam mê khám phá chinh phục kiến thức của HS; giúp rèn luyện NL NTHH.

- Ý nghĩa phát triển: BTHH giúp HS phát triển tư duy, phát triển và huy động tồng hợp các kĩ năng, NL giải quyết vấn đề, NL thực hành, NL sử dụng ngôn ngữ cho HS, NL hóa học.

- Ý nghĩa giáo dục: BTHH giúp HS xây dựng tính trung thực, kiên trì, sángtạo, gọn gàng, ngăn nắp; biết lên kế hoạch, phân công, thực hiện.

<b>1.7.Thực trạng phát triển nănglực nhận thức hóahọc cho học sinh trong dạy học<sub>• </sub> hóa học<sub>• </sub></b> <i><b>ờ</b></i> <b>một<sub>• </sub> số trường<sub><75 </sub>Trung<sub><75 </sub>học<sub>• </sub><sub>1. </sub>phố thơng trên <sub><75 </sub>địa bàn<sub>• </sub> Hà Nội<sub>•</sub></b>

Điều tra mức độ tiếp cận và triển khai về DH phát triển NL NTHH cho HS tại một số trường THPT ở Hà Nội

<i><b>1.7.2. Đồitượng điềutra</b></i>

- 12 GV dạy mơn Hóa học ở 2 trường: Phổ thông Cao đẳng FPT Polytechnicvà THPT Lế Thánh Tơng, 20 GV Hóa học tại các trường THPT ở Hà Nội.

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- 306 HS lớp 10 của 2 trường Phồ thông Cao đẳng FPT Polytechnic, THPT Lê Thành Tông.

- Phiếu điều tra GV: Đánh giá các vấn đề sau đây:

• Mức độ GV quan tâm, tiếp cận và triển khai DH phát triển NL NTHH cho HS.

• Những khó khăn GV gặp phải khi triến khai DH phát triển NL NTHH cho HS.

- Phiếu điều tra HS: Đánh giá các vấn đề sau đây:

• Mức độ được tham gia các hoạt động nhằm phát triến NL NTHH.• Mức độ hiệu quả khi được học một số PPDH tích cực từ GV.

- Sử dụng google form để thiết kế câu hởi và gửi đến đối tượng điều tra- Kết quả điều tra được xử lí thống kê và phân tích.

<i>ỉ. 7.5.1. Phân tích kết quảđiều tra với phiếukhảo sátý kiến củaGV</i>

Từ phiếu điều tra 32 GV, thu được kết quả như sau:

a) về mức độ hiểu biết, tiếp cận và triển khai DH phát triển NL NTHH (Câu 1)

<small>Đă thựchiện dạyhọc phát ưiền NLNTHH nhưng chưa thường xuyèn.</small>

<i>Biêu đồ 1.1. Mức độhiểubiết, tiếp cận vàtriểnkhai DH nhằm phát triểnNL NTHH</i>

Kêt quả điều tra cho thấy trong DH hóa học, GV đã quan tâm đến NL NTHHtuy nhiên tỉ lệ GV chủ ý đến DH phát triển NL NTHH chưa cao: chỉ 6% GV được hởi thường xuyên chú ý phát triển NL NTHH cho HS; có 25% GV được hỏi đà thựchiện nhưng chưa thường xuyên. GV chưa hiểu, đang tìm hiểu về thành phần, biểu hiện của NL NTHH chiếm tỉ lệ lớn

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

b) về mức độ sử dụng các PPDH để phát triển NL NTHH cho HS (Câu 2)

<small>■Thường xuyèn</small>

<small>■ Hièm khiKhôngbao giờ</small>

<small>pp thuỵèt pp đàm thoạiPPDH giãiPPDH dựãn PPDH trực PPDH sử pp sử dụng PPDH theo</small>

<small>quandụng trơ chơi bàitập hóa nhóm học</small>

<small>qut vàn. đè</small>

<small>Thinh thoảng</small>

<i>Biêu đồ1.2.Mức độ sử dụng cúc PPDH đê phát triển NL NTHH của HS</i>

Từ kết quả thu được ở biểu đồ 1.2 cho thấy trong DH phát triển NL NTHH, GV thường xuyên sử dụng những PPDH truyền thống như đàm thoại, sử dụngBTHH và thuyết trình. PPDH đàm thoại đã được GV quan tâm sử dụng, mức độ thường xuyên và thỉnh thoảng lên đến 93,8%. Tuy nhiên PPDH sử dụng trò chơi và PPDH trực quan chưa dành được nhiều sự quan tâm của GV, hơn 50% GV hiếm khivà không bao giờ sử dụng.

c) Đánh giá mức độ hiệu quả của các PPDH với phát triển NL NTHH (Câu 3)

<small>pp thuyết pp đàm pp dạy pp dạy pp dạy </small>

<small>pp dạy pp sử pp dạy học sử dụng bài học theo dụng trị tập hóa nhóm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đa số GV đều cho rằng phương pháp thuyết trình ít hiệu quả hoặc không hiệu quả trong phát triển NL NTHH. Một số PPDH được GV đánh giá mang lại tính hiệuquả trong DH phát triển NL NTHH như: PPDH trực quan, sử dụng trò chơi, sử dụng BTHH, hợp tác nhóm.

d) về mức độ sử dụng các loại công cụ đê đánh giá NL NTHH (Câu 4)

<i>Biêu đồ 1.4. Mức độ sử dụng cácloại công cụ đêđánhgiáNL NTHH</i>

Kết quả cho thấy GV chủ yếu vẫn sử dụng công cụ KTĐG truyền thống (quacâu hỏi, bài kiểm tra, PHT chiếm 93,8%). Việc sử dụng các công cụ đánh giá NLtheo hướng hiện đại cịn hạn chế.

e) Những khó khăn khi áp dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển NL NTHH cho HStrong DH phần “Liên kết hóa học” (Câu 5)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Từ kết quả cho thấy, khi DH phần “Liên kết hóa học”, GV gặp nhiều khó khăntrong việc áp dụng các PPDH tích cực nhằm hình thành và phát triển NL NTHH cho HS. Những khó khăn lớn nhất của GV khi DH nội dung này là GV chưa thành thục các phương pháp - kĩ thuật DH tích cực, nội dung kiến thức cịn khó, trừutượng và khơng gây được hứng thú với HS.

<i>1.7.5.2. Phântích kết quả điều tra vớiphiếukhảo sát ỷ kiến của HS</i>

Từ phiếu điều tra 306 HS, thu được kết quả như sau:

a) Khảo sát về hình thức, pp tổ chức hoạt động DH hóa học (Câu 1)

<i>Biêu đồ1.6.Đánh giá củaHS về mứcđộ sử dụng các hình thứctơ chức hoạt động trong DH hóahọc</i>

Đa số HS được hỏi cho biết hoạt động GV giảng bài - HS ghi chép (ứng với pp thuyết trình), GV hỏi - HS trả lời (ứng với phương pháp đàm thoại), GV giaoBT - HS giải BT (ứng với phương pháp sử dụng BT) diễn ra thường xuyên. Cáchình thức học tập ứng với các học tập tích cực khác chỉ thực hiện ở mức độ “thỉnh thoảng” hoặc “hiếm khi”. Thậm chí hình thức học tập qua trò chơi được trên 50% HS đánh giá là hiếm khi và chưa bao giờ được thực hiện. Điều này phù hợp với kết quả khảo sát về mức độ sử dụng các PPDH trên đối tượng GV.

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

b) Khảo sát về khả năng tiếp thu kiến thức của HS khi được tiếp cận một số pp học tập tích cực (Câu 2, 3, 4)

<i>Biêu đồ 1.7. Đánh giá của HS về khả năng tiếp thu</i>

<i>kiếnthức thông qua hàitập</i>

<i>Biêu đồ1.8. Đánhgiả củaHSvề khảnăng tiếp thu</i>

<i>kiếnthức khi học quahình ảnh, video, mơ hình</i>

<i>Biêuđơ 1.9. Đảnh giả củaHSvề khảnăng tiếp thu</i>

<i>kiếnthức khỉ học thơng qua trị chơi</i>

:Rât hiệu quả • :Hiệu quả : Tương đơi hiệu quả •: Không hiệu quả

Qua biểu đồ 1.7, 1.8 và 1.9 cho thấy trên 70% HS được hỏi đều cho rằng việchọc thông qua BT, các phương tiện trực quan như hình ảnh, video, mơ hình, thínghiệm... hay thơng qua các trò chơi đều hiệu quả và rất hiệu quả.

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cách đánh giá NL NTHH của HS.

- Đã điều tra, khảo sát thực trạng DH phát triển NL NTHH cho HS: Kết quảđiều tra trên 306 HS và 32 GV tại một số trường THPT trên địa bàn Hà Nội đã chỉra rằng: Hầu hết GV chưa thành thục các PPDH tích cực. GV đã bắt đầu chú ý đến DH phát triển NL nói chung và DH nhằm phát triển NL NTHH nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Cịn nhiều GV chưa hiểu hoặc đang tìm hiểu về cấu trúc, biểu hiệncủa NL NTHH. Thực trạng cho thấy NL NTHH của HS còn hạn chế.

Đây là cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất các biện pháp nhằm phát triển NL NTHH của HS phần liên kết hóa học - Hóa học 10. Các đề xuất này được trình bày

ở chương 2 của luận văn.

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠNG 2. BIỆN PHÁPPHÁT TRIỂN NẤNG Lực NHẬN THỨCHĨA HỌCCHO HỌC SINH THƠNG QUA DẠYHỌC PHẦN LIÊN KẾTHĨA </b>

<b>HỌC - HĨAHỌC 10</b>

<b>2.1. Qtrình phát triển nội dung về liên kết hóa học trong chươngtrình hóa học phổ thơng, mục tiêu, cấu trúc phần Liên kếthóa học trong chương trình Hóa học 10</b>

<i><b>họcphổ thơng</b></i>

Với chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học 2018, ở THCS, các kiếnthức, kĩ năng hóa học được tích hợp cùng các kiến thức, kĩ năng về vật lý, sinh học tạo nên môn KHTN. Ở môn KHTN lớp 7, HS đã được nghiên cứu về nội dung Liên

kết hóa học trong chủ đề “Phân tử” với nội dung của bài “Giới thiệu về liên kết hóahọc”. Cụ thể như sau [14], [19]:

- Thứ nhất, HS được tìm hiểu về mơ hình sắp xếp các electron trong vỏngun tử của một số ngun tố khí hiếm. Từ đó đà đưa ra được kết luận rằngnguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạtđược lớp electron ngồi cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùngchung các electron. Đây cũng chính là nội dung cùa quy tắc octet mà HS sẽ đượcnghiên cứu sâu hơn trong chương trình THPT mơn Hóa 10.

- Thứ hai, HS đã nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắcdùng chung electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử ngun tố khí hiếm. Tuy nhiên trong chương trình KHTN 7 mới dừng lại ở mức độ áp dụngcho các phân tử đơn giản như H2, Ch, NH3, H2O, CO2, N2...

- Thứ ba, HS đã nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron đề tạo ra ion có lớp electron ngồi cùng giống ngun tử ngun tố khí hiếm. Chương trình KHTN 7 cũng chỉ dừng lại áp dụng cho các phân tử đơn

giản như NaCl, MgO...

- Thứ tư, HS đã tìm hiểu về sự khác nhau một số tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị như về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy...

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018, nội dung về liên kết hóa học được tiếp nối ở chương trình mơn Hóa học lớp 10. Ớ chương trình hóa 10, HS đượcnghiên cứu một cách hệ thống, chi tiết về liên kết hóa học như quy tắc octet, liên kết

ion, liên kết cộng hóa trị, có mở rộng thêm kiến thức về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. Chú ý khi DH về chủ đề này, GV cần huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học của HS.

Chủ đề “Liên kết hóa học” được đặt ngay sau chủ đề “Cấu tạo nguyên tử” và“Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học”. Đây là chủ đề thứ 3 trong 7 chủ đề của chương trình Hóa học 10.

Nội dung phần Liên kết hóa học được trình bày logic, phù họp với sự phát triển nhận thức cùa HS, thể hiện qua sơ đồ sau: [19]

• Sự tạo liên kết cộng hóa trị • Độ âm điện và liên kết hóa học

• Mơ tả liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các orbital ngun tử• Năng lượng liên kết cộng hóa trị

<b>Liên kết hydrogen và tương tác van derWaals</b>

• Liên kết hydrogen • Tương tác van der Waals

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>2.1.2. Yêu câu cân đạt vê kiênthức, năng lực và phăm chăt của phãn liên kêt hóa</b></i>

Quy tắcoctet

<b>Phâm chât, NLYêucầu cần đạt</b>

<b>NL hóa học<sup>NL chun</sup><sup>và</sup>phẩm chất</b>

- Trình bày và vận dụng được quy tắcoctet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A

<i>- Nhậnthứchỏa học:</i>

+ Trinh bày được quy tắcoctet với các nguyên tốnhóm A.

+ Vận dụng được quy tắcoctet trong quá trình hình thành liên kết hóa học ở các nguyên tố nhóm A.

<i>- Tìm hiểu thế giới tựnhiên dưới góc độ hóa học: </i>Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức đã học ở môn KHTN 7, kết họp thồng tin trong SGK,HS thu nhận kiến thức về quy tắc octet.

<i>- Vậndụng kiến thức, kĩnăng đã học: Vận</i> dụngquy tắc octet để mơ tả q trình hình thành liên kếttrong một số phân tử.

<i>- Phâm chất</i>

chàm chỉ,trách nhiệm.

<i>- NLchung:</i>

Tự chủ và tựhọc, giao tiếp và họp tác, giải quyết vấn đề và

sáng tạo.

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2 Liên kêtion

- Trình bày được <i>- Nhận thức hóa học:</i> Nêu <i>NL chung:</i>

3 Liên kếtcộng hóa

khái niệm và sự hìnhthành liên kết ion(nêu một số ví dụ điển hình tn theoquy tắc octet).

- Nêu được câu tạotinh thể NaCL

- Lắp được mơ hìnhphân tử, tinh thểNaCl (theo mơ hìnhcó sẵn).

được sự hình thành ion,cation, anion.

<i>- Vận dụng kiếnthức, kĩ năng đã học:</i> Biểu diễn các bước hình thành liên kết ion

<i>- Tìm hiểu thế giới tựnhiên dưới góc độ hóa học: </i>Thơng qua kinhnghiệm, quan sát, tìm tịichỉ ra được hợp chất ion.Lắp mơ hình phân tử, tinhthể NaCL

tự chủ và tự’ học, giao tiếp và hợp tác.

<i>-Phẩm chất:</i>

trung thực, trách nhiệm

<i>- NL chung: </i>

giải quyết vấn đề và

sáng tạo.

<i>- Phâmchất: </i>

chăm chỉ.

- Trình bày đượckhái niệm và lấyđược ví dụ về liênkết cộng hóa trị (liên kết đon, đơi, ba) khiáp dụng quy tắcoctet.

- Viêt được côngthức Lewis của một

số chất đơn giản.

- Trình bày đượckhái niệm về liên kểt cho nhận.

- Phân biệt được các

<i>-Nhận thức hóa học:</i>

Trình bày được khải niệmvề liên kết cộng hóa trị

<i>-Vận dụng kiến thức, kĩnăng đã học: Biểu</i> diễn các bước hình thành liênkết ion.

<i>- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết</i> được công thức Lewis cùa một số chất đơn giản

<i>- NL chung:</i>

giao tiêp và họp tác

31

</div>

×