Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Đề tài “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa bàn TpHCM” pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 134 trang )

ĐỀ TÀI
“Đánh giá tác động môi trường của hoạt
động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa
bàn TpHCM”




Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG 1
II. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT ĐỂ LẬP BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2
1. Cơ Sở Pháp Lý 2
2. Các Tài Liệu Khác 3
IV. ĐỐI TƯNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG 4
1. Đối tượng và phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi trường 4
2. Nội Dung Của Báo Cáo 4
2.1. Xác Đònh Các Số Liệu Ban Đầu 4
2.2. Phân Tích Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường 4
2.3. Các Biện Pháp Giải Quyết và Phòng Chống Ô Nhiễm 5
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 6
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH 7
I. GIỚI THIỆU 7


II. KHỐI LƯNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 7
III. Thành phần chất thải rắn đô thò 8
IV. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thò 9
1. Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý CTRĐT Tp.HCM 9
2. Sơ đồ thu gom và vận chuyển CTRĐT Tp.HCM 9
3. Phân loại, tái sinh, tái chế 10
4. Xử lý 10
CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ BÃI CHÔN LẤP TRÊN ĐỊA
BÀN TP.HCM 12
I. GIỚI THIỆU CHUNG 12
II. BÃI CHÔN LẤP ĐÔNG THẠNH – HÓC MÔN 14
1. Hiện trạng hoạt động 14
2. Các tác nhân ô nhiễm quan tr?ng tại BCL 15
2.1. Nước rỉ rác 15
2.1.1. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi đang hoạt động 15
2.1.2. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh sau khi đóng bãi: 18
2.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 18
III. BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT – BÌNH CHÁNH 20
1. Hiện trạng hoạt động 20
1.1. Giới thiệu 20
1.2. Quy trình kỹ thuật xử lý rác 20
1.2.1. Công tác chôn lấp rác: 20
1.2.2. Vệ sinh công trường 21
1.2.3. Công tác xử lý mùi hôi 21
1.2.4. Công tác xử lý cháy nổ 21
1.2.5. Công tác xử lý nước rỉ rác 22
1.2.6. Kiểm soát mầm bệnh 22
1.2.7. Duy tu bảo dưỡng 22
1.2.8. Quan trắc môi trường 22
2. Hiện trạng môi trường trước khi BCL đi vào hoạt động 23

2.1. Hiện trạng môi trường không khí khu vực BCL 23
2.1.1. Điều kiện vi khí hậu môi trường khu vực BCL Gò Cát 24
2.1.2. Chất lượng không khí 24
2.2. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Của Khu Vực 26
2.2.1. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Ngầm 26
2.2.2. Hiện Trạng Chất Lượng Nước Mặt 29
2.3. Hiện Trạng Hệ Sinh Thái Tự Nhiên 31
3. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng trong quá trình vận hành BCL 32
3.1. Nước rỉ rác 32
3.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 32
IV. BÃI CHÔN LẤP PHƯỚC HIỆP – CỦ CHI 33
1. Hiện trạng hoạt động 33
1.1. Giới thiệu 33
1.2. Quy trình kỹ thuật xử lý rác 33
1.2.1. Công tác chôn lấp rác: 33
1.2.2. Vệ sinh công trường 34
1.2.3. Công tác xử lý mùi hôi 35
1.2.4. Công tác xử lý cháy nổ 36
1.2.5. Công tác xử lý nước rỉ rác 36
1.2.6. Kiểm soát mầm bệnh 36
1.2.7. Duy tu bảo dưỡng 36
1.2.8. Quan trắc môi trường 37
2. Hiện trạng môi trường trước khi BCL đi vào hoạt động 38
2.1. Hiện trạng môi trường không khí khu vực BCL 38
2.2. Hiện trạng môi trường nước khu vực BCL 39
2.2.1. Hiện trạng môi trường nước mặt 39
2.2.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm 40
2.3. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 40
3. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng trong quá trình vận hành BCL 41
3.1. Nước rỉ rác 41

3.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp 42
V. SO SÁNH HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CHẤT
THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI CÁC BCL TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM 43
1. Thành phần nước rỉ rác tại các BCL 43
2. Thành phần các chất gây ô nhiễm không khí tại các BCL trên đòa bàn thành phố 46
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 47
I. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI 47
1. Giai đoạn chuẩn bò mặt bằng xây dựng BCL 47
2. Giai đoạn xây dựng BCL 48
2.1. Khí thải 48
2.2. Chất Thải Rắn 48
2.3. Nước Thải 48
2.4. Các Tác Động Khác 48
3. Giai đoạn vận hành BCL 49
3.1. Nước thải 49
3.2. Khí Thải 49
3.3. Chất Thải Rắn 49
3.4. Các Tác Động Khác 50
4. Giai đoạn đóng cửa BCL 50
4.1. Nước thải 50
4.2. Khí Thải 50
4.3. Các Tác Động Khác 50
II. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC 51
1. Giai đoạn xây dựng 51
1.1. Nước Thải Sinh Hoạt Của Công Nhân Xây Dựng 51
1.2. Nước Rửa Xe 55
2. Giai đoạn vận hành 55
2.1. N ?c r? rác từ BCLư 55
2.2. Nước rỉ rác từ khu vực bô đổ rác tạm thời và xe vận chuyển rác 58

2.3. Nước rửa xe vận chuyển trước khi ra khỏi BCL 58
2.4. Nước Thải Sinh Hoạt 59
2.5. Nước Rỉ Rác Đã Xử Lý 59
2.6. Nước Mưa Từ Các Hố Chôn Lấp Đang Xây Dựng 59
2.7. Nước mưa chảy tràn 59
3. Giai đoạn đóng cửa BCL 59
4. Tác hại của các chất ô nhiễm có trong nước thải đối với môi trường 59
4.1. Tác động của các chất hữu cơ 59
4.2. Tác động của chất rắn lơ lửng 61
4.3. Tác động của chất dinh dưỡng (N, P) 61
III. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 61
1. Giai đoạn xây dựng BCL 61
1.1. Bụi do đào đắp và vận chuyển đất đá 61
1.2. Khí thải và tiếng ồn từ các xe vận chuyển và thiết bò thi công 61
1.3. Các loại khí thải từ BCL 62
2. Giai đoạn vận hành 63
2.1. Khí Bãi Chôn Lấp 63
2.1.1. Quá trình hình thành các chất khí vi lượng 63
2.1.2. Quá trình hình thành các khí chủ yếu 63
2.1.3. Quá trình thoát khí trong BCL 66
2.2. Khí Thải Từ Trạm Phát Điện 66
2.3. Khí Thải Từ Bô Đổ Rác Tạm Thời (Sàn trung chuyển, phân loại rác) 67
2.4. Khí thải và tiếng ồn do xe chở rác và các loại máy vận hành 67
2.5. Bụi và Chất Thải Rắn Cuốn Theo Gió 68
3. Giai đoạn đóng cửa BCL 68
4. Tác động của các yếu tố gây ô nhiễm không khí tới môi trường 68
4.1. Tác hại của H2S 68
4.2. Tác hại của CH4 và CO2 69
4.3. Tác hại của các khí axit (SOX, NOX) 69
4.4. Tác hại của các hợp chất hydrocarbons 70

4.5. Mùi hôi 71
IV. TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT 71
1. Tác động chung do hoạt động chôn lấp CTR 71
2. Tác động do chất thải rắn 72
2.1. Giai đoạn xây dựng BCL 72
2.1.1. Đất đá, xà bần, đất nguyên thủy và bùn ao hồ 72
2.1.2. Rác từ cây cối, cỏ dại, … trong khu vực thi công 73
2.1.3. Chất thải rắn sinh hoạt 73
2.2. Giai đoạn vận hành 73
V. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI 74
1. Giai đoạn xây dựng và vận hành 74
2. Giai đoạn đóng cửa BCL 74
2.1. Khí độc hại đối với rễ cây 74
2.2. Hàm lượng oxy trong đất thấp 75
2.3. Khả năng trao đổi ion kém 75
VI. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI 75
1. Các vấn đề xã hội đối với người nhặt rác 75
2. nh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh do tăng mật độ giao thông, gây bụi, ồn và
nguy cơ gây tai nạn 76
3. nh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do tạo môi trường sinh trưởng ruồi nhặng và
những sinh vật gây bệnh 76
4. nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố về thiên tai như lũ lụt, động đất,… 77
VII. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC 77
An toàn lao động cho công nhân 77
Ảnh Hưởng Giao Thông 77
3. Nguy Cơ Nứt Lớp Che Phủ và Cháy Nổ 77
4. Sự Sụt Lún Bãi Chôn Lấp 78
VIII. KẾT LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CTRĐT 78
1. Tác động tích cực 78
2. Tác động tiêu cực 78

3. Ma trận Nguy hại – Đòa điểm tại các BCL CTRĐT 78
4. Ma trận các tác động đến môi trường của hoạt động chôn lấp 80
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 82
I. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 83
1. Các biện pháp kiểm soát nước thải 83
1.1.1. Kiểm soát việc di chuyển của nước rỉ rác 83
1.1.2. Các phương án quản lý nước rỉ rác 84
1.1.3. Xây dựng hệ thống xử lý nước rò rỉ 85
1.2. Nước Thải Sinh Hoạt 90
1.3. Nước Rửa Xe 91
2. Các Biện Pháp Khống Chế Ô Nhiễm Không Khí 92
2.1. Khí thải từ BCL 92
2.2. Khí thải do các phương tiện cơ khí vận chuyển và phương tiện thi công cơ giới 94
2.3. Các biện pháp giảm thiểu mùi hôi 95
2.3.1. Khống chế mùi hôi bằng biện pháp thu gom khí 95
2.3.2. Chuyển thành những thành phần không gây mùi 95
2.4. Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (EM – Effective Microorganism) 95
2.4.1. Giới thiệu 95
2.4.2. Cơ chế tác động 96
2.4.3. Vai trò của các VSV trong chế phẩm EM trong việc giảm mùi hôi 96
3. Các biện pháp chống ồn và rung 96
4. Biện pháp can thiệp tác hại do vật chủ và vi sinh vật gây bệnh cho người 97
II. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ 98
1. Tổng quan các biệp pháp kiểm soát ô nhiễm 98
2. Thiết lập các qui đònh dòch vụ tiêu hủy chất thải 98
3. Thành lập đơn vò chuyên trách quản lý chất thải rắn sinh hoạt 100
4. Biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt 100
4.1. Những nguyên tắc chung 100
4.2. Những điểm đặc biệt cần lưu ý 100
4.2.1. Tăng cường sự tham gia, ủng hộ của nhân dân trong các công tác thực hiện dự án

101
4.2.2. Vai trò của các cơ quan chủ quản 101
4.3. Quản lý thông qua các văn bản luật – Công cụ điều hành và kiểm soát (CAC) 101
4.4. Quản lý bằng công cụ kinh tế (EIs) 102
4.4.1. Các EIs đang được áp dụng trong lónh vực quản lý CTRĐT 103
4.4.2. Phí môi trường 103
4.4.3. Đặt cọc hoàn trả 104
4.4.4. Quỹ môi trường 104
4.4.5. Một số kiến nghò 105
III. CÁC BIỆN PHÁP HỖ TR 107
1. Các biện pháp hỗ trợ trước mắt 107
2. Các biện pháp hỗ trợ dài hạn 107
2.1. Hoàn thiện khung thể chế và năng lực thể chế 107
2.2. Thể hiện rõ hơn vai trò của cộng đồng 110
2.3. Tăng cường nguồn tài chính cho hoạt động quản lý CTRĐT 111
2.4. Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng 111
CHƯƠNG 6 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG TRONG
QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH VÀ ĐÓNG CỬA BÃI CHÔN LẤP 112
I. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG 112
1. Mục Tiêu 115
2. Nội Dung 115
3. Cơ Sở Giám Sát Chất Lượng Môi Trường 115
II. GIÁM SÁT CHẤT LƯNG KHÔNG KHÍ 116
1. Mục tiêu của giám sát chất lượng không khí 116
2. Mạng Lưới Giám Sát Chất Lượng Không Khí 116
2.1. Vò trí giám sát chất lượng không khí bên trong khu vực BCL: điểm E1, E2, E3, E4
116
2.2. Vò trí giám sát chất lượng không khí khu vực xung quanh: điểm A1, A2, A3, A4, A5,
A6 116
3. Các thông số giám sát 117

4. Qui đònh quan trắc và phân tích mẫu 118
III. GIÁM SÁT CHẤT LƯNG NƯỚC 118
1. Mạng Lưới Giám Sát Chất Lượng Môi Trường Nước 118
1.1. Giám sát chất lượng nước ngầm 118
Mục tiêu của giám sát chất lượng nước ngầm 118
Phân loại giếng giám sát chất lượng nước ngầm 118
1.2. Giám sát chất lượng nước mặt 119
Các Thông Số Giám Sát 120
1.3.1. Các thông số thủy lực 120
1.3.2. Các thông số lý học và hóa học 120
1.4. Phương Pháp Giám Sát 120
IV. CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE CÔNG NHÂN 120
V. CHI PHÍ GIÁM SÁT 120
VI. TRANG THIẾT BỊ CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 120
VII. ĐÀO TẠO 123
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN 124
Hình ảnh về hoạt động phủ đỉnh BCL sẽ được thực hiện tại BCL Đông Thạnh 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch và công nghiệp
lớn nhất nước ta. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh
mẽ, nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng không
ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng lọat các vấn đề môi trường, một trong số đó là vấn đề
chất thải rắn.
Có thể nói rằng, hiện nay, chất thải rắn là một trong những vấn đề đang được quan

tâm nhất ở những nước phát triển cũng như đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Đặc biệt, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã ngày càng đáp ứng và
nâng cao đời sống của con người, đồng thời càng đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. Đây cũng
là nguyên nhân chính làm sản sinh ngày càng nhiều chất thải, kéo theo đó là việc giải
quyết hàng nghìn tấn chất thải rắn mỗi ngày.
Để quản lý khối lượng chất thải rắn khổng lồ với mức tăng 10 -15%/năm, TPHCM
đã hình thành hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị với sự tham gia của gần 30 công ty nhà
nước, 3 - 5 công ty TNHH, 1 hợp tác xã, hàng trăm cơ sở tái sinh tái chế tư nhân, hàng
ngàn tổ dân lập và khoảng 30.000 người họat động trong lĩnh vực này (trong đó, hơn
6.000 người hoạt động trong hệ thống thu gom, vận chuyển, chôn lấp; hơn 20.000 người
hoạt động trong lĩnh vực phân loại, thu gom, mua bán phế liệu).
Điểm “tập kết” cuối cùng của mọi hoạt động trong hệ thống quả lý kỹ thuật
CTRĐT từ khâu thu gom, vận chuyển đến xử lý và tiêu hủy đều là bãi chôn lấp. Nói như
vậy để thấy rằng, việc xử lý bằng cách chôn lấp một lượng lớn chất thải rắn hàng ngày tất
yếu sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi trường sống cũng như sức khỏe của người
dân. Do đó, đề tài “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn
đô thị trên địa bàn TpHCM” được thực hiện nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao
hiệu quả của họat động xử lý chất thải rắn, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những
tác động tiêu cực mà họat động này gây nên.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 1
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
II. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Đánh Giá Tác Động Môi Trường ĐTM (Environmental Impact Assessment - EIA) là
sự nhận dạng hệ thống và đánh giá các ảnh hưởng có khả năng xảy ra của các dự án, các
nhà máy, các chương trình, các hoạt động đến các thành phần hóa lý, sinh học, văn hóa, kinh
tế - xã hội của môi trường tổng thể (Canter, 1977), nhằm đề ra các biện pháp kỹ thuật và
quản lý để giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu và phát huy cao nhất các ảnh hưởng
tốt. Một hệ thống ĐTM lý tưởng phải được áp dụng cho tất cả các dự án có ảnh hưởng đáng

kể đến môi trường và xác định rõ ảnh hưởng nào là nghiêm trọng nhất.
Như vậy, kết hợp chặt chẽ với chương trình giám sát, báo cáo ĐTM là công cụ khoa
học phục vụ đắc lực cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa để bảo vệ môi
trường
Báo cáo ĐTM được thực hiện nhằm mục đích:
- Xác định hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng các BCL và các vùng lân
cận;
- Đánh giá tác động môi trường do các hoạt động chôn lấp CTR đối với môi trường;
- Đề xuất các biện pháp công nghệ để xử lý ô nhiễm;
- Đề xuất các biện pháp quản lý phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường;
- Lập chương trình giám sát ô nhiễm cho hoạt động chôn lấp trong khi xây dựng, trong
giai đoạn vận hành và sau khi BCL đóng cửa.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT ĐỂ LẬP
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Cơ Sở Pháp Lý
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô
thị trên địa bàn TpHCM” được thực hiện dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
-Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam (năm 2005) có hiệu lực ngày 01/07/2006 đã
tạo được cơ sở pháp lý cho công tác quản lý chất thải, tạo tiền đề cho việc ban hành các
văn bản pháp lý khác liên quan đến việc cụ thể hoá các quy định, quy chế, tiêu chuẩn,
hướng dẫn,….
- Thông tư số 490/1998/TT – BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa
Học, Công Nghệ Và Môi Trường, về Hướng dẫn lập và thẩm định “Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án đầu tư”.
- Qui định về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.
- Các qui định thi công cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghị định số 121/2004/NĐ-CP của chính phủ ngày 12/5/2004 quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 2

TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
- Nghị định số 256/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
2/4/2003 về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020.
- Chỉ thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp
cấp bách trong công tác quản lý CTR ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 1590/1997/TTLB-KHCNMT-XD của Bộ Khoa học công
nghệ và môi trường và Bộ Xây dựng ban hành ngày 17/10/1999 hướng dẫn thi hành chỉ
thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp cấp bách
trong công tác quản lý CTR ở các đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến
năm 2020.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001 hướng
dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng và vận
hành bãi chôn lấp CTR.
- TCVN 6696-2000 – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – Yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- TCVN 6705-2000 – Chất thải rắn không nguy hại – Phân loại.
- TCXDVN 261-2001 – Bãi chôn lấp – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việt Nam đã tham gia ký kết Công ước quốc tế về Nghị định thư Kyoto (2002) và
đang xây dựng Chiến lược quốc gia về Cơ chế phát triển sạch (CDM) cho phép các nước
công nghiệp hoá được phép mua “Chứng chỉ Carbon” từ các chỉ tiêu của các nước đang
phát triển và coi như đã giảm lượng khí thải ra theo cam kết của mình. Việc thu gom và
sử dụng khí methane từ các BCL là một trong những công nghệ mang lại những lợi ích về
mặt tài chính nhất khi thực hiện CDM, tỷ lệ quay vòng tài chính nội tại từ các dự án này
có thể tăng lên từ 5% đến 10%.
2. Các Tài Liệu Khác
Các tài liệu khác được sử dụng trong việc chuẩn bị báo cáo ĐTM:
- Luận chứng tiền khả thi dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý

Rác Gò Cát” của Xí nghiệp phân tổng hợp Hóc Môn thuộc Sở GTCC Tp.Hồ Chí Minh.
- Dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý Rác Gò Cát”;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng bãi chôn lấp số 2 – khu liên hợp xử
lý chất thải rắn Tây Bắc Thành phố”
- Dự án “Xây dựng và vận hành khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phước – Thành
phố Hồ Chí Minh”
- Báo cáo ĐTM của dự án “Cải Tạo Hệ Thống Kênh Rạch và Phát Triển Hệ Thống
Thoát Nước Lưu Vực Kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè” (JICA);
- Phương án Giải Tỏa Di Dời và Tái Định Cư cho các dự án cải tạo cơ sở hạ tầng
của thành phố Hồ Chí Minh;
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 3
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
- Báo cáo Giám Sát Chất Lượng Môi Trường của thành phố Hồ Chí Minh.
- Các tài liệu tham khảo công nghệ xử lý các chất thải (nước, không khí và chất thải
rắn) của nước ngoài và trong nước;
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Đối tượng và phạm vi của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Với đặc thù là báo cáo nghiên cứu công đoạn xử lý cuối cùng trong hệ thống quản lý
kỹ thuật CTRĐT nên đối tượng của báo cáo ĐTM này là hoạt động chôn lấp CTRĐT nói
chung trên toàn địa bàn thành phố.
Phạm vi nghiên cứu của báo cáo là 3 bãi chôn lấp điển hình cho 3 trạng thái hoạt
động khác nhau, 3 thời điểm xây dựng khác nhau:
+ BCL Đông Thạnh – Hóc Môn
+ BCL Gò Cát – Bình Chánh
+ BCL Phước Hiệp – Củ Chi
2. Nội Dung Của Báo Cáo
Để thực hiện các mục đích trên, những nội dung sau được triển khai:

2.1. Xác Định Các Số Liệu Ban Đầu
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện tự nhiên
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội
- Sưu tầm tài liệu và khảo sát các cơ sở hạ tầng
- Xác định các nguồn ô nhiễm
+ Thành phần nước rò rỉ từ các BCL;
+ Nguồn ô nhiễm không khí từ BCL và giao thông trong vùng;
+ Thành phần đất;
+ Thành phần chất thải rắn.
2.2. Phân Tích Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường
- Phân tích, đánh giá công nghệ xử lý rác
- Phân tích và đánh giá các nguồn chất thải và khả năng gây ô nhiễm đến môi trường
+ Nước thải;
+ Khí thải;
+ Chất thải rắn;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của từng nguồn ô nhiễm;
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 4
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
- Đánh giá hiện trạng môi trường các nguồn nước, không khí và chất thải rắn;
2.3. Các Biện Pháp Giải Quyết và Phòng Chống Ô Nhiễm
- Xử lý các nguồn ô nhiễm:
+ Nước rò rỉ;
+ Khí thải;
+ Chất thải rắn.
- Đưa ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý để giải quyết các vấn đề còn tồn tại;
- Giải quyết các vấn đề dân cư, kinh tế xã hội;
Báo cáo ĐTM được trình bày trong 7 chương với các biểu đồ, bảng biểu và hình

ảnh minh họa.
Chương 1 Mở đầu
Chương 2 Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Chương 3 Hiện trạng môi trường tại một số bãi chôn lấp trên địa bàn TP.HCM
Chương 4 Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp CTRĐT
Chương 5 Đề xuất một số giải pháp cải thiện
Chương 6 Chương trình giám sát chất lượng môi trường trong quá trình vận hành
và đóng cửa bãi chôn lấp
Chương 7: Kết luận và kiến nghị
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 5
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Phương pháp đánh giá tác động môi trường có thể được phân loại như sau:
+ Nhận dạng
- Mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường
- Xác định tất cả các thành phần của dự án
+ Dự đoán
- Xác định những sự thay đổi đáng kể của môi trường
- Dự đoán về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên
- Đánh giá khả năng các ảnh hưởng sẽ xảy ra theo thời gian
+ Đánh giá
- Xác định mức độ thiệt hại và lợi ích của các nhóm và cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng
bởi hoạt động của dự án;
- Xác định và so sánh về lợi ích giữa các phương án.
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo ĐTM này
chủ yếu là dựa vào "Hướng Dẫn Về Thực Hiện Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi
Trường" do Cục Môi Trường - Bộ Khoa Học Công Nghệ & Môi Trường ban hành trên cơ
sở phù hợp với hoàn cảnh nước ta, hoàn cảnh khu vực đang xét và phù hợp với các số liệu

điều tra được:
+ Phương pháp liệt kê (Check list):
- Liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng BCL;
- Liệt kê các tác động đến môi trường do dự án gây ra, bao gồm các nhân tố gây ô
nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy nổ, vệ
sinh môi trường khu vực sản xuất,
Phương pháp liệt kê là phương pháp tương đối đơn giản, cho phép phân tích một
cách sâu sắc các tác động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân tố.
+ Phương pháp đánh giá nhanh và mô hình hóa môi trường:
Phương pháp này được sử dụng khi đánh giá tải lượng ô nhiễm nước, khí, do các
hoạt động của dự án và dự báo mức độ tác động do lan truyền nước thải vào nguồn nước
và khí thải vào vùng không khí ở phạm vi nào đó và các sự cố môi trường khác.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 6
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. GIỚI THIỆU
Thành phố Hồ Chí Minh kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, nằm trong tọa
độ địa lý 10
0
38’ – 11
0
10’ vĩ Bắc và 106
0
22’ – 106
0
55’kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Tây

Ninh và Bình Dương, phía Đông giáp Đồng Nai và Biển Đông, phía Nam và Tây Nam
giáp Long An. Chiều dài của thành phố là 150km từ Củ Chi đến Duyên Hải, chiều rộng
là 50km từ Thủ Đức đến Bình Chánh. Diện tích toàn thành phố Hồ Chí Minh là 2095,24
km
2
, trong đó nội thành chiếm 140,3 km
2
. Dân số toàn thành phố 5.547.900 người (thống
kê năm 2002), với mật độ trung bình 2.468 người/km
2
và được dự đoán đến năm 2010
dân số sẽ lên đến 7,5 – 7,7 triệu người.
Với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao, số lượng dân cư và các khu dân cư,
số lượng các nhà máy và các khu công nghiệp tăng nhanh chóng, thành phố Hồ Chí Minh
đang chịu một sức ép về lượng chất thải rắn đổ ra mỗi ngày từ hơn 1 triệu hộ dân cư sống
tại 24 quận huyện, từ hơn 8000 nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ, 12 khu công nghiệp,
03 khu chế xuất và 01 khu công nghệ cao, 59 bệnh viện, gần 400 trung tâm chuyên khoa,
trung tâm y tế và hơn 5.000 phòng khám tư nhân…
II. KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Khối lượng CTRĐT ngày càng tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và
phát triển kinh tế xã hội. Dưới đây là khối lượng CTRĐT Tp.HCM tính đến năm 2004.
Năm
Rác Xà bần Tổng lượng CTR
Tấn/năm Tấn/ngày Tấn/năm Tấn/ngày Tấn/năm Tấn/ngày
1994
1005417 2755 280753 769 1286170 3524
1995
978084 2680 329534 903 1307618 3583
1996
993377 2722 347918 953 1341295 3675

1997
943996 2586 190122 521 1134117 3107
1998
899568 2465 246857 676 1146425 3141
1999
1019914 2794 306008 838 1325922 3633
2000
1172956 3214 311007 852 1483963 4066
2001
1369359 3752 345014 945 1714373 4697
2002
1568477 4297 358762 983 1927239 5280
2003
1731387 4744 479594 1314 2210981 6057
2004
1764019 4833 339859 931 2103878 5764
Nguồn: Công ty môi trường đô thị Tp.HCM
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 7
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
III. Thành phần chất thải rắn đô thị
TT THÀNH PHẦN HỘ GIA ĐÌNH TRẠM TRUNG CHUYỂN BCL GÒ CÁT
K.lượng (%) Độ ẩm (%) Độ tro (%) K.lượng (%) Độ ẩm (%) Độ tro (%) K.lượng (%) Độ ẩm (%) Độ tro (%)
1 Thực phẩm 61-96,6 60,2-89,6 3,5-47 72-94 58,7-85,2 3,4-12,3 68,9-75,6 56,4-86 25,2-56,2
2 Nylon KĐK-13 5,7-52,8 0 1,6-9,6 11,6-60,5 0 12,6-45,4 12,6-45,4 0
3 Nhựa 0-10 3,1-20,1 0 0,5-5,8 2,5-8,8 0 1-8 1-16,5 0
4 Vải 0-14,2 7,4-20,7 - 0-13 1,6-41,9 7-7,5 1,5-13,3 11,6-15,2 -
5 Cao su mềm 0-KĐK - - 04,5 2,3-5,3 - KĐK-1,8 1-5,1 -
6 Cao su cứng 0-2,8 - - 0-1,6 3,1-4,2 - 0 - -

7 Gỗ 0-7,2 11,7-26,2 - 0-5,8 2,7-16,2 - 2,5-4,5 3,4-18,2 3,3-5,6
8 Mốp xốp 0-1,3 5,7-10 - KĐK-1,2 3,2-40,9 2,4-2,6 0-1 - -
9 Giấy 0-14,2 17,7-51,5 1-13,6 KĐK-5,5 10,1-55,6 4,7-9,1 0-5,4 12,6-22,5 4,2-18,4
10 Thủy tinh 4-25 - - 0-5,6 - - 0-2 - -
11 Kim loại 0,9-3,3 - - 0-0,5 - - 0-2 - -
12 Da 0 - - 0-1,9 0,8 - 0-1 - -
13 Xà bần 0-10,5 20 - 0-5,5 - - 0-KĐK - -
14 Sành sứ 0-3,6 - - 0-0,8 8-9,2 - 0-KĐK - -
15 Carton 0-4,6 - - 0-6,5 20,2-66,7 12,5-13 0-2,5 2,6-15,6 -
16 Lon đồ hộp 0-10,2 - - 0-4,3 - - 0 - -
17 Pin 0 - - 0-1 - - 0-KĐK - -
18 Bông gòn 0-2 - - 0 - - 0 - -
19 Tre, rơm rạ, lá cây 0-25 - - 0-0,9 10 - - - -
20 Vỏ sò, xương Đ.vật 0-9 - - 0 - - - - -
21 Bã sơn 0 - - 0-3 - - - - -
22 Thùng đựng sơn 0 - - 0-KĐK - - - - -
23 Mica 0 - - 0-KĐK - - - - -
Ghi chú: Độ tro (% trọng lượng khô) ; KĐK: Không đáng kể khi % theo khối lượng ướt < 0,5%
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 8
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
IV. Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị
1. Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý CTRĐT Tp.HCM
2. Sơ đồ thu gom và vận chuyển CTRĐT Tp.HCM
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 9
Ngu n phát sinhồ
T n tr t i ồ ữ ạ
ngu nồ

Thu gom
Bãi chôn l pấ
Trung chuy n ể
và v n chuy nậ ể
Tái sinh, tái chế
và tái s d ngử ụ
Ngu n th i rác ồ ả
sinh ho t ạ
th ngườ
Rác sinh ho t t ạ ừ
b nh vi n, công ệ ệ
nghi pệ
Ngu n th i rác xây ồ ả
d ngự
i m h nĐ ể ẹ
thu gom
Bô ép kín
Tr m trung ạ
chuy nể
BCL
ch t th i ấ ả
r n sinh ắ
ho tạ
Tr m trung chuy nạ ể
BCL
ch t th i ấ ả
r n xà ắ
b nầ
V n chuy n tr c ti pậ ể ự ế
Thu gom l n 1ầ

Thu gom l n 2ầ
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
Hiện nay Công ty Môi trường Đô thị đang chịu trách nhiệm chuyên chở 53% khối
lượng CTRĐT của TpHCM, Hợp tác xã Công Nông chuyên chở 17%, phần còn lại 30%
do các Công ty Dịch vu Công ích các quận huyện chuyên chở.
3. Phân loại, tái sinh, tái chế
4. Xử lý
Hiện nay, Tp.HCM chủ yếu đang áp dụng biệp pháp chôn lấp để xử lý CTRĐT.
Trong tương lai không xa, song song với họat động tại các BCL, Tp.HCM sẽ tiến hành
xây dựng các hạng mục xử lý CTRĐT bằng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản lý CTR trên địa bàn thành phố nói chung.
Theo Sở Tài nguyên – Môi trường TpHCM, thành phố đang tiến hành thực hiện
14 dự án xử lý CTR. Trong đó, Cty Môi trường Đô thị đang làm chủ đầu tư thực hiện 4
dự án: (1) Dự án chôn lấp rác hợp vệ sinh với công suất 3000 tấn/ngày; (2) xây dựng nhà
máy xử lý rác thải sinh hoạt 500 tấn/ngày thành compost bằng công nghệ thủy phân dưới
áp suất và nhiệt độ cao; (3) xây dựng trạm xử lý chất thải công nghiệp nguy hại (rác y tế)
bằng công nghệ đốt thùng quay có công suất 21 tấn/này; (4) xây dựng nhà máy xử lý
CTRSH Đa Phước có công suất 800 tấn/ngày (200 tấn bùn hầm cầu và 600 tấn CTRSH),
xử lý bằng phương pháp vi sinh, sản xuất compost. Tất cả các dự án này có tổng vốn đầu
tư gần 883 tỷ đồng và sẽ đưa vào hoạt động năm 2006.
10 dự án xử lý CTR bằng công nghệ mới hiện đại theo chủ trương xã hội hoá
công tác xử lý CTR: (1) Dự án xây dựng nhà máy liên hiệp xử lý toàn diện CTRĐT
Lemna tại TpHCM do Cty Vietstar (Hoa Kỳ) đầu tư 19 triệu USD; (2) Xử lý rác thành
compost do Cty liên doanh Sài Gòn – Earthcare (Hoa Kỳ) đầu tư 12 triệu USD; (3) xây
dựng lò đốt rác y tế, chất thải công nghiệp do Cty Dung Ích (Đài Loan) đầu tư trên 8
triệu USD; (4) Xây dựng khu liên hợp CTR Đa Phước do Cty California Waste
Solutions, Inc (Hoa Kỳ) đầu tư 107 triệu USD; (5) Khu liên hợp xử lý CTR W2E do Cty
Waste to Energy Pte Ltd (Singapore) đầu tư 9,5 triệu USD: (6) Đốt rác thải kết hợp phát
điện tại TpHCM do Cty Fluid Tech (Australia) đầu tư 105 triệu USD; (7) Đốt rác phát

điện tại TpHCM do Cty Keppel (Singapore) đầu tư 120 triệu USD; (8) Xây dựng nhà
máy xử lý rác bằng phương pháp nhiệt phân Entropic do Liên doanh giữa Cty Đại Lâm
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 10
H gia đình, ộ
công s , nhà ở
hàng, chợ
Ph ế
li uệ
Ng i thu mua ườ
ve chai
V a thu mua ph ự ế
li u quy mô nhệ ỏ
V a thu mua ph li u ự ế ệ
quy mô trung bình - l nớ
Các c s tái chơ ở ế
Bãi chôn l pấ
S n ph m t nguyên ả ẩ ừ
li u tái chệ ế
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
và Cty Entropic Energy (Hoa Kỳ) đầu tư 100 triệu USD; (9) Nhà máy xử lý rác thải sản
xuất phân bón hữu cơ vi sinh và các sản phẩm từ rác thải do Cty Nam Thành – Ninh
Thuận đầu tư 98 tỷ đồng; (10) Đốt rác sản xuất điện do Cty Naanovo (Canada) đầu tư.
Trong 10 dự án nêu trên, hiện có 3 dự án (do Cty Vietstar, Cty Dung Ích, Cty Liên
Doanh Sài Gòn – Earthcare đầu tư) đã được nhà nước cấp giấy phép đầu tư, dự kiến có
thể đưa vào hoạt động trong năm 2006 và 2007.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 11
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ

KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ
BÃI CHÔN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hiện nay, TpHCM phát sinh một lượng CTR ước tính khoảng 5000 – 6000
tấn/ngày. Hầu hết lượng CTR trên được thu gom và vận chuyển lên các BCL, kể cả chất
thải nguy hại. Một phần CTRCN được thu gom, xử lý và tái sinh tái chế tại một số công
ty tư nhân và cơ sở nhỏ. CTR y tế được thu gom và xử lý bằng phương pháp đốt ở Bình
Hưng Hòa.
Chôn lấp là công nghệ duy nhất cho đến nay được sử dụng để xử lý CTRĐT tại
TpHCM. Các BCL đã, đang và sẽ đưa vào hoạt động tại TpHCM được trình bày trong
bảng sau:
TT TÊN BCL ĐỊA ĐIỂM DIỆN
TÍCH (ha)
Ghi chú
1 Đa Phước Xã Đa Phước,
Bình Chánh
73 - Đang xây dựng
- Thời gian hoạt động: từ
01/2005
- Tổng công suất tiếp nhận:
909.940 tấn
- Công suất: 2000 – 3000
tấn/ngày
2 Gò Cát Xã Bình Trị
Đông,
Bình Chánh
25 Sẽ đóng cửa cuối 2006
3 Phước Hiệp

(Tam Tân)*
Củ Chi 45 Bãi số 1 đang tiếp nhận (sắp
đóng cửa). Bãi 1A đang xây
dựng. (khu LHXLCTR: xử
lý cả CTRCN & CTRĐT)
4 Thủ Thừa Long An 1760
5 Nhơn Đức Nhà Bè 100
6 Trường Thạnh Quận 9 50
7 Cần Giờ Cần Giờ 1
8 Đông Thạnh Hóc Môn 45 Chỉ tiếp nhận xà bần
Trong đó, các BCL đang hoạt động là Gò Cát, Phước Hiệp, Đông Thạnh.
Chôn lấp được xem là giải pháp ít tốn kém trong xử lý CTRĐT. Tuy nhiên, nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường là rất cao. Trong những năm gần đây, các BCL đã bộc lộ
nhiều nhược điểm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh cả khi
đang vận hành và còn tác động một thời gian dài sau khi đóng bãi.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 12
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
Một trong những nguồn ô nhiễm lớn nhất sinh ra từ các BCL tại TpHCM là nước
rỉ rác. Với diện tích chôn lấp từ 16 – 25 ha, mỗi BCL có thể phát sinh một lượng nước rỉ
rác trên dưới 1000m
3
/ngđ với nồng độ các chất nhiễm bẩn khá cao. Các kết quả phân tích
nước rỉ rác ở 3 BCL đang vận hành cho thấy COD = 39.614 – 59.750 mg/L, BOD =
41.456-56.250 mg/L. Trong BCL đã xuất hiện các hoạt động phân hủy kỵ khí nên pH
thấp và nồng độ các chất béo bay hơi VFA khá cao: VFA-COD = 20.216 – 21.611 mg/L.
Nồng độ các hợp chất chứa Nitơ khá cao: hàm lượng nitơ hữu cơ Org-N = 336 – 678
mg/L, N-NH
3

= 297 – 790 mg/L, N-NO
2
-
và N-NO
3
-
không phát hiện (do điều kiện kỵ
khí). Khi thời gian lưu trữ càng cao, nồng độ N-NH
3
sẽ càng cao (có thể đến 2.044
mg/L) do các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ phân hủy và chuyển hoá thành. Độ cứng cao:
H
tc
= 5.833 – 9.667 mgCaCO
3
/L và Ca
2+
= 1.122 – 2.739 mg/L. Lượng nước rỉ rác với
nồng độ chất ô nhiễm cao như thế đã gây ô nhiễm nặng nề môi trường sống, đặc biệt là
ảnh hưởng đến đất, nước ngầm, nước mặt của các vùng xung quanh. (TLTK: “Phương
án xây dựng hệ thống quan trắc và giám sát chất lượng môi trường các BCL TpHCM” –
UBND TPHCM – Sở Tài nguyên và Môi trường – tháng 08/2004)
Nguồn ô nhiễm đáng kể thứ hai là khí và mùi phát sinh từ BCL. Khí thải từ
BCL chủ yếu là CH
4
và CO
2
phát sinh với khối lượng lớn từ quá trình vận hành BCL.
Đây là các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, đặc biệt CH
4

có khả năng gây hiệu ứng nhà
kính gấp 20 lần CO
2
. Nếu lượng khí này không được thu gom và xử lý hoặc tái sử dụng,
chúng sẽ góp phần ảnh hưởng đến sự nóng
lên của khí hậu toàn cầu. Ngoài ra, mùi phát
sinh từ BCL rất khó chịu, chủ yếu sinh ra từ
hồ chứa nước rò rỉ và sàn phân loại, có khả
năng ảnh hưởng trên phạm vi nhiều km xung
quanh BCL, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và
sức khoẻ người dân sinh sống quanh đây.
Bên cạnh đó, địa điểm xây dựng BCL
còn nhiều bất hợp lý. Chỉ có BCL Đông
Thạnh và Gò Cát là nằm trên vùng đất cao,
còn BCL Phước Hiệp và các BCL đã được
chọn địa điểm sẽ xây dựng trong thời gian tới (Phước Hiệp giai đoạn 2 – 88ha, Đa Phước
– 73ha, Thủ Thừa – 1.760ha) đều nằm trong vùng đất yếu và ngập nước. Các báo cáo địa
chất và thủy văn cho thấy, ở các vùng đất này lớp đất bùn bề mặt có thể dày 14-18m,
thậm chí còn dày hơn. Vào mùa lũ, mực nước khu vực này thường cao hơn mặt đất từ
1,0 – 1,5m. Đây là các vùng nhạy cảm về môi trường, được khuyến cáo không nên xây
dựng BCL (theo “Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế và vận hành các bãi chôn
lấp chất thải rắn ở các nước thu nhập vừa và thấp” – Rushbrook & Pugh, 1999 – World
Bank). Nhưng do điều kiện về đất đai, TpHCM không thể tìm được các địa điểm khác,
bắt buộc phải lựa chọn và xây dựng các BCL trên các vùng đất yếu và ngập nước.
Ngoài ra còn kể đến độ sụt lún của BCL sau một thời gian hoạt động nhất định.
Ước tính sau 5 năm, độ sụt lún của BCL khoảng 20 – 40%. Kế hoạch giám sát, kiểm tra
độ sụt lún của BCL rất quan trọng quyết định tuổi thọ khi đổ thêm rác, đất vào BCL.
Cho đến nay, các BCL hợp vệ sinh đều có lớp lót đáy, hệ thống thu gom và xử lý
nước rỉ rác và hệ thống thu gom khí thải. Tuy nhiên vẫn chưa xử lý triệt để do nồng độ
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị

LÊ NG C TU NỌ Ấ 13
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
các chất hữu cơ, vô cơ thay đổi rất khác biệt trong thời gian hoạt động, gây ô nhiễm môi
trường cũng như sinh hoạt và sức khoẻ của cư dân sinh sống quanh khu vực BCL.
II. BÃI CHÔN LẤP ĐÔNG THẠNH – HÓC MÔN
1. Hiện trạng hoạt động
- Thời gian hoạt động: 1991 – 2002
- Diện tích: 45 ha
- Tổng công suất tiếp nhận: 10.800.000 tấn
- Hiện nay không tiếp nhận CTRSH, chỉ tiếp nhận xà bần (1000 tấn/ngày)
Bãi chôn lấp Đông Thạnh được hình thành tự phát từ năm 1991 và là bãi đổ
CTRSH lớn nhất tại TpHCM trong thời gian đó với công suất lên đến 2.000-2.500
tấn/ngày. Cho đến cuối năm 2002, BCL Đông Thạnh đã chôn lấp được hơn 10 triệu tấn
rác. Đây là BCL không vệ sinh nên không có hệ thống lớp lót đáy, hệ thống thu gom
nước rò rỉ, khí bãi chôn lấp và hệ thống xử lý nước rỉ rác. Nước rỉ rác chảy tràn ra ngoài
tại bất cứ vị trí nào trong BCL có vết nứt. Một phần nước rỉ rác được thu gom tại mương
hở bao xung quanh dưới chân BCL và dẫn về các hồ chứa.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 14
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
2. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng tại BCL
2.1. Nước rỉ rác
Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi còn hoạt động và sau khi đóng
bãi thay đổi rất lớn và rất đa dạng
2.1.1. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi đang hoạt động
Thành phần nước rỉ rác BCL Đông Thạnh – lấy mẫu mùa khô (2002):
Thành phần Giá trị, mg/L (trừ pH)
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8

Ph 6 7,32 8,11 7,99 7,89 8,24 8,17 8,16
TDS 15000 15900 15800 15350 15250 14250 13850 11150
BOD
5
56250 33571 4400 17867 21000 2241 2794 -
COD 65333 38500 10000 24286 26666 8600 7400 2507
SS 1280 3270 - - - - - 243
VSS 770 2220 - - - - - 227
N-NO
3
-
2,9 2,5 2,1 3 2,4 - 2,3 4,8
N-NH
3
1445 2044 2374 2570 2195 - 1602 1977
Org-N 470 196 319 231 258 - 202 230
Phosphorus 14,9 21,5 42,2 29,3 17,5 - 26,6 9,6
H
tc
(mgCaCO
3
/L) 6067 4467 867 1533 2300 1233 667 1867
Ca
2+
1844 1122 214 187 527 240 200 134
Mg
2+
356 405 81 259 239 154 40 373
Fe tổng 710 173 - - 100 - - 89
(Nguồn: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các BCL cũ và tái sử dụng sản

phẩm phân hủy cho nông nghiệp – Trung tâm công nghệ và quản lý môi trường –
CENTEMA – Tháng 12/2003)
Ghi chú:
M1: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 5m theo chiều cao
M2: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 10m theo chiều cao
M3: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 15m theo chiều cao
M4: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 20m theo chiều cao
M5: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 25m theo chiều cao, mẫu gộp chung của
nhiều dòng nước rỉ rác
M6,M7: lấy cách đỉnh của ô che phủ II 20m theo chiều cao
M8: lấy trong hồ chứa số 7 tồn đọng lâu ngày.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 15
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
Nhận xét:
Mẫu được lấy từ nhiều độ cao khác nhau trên ô chôn lấp. Kết quả phân tích nước
rỉ rác cho thấy:
Với ô chôn lấp số I, hầu như theo khoảng cách càng xa đỉnh theo chiều xuống
mặt đất của ô đang chôn lấp rác thì nồng độ chất hữu cơ càng giảm, COD giảm từ
65.335 ppm xuống 10.000 ppm. Do ô chôn lấp được thực hiện chôn lấp từ dưới lên trên
nên càng gần đỉnh nước rò rỉ càng mới, mức độ nhiễm bẩn càng cao. Tương ứng tỉ số
BOD/COD giảm từ 86% xuống 73,6% và 44% (tỉ số 44% xuất hiện ngẫu nhiên 1 mẫu
trên xác suất 5 mẫu). Ngược lại giá trị pH tăng dần từ 6 đến 8,2. Hiện tượng nồng độ
chất hữu cơ giảm dần, tỷ lệ BOD/COD giảm dần, pH tăng dần theo chiều từ đỉnh ô chôn
lấp trở xuống là do bản thân BCL cũng là một thiết bị xử lý sinh học tự nhiên, những
hợp chất hữu cơ nào có khả năng phân hủy sinh học đã tự phân hủy theo thời gian chôn
lấp. Nồng độ các hợp chất chứa nitơ khá cao, nếu xét theo chiều như trên thì hàm lượng
nitơ hữu cơ giảm từ 470 ppm xuống 202 ppm; N-NH
3

tăng từ 1445 ppm lên 2570 ppm
và N-NO
3
-
không đáng kể so với nitơ hữu cơ và N-NH
3
. Khi thời gian lưu trữ càng lâu
nồng độ N-NH
3
càng cao, nitơ hữu cơ càng thấp do nitơ hũu cơ bị thủy phân và chuyển
hóa thành N-NH
3
. Cũng xét cùng chiều như trên, thành phần độ cứng tổng cộng và Ca
2+
của mẫu rò rỉ mới nhất là cao nhất do pH tăng lên 7,3-8,2 và CO
2
sinh ra trong quá trình
phân hủy tự nhiên là môi trường thích hợp để các cation hóa trị II (gây nên độ cứng) kết
tủa, phần nào bám dính lại trên vật liệu phủ. Bên cạnh độ cứng cao, hàm lượng TDS cao
dao động 15.000-15.900 ppm thì nồng độ các hợp chất chứa phospho thấp gây khó khăn
cho quá trình thẩm thấu của các chất qua màng tế bào trong quá trình trao đổi chất.
Với ô chôn lấp số II, vào thời điểm lấy mẫu BCL Đông Thạnh vẫn đang chôn
lấp rác mới nhưng không có nước rò rỉ mới từ các vị trí ở gần đỉnh mà chỉ có rất ít nước
rò rỉ từ dòng bên dưới cách đỉnh khoảng 20m. Do vậy nước rò rỉ thuộc loại cũ có nồng
độ COD là 7400-8600 ppm, tỷ số BOD/COD thấp (từ 26-38%) rất khó xử lý theo
phương pháp sinh học. Với nước rò rỉ rất cũ bị tồn đọng lâu ngày trong hồ thì hầu như
các chỉ tiêu phân tích cũng tăng giảm tương tự như so sánh trên (giữa nước rò rỉ cũ và
mới), đặc biệt nồng độ COD giảm chỉ còn 2507 ppm. Hàm lượng độ cứng tổng cộng và
Ca
2+

nhỏ hơn đáng kể so với nước rò rỉ mới vì một phần các ion gây độ cứng và Ca
2+
tạo
kết tủa bị giữ lại trên đường đi và lắng xuống đáy hồ.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 16
TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
Thành phần nước rỉ rác BCL Đông Thạnh – lấy mẫu đầu mùa mưa (2002):
Thành phần Giá trị, mg/L (trừ pH)
M.I M.II M.III M.IV M.V M.VI
pH 8,22 8,17 8,26 8,04 7,79 8,21
TDS 15000 15200 13350 13250 15800 15100
BOD
5
- 7500 2639 5000 12750 5227
COD 7818 14072 7036 8469 22932 11335
SS - - 447 793 700 -
VSS - - 445 413 440 -
N-NO
3
-
- - - - - -
N-NH
3
- - 1683 2094 2346 -
Org-N - - - 162 291 -
Phosphorus - - 23 18,8 20,2 -
H
tc

(mgCaCO
3
/L) 400 1350 267 2533 500 700
Ca
2+
94 140 40 454 107 80
Mg
2+
40 242 41 340 57 121
Fe tổng - - 117 95 134 -
(Nguồn: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các BCL cũ và tái sử dụng sản
phẩm phân hủy cho nông nghiệp – Trung tâm công nghệ và quản lý môi trường –
CENTEMA – Tháng 12/2003)
Ghi chú:
M.I, M.II, M.III, M.IV: lấy theo hướng dòng chảy
M.V: cùng vị trí của M2
M.VI: lấy trên dòng chảy nhập chung từ hai nhánh thuộc hai hướng của ô chôn
lấp I
Nhận xét:
Các mẫu nước rò rỉ lấy lần 2 vào đầu mùa mưa, do vậy đã bị pha loãng với nước
mưa nên nồng độ chất hữu cơ không quá cao (COD=7.036-22.932 ppm), tương ứng tỷ
số BOD/COD= 37,5-59%. Do lấy mẫu theo dòng chảy nên mẫu nước rò rỉ thực chất là
nước rò rỉ củ và mới nhập chung. Điều đó giải thích vì sao tỷ số BOD/COD không cao.
Các chỉ tiêu khác cũng dao động tương tự như mẫu lấy lần 1.
Nhìn chung, kết quả phân tích của cả hai lần lấy mẫu (mùa khô và đầu mùa mưa)
cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước rỉ rác là rất cao. Rõ ràng rằng, nếu lượng
nước rò rỉ này không được thu gom và xử lý triệt để thì đây là mối nguy hại rất lớn cho
môi trường, đặc biệt là môi trường nước tại đây.
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 17

TR NG I H C KHOA H C T NHIÊN ƯỜ ĐẠ Ọ Ọ Ự CAO H C KHÓA 15Ọ
KHOA MÔI TR NGƯỜ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
2.1.2. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh sau khi đóng bãi:
Thành phần Giá trị
mg/L (trừ pH)
Thành phần Giá trị, mg/L
pH 8-8,2 Phospho tổng 4,7-9,5
TDS 9100-11100 Nitơ tổng 600-2190
H
tc
1520-1860 N-NH
3
520-1970
Ca
2+
134-140 Fe tổng 64-120
SS 169-240 Zn 4,4-4,8
COD 916-1702 Cr tổng 0-0,05
BOD 243-615 Cu 1,41-1,8
Humic (mgC/L) 317-378 Pb 0,2-0,25
Lignin 36,2-52,6 Cd 0-0,02
Dầu tổng 40-460 Mn 0,66-0,73
Phenol 0,32-0,6 Ni 0,65-1,18
Chất hoạt động bề mặt 0,17-0,24 Hg 0,01-0,04
Tetrachlorethylen KPH As 0,01-0,022
Trichlorethylen KPH Sn 2,2-2,5
(Nguồn: CENTEMA 2003)
Nhận xét:
Thành phần nước rỉ rác biến đổi rất nhiều theo thời gian ngay cả khi BCL đang
hoạt động, đặc biệt là nồng độ các hợp chất hữu cơ (COD) giảm dần theo thời gian.

Trong thời gian CTR vừa được chôn lấp, nước rỉ rác sinh ra có nồng độ các chất bẩn cao
(COD=25610-63333 ppm, BOD=23750-56250 ppm). Khi BCL ở giai đoạn hoạt động ổn
định, nước rỉ rác có nồng độ các chất bẩn giảm đáng kể (COD = 1079-2507 ppm, BOD =
235-735 ppm). Hiện nay, BCL Đông Thạnh đã đóng cửa, nước rỉ rác có hàm lượng COD
dao động từ 916-1702 ppm, BOD dao động từ 243-615 ppm. Trong đó hàm lượng chất
hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học BOD chiếm khoảng 27-36% so với COD. Tỷ lệ
BOD/COD thấp, điều này cho thấy rằng nước rò rỉ có chứa các hợp chất hữu cơ khó
phân hủy sinh học mà đặc biệt là lignin và humic. Hàm lượng humic dao động từ 317-
378 mgC/L và lignin dao động từ 36,2-52,6 ppm, tương ứng chiếm khoảng 22,2-34,6%
và 3,1-4% so với COD.
Đối với nước rỉ rác mới, COD dao động từ 50574-57325 mg/L thì humic là
1150-1933 mgC/L và lignin là 1083-1420 ppm, tương ứng humic chiếm khoảng 2,8 –
3,8% và lignin chiếm khoảng 2- 2,5% so với COD. Điều này cho thấy rằng với nước rò
rỉ càng cũ thì COD thấp nhưng tỷ lệ các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học như
humic và lignin càng cao. Tỷ lệ này càng cao là do quá trình tự phân hủy sinh học xảy ra
trong BCL theo thời gian đã tích tạo ra một số các sản phẩm cuối khó phân hủy sinh học.
Hàm lượng nitơ của nước rò rỉ cao (600-2190 ppm) và đây cũng là một thành phần cần
phải được xử lý vì với hàm lượng nitơ cao, có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của quá
trình xử lý sinh học và đến thủy sinh tại khu vực.
2.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp
ánh giá tác ng môi tr ng c a ho t ng chôn l p ch t th i r n ô th trên a bàn TPHCMĐ độ ườ ủ ạ độ ấ ấ ả ắ đ ị đị
LÊ NG C TU NỌ Ấ 18

×